t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
hi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
LÊ THANH GIANG
ua
al
n
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỎA MÃN TRONG
va
n
CÔNG VIỆC ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN -
ll
fu
oi
m
NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN ĐANG
at
nh
LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
hi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ep
------------------------------------
do
w
n
lo
ad
y
th
LÊ THANH GIANG
ju
yi
pl
ua
al
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỎA MÃN TRONG
n
CÔNG VIỆC ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN -
va
n
NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN ĐANG
fu
ll
LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
oi
m
at
nh
z
z
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
k
jm
ht
vb
Mã số: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
an
Lu
TS. NGUYỄN HỮU QUYỀN
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
ey
t
re
th
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
t
to
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
w
Tôi là Lê Thanh Giang, tác giả luận văn cao học này. Tôi xin cam đoan đây là
n
lo
công trình nghiên cứu của riêng tơi, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
ad
y
th
và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
ju
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
yi
pl
n
ua
al
Học viên : Lê Thanh Giang
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
LỜI CẢM ƠN
ep
do
w
n
Để hồn thành chương trình cao học Quản Trị Kinh Doanh cũng như đề tài này,
lo
tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
ad
Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng
y
th
-
ju
tận tụy truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong các năm qua.
Tiến sĩ Nguyễn Hữu Quyền, người đã nhiệt tình hướng dẫn cho Tơi trong suốt
yi
-
pl
Ban Giám đốc và đồng nghiệp tại Công ty TNHH Tư vấn – Xây Dựng Trung
n
-
ua
al
q trình thực hiện luận văn này.
n
va
Tín Đức và Công ty Cổ Phần Giao Thông Ninh Thuận đã động viên và tạo
ll
fu
điều kiện tốt nhất để tôi tập trung thực hiện luận văn.
Bạn bè đã giúp đỡ tơi trong q trình thảo luận, tìm kiếm thơng tin, thu thập
oi
m
-
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã ln bên
at
-
nh
dữ liệu.
z
z
cạnh, ủng hộ tinh thần và giúp đỡ tôi trong suốt những tháng qua.
vb
jm
ht
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù Tơi đã cố gắng hết sức để thực hiện đề tài,
trao đổi và tiếp thu ý kiến của Quý Thầy Cô, bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song
k
bạn đọc.
l.c
ai
gm
không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô và
om
Tôi xin chân thành cảm ơn.
n
va
Học viên: Lê Thanh Giang
an
Lu
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2013
ey
t
re
th
MỤC LỤC
t
to
ng
hi
ep
do
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục sơ đồ, hình vẽ
w
n
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................. 1
1.1.
Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ............................................................................. 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 3
1.4.
Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 3
1.4.1. Nguồn dữ liệu: ....................................................................................................... 3
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 3
1.5.
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: ......................................................................... 4
1.6.
Kết cấu của luận văn: ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 5
2.1. Các thành phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế tốn:
............................................................................................................................... 5
2.1.1. Các thành phần của thỏa mãn cơng việc: ................................................................. 5
2.1.2. Hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: ............................................................. 12
2.1.2.1. Nhân viên kế toán: .............................................................................................. 12
2.1.2.2 Cơng việc của kế tốn: ......................................................................................... 14
2.1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán: ......................................................................................... 14
2.1.2.4. Hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: .......................................................... 15
2.1.3. Một số nghiên cứu trước đó về mối quan hệ giữa thỏa mãn trong cơng việc và
hiệu quả làm việc: ............................................................................................................ 16
2.2 Mơ hình nghiên cứu: .................................................................................................. 16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 19
3.1. Thiết kế nghiên cứu: ................................................................................................. 19
3.1.1. Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................ 19
3.1.2. Đối tượng khảo sát: ................................................................................................ 21
3.1.3. Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu: .......................................................... 21
3.1.4. Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................. 22
3.2. Kết quả nghiên cứu định tính nhằm xây dựng và điều chỉnh thang đo: ................... 24
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 33
4.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu: ................................................................................. 33
4.2. Đánh giá thang đo: .................................................................................................... 35
4.2.1. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha: ................................................................ 35
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA: ......................................................................... 38
4.2.2.1. Phân tích nhân tố các thang đo thành phần thỏa mãn trong công việc: .............. 38
4.2.2.2. Phân tích nhân tố thang đo hiệu quả cơng việc: ................................................. 41
4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính: .................................................................................... 41
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
t
to
ng
hi
ep
do
4.3.1. Xem xét ma trận hệ số tương quan: ....................................................................... 43
4.3.2. Kết quả phân tích hồi quy: ..................................................................................... 46
4.3.3. Dị tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính: ...................... 49
4.3.3.1. Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng như
hiện tượng phương sai thay đổi: ...................................................................................... 49
4.3.3.2. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: ......................................................... 49
4.3.3.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: ................................................................... 50
4.3.4. Kết quả thống kê mô tả các yếu tố thỏa mãn trong cơng việc của nhân viên kế
tốn: ............................................................................................................................. 51
4.3.5. Kết quả thống kê mô tả về hiệu quả làm việc theo nhận thức của nhân viên kế
toán: ............................................................................................................................. 60
CHƯƠNG 5 : THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý ....................................................... 63
5.1. Thảo luận kết quả:..................................................................................................... 63
5.2. Một số hàm ý của kết quả nghiên cứu đối với các nhà lãnh đạo nhằm nâng cao hiệu
quả làm việc của nhân viên kế tốn: ................................................................................ 66
5.3. Những đóng góp chính của nghiên cứu: ................................................................... 68
5.4. Các hạn chế của nghiên cứu: .................................................................................... 69
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1A: Danh sách các chuyên gia tư vấn
Phụ lục 1B: Ý kiến tư vấn của chuyên gia
Phụ lục 1C: Dàn bài thảo luận nghiên cứu định tính
Phụ lục 1D: Kết quả thảo luận
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát nhân viên kế toán
Phụ lục 3: Bảng mã hóa các biến quan sát
Phụ lục 4: Kết quả nghiên cứu định lượng
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
ep
Exploration Factor Analysis: phân tích nhân tố khám phá
EFA
Multiple Linear Regression: mơ hình hồi quy bội
w
do
MLR
Significant level: mức ý nghĩa
n
Sig
lo
liệu thống kê dành cho khoa học xã hội SPSS
ju
y
th
Variance Inflation Factor: hệ số phóng đại phương sai
yi
VIF
Statistical Package for Social Sciences: Phần mềm xử lý số
ad
SPSS
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
t
to
ng
hi
BẢNG
TÊN BẢNG
ep
Bảng 4.1
do
Bảng 4.2
SỐ TRANG
Mô tả mẫu
34
Kết quả Cronbach alpha các thang đo
37
w
n
lo
Ma trận xoay nhân tố các biến thành phần thỏa
ad
Bảng 4.3
42
Bảng 4.5
Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
46
Bảng 4.6
Kết quả phân tích hồi quy
48
Bảng 4.7
Kết quả kiểm định giả thuyết
pl
ua
al
49
n
va
Kết quả thống kê mô tả các nhân tố thỏa mãn trong
n
52
công việc của nhân viên kế toán
ll
fu
Bảng 4.8
ju
Ma trận nhân tố biến hiệu quả công việc
yi
y
th
Bảng 4.4
40
mãn trong công việc
m
Sự thỏa mãn của nhân viên kế tốn về mơi trường
oi
55
làm việc, đồng nghiệp và bản chất công việc
at
nh
Bảng 4.9
z
Sự thỏa mãn của nhân viên kế toán về lương
z
60
vb
Bảng 4.10
jm
ht
thưởng phúc lợi, đào tạo thăng tiến, và lãnh đạo
Kết quả thống kê về hiệu quả làm việc theo nhận
k
thức của nhân viên kế toán
62
om
l.c
ai
gm
Bảng 4.11
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
t
to
ng
hi
HÌNH
SỐ TRANG
TÊN HÌNH
18
Quy trình nghiên cứu
21
Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh
43
do
Mơ hình tác động của các yếu tố thỏa mãn
trong công việc đến hiệu quả làm việc
w
ep
Hình 2.1
n
Hình 3.1
lo
ad
ju
Kết quả nghiên cứu
50
yi
Hình 4.2
y
th
Hình 4.1
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
t
to
ng
hi
ep
1.1. Lý do chọn đề tài:
Muốn đạt được lợi nhuận, doanh nghiệp phải có nguồn lực tài chính vững mạnh,
do
máy móc trang thiết bị hiện đại, cơng nghệ tiên tiến, và đặc biệt là một lực lượng
w
n
lao động làm việc hiệu quả. Sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất
lo
ad
nhiều vào nguồn nhân lực của doanh nghiệp đó, chính vì thế các nhà quản lý phải
y
th
quan tâm đến sự thỏa mãn của toàn thể nhân viên để có được đội ngũ nhân viên
ju
khơng những hiệu quả trong cơng việc mà cịn trung thành và gắn bó với tổ chức.
yi
pl
Một trong những bộ phận rất quan trọng của doanh nghiệp là bộ phận kế toán.
al
ua
Kế tốn hạch tốn theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp
n
doanh nghiệp cân đối tài chính và còn thể hiện vai trò hết sức quan trọng là tham
va
n
mưu cho lãnh đạo để ra các quyết định đúng đắn để doanh nghiệp hoạt động ngày
ll
fu
càng hiệu quả hơn.
m
oi
Hiệu quả làm việc của kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả chung của cơng
at
nh
ty vì những thơng tin kịp thời và đáng tin cậy do kế toán cung cấp hết sức cần thiết
z
cho nhà quản lý khi đưa ra các quyết định quan trọng cho doanh nghiệp. Do đó bất
z
vb
cứ nhà quản lý nào cũng phải quan tâm đến hiệu quả làm việc của phịng kế tốn
jm
ht
nói chung cũng như hiệu quả làm việc của từng nhân viên kế tốn nói riêng.
k
Kế tốn thường làm việc trong môi trường áp lực cao, khối lượng công việc
gm
nhiều nhưng địi hỏi các báo cáo phải có tính chính xác, rõ ràng, kịp thời. Trên thực
l.c
ai
tế, rất nhiều kế toán viên chưa được thỏa mãn với công việc. Hiện nay số người
om
nghỉ việc trong ngành này khá cao mặc dù doanh nghiệp rất cần những kế toán gắn
cả các ngành), hàng năm lại có hàng loạt sinh viên kế tốn ra trường, thêm nữa do
ey
nhất trong các nhóm ngành nghề (hiện chiếm tới 21,4% số người tìm việc trong tất
t
re
thành phố Hồ Chí Minh, kế tốn kiểm tốn ln là ngành có số lượng tìm việc nhiều
n
Theo thống kê từ dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động
va
q khứ đến hiện tại.
an
Lu
bó lâu dài vì họ là những người am tường về tình hình tài chính của doanh nghiệp từ
2
kinh tế khó khăn lại có rất nhiều kế tốn chịu cảnh mất việc. Như vậy nguồn cung
t
to
lao động thì nhiều mà nhu cầu tại các doanh nghiệp lại ít. Những kế tốn đang tìm
ng
việc làm phù hợp thì đơng đảo và cạnh tranh khốc liệt, cịn những kế tốn đang làm
hi
ep
việc tại các doanh nghiệp thì như thế nào, mức độ thỏa mãn ra sao và hiệu quả làm
do
việc ra sao là vấn đề không những riêng doanh nghiệp quan tâm mà còn là vấn đề
w
đáng lưu ý của ngành nghề này, và của xã hội nói chung.
n
lo
Các doanh nghiệp đều khơng thể nào phủ nhận những đóng góp của phịng kế
ad
y
th
tốn, doanh nghiệp rất cần những kế tốn có năng lực cá nhân, có tinh thần trách
ju
nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp. Song, các doanh nghiệp cần quan tâm đến sự thỏa
yi
pl
mãn trong công việc của nhân viên kế tốn, vì có được sự thỏa mãn thì họ mới phát
ua
al
huy hết năng lực để mang lại hiệu quả làm việc tốt nhất cho doanh nghiệp.
n
Vậy, mức độ thỏa mãn trong cơng việc của nhân viên kế tốn như thế nào,
va
n
chúng tác động đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán ra sao, nhà lãnh đạo
ll
fu
nên làm gì để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên kế tốn. Đó là lý do tác giả
oi
m
chọn đề tài “SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỎA MÃN TRONG CÔNG
at
nh
VIỆC ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN – NGHIÊN CỨU ĐỐI
VỚI CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN ĐANG LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
z
z
PHỐ HỒ CHÍ MINH”
ht
vb
k
jm
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả
gm
làm việc của nhân viên kế toán được thực hiện nhằm xem xét sự tác động của các
l.c
ai
yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán và đề
om
ra một số hàm ý cho nhà quản trị nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên kế
an
Lu
toán.
ey
t
re
đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán.
n
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là sự tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc
va
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3
t
to
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thực hiện đối với đối tượng khảo sát là những nhân viên kế toán
ng
đang làm việc trong các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
hi
ep
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
do
w
1.4.1. Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả khảo sát, điều tra những nhân viên
n
lo
ad
kế toán hiện đang làm việc cho các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh.
y
th
ju
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn:
yi
pl
al
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính thơng qua
n
ua
việc tham khảo ý kiến chuyên gia để xác định các biến độc lập là các yếu tố thỏa
n
va
mãn trong công việc của nhân viên kế toán và chọn thang đo hiệu quả làm việc áp
ll
fu
dụng cho nhân viên kế toán. Sau đó thảo luận nhóm với 5 nhân viên kế tốn nhằm
oi
m
mục đích điều chỉnh bổ sung các biến quan sát. Phương pháp phỏng vấn nhóm được
nh
sử dụng trong giai đoạn này với đối tượng phỏng vấn là các đồng nghiệp, bạn bè
at
làm kế toán ở một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó
z
z
tổng hợp và xin ý kiến chuyên gia để xây dựng bảng câu hỏi chính thức.
vb
Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kỹ thuật thu
jm
ht
thập dữ liệu là phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi.
k
Mẫu và thông tin mẫu: Khảo sát định lượng thực hiện tại khu vực thành
gm
l.c
ai
phố Hồ Chí Minh. Đối tượng chọn mẫu là những người hiện đang làm cơng tác kế
om
tốn ở các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh, tiến hành phỏng vấn trực tiếp
an
Lu
bằng bảng câu hỏi, kích thước mẫu là 202 nhân viên. Phương pháp lấy mẫu chọn
mẫu thuận tiện các nhân viên kế toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mơ hình
ey
mềm SPSS 20.0, tiến hành kiểm định thông qua các bước sau: (1) Đánh giá sơ bộ
t
re
Thu thập và phân tích dữ liệu: Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần
n
toàn đồng ý) để lượng hóa.
va
sử dụng thang đo Likert 7 bậc khoảng (từ 1: hồn tồn khơng đồng ý đến 7: hồn
4
thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá
t
to
EFA (Exploratory Factor Analysis) để rút gọn các biến đo lường. (2) Sử dụng
ng
phương pháp hồi quy bội để xác định mức độ tác động của từng nhân tố lên hiệu
hi
ep
quả công việc của nhân viên kế toán.
do
w
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu:
Thông qua việc đánh giá và khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
n
lo
ad
làm việc của nhân viên kế toán, những kết quả cụ thể của nghiên cứu sẽ giúp các
ju
y
th
nhà lãnh đạo có cái nhìn khách quan để hiểu rõ hơn về nhân viên kế toán và bộ phận
yi
kế tốn nói chung và có được những biện pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả làm
pl
việc của nhân viên của mình trong điều kiện các nguồn lực có giới hạn.
ua
al
n
1.6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 5 chương:
n
va
ll
fu
Chương 1: Tổng quan gồm những nội dung: Lý do chọn đề tài, mục tiêu
nh
thực tiễn của đề tài, kết cấu luận văn.
oi
m
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa
at
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu gồm các nội dung: Cơ
z
sở lý thuyết, các yếu thỏa mãn trong công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên
z
vb
kế tốn, giới thiệu mơ hình nghiên cứu và thang đo được sử dụng.
ht
jm
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, gồm những nội dung: Trình bày quy
k
trình nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu định tính nhằm xây dựng và hiệu chỉnh
l.c
ai
gm
thang đo, thơng tin mẫu và phương pháp phân tích dữ liệu.
an
Lu
pháp thông tin và kết quả nghiên cứu.
om
Chương 4: Kết quả nghiên cứu, gồm những nội dung: Trình bày phương
Chương 5: Thảo luận kết quả và hàm ý, gồm những nội dung: Tóm tắt và
ey
t
re
tiếp theo.
n
số hàm ý của kết quả nghiên cứu, hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu
va
thảo luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, một
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
t
to
ng
Chương này sẽ trình bày các vấn đề về lý thuyết và những nghiên cứu liên
hi
ep
quan trước đây làm cơ sở xây dựng mơ hình nghiên cứu và phát triển thành các giả
do
thuyết nghiên cứu. Chương này gồm hai phần chính: Phần đầu trình bày các thành
w
phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán và thang
n
lo
đo được sử dụng, phần tiếp theo sẽ xây dựng mơ hình lý thuyết và các giả thuyết về
ad
y
th
mối quan hệ giữa các thành phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của
ju
nhân viên kế tốn.
yi
pl
n
ua
al
2.1. Các thành phần của thỏa mãn cơng việc và hiệu quả làm việc của nhân
viên kế toán:
n
va
2.1.1. Các thành phần của thỏa mãn công việc:
Một giả định phổ biến rằng nếu nhân viên hạnh phúc trong công việc họ sẽ
fu
ll
có năng suất cao hơn trong cơng việc (Spector, 1997). Sự thỏa mãn trong cơng việc
m
oi
đã đóng một vai trị chính trong các nghiên cứu quản lý, cụ thể là về mối quan hệ sự
at
nh
thỏa mãn trong công việc và hiệu quả công việc (Petty và cộng sự, 1984; Fisher,
z
2003).
z
vb
Mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía cạnh của công việc là thái độ
jm
ht
ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc
k
(bản chất công việc; cơ hội đào tạo và thăng tiến; lãnh đạo; đồng nghiệp; tiền
l.c
ai
gm
lương) của họ (Smith P.C Kendal L.M và Hulin C.L 1969).
* Các thành phần thỏa mãn trong công việc theo một số nghiên cứu trước
om
đây như sau:
an
Lu
Nghiên cứu của Schemerhon (1993) đã đưa ra 8 yếu tố ảnh hưởng sự thỏa
viên trong các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực dịch vụ bao gồm: (1) Lương, (2)
ey
Nghiên cứu của Spector (1997) đưa ra 9 yếu tố tác động sự hài lòng của nhân
t
re
tiến, (7) Điều kiện vật chất của môi trường làm việc, (8) Cơ cấu tổ chức.
n
Mối quan hệ với đồng nghiệp, (4) Nội dung công việc, (5) Sự đãi ngộ, (6) Thăng
va
mãn của nhân viên bao gồm: (1) Vị trí cơng việc, (2) Sự giám sát của cấp trên, (3)
6
Cơ hội thăng tiến, (3) Điều kiện làm việc, (4) Sự giám sát, (5) Đồng nghiệp, (6) u
t
to
thích cơng việc, (7) Giao tiếp thông tin, (8) Phần thưởng bất ngờ, (9) Phúc lợi.
ng
Nghiên cứu của Smith et al (1969) đã sử dụng thang đo Chỉ số mô tả công
hi
ep
việc JDI (Job Descriptive Index) để đo sự thỏa mãn trong công việc. Giá trị và độ
do
tin cậy của JDI được đánh giá rất cao trong cả thực tiễn lẫn lý thuyết (Price Mayer
w
& Schoorman 1992;1997), thang đo bao gồm 5 yếu tố: (1) Bản chất công việc, (2)
n
lo
Cơ hội đào tạo và thăng tiến, (3) Lãnh đạo,(4) Đồng nghiệp, (5) Tiền lương. Sau
ad
y
th
này, Crossman và Bassem (2003) bổ sung thêm hai thành phần Phúc lợi và Môi
ju
trường làm việc. Thang đo này đã được nhiều tác giả Việt Nam sử dụng trong các
yi
pl
nghiên cứu như: Trần Kim Dung (2005) trong đề tài "Nhu cầu, sự thỏa mãn của
ua
al
nhân viên và mức độ gắn kết với tổ chức"; Nguyễn Duy Cường (2009) với đề tài
n
"Đo lường mức độ thỏa mãn với công việc và kết quả thực hiện công việc của nhân
va
n
viên cơng ty International SOS Việt Nam"; Đồn Thị Phương Hịa (2013) với đề tài
ll
fu
“Đo lường mức độ thỏa mãn trong cơng việc của nhân viên văn phịng khối doanh
oi
m
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh”.
at
nh
Trong nghiên cứu sơ bộ, tác giả đưa ra thảo luận các thành phần thỏa mãn
trong công việc của nhân viên kế toán và gợi ý dựa vào các thành phần thỏa mãn
z
z
trong công việc của các nghiên cứu của các tác giả trên. Kết quả sau khi thảo luận
vb
jm
ht
các chuyên gia thống nhất sử dụng 5 thành phần thỏa mãn trong công việc (Bản
chất công việc, Cơ hội đào tạo và thăng tiến, Lãnh đạo, Đồng nghiệp, Tiền lương)
k
gm
trong thang đo Chỉ số mô tả công việc JDI của Smith et al. (1969) và 2 thành phần
l.c
ai
theo Crossman và Bassem (2003) (Phúc lợi và Môi trường làm việc) để xem xét sự
om
tác động của chúng đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán trên địa bàn thành
phù hợp đối với đối tượng là nhân viên kế tốn.
an
Lu
phố Hồ Chí Minh. Các thang đo này được sử dụng vì tính khái qt hóa của nó và
ey
t
re
và cơng việc có giúp nhân viên vận dụng tốt các năng lực cá nhân hay không.
n
Bản chất công việc liên quan đến những thách thức trong công việc, sự thú vị
va
* Bản chất công việc:
7
Những khía cạnh cơng việc như sự đa dạng, trách nhiệm, nhiệm vụ khó khăn
t
to
và quyền tự chủ được nhận ra là có tác động vào mối quan hệ của sự thỏa mãn công
ng
việc và hiệu quả công việc (Lockee,1976). Kết quả nghiên cứu của Hackman và
hi
ep
Lawler (1971) đã phản hồi rằng đó là yếu tố quan trọng tác động vào mối quan hệ
do
của sự thỏa mãn công việc và hiệu quả công việc. Khi một nhân viên nhận thấy môi
w
trường làm việc và những nhiệm vụ mà công việc của anh ấy/cơ ấy có thể mang đến
n
lo
sự thích thú, nhân viên đó sẽ thỏa mãn nhiều hơn và có xu hướng thực hiện công
ad
y
th
việc tốt hơn (Lawler và Porter, 1967). Lý do cơ bản giải thích vì sao bản chất công
ju
việc tác động lên sự thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc là những khía cạnh
yi
pl
thuận lợi của công việc được gia tăng dẫn đến sự thỏa mãn nhiều hơn và dẫn đến
ua
al
ước muốn làm việc hiệu quả hơn (Hacman và Oldam, 1976)
n
Theo Hackman và Oldham (1976) mơ hình đặc điểm cơng việc (Job
va
n
characteristics model) quy định rằng cách mà công việc được cảm nhận giới hạn bởi
ll
fu
5 đặc tính cơng việc cơ bản (kỹ năng đa dạng, nhận biết nhiệm vụ, vai trò quan
oi
m
trọng, tự chủ, và phản hồi) có xu hướng ảnh hưởng 3 trạng thái tâm lý đặc biệt của
at
nh
nhân viên bao gồm: cảm nhận ý nghĩa của việc làm, cảm thấy trách nhiệm và hiểu
về kết quả công việc (tức là mức độ nhận thức được kết quả cơng việc của mình)
z
z
Cơng việc kế tốn là cơng việc có trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng. Công
vb
jm
ht
việc này thường phù hợp với những người u thích mơn tốn và có khả năng phân
tích số liệu vì họ làm việc trực tiếp với các con số. Kế tốn viên cũng cần những
k
gm
đức tính trung thực, cẩn thận, có trách nhiệm vì họ là người trực tiếp ghi chép số
om
báo cáo khơng những có giá trị nội bộ mà cịn có giá trị pháp luật.
l.c
ai
tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua các chứng từ, sổ sách và lập các
an
Lu
Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ
bộ, yếu tố Bản chất công việc của nhân viên kế toán được đo lường bằng 4 biến
ey
- Cơng việc kế tốn có nhiều thách thức
t
re
- Anh/Chị cảm thấy cơng việc kế tốn rất thú vị
n
- Cơng việc kế toán cho phép các Anh/Chị sử dụng tốt các năng lực cá nhân
va
quan sát:
8
- Cơng việc kế tốn có quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng, phù hợp
t
to
* Tiền lương:
ng
Các nhà nghiên cứu về thỏa mãn trong công việc và thỏa mãn về lương
hi
ep
thường giả định rằng thỏa mãn về lương và cảm nhận trả lương công bằng là tương
do
đồng, như việc xem xét thang đo sự thỏa mãn về lương cho thấy rằng thang đo này
w
bao gồm việc đo lương công bằng (Smith et al., 1969; Motowidlo, 1982)
n
lo
Thuyết công bằng (Adams, 1965) dựa trên lý thuyết so sánh xã hội
ad
y
th
(Festinger, 1954) và nghiên cứu cho thấy nhận thức về sự công bằng thường dựa
ju
trên sự so sánh xã hội (Austin et al., 1980). Nhân viên thường đánh giá sự công
yi
pl
bằng dựa trên việc so sánh với những người khác, có thể là đồng nghiệp, hoặc dựa
ua
al
trên sự tương đồng khác, chẳng hạn như tình trạng của tổ chức (Greenberg et al.,
n
2007). Vấn đề là nhận thức của cá nhân về sự bất bình đẳng trong tiền lương có thể
va
n
có một tác động bất lợi vào động cơ làm việc và hiệu quả công việc của nhân viên
fu
ll
(Cowherd và Levine, 1992; Ryan và Deci, 2000; Merchant et al., 2003).
oi
m
Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ
- Anh/Chị dược trả lương cao
at
nh
bộ, yếu tố tiền lương được đo lường bằng 4 biến quan sát:
z
z
- Anh/Chị có thể sống hồn tồn dựa vào thu nhập của cơng ty
jm
ht
vb
- Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
- Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên kế tốn và cơng bằng so với bộ
l.c
ai
gm
* Khen thưởng, phúc lợi:
k
phận khác
om
Khen thưởng có nhiều hình thức, có thể khen thưởng bằng tiền tệ hoặc phi
an
Lu
tiền tệ, khen thưởng giúp nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên, động viên nhân
viên để họ phấn đấu làm việc hiệu quả hơn nhằm đạt được một mục tiêu nào đó của
ey
Chính sách khen thưởng cơng nhận những đóng góp của nhân viên đối với tổ chức.
t
re
cách tác động vào hành vi cá nhân và hành vi nhóm (Lawler và Cohen, 1992).
n
sử dụng như một cơng cụ quản lý mà nó có thể đóng góp vào hiệu quả cơng ty bằng
va
tổ chức. Rất nhiều hệ thống khen thưởng thực hiện trong các tổ chức, thường được
9
Bên cạnh đó, chương trình phúc lợi cũng rất quan trọng. Các chương trình
t
to
phúc lợi nhằm mục đích cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
ng
nhân viên, bao gồm chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
hi
ep
nghiệp, trợ cấp khó khăn cho nhân viên, nghỉ mát, các hoạt động phong trào thể
do
thao, văn hóa văn nghệ …
w
n
Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ
lo
bộ, yếu tố Khen thưởng, phúc lợi được đo lường bằng 3 biến quan sát:
ad
y
th
- Cơng ty có chế độ phúc lợi tốt
ju
- Công ty thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tốt
yi
pl
- Anh/Chị hài lịng về chế độ tiền thưởng của cơng ty
ua
al
* Đào tạo, thăng tiến:
n
Các chính sách về đào tạo thường quy định về hướng dẫn làm việc cho nhân
va
n
viên mới, các quy định về đào tạo tại chỗ hoặc đào tạo tại các trung tâm. Đặc biệt
ll
fu
đối với nhân viên kế tốn việc đào tạo thêm trong q trình làm việc là rất quan
oi
m
trọng vì những kiến thức học ở trường có thể chưa sát với tình hình thực tế đa dạng
chính sách kế tốn, chính sách thuế hiện hành.
at
nh
ở công ty, cũng như việc cần thiết phải thường xuyên cập nhật những quy định,
z
z
Bên cạnh đó, các chính sách về thăng tiến của công ty cũng cần phải rõ ràng
vb
jm
ht
và công bằng để tạo động cơ cho nhân viên phấn đấu trong công việc. Theo Lock
(1976) cho rằng khát vọng để được thăng tiến bắt nguồn từ ước muốn nâng cao địa
k
gm
vị xã hội, ước muốn sự công bằng.
- Công ty tạo cho Anh/Chị nhiều cơ hội để thăng tiến
an
Lu
- Anh/Chị được biết những điều kiện để được thăng tiến
om
bộ, yếu tố đào tạo, thăng tiến được đo lường bằng 4 biến quan sát:
l.c
ai
Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ
ey
* Đồng nghiệp:
t
re
- Công ty tạo cho Anh/Chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân
n
tốn, chính sách thuế và các kỹ năng cần thiết cho công việc
va
- Anh/Chị được đào tạo tại nơi làm việc, tại các trung tâm về những kiến thức kế
10
Đối với mỗi nhân viên, đồng nghiệp là những người mà họ thường xuyên
t
to
tiếp xúc trong công việc. Mỗi ngày có 8 tiếng nhân viên gặp gỡ và cùng làm việc
ng
với nhau, do đó sự tương tác hiệu quả với đồng nghiệp trong một bầu khơng khí
hi
ep
chan hịa, thân mật sẽ là nền tảng để nhân viên cảm thấy thoải mái tinh thần và làm
do
việc hiệu quả hơn. Trong công việc, mỗi người đều có thể gặp phải khó khăn, có thể
w
do năng lực hạn chế, hoặc do thiếu kinh nghiệm, hoặc do gặp phải công việc phức
n
lo
tạp, quá sức… những lúc đó sự trợ giúp và hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm của đồng
ad
y
th
nghiệp là hết sức có giá trị, giúp bản thân nhân viên có thể xử lý được những việc
ju
khó khăn. Những kế tốn viên làm việc với nhau tại bộ phận kế toán, hàng ngày qua
yi
pl
tương tác trong cơng việc, họ có thể trao dồi chun mơn, họ có thể học hỏi lẫn
ua
al
nhau hoặc thơng báo cho nhau những chính sách kế tốn mới, chính sách thuế mới
n
để những người chưa nắm bắt có thể tìm tịi, học hỏi, cập nhật thêm.
va
n
Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ
ll
fu
bộ, yếu tố đồng nghiệp được đo lường bằng bốn biến quan sát:
oi
m
- Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải mái và dễ chịu
- Đồng nghiệp thường giúp đỡ lẫn nhau
at
nh
- Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
z
z
- Anh/Chị cảm thấy có nhiều động lực trau dồi chun mơn khi được làm việc với
k
jm
ht
* Môi trường làm việc:
vb
các đồng nghiệp của mình
gm
Mơi trường làm việc đóng vai trị quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
l.c
ai
sự thoải mái về thể chất cũng như tinh thần của người lao động. Theo Arnold và
om
Feldman (1996), các yếu tố như giờ làm việc, nhiệt độ, thơng gió, tiếng ồn, vệ sinh,
an
Lu
chiếu sáng và nguồn trang thiết bị là một bộ phận của điều kiện làm việc. Điều kiện
làm việc thiếu thuận lợi có thể tác động xấu vào tinh thần và sự khỏe mạnh của cơ
ey
làm việc hiệu quả, kế toán cần được trang bị phần mềm kế toán tiện lợi, phù hợp với
t
re
nhiệt độ, vệ sinh, chiếu sáng thường được đảm bảo hơn so với các ngành khác. Để
n
Đối với kế toán, là những người làm việc trong các văn phòng, điều kiện
va
thể người làm việc (Baron và Green Berg, 2003).