Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo xu hướng đào tạo phát triển chuyển đổi số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 36 trang )

BÁO CÁO

ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
TRONG DOANH NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ XU HƯỚNG TRONG
THỜI KỲ CHUYỂN ĐỔI SỐ

Tháng 04/2021


NỘI DUNG BÁO CÁO
LỜI NĨI ĐẦU
THƠNG TIN CHUNG
PHẦN 1 : TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

PHẦN 3 : XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO TRONG CHUYỂN ĐỔI SỐ
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT TỪ NAVIGOS GROUP

2


Lời nói đầu



Có lẽ chưa bao giờ kỷ nguyên số lại đòi hỏi các doanh nghiệp tại Việt
Nam phải chuyển mình mạnh mẽ đến như vậy. Chuyển đổi số trong kỷ
ngun số khơng cịn là những dự báo xa vời mà đó là những u cầu
sống cịn nếu chúng ta muốn phát triển nhanh và bền vững. Chính vì
thế, đào tạo và phát triển là một trong những chìa khóa quan trọng để


giúp doanh nghiệp thực sự chuyển đổi thành cơng. Cho dù đó là các
sản phẩm và dịch vụ mới của doanh nghiệp hay các kỹ năng cứng, kỹ
năng mềm cho đội ngũ nhân sự, việc xây dựng chính sách cho đào tạo
và phát triển một cách thực tế cũng như nhận được ủng hộ từ đội ngũ
lãnh đạo sẽ khiến doanh nghiệp tạo ra được các lợi thế cạnh tranh lớn
trên thị trường.

Navigos Group hy vọng báo cáo về "Đào tạo và Phát triển trong doanh
nghiệp: Thực trạng và Xu hướng trong thời kỳ Chuyển đổi số” sẽ giúp
các doanh nghiệp có thêm các thơng tin để tham chiếu, từ đó xây
dựng, cải thiện các chương trình đào tạo để phát triển doanh nghiệp,
phát triển đội ngũ nhân sự một cách chiến lược và hiệu quả”.

GAKU ECHIZENYA

Tổng giám đốc Navigos Group

3


THÔNG TIN CHUNG
Số lượng tham gia khảo sát:
225 doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp

Quy mơ cơng ty

Cấp bậc của người tham gia khảo sát

Cơng ty TNHH


35%

Dưới 50 người

25%

Trưởng phịng Nhân sự

36%

Cơng ty cổ phần

30%

Từ 100 – dưới 200 người

19%

Chuyên viên Nhân sự

23%

Cơng ty 100% vốn nước ngồi

23%

Từ 200 – dưới 500 người

17%


Trưởng nhóm Nhân sự

14%

Doanh nghiệp tư nhân

6%

Từ 50 – dưới 100 người

16%

Giám đốc Nhân sự

8%

Văn phịng đại diện

3%

Trên 2000 người

10%

Khác

8%

Cơng ty liên doanh


3%

Từ 500 – dưới 1000 người

8%

Tổng Giám đốc/Giám đốc

7%

Doanh nghiệp tư nhân

1%

Từ 1000 – dưới 2000 người

6%

Chuyên gia đào tạo

3%

4


THƠNG TIN CHUNG

Địa điểm làm việc


TP. Hồ Chí Minh

45%

Hà Nội

32%

Khác

9%

Bình Dương

4%

Hải Phịng

2%

Hưng n

2%

Bắc Ninh

2%

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Cơng nghiệp Sản xuất

Khác
Bán lẻ/Bán sỉ
IT Software - Phần mềm và IT Product - Sản phẩm
Bất động sản
Nhà hàng, Khách san, Du Lịch, Lữ Hành
Giao thông vận tải/Phân phối
Giáo dục
Ngành hàng tiêu dùng nhanh
Y-Dược phẩm và Khoa học đời sống
Dịch vụ tài chính/Bảo hiểm
Nhà mạng viễn thơng
Quảng cáo/Truyền thơng
Pháp luật
Ngân hàng
E-commerce (Thương mại điện tử)
Tổ chức phi lợi nhuận
Dầu khí
Dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: luật, nhân sự, ...
Fintech (Công nghệ tài chính)

21%
15%
9%
9%
7%
4%
4%
4%
4%
4%

3%
2%
2%
2%
2%
2%
1%
1%
1%
1%

5


01

TẦM QUAN TRỌNG
CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
TRONG DOANH NGHIỆP

6


Vai trò quan trọng nhất của Đào tạo và Phát triển trong
doanh nghiệp là tăng khả năng và hiệu suất làm việc
của đội ngũ nhân sự

Khi được hỏi về vai trò quan trọng nhất của Đào tạo &
Phát triển trong doanh nghiệp, 82% người tham gia khảo
sát tin rằng Đào tạo & Phát triển giúp nâng cao hiệu

suất của đội ngũ nhân viên. Tiếp theo là “Giúp thu hút và
giữ chân nhân tài (49%); Phát triển đội ngũ lãnh đạo kế
thừa (48%) và Thay đổi hành vi và cải thiện văn hóa
doanh nghiệp (46%).
“Làm tăng doanh thu và kết quả kinh doanh” không nằm
trong top 3 nhưng cũng thể hiện được quan điểm của
38% các chuyên gia nhân sự khi nhìn nhận vai trị quan
trọng nhất của Đào tạo và Phát triển có liên quan mật
thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phần
còn lại chia sẻ quan điểm về Đào tạo và Phát triển là
phúc lợi cơ bản của nhân viên (14%) và 8% cho rằng Đào
tạo và Phát triển trong doanh nghiệp là để “Xây dựng
thương hiệu nhà tuyển dụng”.

Vai trò quan trọng nhất của Đào tạo và Phát triển
trong doanh nghiệp:
Giúp nâng cao khả năng, hiệu suất của đội ngũ nhân
viên

82%

Giúp thu hút và giữ chân nhân tài

49%

Đào tạo để phát triển đội ngũ lãnh đạo

48%

Thay đổi hành vi và cải thiện văn hóa doanh nghiệp


46%

Làm tăng doanh thu và kết quả kinh doanh

38%

Phúc lợi cơ bản của nhân viên

14%

Xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng

8%

7


Bản chất công việc thay đổi trong tương lai là lý do
khiến việc Đào tạo và Phát triển ngày càng quan trọng
Cách mạng công nghiệp 4.0 và sự phát triển của cơng
nghệ đã tái định hình nhiều ngành nghề trong suốt
những năm vừa qua. Khi được “đặt lên bàn cân” những lý
do sẽ khiến Đào tạo & Phát triển ngày càng quan trọng
trong tương lai, hai lý do hàng đầu là Bản chất công việc
thay đổi và Môi trường đa dạng về thế hệ:
Cụ thể, 37% nhà tuyển dụng cho rằng Bản chất cơng
việc thay đổi dẫn đến địi hỏi về kỹ năng, kiến thức mới.
Không kém phần quan trọng, 24% chuyên gia nhân sự
cho rằng Môi trường đa dạng về thế hệ, sự phát triển của

lực lượng lao động trẻ cũng sẽ tác động đến khoảng
cách nhận thức & kỹ năng trong nội bộ đội ngũ, đòi hỏi
đến vai trò của Đào tạo & Phát triển trong doanh nghiệp.
Yếu tố máy móc thay thế con người chỉ chiếm 15% ý kiến
của người tham gia khảo sát. Tương tự với yếu tố tồn
cầu hóa, chỉ có 14% chun gia nhân sự cho rằng đây là
lý do để Đào tạo & Phát triển nâng tầm quan trọng.

Đáng chú ý, thời điểm báo cáo này được thực hiện,
đại dịch COVID-19 đang gây biến động lớn đến thị
trường lao động trên toàn cầu, nhưng chỉ 9% ý kiến
cho rằng “Sự biến động của thế giới sẽ nâng tầm
quan trọng của Đào tạo & Phát triển”.
Lý do lớn nhất mà Đào tạo & Phát triển sẽ ngày
càng quan trọng trong tương lai:
Bản chất của cơng việc thay đổi: địi hỏi về kỹ
năng, kiến thức mới

37%

Môi trường đa thế hệ: Sự phát triển của lực lượng
lao động trẻ (Thế hệ Z, Thế hệ Alpha,…) dẫn đến
khoảng cách nhận thức & kỹ năng

24%

Tác động trực tiếp của chuyển đổi số đến thị
trường lao động: máy móc thay thế con người

15%


Tồn cầu hóa: giải quyết khoảng cách kỹ năng của
lao động ở các thị trường khác nhau

14%

Sự biến động liên tục của thế giới (dịch bệnh,
thương chiến, suy thoái,…)

9%

8


02

THỰC TRẠNG CỦA
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

9


Cấu trúc của Phòng Đào tạo & Phát triển
67% doanh nghiệp tham gia khảo sát cho biết phòng Đào
tạo và Phát triển của họ đi theo cấu trúc linh hoạt khi kết
hợp giữa phòng Nhân sự và các đơn vị kinh doanh trong
việc đào tạo quy định, kỹ năng và đào tạo về chun
mơn.

Cơng ty Anh/Chị có cấu trúc bộ phận Đào tạo &

Phát triển như thế nào?

Cấu trúc linh hoạt: Phòng Nhân sự đào tạo về quy
định, kỹ năng và kết hợp với đơn vị kinh

67%

doanh/phòng ban tự đào tạo về chuyên môn

Đứng thứ hai với tỷ lệ thấp hơn hẳn, 21% ý kiến cho rằng
việc đào tạo và phát triển cho toàn bộ tổ chức là trách
nhiệm hoàn tồn của phịng Nhân sự.

Cấu trúc tập trung: phịng Nhân sự chịu trách nhiệm
Đào tạo & Phát triển cho toàn bộ công ty

Đứng thứ ba là việc đào tạo và phát triển do mỗi đơn vị
kinh doanh tự chịu trách nhiệm. Đây là mơ hình tương đối
phát triển những năm gần đây tại Việt Nam với vị trí
HRBP (Đối tác Nhân sự của Bộ phận Kinh doanh – HR
Business Partner).

nhân sự của họ

Cấu trúc phân cấp: Mỗi đơn vị kinh doanh (business
unit) tự chịu trách nhiệm Đào tạo & Phát triển cho
Khác

21%


11%
1%

10


Ngân sách cho Đào tạo & Phát triển
Một nửa doanh nghiệp tham gia khảo sát cho biết trong
năm 2020, ngân sách dành cho Đào tạo & Phát triển
được giữ nguyên (tính đến hết tháng 12/2020), trong khi
18% cho biết ngân sách này tăng và 32% chia sẻ rằng
ngân sách này của họ bị cắt giảm.
Đi vào chi tiết thì mức giảm của ngân sách cho đào tạo
và phát triển chủ yếu dưới 10% và mức tăng cũng thấp
hơn 10%.
Chi tiết % ngân sách tăng

Ngân sách cho Đào tạo &
Phát triển trong 2020
Giữ nguyên

50%

Tăng

18%

Giảm

32%


< 10%

6%

10 - 20%

8%

20 - 30%

2%

30 - 40%

1%

40 - 50%

1%

>50%

1%

Chi tiết % ngân sách giảm
< 10%
10 - 20%
20 - 30%
30 - 40%

40 - 50%
>50%

8%
5%
4%
4%
3%
8%

11


Tác động của Covid-19 đến đào tạo và phát triển trong
doanh nghiệp
Khi được hỏi về tác động của đại dịch COVID-19 đến kế
hoạch Đào tạo & Phát triển của công ty, gần ½ doanh
nghiệp cho biết các kế hoạch khơng thay đổi hoặc đang
được đẩy mạnh hơn. Cụ thể, 26% doanh nghiệp cho biết
kế hoạch Đào tạo & Phát triển không thay đổi so với ban
đầu, 23% cho biết doanh nghiệp họ đang đẩy mạnh hơn
các hoạt động đào tạo.
Tuy nhiên, 41% doanh nghiệp phải giảm một phần các
hoạt động Đào tạo & Phát triển và 10% doanh nghiệp đã
ngưng hoàn toàn các hoạt động Đào tạo & Phát triển.
Về sự ảnh hưởng đến ngân sách, 40% doanh nghiệp
được khảo sát không bị ảnh hưởng, 14% doanh nghiệp
buộc phải cắt toàn bộ ngân sách dành cho Đào tạo &
Phát triển. Ngoài ra, 43% doanh nghiệp phải cắt giảm
ngân sách ở nhiều mức độ khác nhau.


Kế hoạch đào tạo của công ty Anh/Chị sau giai
đoạn giãn cách xã hội vì Covid – 19 tại Việt Nam
Giảm một phần các hoạt động ĐT&PT

41%

Không thay đổi với kế hoạch ban đầu

26%

Đẩy mạnh hơn các hoạt động ĐT&PT

23%

Ngưng hoàn toàn các hoạt động ĐT&PT

10%

Covid - 19 đã ảnh hưởng đến ngân sách đào tạo
và phát triển của Anh/Chị như thế nào?
Khơng ảnh hưởng
Cắt tồn bộ ngân sách dành cho đào tạo
Giảm từ 40-50% ngân sách dành cho đào tạo
Giảm dưới 10% ngân sách dành cho đào tạo
Giảm từ 10-20% ngân sách dành cho đào tạo
Giảm từ 20-30% ngân sách dành cho đào tạo
Giảm từ 30-40% ngân sách dành cho đào tạo
Tăng từ 10-20% ngân sách dành cho đào tạo
Tăng dưới 10% ngân sách dành cho đào tạo


40%
14%
11%
10%
9%
8%
5%
2%
1%

12


Các chương trình Đào tạo & Phát triển phải được xây
dựng từ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
Kỳ vọng của doanh nghiệp đối với bộ phận Đào tạo và
Phát triển là rất lớn với 62% doanh nghiệp cho biết các
chương trình đào tạo đều được xuất phát từ mục tiêu
kinh doanh của cơng ty. Tiếp theo là chương trình đào
tạo được dựa trên xu hướng, kỹ năng mới cần thiết trên
thị trường và áp dụng về doanh nghiệp chiếm 36%. Đứng
thứ ba là chương trình đào tạo và phát triển sẽ do ban
lãnh đạo quyết định chiếm 28% ý kiến của doanh
nghiệp.

Công ty Anh/Chị sử dụng phương pháp nào để
lập Kế hoạch Đào tạo & Phát triển?
Xuất phát từ mục tiêu kinh doanh của cơng ty


62%

Tìm hiểu xu hướng, kỹ năng mới cần thiết trên
thị trường và áp dụng về doanh nghiệp

36%

Ban Lãnh đạo quyết định kế hoạch đào tạo

33%

Khảo sát hàng loạt nhân viên hàng năm về nhu
cầu học tập

28%

Khảo sát chuyên sâu, thảo luận với nhóm tập
trung (focus group) về nhu cầu học tập

23%

Tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia bên ngoài

10%

Khác

2%

13



Kết quả làm việc của nhân viên sau khóa đào tạo sẽ là
thước đo quan trọng nhất của chương trình đào tạo
61% ý kiến của doanh nghiệp cho biết hiệu quả của
chương trình đào tạo sẽ được đánh giá dựa trên kết quả
làm việc của nhân viên sau khóa học/khóa đào tạo. Tiếp
theo sẽ là sự đánh giá trực tiếp về chất lượng và hiệu quả
của khóa học chiếm 38% ý kiến. 31% cho biết sẽ đánh
giá hiệu quả của khóa học thơng qua các bài kiểm tra
hoặc dự án.
Như vậy có thể thấy, sự tiến bộ và cải thiện của nhân
viên trong quá trình làm việc sau khi đào tạo sẽ là thước
đo quan trọng nhất về hiệu quả của chương trình đào tạo
trong doanh nghiệp.

Các hình thức đánh giá hiệu quả của chương
trình Đào tạo & Phát triển cho nhân viên
Đánh giá dựa vào sự phát triển cá nhân (kết
quả làm việc) của nhân viên sau khóa học

61%

Nhân viên trực tiếp đánh giá chất lượng &
hiệu quả khóa học/chương trình học

38%

Đánh giá thơng qua bài kiểm tra/dự án sau
khóa học


31%

Đánh giá phản hồi 360 độ (người học, giảng
viên, cấp quản lý trực tiếp)

29%

Đánh giá liên tục 6 tháng, 12 tháng sau khóa
học

23%

Khác

1%

14


Đào tạo dựa trên cơng việc vẫn là hình thức đào tạo được đánh giá là hiệu quả nhất
Hình thức đào tạo này đứng đầu tiên theo sự lựa chọn của các doanh nghiệp tham gia khảo sát với số điểm là 4.12/5 điểm.
Các vị trí lần lượt tiếp theo là Đào tạo về kiến thức công việc (đào tạo sản phẩm, dịch vụ) với 4/5 điểm. Đào tạo nhân viên
mới chiếm 3.86/5 điểm. Đào tạo thơng qua chương trình huấn luyện đứng thứ 4 với 3.72/5 điểm. Đứng cuối của Top 5 là đào
tạo thông qua việc luân chuyển nội bộ cũng là hình thức đào tạo hiệu quả với 3.62/5 điểm.
Theo quan điểm của Anh/Chị, hãy đánh giá hiệu quả của các hình thức
Đào tạo & Phát triển nhân viên tại cơng ty Anh/Chị

N/A Khơng áp
dụng


1 - Hồn
tồn khơng
hiệu quả

2Khơng
hiệu quả

3 - Bình
thường

4 - Khá
hiệu quả

5 - Rất
hiệu quả

Điểm
trung bình

Đào tạo nhân viên mới (induction training)

1%

1

5

67


101

49

3.86

Đào tạo kiến thức công việc (VD: ĐT về sản phẩm)

1%

2

3

51

104

63

4.00

Đào tạo nội bộ về kỹ năng mềm (thuyết trình, quản lý thời gian,…)

7%

1

19


89

75

26

3.50

1%
25%
36%
44%
36%
16%
27%
13%
37%
17%

0
4
5
5
3
1
3
1
8
4


3
36
17
13
14
9
6
11
17
11

48
80
58
66
62
75
53
91
52
77

92
33
47
32
48
78
76
62

43
64

80
16
18
9
16
25
27
31
21
30

4.12
3.12
3.39
3.22
3.42
3.62
3.72
3.57
3.37
3.56

Đào tạo trong công việc (on-the-job training)
Đào tạo trực tuyến (e-learning)
Chương trình cố vấn (Mentor - Mentee)
Chương trình Quản trị viên tập sự
Chương trình Lãnh đạo tương lai

Luân chuyển nội bộ
Chương trình Huấn luyện (Coaching)
Hỗ trợ học phí khi đào tạo bên ngoài
Gửi nhân viên sang nước ngoài đào tạo
Học tập tại hội thảo chuyên đề

15


Kỹ năng quản lý nguồn lực là chương trình đào tạo chủ yếu cho đội ngũ quản lý cấp cao và cấp trung
Qua phân tích dữ liệu của khảo sát, có thể thấy mỗi cấp bậc nhân viên khác nhau sẽ được đào tạo các nội dung
khác nhau. Đối với quản lý cấp cao và cấp trung, kỹ năng quản lý nguồn lực bao gồm cả nguồn nhân lực đang được
đào tạo nhiều nhất với tỷ lệ tương ứng là 51% và 72%.
Các nội dung đang được đào tạo tại công ty Anh/Chị cho từng
cấp bậc nhân viên

Không áp dụng Lao động
tại cơng ty
phổ thơng

Khối văn phịng:
Nhân viên/
Chun viên

Quản lý
cấp trung

Quản lý
cấp cao


Đào tạo về Doanh nghiệp: cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi,…

8%

31%

73%

59%

47%

Huấn luyện An toàn & Sức khỏe, Tuân thủ,…

15%

54%

70%

51%

33%

Kỹ năng cơ bản (làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý công
việc, giải quyết vấn đề...)

8%

18%


76%

62%

22%

Kỹ năng giao tiếp (giao tiếp trong công việc, thuyết phục,…)

12%

15%

74%

62%

26%

Kỹ năng quản lý (quản lý nguồn lực, quản lý con người)

14%

1%

21%

72%

51%


Đào tạo theo lộ trình phát triển thành quản lý

24%

3%

47%

57%

20%

Kiến thức cơ bản về CNTT (sử dụng công cụ, phần mềm)

22%

14%

72%

41%

21%

Đào tạo về Bán hàng, Tiếp thị và Quan hệ khách hàng

24%

10%


68%

36%

15%

Đào tạo ngôn ngữ (Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật,…)

43%

8%

49%

33%

17%

16


Cùng nhận được 62% ý kiến của người tham gia, “Kỹ năng làm việc cơ bản” như làm việc nhóm, giải quyết vấn đề,
quản lý thời gian…và “Kỹ năng Giao tiếp” đang được đào tạo cho đội ngũ quản lý cấp trung. Các nội dung khác để
đào tạo cho nhóm này cùng nhận được trên 50% ý kiến là các đào tạo về doanh nghiệp (cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị
cốt lõi…) chiếm 59%; Các chương trình đào tạo theo lộ trình phát triển thành quản lý chiếm 57% và các đào tạo
huấn luyện về an toàn, sức khỏe và tính tuân thủ…chiếm 51%.
Các nội dung đang được đào tạo tại công ty Anh/Chị cho từng
cấp bậc nhân viên


Không áp dụng Lao động
tại cơng ty
phổ thơng

Khối văn phịng:
Nhân viên /
Chun viên

Quản lý
cấp trung

Quản lý
cấp cao

Đào tạo về Doanh nghiệp: cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi,…

8%

31%

73%

59%

47%

Huấn luyện An toàn & Sức khỏe, Tuân thủ,…

15%


54%

70%

51%

33%

Kỹ năng cơ bản (làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý cơng
việc, giải quyết vấn đề...)

8%

18%

76%

62%

22%

Kỹ năng giao tiếp (giao tiếp trong công việc, thuyết phục,…)

12%

15%

74%

62%


26%

Kỹ năng quản lý (quản lý nguồn lực, quản lý con người)

14%

1%

21%

72%

51%

Đào tạo theo lộ trình phát triển thành quản lý

24%

3%

47%

57%

20%

Kiến thức cơ bản về CNTT (sử dụng công cụ, phần mềm)

22%


14%

72%

41%

21%

Đào tạo về Bán hàng, Tiếp thị và Quan hệ khách hàng

24%

10%

68%

36%

15%

Đào tạo ngôn ngữ (Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật,…)

43%

8%

49%

33%


17%

17


Nhân viên khối văn phòng được đào tạo nhiều nhất về kỹ năng mềm
Dữ liệu cho thấy nhân viên khối văn phòng được đào tạo nhiều nhất là về kỹ năng mềm, trong đó bao gồm “Kỹ năng
cơ bản” như làm việc nhóm, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề chiếm 76%; “Kỹ năng giao tiếp” chiếm 74%; Đào
tạo về doanh nghiệp (cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi) chiếm 73%.
Khơng áp
dụng tại
cơng ty

Lao động
phổ thơng

Khối văn phịng:
Nhân viên/
Chuyên viên

Quản lý
cấp trung

Quản lý
cấp cao

Đào tạo về Doanh nghiệp: cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi,…

8%


31%

73%

59%

47%

Huấn luyện An toàn & Sức khỏe, Tuân thủ,…

15%

54%

70%

51%

33%

Kỹ năng cơ bản (làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý cơng
việc, giải quyết vấn đề...)

8%

18%

76%


62%

22%

Kỹ năng giao tiếp (giao tiếp trong công việc, thuyết phục,…)

12%

15%

74%

62%

26%

Kỹ năng quản lý (quản lý nguồn lực, quản lý con người)

14%

1%

21%

72%

51%

Đào tạo theo lộ trình phát triển thành quản lý


24%

3%

47%

57%

20%

Kiến thức cơ bản về CNTT (sử dụng công cụ, phần mềm)

22%

14%

72%

41%

21%

Đào tạo về Bán hàng, Tiếp thị và Quan hệ khách hàng

24%

10%

68%


36%

15%

Đào tạo ngôn ngữ (Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật,…)

43%

8%

49%

33%

17%

Các nội dung đang được đào tạo tại công ty Anh / Chị cho từng
cấp bậc nhân viên

18


An tồn, Sức khỏe và Tn thủ là chương trình đào tạo chủ yếu cho lao động phổ thông
54% ý kiến cho biết đây là chương trình đào tạo chủ yếu tại doanh nghiệp dành cho nhóm lao động phổ thông.
Tiếp theo, chiếm 31% là các đào tạo về doanh nghiệp (cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi). Đứng thứ ba là các chương
trình đào tạo kỹ năng cơ bản (làm việc nhóm, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề…)
Khơng áp
dụng tại
cơng ty


Lao động
phổ thơng

Khối văn phịng:
Nhân viên/
Chun viên

Quản lý
cấp trung

Quản lý
cấp cao

Đào tạo về Doanh nghiệp: cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi,…

8%

31%

73%

59%

47%

Huấn luyện An toàn & Sức khỏe, Tuân thủ,…
Kỹ năng cơ bản (làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý cơng
việc, giải quyết vấn đề...)

15%


54%

70%

51%

33%

8%

18%

76%

62%

22%

Kỹ năng giao tiếp (giao tiếp trong công việc, thuyết phục,…)

12%

15%

74%

62%

26%


Kỹ năng quản lý (quản lý nguồn lực, quản lý con người)

14%

1%

21%

72%

51%

Đào tạo theo lộ trình phát triển thành quản lý

24%

3%

47%

57%

20%

Kiến thức cơ bản về CNTT (sử dụng công cụ, phần mềm)

22%

14%


72%

41%

21%

Đào tạo về Bán hàng, Tiếp thị và Quan hệ khách hàng

24%

10%

68%

36%

15%

Đào tạo ngôn ngữ (Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật,…)

43%

8%

49%

33%

17%


Các nội dung đang được đào tạo tại công ty Anh/Chị cho từng
cấp bậc nhân viên

19


Nhiều doanh nghiệp khơng có chương trình đào tạo ngoại ngữ, cơng nghệ thơng tin và bán hàng
Có 43% doanh nghiệp tham gia khảo sát cho biết doanh nghiệp họ khơng có chương trình đào tạo ngoại ngữ
(Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật) cho nhân viên. 24% doanh nghiệp cho biết họ khơng có các chương trình đào tạo
về Bán hàng, Tiếp thị và Quan hệ khách hàng cho nhân viên. 22% chia sẻ nhân viên trong doanh nghiệp của họ
không được đào tạo kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin.
Các nội dung đang được đào tạo tại công ty Anh / Chị cho từng
cấp bậc nhân viên

Khối văn phịng:
Quản lý
Nhân viên / Chun
cấp trung
viên

Khơng áp dụng
tại cơng ty

Lao động
phổ thông

Quản lý
cấp cao


Đào tạo về Doanh nghiệp: cơ cấu, nhiệm vụ, giá trị cốt lõi,…

8%

31%

73%

59%

47%

Huấn luyện An toàn & Sức khỏe, Tuân thủ,…
Kỹ năng cơ bản (làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý công
việc, giải quyết vấn đề...)

15%

54%

70%

51%

33%

8%

18%


76%

62%

22%

Kỹ năng giao tiếp (giao tiếp trong công việc, thuyết phục,…)

12%

15%

74%

62%

26%

Kỹ năng quản lý (quản lý nguồn lực, quản lý con người)

14%

1%

21%

72%

51%


Đào tạo theo lộ trình phát triển thành quản lý

24%

3%

47%

57%

20%

Kiến thức cơ bản về CNTT (sử dụng công cụ, phần mềm)

22%

14%

72%

41%

21%

Đào tạo về Bán hàng, Tiếp thị và Quan hệ khách hàng

24%

10%


68%

36%

15%

Đào tạo ngôn ngữ (Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật,…)

43%

8%

49%

33%

17%

20



×