Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Hoạt Động Truyền Thông Marketing Sản Phẩm Và Dịch Vụ Thông Tin Tại Trung Tâm Thông Tin Thư Viện Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 32 trang )

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN TẠI TRUNG
TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Mã số: ĐTSV.2023.53

Chủ nhiệm đề tài
Lớp
Cán bộ hướng dẫn

: Nguyễn Hồng Hiên
: 2005QTTA
: ThS. Ngô Thị Thu Huyền


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN TẠI TRUNG
TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI


Mã số: ĐTSV.2023.53
Chủ nhiệm đề tài
Thành viên tham gia
Lớp

: Nguyễn Hồng Hiên
: Bùi Văn Sinh
: 2005TTVA


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Nội vụ tính
đến ngày 29 tháng 03 năm 2023.
Bảng 2.2. Tần suất lên thư viện của các nhóm NDT
Bảng 2.3. Mục đích lên Thư viện của người dùng tin
Biểu đồ 1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ thông tin của người dùng tin
Biểu đồ 2. Nhu cầu về nội dung tài liệu của người dùng tin
Biểu đồ 3: Nhu cầu sử dụng website TTTTTV của NDT
Biểu đồ 4: Phản hồi của bạn đọc với bài đăng lên mạng xã hội của TTTTTV


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CSDL
IFLA
NDT

TTTTTV
TT-TV

Từ tiếng Việt
Cơ sở dữ liệu
Hiệp hội Thư viện Quốc tế
Người dùng tin
Trung tâm Thông tin Thư viện
Thông tin – Thư viện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................................. 2
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 5
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................................. 5
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................................................. 5
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 6
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................................... 6
6. Giả thuyết khoa học.............................................................................................................................. 6

7. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................................................... 6
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING CÁC SẢN
PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN.............................................................................. 7
1.1. Khái niệm ............................................................................................................................................7
1.1.1. Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện .......................................................................................7
1.1.2. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện...........................................................7
1.1.3. Marketing và marketing sản phẩm, dịch vụ thông tin – thư viện .................................................7
1.1.4. Truyền thông marketing trong hoạt động thông tin thư viện........................................................7
1.2. Vai trị của hoạt động truyền thơng marketing các sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện ....8
1.2.1. Đối với cơ quan Thông tin – Thư viện .........................................................................................8
1.2.2. Đối với người dùng tin .................................................................................................................8
1.3. Các hình thức truyền thơng marketing các sản phẩm và dịch vụ Thông tin - Thư viện ......................8
1.3.1. Truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ qua mạng xã hội ..................................................8
1.3.2. Công cụ truyền thông marketing khác..........................................................................................9
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông marketing các sản phẩm, dịch vụ thông tin
trong hoạt động thông tin – thư viện ..........................................................................................................9
1.4.1. Tiêu chí đánh giá các hình thức truyền thơng marketing bằng hình thức truyền thống ...............9
1.4.2. Email và dịch vụ chat online ......................................................................................................10
1.4.3. Website, blog..............................................................................................................................10
1.4.4. Bài đăng trên các diễn đàn khoa học, bản tin điện tử .................................................................10
1.4.5. Viết bài đăng lên báo, tạp chí khoa học......................................................................................10
1.4.6. Tổ chức sự kiện (Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, nói chuyện chuyên đề, cuộc thi…) ...................10
1.4.7. Tờ rơi, áp phích ..........................................................................................................................10
1.4.8. Tư vấn trực tiếp tại thư viện .......................................................................................................11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Kiến nghị chương 1 ..............................................................................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING CÁC SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NỘI VỤ HÀ NỘI .................................................................................................................................. 11
2.1. Khái quát về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội và Trung tâm Thông tin - Thư viện của Trường 11
2.1.1. Vài nét về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ................................................................................11
2.1.2. Tổng quan về TTTTTV trường Đại học Nội vụ Hà Nội ............................................................11
2.2. Các hình thức truyền thơng marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin tại TTTTTV Trường Đại học
Nội vụ Hà Nội ..........................................................................................................................................15
2.2.1. Truyền thông qua mạng xã hội ...................................................................................................15
2.2.2. Công cụ truyền thông khác .........................................................................................................19
2.3. Đánh giá về hoạt động truyền thông marketing trên Internet đối với các sản phẩm và dịch vụ thông
tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Đại Học Nội vụ Hà Nội ..................................................21
2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................................................21
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................................................22
Kiến nghị chương 2 ..............................................................................................................................23
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING SẢN
PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN TẠI TTTTTV TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI 23
3.1. Nâng cao chất lượng các công cụ truyền thông.................................................................................23
3.2. Xây dựng chiến lược truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ cho TTTTTV...........................24
3.3. Nâng cao trình độ cán bộ marketing chuyên trách ............................................................................24
3.4. Xây dựng thói quen sử dụng các hình thức truyền thơng marketing của Thư viện cho NDT ...........24
3.5. Bổ sung kinh phí cho hoạt động truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ của thư viện ...........24
Kiến nghị chương 3 ..............................................................................................................................24
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 25
PHỤ LỤC .............................................................................................................................................. 26

Phụ lục 01 .................................................................................................................................................27
Phụ lục 02 .................................................................................................................................................33
Phụ lục 03 .................................................................................................................................................41
Phụ lục 04 .................................................................................................................................................42
Phụ lục 05 .................................................................................................................................................43
Phụ lục hình ảnh .......................................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 54

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Sản phẩm và dịch vụ thơng tin chính là cầu nối giữa bạn đọc và thư viện. Trung tâm Thông tin Thư viện trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã nghiên cứu và ứng dụng hoạt động truyền thông marketing đối
với các sản phẩm và dịch vụ thông tin nhằm thực hiện chiến lược phát triển của thư viện. Trung tâm Thông
tin - Thư viện đã đạt được nhiều kết quả khả quan trong việc lựa chọn công cụ và nội dung hoạt động truyền
thông marketing. Tuy nhiên, trong q trình triển khai hoạt động truyền thơng marketing các sản phẩm, dịch
vụ thơng tin cũng vẫn cịn những hạn chế nhất định về nguồn lực và cách thức kinh nghiệm trong sử dụng
các công cụ truyền thông. Nhằm làm rõ thực trạng hoạt động truyền thông marketing các sản phẩm, dịch vụ
thông tin và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động truyền thông marketing tại Trung
tâm Thông tin - Thư viện trường Đại học Nội vụ Hà Nội, nhóm chúng tơi đã lựa chọn đề tài “Hoạt động
truyền thông marketing các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Đại
học Nội vụ Hà Nội”.

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi: Năm 1969, Tạp chí Marketing lần đầu tiên đăng bài viết
“Marketing cho các tổ chức phi lợi nhuận” do Philip Kotler và Sidney Levy công bố tạo tiền đề cho các
nghiên cứu marketing trong thư viện. Ngay sau đó vào những năm 70 của thế kỷ XX, đã có 02 bài bài báo,
08 bài tạp chí, 11 cuốn sách về hoạt động marketing trong thư viện được những cá nhân và tổ chức cơng bố,
trong đó có IFLA.
Tình hình nghiên cứu ở trong nước: Tại Việt Nam, cũng có nhiều cơng trình, bài báo trên các tạp
chí chun ngành về các nghiên cứu Marketing trong lĩnh vực Thông tin – Thư viện của các tác giả như:
Nguyễn Thị Liên [7], Nguyễn Hữu Nghĩa [8,9], Vũ Quỳnh Nhung [10],… Các công trình này đã đóng góp
giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc của việc ứng dụng các công cụ truyền thơng marketing trong lĩnh vực
thơng tin – thư viện.
Tình hình nghiên cứu về hoạt động của Trung tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội:
Các đề tài nghiên cứu về Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội gồm nhiều
đề tài khoa học, báo cáo thực tập, luận văn của sinh viên, giảng viên, cán bộ trong Trường. Một số cơng
trình nghiên cứu cụ thể của các tác giả: Cao Thị Hồng [4], Ngơ Thị Thu Huyền [5], Hồng Thị Hương [6],
Phạm Quang Quyền [11], Nguyễn Văn Sơn [12],… Các đề tài trên tập trung vào nghiên cứu thực trạng và
giải pháp cụ thể của các công đoạn khác nhau trong quy trình xử lý tài liệu tại Trung tâm Thông tin Thư
viện Đại học Nội vụ Hà Nội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Qua lịch sử nghiên cứu vấn đề cho thấy đến thời điểm hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào
hoạt động truyền thơng marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện của

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Do đó việc tìm hiểu, nghiên cứu đề tài này có tính kế thừa nhưng khơng
trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông marketing sản phẩm,
dịch vụ thông tin nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động truyền thông marketing các
sản phẩm, dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện của trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thông marketing các sản phẩm dịch vụ Thông tin - Thư
viện.
- Phạm vi nghiên cứu:


Phạm vi thời gian: 2022-2023.



Phạm vi không gian: Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này, chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp gồm: Phương pháp luận và
phương pháp cụ thể (phương pháp tổng hợp tài liệu từ các nguồn, phương pháp phỏng vấn nhân lực thư
viện, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với bạn đọc).
6. Giả thuyết khoa học
Hoạt động truyền thông marketing đối với các sản phẩm, dịch vụ thơng tin góp phần quan trọng
trong thực hiện chiến lược của mỗi thư viện. Trong thời gian qua hoạt động truyền thông marketing đối với
các sản phẩm dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội cịn
nhiều hạn chế nhất định. Vì vậy, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền
thông marketing đối với các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội.
7. Đóng góp mới của đề tài

Đóng góp về lý luận: Đề tài làm rõ hơn các vấn đề lý luận về truyền thông marketing đối với các
sản phẩm và dịch vụ thơng tin trong hoạt động TT-TV.
Đóng góp về thực tiễn: Đề tài đã tìm hiểu thực trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng
truyền thông marketing đối với các sản phẩm, dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện của
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Giải pháp mà đề tài đề xuất có thể được sử dụng với mục đích tham khảo
áp dụng đối với hoạt động của các thư viện trong hệ thống thư viện đại học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING CÁC
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN
1.1. Khái niệm
1.1.1. Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện
Tác giả Trần Mạnh Tuấn cho rằng “Sản phẩm thông tin là kết quả của q trình xử lý thơng tin và
là các cơng cụ giúp cho việc tìm kiếm, khai thác thơng tin” [12]. Các sản phẩm thơng tin được hình thành
nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin, chúng phụ thuộc chặt chẽ vào nhu cầu và sự biến động của nhu cầu.
1.1.2. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện
Sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thơng tin thư viện có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cả hai
sẽ hỗ trợ cho nhau và cùng nhau phát triển, một cơ quan thông tin nếu có số lượng về sản phẩm thơng tin
lớn, phong phú đa dạng thì dịch vụ thơng thơng tin của cơ quan này cũng sẽ phát triển theo, sẽ có nhiều dịch
vụ hỗ trợ cho NDT tìm kiếm thơng tin cũng như đa dạng các loại hình dịch vụ thư viện khác.
Sản phẩm và dịch vụ thông tin đều là kết quả của quá trình lao động sáng tạo và xử lý thông tin của
con người tạo thành và cả hai đều nhằm thỏa mãn nhu cầu của NDT và giúp con người trao đổi các thông

tin với nhau.
1.1.3. Marketing và marketing sản phẩm, dịch vụ thông tin – thư viện
1.1.3.1. Marketing
Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu về các khái niệm có liên quan tới Marketing thì nhóm chúng tơi
mạnh dạn khái quát lại khái niệm Marketing: Marketing tất cả các hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
1.1.3.2. Marketing sản phẩm dịch vụ Thơng tin – Thư viện
Nhóm tác giả đưa ra khái niệm về Marketing sản phẩm dịch vụ thông tin thư viện là hoạt động nhằm
thỏa mãn nhu cầu của NDT, nó khơng chỉ là quảng cáo hay quan hệ cơng chúng, nó cịn bao gồm phân tích
thị trường, nghiên cứu thị trường, các dịch vụ hiện có của cơ quan thơng tin hay Thư viện, từ đó thiết lập
mục tiêu và đối tượng và cuối cùng là sử dụng khả năng thuyết phục của mình trong giao tiếp. Hay nói một
cách khác Marketing là làm những điều hàng ngày, để khách hàng đánh giá cao những gì mà bạn đã làm
cho họ.
1.1.3.3. Vai trị của marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện
Marketing giúp cho cơ quan thơng tin hay thư viện có thể giới thiệu được các sản phầm và dịch vụ
thông tin của cơ quan thơng tin của mình tới NDT, qua việc Markrting thì NDT sẽ biết đến nhiều hơn về
sản phẩm và dịch vụ thông tin của thư viện, thuận tiện cho người dùng tin khai thác và sử dụng dịch vụ của
cơ quan thông tin.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Marketing ngồi những lợi ích trên thì Marketing cịn giúp thư viện xây dựng được các mối quan
hệ với các cơ quan tổ chức hay các nhà tài trợ, người dùng tin, người dùng thư viện, muốn dịch vụ thư viện

có chất lượng tốt thì cần xây dựng mối quan hệ giữa người dùng tin và cán bộ thư viện.
Bên cạnh đó, Marketing cịn giúp thư viện khảo sát được nhu cầu của NDT. Khi biết được nhu cầu
của NDT thư viện có thể dễ dàng hơn trong việc cung ứng các sản phẩm của mình tới bạn đọc và bạn đọc
cũng có thể biết được sản phẩm có giá trị trong thư viện.
1.1.4. Truyền thơng marketing trong hoạt động thông tin thư viện
1.1.4.1. Truyền thông Marketing
Truyền thơng Marketing là một hoạt động có mục đích nhằm thơng tin cho mọi người biết về sản
phẩm, hình ảnh và đặc điểm của sản phẩm mà cá nhân, tổ chức đang có nhằm khuyến khích tiêu thụ sản
phẩm.
1.1.4.2. Truyền thông marketing trong hoạt động thông tin thư viện
Các nội dung nghiên cứu trước, nhóm tác giả đã nghiên cứu khái niệm truyền thơng và truyền thơng
marketing có sự đối chiếu so sánh với các quan điểm khác nhau. Theo quan điểm của nhóm tác giả, truyền
thơng marketing trong hoạt động thông tin thư viện là một hoạt động có mục đích của các cơ quan thơng tin
thư viện nhằm thông tin cho người dùng tin biết về sự tồn tại của sản phẩm, dịch vụ thông tin và đặc điểm
của sản phẩm, dịch vụ thông tin thư viện nhằm thu hút người dùng tin sử dụng sản phẩm, dịch vụ thơng tin
thư viện. Ngồi ra truyền thơng marketing hướng tới quảng bá hình ảnh của thư viện đến với cộng đồng.
1.2. Vai trị của hoạt động truyền thơng marketing các sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện
1.2.1. Đối với cơ quan Thông tin – Thư viện
Trong hoạt động truyền thông marketing, việc sử dụng các công cụ truyền thông marketing trên
internet giúp cơ quan TT-TV tiết kiệm chi phí và thời gian hơn so với cơng cụ truyền thống. Nhờ có các
phương thức hồn tồn miễn phí nhưng hiệu quả cao, cùng với sức mạnh lan truyền thông tin qua mạng,
thông tin về sản phẩm, dịch vụ thông tin thư viện được đem đến cho người dùng tin một cách nhanh chóng
và chính xác nhất. Ngồi ra, mỗi cơ quan TT-TV có khả năng tính tốn và đánh giá hiệu quả tạo ra với số
tiền đầu tư nhờ những phương thức nghiên cứu và đánh giá hữu ích.
1.2.2. Đối với người dùng tin
Việc truyền thơng marketing của cơ quan TT-TV đối với người dùng tin đóng vai trị vơ cùng quan
trọng giúp NDT nắm bắt được thông tin của sản phẩm và dịch vụ tại cơ quan thơng tin đó một cách nhanh
chóng và từ đó sẽ biết được ở cơ quan TT-TV đó có đủ đáp ứng được nhu cầu sử dụng thông tin của NDT
hay khơng.
1.3. Các hình thức truyền thơng marketing các sản phẩm và dịch vụ Thông tin - Thư viện


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.1. Truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ qua mạng xã hội
Truyền thông marketing qua mạng xã hội có thể là những hoạt động như: Những hoạt động chia sẻ
ảnh, viết blog, trò chơi xã hội, mạng xã hội, chia sẻ video, mạng lưới kinh doanh, thế giới ảo, đánh giá,…
những hoạt động này sẽ giúp doanh nghiệp hay cơ quan TT-TV tương tác được với khách hàng cũng như là
tương tác và quảng cáo được sản phẩm và dịch vụ thông tin của thư viện tới NDT.
Website: Đây là hình thức được sử dụng khá phổ biến trong các hoạt động truyền thông marketing
tại các cơ quan TT-TV nước ta hiện nay. Mỗi trang web đều được ban quản trị thư viện quan tâm xây dựng
giao diện khoa học thân thiện trong bố trí các đề mục, nội dung có sự phân cấp rõ ràng. Qua đó bạn đọc sẽ
nắm bắt được đầy đủ hơn thông tin về tổng quan các mặt hoạt động của thư viện và khả năng truy cập dễ
dàng hơn.
Facebook, fanpage, twitter: Đây là các công cụ truyền thông phổ biến hiện nay của cơ quan TTTV. Hình ảnh, video về hoạt động sự kiện, các sản phẩm dịch vụ thư viện,… đều được ban quản trị cập nhật
thường xuyên định kỳ lên facebook, fanpage. Đó cũng là các cơng cụ duy trì tương tác giữa mỗi thư viện
với bạn đọc thông qua trả lời các tin nhắn mesenger, comment. Qua đó thư viện sẽ thống kê được lượt truy
cập, lượt theo dõi của bạn đọc.
Email và dịch vụ chat online: Là hình thức trao đổi thơng tin giữa hai người hoặc một nhóm người
thơng qua mạng internet. Với một cú kích chuột, nhân lực thư viện có thể truyền tải thông tin hoặc giải đáp
thắc mắc, yêu cầu của NDT tới các cơ quan TT-TV qua địa chỉ email hoặc kênh chat online trực tiếp trên
các website.
Blog: Blog cũng là một phương tiện truyền thông marketing mà thư viện hay cơ quan thông tin nên
cân nhắc sử dụng bởi nó mang lại những lợi ích khơng hề nhỏ. Với blog, Thư viện, cơ quan thơng tin hồn

tồn có thể xây dựng được một cộng đồng lớn mạnh hỗ trợ độc giả có khả năng kết nối, comment, share
hoặc gửi tin nhắn một cách dễ dàng.
Đăng bài lên diễn đàn khoa học trực tuyến: Diễn đàn, thảo luận là một trong những phương tiện
truyền thông marketing cũng được đánh giá là phổ biến. Tại các diễn đàn, thư viện, cơ quan thơng tin có thể
chia sẻ tin tức, tìm kiếm thông tin hay tương tác với những NDT hay khách hàng tiềm năng. Hình thức này
là đưa ra những câu hỏi có liên quan đến lĩnh vực của thư viện, cơ quan thơng tin và dựa trên kinh nghiệm
của mình để trả lời câu hỏi đó cho mọi người cùng tham khảo.
Thông qua đường link liên kết đến các website khác: Khi đã xây dựng cho mình được một website
riêng, các cơ quan TT-TV còn đặt thêm các đường liên kết (link) có sự liên kết các website khác có nội dung
liên quan đến lĩnh vực, ngành nghề thư viện. Điều này có thể giúp NDT dễ dàng tìm kiếm các sản phẩm,
dịch vụ thông tin tương tự ở các website khác.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sử dụng cơng cụ tìm kiếm: Khi đưa thông tin lên mạng, Thư viện sẽ phải trả một khoản phí cố định
cho các từ khóa liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Khi đó, nếu người sử dụng tìm kiếm thơng
tin qua các từ khóa liên quan. Họ sẽ tìm thấy thơng tin về thư viện và về những sản phẩm dịch vụ của thư
viện.
1.3.2. Cơng cụ truyền thơng marketing khác
Truyền hình: Với tính trực quan và sinh động, truyền hình cũng là phương tiện truyền thông
marketing mạnh mẽ giúp thu hút sự chú ý của khách hàng, NDT và khiến họ nhớ đến sản phẩm, dịch vụ
cũng như thương hiệu của thư viện, cơ quan thông tin hay là doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Viết bài đăng báo, tạp chí: Báo chí tuy là một phương tiện truyền thơng marketing đã có rất lâu

nhưng nó lại có chi phí quảng bá hợp lý và nhận được sự tin tưởng nhất định từ độc giả. Hình thức này giúp
hỗ trợ thư viện, cơ quan thông tin tiếp cận với NDT khá hiệu quả.
Tổ chức sự kiện: Đây là một loại công cụ truyền thông mà thư viện thường tổ chức định kỳ. Tổ chức
sự kiện dưới nhiều hình thức khác nhau: Hội nghị bạn đọc, tọa đàm, cuộc thi, nói chuyện chuyên đề,…
Tờ rơi, áp phích: Các thư viện sẽ xây dựng ý tưởng về thiết kế hình thức, thơng điệp nội dung trên
tờ rơi, áp phích và cách thức phân phối các tờ rơi, áp phích đó đến NDT.
Tư vấn trực tiếp tại thư viện: Đây là cách thức phổ biến mà các thư viện đều áp dụng thơng qua q
trình phục vụ NDT nhằm nắm bắt nhu cầu và có thể tư vấn về sản phẩm, dịch vụ cho NDT.
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thơng marketing các sản phẩm, dịch vụ thông
tin trong hoạt động thơng tin – thư viện
1.4.1. Tiêu chí đánh giá các hình thức truyền thơng marketing bằng hình thức truyền thống
Số lượt tương tác
Mỗi một hoạt động truyền thông marketing về các sản phẩm và dịch vụ thông tin của thư viện đều
cần phải có người tương tác, người tiếp nhận các thơng tin mà Thư viện muốn truyền tải.
Tiêu chí đánh giá:
+ Số lượng những tờ rơi, banner quảng cáo, số lượng các sự kiện được tổ chức của thư viện.
+ Số lượng người biết đến và nhận được thông tin về hoạt động truyền thông marketing.
+ Số lượt người tới dự và tham gia sự kiện truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ của thư
viện.
+ Số lượng người tiếp cận với thông điệp truyền tải qua các hoạt động truyền thông.
Thời gian tồn tại
Các hoạt động truyền thông sẽ có một khoảng thời gian tồn tại nhất định, thời gian tồn tại của thông
điệp trong hoạt động truyền thông marketing các sản phẩm và dịch vụ thông tin của Thư viện càng lâu thì

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chứng tỏ hoạt động truyền thông marketing đã đạt được hiệu quả.
Tiêu chí đánh giá:
+ Thời gian quảng cáo, phát tờ rơi, treo banner,… trước lúc sự kiện diễn ra.
+ Sau thời gian diễn ra sự kiện truyền thông.
+ Thời gian mà thông điệp truyền tải vẫn còn tồn tại trong đầu của khách hàng và có thể gắn liền
với thương hiệu.
Mức độ phản hồi của NDT
Để đánh giá hiệu quả truyền thông marketing các sản phẩm và dịch vụ thông tin của thư viện, phản
hồi của NDT là một phần không thể thiếu. Thông qua các phản hồi đó, cơ quan thư viện có thể biết được
cảm nhận của NDT khi thư viện sử dụng các hình thức truyền thơng từ đó làm cơ sở thay đổi và hồn thiện
chính sách phát triển của hoạt động truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin tại thư viện.
Các tiêu chí đánh giá:
+ Mức độ hài lòng của NDT đối với hiệu quả hoạt động truyền thông nhận biết các sản phẩm và
dịch vụ thông tin của thư viện.
+ Mức độ khơng hài lịng của NDT đối với hiệu quả hoạt động truyền thông nhận biết các sản phẩm
dịch vụ thông tin thư viện và ngun nhân của của việc khơng hài lịng.
+ Các ý kiến đóng góp khác của NDT nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing
sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện như: công nghệ, nhân lực, nguồn lực thơng tin,…
+ Các chỉ số trên có thể thu được thơng qua các hình thức khảo sát khác nhau: Phiếu đánh giá,
email/chat online, hộp thư truyền thống, tư vấn tại thư viện,…
Lợi nhuận sau chi phí - Return on investment
Đây là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch truyền thông marketing sản
phẩm và dịch vụ của thư viện. Nếu chi phí đầu tư vào truyền thông marketing thấp hơn so với lợi nhuận
đem lại (tăng lượng NDT biết đến và sử dụng sản phẩm và dịch vụ của thư viện), chiến dịch truyền thông
marketing này được coi là hiệu quả và đạt kết quả tốt.
1.4.2. Tiêu chí đánh giá các hình thức truyền thơng marketing bằng hình thức hiện đại
Lượng truy cập và tương tác

Đây là tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả của các hình thức truyền thơng marketing hiện đại. Điều
này địi hỏi các trung tâm thơng tin, thư viện, nhà truyền thông, quảng cáo phải theo dõi cẩn thận số lượng
lượt truy cập và tương tác trên các nền tảng truyền thông xã hội, website, mạng xã hội hay phần mềm quảng
cáo để đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thơng marketing.
Các tiêu chí đánh giá:
+ Số lượt NDT truy cập vào website, các trang mạng xã hội của Thư viện.
+ Số lượng lượt tương tác các bài đăng của thư viện trên các trang mạng xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Số lượng bạn bè, thành viên, số lượng lời bình luận/ngày/tuần/tháng, số lượng cuộc thảo luận của
các fan để thu thập thông tin phản hồi, đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông marketing.
Tỷ lệ chuyển đổi
Tiêu chí này đo lường tỷ lệ NDT tiếp cận và thực sự mua và sử dụng sản phẩm hoặc sử dụng dịch
vụ của Thư viện sau khi xem quảng cáo. Đây là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch
truyền thông marketing của thư viện và giúp Thư viện hiểu được NDT của họ đã quan tâm đến sản phẩm
hoặc dịch vụ của mình đến đâu.
Tiêu chí đánh giá:
+ Số lượng NDT truy cập vào các trang website, các trang mạng xã hội,…
+ Lượt tương tác của các bài đăng khi giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của thư viện.
+ Số lượng người mua và sử dụng tài liệu: tải tài liệu, sử dụng các cơng cụ hỗ trợ tìm kiếm và tra
cứu thông tin trên website, các trang mạng xã hội, thư viện số.
Khả năng cập nhật thông tin

Sản phẩm và dịch vụ thơng tin chính là chủ đề chính của chiến dịch truyền thơng marketing, vì vậy
khả năng cập nhật thông tin về SP&DVTT trên các nền tảng là điều hết sức quan trọng. Thường xuyên bổ
sung, giới thiệu những thông tin mới về sản phẩm và dịch vụ thông tin sẽ thúc đẩy độ nhận diện đối với
NDT.
Các tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung thơng tin được cập nhật có phản ánh đúng các mặt hoạt động của thư viện khơng, thơng
tin có nguồn gốc và được kiểm chứng chưa.
+ Hình thức trình bày: Thơng tin được thể hiện bằng văn bản, hình ảnh (tĩnh, động), âm thanh,…
hay là có sự kết hợp giữa các hình thức đó. Hình thức trình bày đó có phù hợp với đối tượng NDT mà thư
viện hướng đến không.
+ Tần suất cập nhật thơng tin hay chính là tính kịp thời của thơng tin
Lợi nhuận sau chi phí - Return on investment
Đây là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch truyền thông marketing sản phẩm và
dịch vụ của thư viện. Nếu chi phí đầu tư vào truyền thông marketing thấp hơn so với lợi nhuận đem lại (tăng lượng
NDT biết đến và sử dụng sản phẩm và dịch vụ của thư viện), chiến dịch truyền thông marketing này được coi là hiệu
quả và đạt kết quả tốt.
Kiến nghị chương 1
Như vậy, trong chương 1 nhóm nghiên cứu đã đề cập tới các vấn đề liên quan tới các khái niệm về
truyền thông marketing sản phẩm, dịch vụ thơng tin thư viện. Nhóm nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các
nghiên cứu trước đã khái quát và đưa một số khái niệm cơ bản như: khái niệm về sản phẩm thông tin,
marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin, truyền thông marketing sản phẩm dịch vụ thông tin. Truyền thông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


marketing sản phẩm, dịch vụ đóng vai trị quan trọng đối với mỗi cơ quan thơng tin nhằm thực hiện chiến
lược hoạt động đã được đề ra và tạo lập được mối quan hệ với cộng đồng người dùng tin. Các tiêu chí
đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông marketing các sản phẩm, dịch vụ thơng tin thư viện đã được
nhóm tác giả khái qt rõ ràng mạch lạc tương ứng với các công cụ truyền thông. Những vấn đề lý luận
trên đã tạo lập cơ sở để nhóm nghiên cứu khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông
marketing sản phẩm và dịch vụ thơng tin từ đó đề xuất ra giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả hoạt động
truyền thông marketing sản phẩm, dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING CÁC SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NỘI VỤ HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội và Trung tâm Thông tin - Thư viện của Trường
2.1.1. Vài nét về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tiền thân là Trường Trung học Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Ngày
14/11/2011 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2016/QĐ-TTg về việc thành lập Trường Đại học
Nội vụ Hà Nội trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội, nhằm góp phần đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực có trình độ sau đại học, đại học và thấp hơn trong lĩnh vực cơng tác của ngành nội vụ đáp
ứng u cầu, địi hỏi của thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với bề dày kinh nghiệm 51 năm hy vọng và tin tưởng rằng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sẽ vượt

qua mọi khó khăn thử thách, phát huy truyền thống, đổi mới, sáng tạo, phấn đấu vì sự nghiệp giáo dục đào
tạo, bồi dưỡng với chất lượng và hiệu quả cao cung cấp nguồn nhân lực cho ngành Nội vụ và cho xã hội
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.1.2. Tổng quan về TTTTTV trường Đại học Nội vụ Hà Nội
2.1.2.1. Lịch sử
TTTTTV đã trải qua hơn 40 năm phát triển với từng giai đoạn gắn với lịch sử phát triển của Trường
và những thăng trầm của đất nước. Thư viện là một đơn vị non trẻ nhưng có nhiều sức sống và tiềm năng
phát triển trong tương lai. Từ một phòng đọc với cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ thiếu và ít, nhưng được
sự quan tâm của lãnh đạo Nhà trường và với lòng yêu nghề sâu sắc, ý thức vươn lên mạnh mẽ, các cán bộ
của TTTTTV đã xây dựng lên một thư viện khang trang, hiện đại và là môi trường nghiên cứu, học tập lý
tưởng của cán bộ, giảng viên và sinh viên Nhà trường.

Hình 1. Trung tâm Thơng tin – Thư viện, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Phịng báo, tạp
chí, luận văn và
tài liệu nội sinh

Kho sách mượn


Phòng xử lý
nghiệp vụ và bổ
sung

Phòng tin học

Phịng
Giám đốc

Phịng dịch vụ

Phịng Giám đốc

Kho giáo trình

Phịng đọc tài liệu
tham khảo

2.1.2.3. Nhân lực
Hiện nay, TTTTTV Trường Đại học Nội vụ có tổng số 09 cán bộ, viên chức và người lao động. Cơ
cấu tổ chức của Thư viện bao gồm: Ban Giám đốc (gồm Giám Đốc và các Phó Giám Đốc) và
07 cán bộ, viên chức và người lao động đảm nhiệm các công việc khác nhau, trong đó Tổ Thơng tin Truyền
thơng có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện công tác truyền thông marketing các sản phẩm, dịch vụ thông tin
tại TTTTTV Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
2.1.2.4. Nguồn lực thông tin
Với hệ thống thư viện phong phú và đa dạng, cùng với các cơ sở dữ liệu trực tuyến và các tài liệu
điện tử, TTTTTV cung cấp cho NDT những nguồn tài liệu chất lượng và đầy đủ để hỗ trợ cho quá trình học
tập, nghiên cứu và giảng dạy. Nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện gồm: Nguồn lực
thơng tin truyền thống (sách, báo, tạp chí,…), nguồn lực thông tin điện tử.
Bảng 2.1. Thống kê nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Nội vụ

tính đến ngày 29 tháng 03 năm 2023
Loại tài liệu

TT
1
Sách

2
3
4
Báo
5
Tạp chí
6
Khóa luận tốt nghiệp
7
Đề tài nghiên cứu khoa học
8
Tập bài giảng
9
Đĩa CD ROM (Tài liệu nội sinh)
10 CSDL Dspace
2.1.2.5. Sản phẩm, dịch vụ thông tin

Tên tài liệu

Tổng số

Tiếng Việt


14.136

Ngoại văn
Tự chọn

1.360
200
41
67
998
492
22
369
16190

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Ghi chú
Gồm gần 6000
loại sách khác
nhau


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sản phẩm thông tin là kết quả của q trình xử lý thơng tin do cá nhân hoặc tập thể của cơ quan

thơng tin đó sử lý nhằm đáp ứng nhu cầu của NDT, ví dụ như xử lý tài liệu cấp một, xử lý tài liệu truyền
thống và tài liệu hiện đại,… Hiện tại TTTTTV Trường có các sản phẩm thơng tin: CSDL thư mục, CSDL
toàn văn, thư mục, danh mục tài liệu, mục lục.
Dịch vụ thông tin bao gồm các hoạt động của một cá nhân hoặc một cơ quan thông tin nhằm thỏa
mãn nhu cầu tin của người dùng tin tại cơ quan thơng tin đó, và dịch vụ thơng tin sẽ có tính đồng thời, tính
vơ hình, tính khơng đồng nhất và khơng thể tách rời hay chia cắt. Tại TTTTV có các dịch vụ thông tin: Đọc
tại chỗ, mượn về nhà, số hóa tài liệu, photocopy tài liệu, thuê tài liệu học tập, truy cập internet tại phòng
máy, hướng dẫn tra tìm thơng tin.
2.1.2.6. Cơ sở hạ tầng cơng nghệ
Trong những năm gần đây, với sự hỗ trợ của ban giám hiệu nhà trường để có thể phục vụ bạn đọc
tốt hơn nữa Trung tâm Thông tin - Thư viện được nâng cấp đầu tư về cơ sở vật chất tương đối hiện đại như:
Phịng đọc có kết nối wifi,…
Trung tâm Thơng tin - Thư viện gồm 02 phịng: Phịng bạn đọc, phịng tạp chí. Thư viện cũng đang
sử dụng phần mềm quản lý thư viện Dspace 4.1 việt hóa bởi Phạm Quang Quyền trên cơ sở bản việt hóa
Dspace 1.8.1 của Phan Ngọc Đông.
2.1.2.7. Nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ thông tin
Đặc điểm của các đối tượng người dùng tin:
Đối tượng người dùng tin của Trung tâm gồm: Các cán bộ, nhân viên (chiếm 2% tổng số NDT);
giảng viên, sinh viên (chiếm hơn 90% tổng số NDT). Trong đó giảng viên và sinh viên chiếm số lượng
nhiều nhất.
Nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin của NDT:
Tần suất sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin: Phần lớn NDT tại TTTTTV của Trường dành một
khoảng ít thời gian lên Trung tâm nhằm sử dụng tài liệu phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học (chiếm tỷ
lệ 61,1% tổng số NDT).
Bảng 2.2. Tần suất lên thư viện của các nhóm NDT
TT
Tần suất
Số câu trả lời
Tỷ lệ (%)
1

Thường xuyên
39
12,4
2
1-2 lần/tuần
60
19,1
3
3-4 lần/tuần
23
7,3
4
Thỉnh thoảng
192
61,1
Mục đích sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin: NDT tại TTTTTV của Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội lên Thư viện có nhiều mục đích khác nhau, tùy vào yêu cầu học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học,…
Trong đó, mục đích phục vụ cho học tập chiếm tỷ lệ rất cao (chiếm tỷ lệ 65,9% tổng số NDT).
Bảng 2.3. Mục đích lên Thư viện của người dùng tin
TT

Mục đích sử dụng thư viện

Số câu trả lời

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tỷ lệ (%)



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
Học tập
207
65,9
2
Nghiên cứu khoa học
149
47,4
3
Giải trí
50
15,9
4
Thư giãn
49
5
Nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin: Qua khảo sát, kết quả thu được sản phẩm thông tin
mà NDT sử dụng nhiều nhất là mục lục (chiếm tỷ lệ 35,9% tổng số NDT) và dịch vụ thông tin được sử dụng
nhiều nhất là đọc tại chỗ (chiếm tỷ lệ 43,6% tổng số NDT).

160
140
120
100

80
60
40
20
0
Mục

Thư Danh CSDL CSDL Số hóa Sao Tra tìm Đọc tại Mượn Th, Truy lục
tồn tài liệu chụp thông chỗ về nhà mua
mục mục tài thư
cập
văn
giáo internet
liệu
mục
tài liệu tin
trình
Sinh viên Số câu trả lời

Giảng viên Số câu trả lời

Biểu đồ 1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ thông tin của người dùng tin
Nội dung nhu cầu thơng tin: Do mỗi đối tượng NDT có đặc điểm và nhu cầu, tính chất cơng việc
khác nhau. Trong đó, nhu cầu sử dụng thơng tin về lĩnh vực chính trị - kinh tế - xã hội, lịch sử - địa lý, văn
hóa, văn học nghệ thuật và khoa học công nghệ chiếm tỷ lệ cao nhất 70% trong tổng số NDT, điều đó là do
tác động của khoa học công nghệ đến đời sống và định hướng nghề nghiệp của sinh viên sau khi tốt nghiệp.

Khác
Khoa học cơng nghệ
Văn học nghệ thuật

Văn hóa giáo dục
Lịch sử - Địa lý
Chính trị - Kinh tế - Xã hội
0

50

100

150

200

250

Biểu đồ 2. Nhu cầu về nội dung tài liệu của người dùng tin
2.2. Các hình thức truyền thơng marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin tại TTTTTV Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội
2.2.1. Truyền thông qua mạng xã hội
2.2.1.1. Website
Truy

cập

vào

website

của


Trung

tâm

Thông

tin



Thư

viện

theo

địa

chỉ

http://113.190.240.60:8080/phamquangquyen. Website có tên gọi “Trung tâm Cơng nghệ và Thư viện, Thư
viện số - học liệu mở”. Để xây dựng nên website thư viện sử dụng phần mềm Dspace. Việc xây dựng website

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thư viện trên nền tảng Dspace sẽ giúp cán bộ thư viện dễ dàng quản lý, thiết kế, lập trình và duy trì hoạt
động của website.

Hình 1: Website thư viện số của TTTTTV
Website thiết kế gồm các module như: Trang chủ, tra cứu (mục duyệt theo các điểm tiếp cận thông
tin như: Tác giả, nhan đề, chủ đề, năm xuất bản), sản phẩm thư viện, DDC21, đăng nhập theo tài khoản,
mục “nhập biểu thức tìm giống như trên google”.
Hiện nay TTTTTV có CSDL tồn văn xây dựng trên phần mềm Dspace và CSDL thư mục xây dựng
trên phần mềm mã nguồn mở Koha. Để tăng cường tiện ích cho bạn đọc, trên trang chủ của TTTTTV còn
cung cấp các hướng dẫn truy cập liên kết hữu ích như: Hướng dẫn bạn đọc sử dụng thư viện số, thư viện
dưới dạng video clip minh họa, quy cách trình bày cơng trình khoa học, video hướng dẫn sử dụng phần
mềm Transparent Solution cho giảng viên, danh sách các trang mạng xã hội của trường. Bên cạnh đó bạn
đọc có thể gửi thơng tin thắc mắc về hoạt động thư viện vào địa chỉ email của TTTTTV. Trên website cịn
có đường link liên kết với các kho tài liệu của trang Thư viện số Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh,
Thư viện số Đại học Việt Đức, cơng báo của Chính phủ Việt Nam, tài ngun số kho tài liệu của Học viện
Hành chính Quốc gia số 77 Nguyễn Chí Thanh, Thư viện số Viện Trần Nhân Tơng VNU, tài liệu số Vista.
Tính đến thời điểm hiện tại (17/3/2023) website của TTTTTV đã có 1.499.725 bạn đọc truy cập. Tần suất
bạn đọc truy cập vào website, facebook của TTTTTV Trường từ 1-2 lần/ tuần (chiếm tỷ lệ 72,9% tổng số
NDT được khảo sát).
Website của TTTTTV được quản lý bởi admin gồm Giám đốc TTTTTV và bộ phận kỹ thuật chuyên
trách. Những thông tin trước khi được đưa lên website sẽ được kiểm duyệt chặt chẽ.
Qua khảo sát cho thấy đa số NDT tra cứu tài liệu trên website thư viện (chiếm 73,2% tổng số NDT)
vì tính dễ dàng thuận tiện có thể sử dụng khơng giới hạn về không gian và thời gian.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

250
200
150
100
50
0
Tổng số

Sinh viên

Tra cứu tài liệu trên thư viện số

Giảng viên
Nhờ cán bộ thư viện tìm giúp

Khác

Biểu đồ 3: Nhu cầu sử dụng website TTTTTV của NDT
2.2.1.2. Facebook
Facebook của TTTTTV của Trường được thành lập và đưa vào hoạt động từ ngày 29/9/2015
(Nguồn: Facebook). Từ giai đoạn 2015 đến hết tháng 12/2022 tên của facbook của TTTTTV là “Trung tâm
Thông tin Thư viện Trường Đại học Nội vụ Hà Nội”, bắt đầu từ ngày 9/2/2023 sau khi Trường Đại học Nội
vụ sát nhập vào Học viện Hành chính Quốc gia thì tên facbook của TTTTTV là “Trung tâm Cơng nghệ và
Thư viện học viện Hành chính Quốc gia”.


Hình 2: Facebook Trung tâm Thơng tin – Thư viện (nay là Trung tâm Công nghệ và Thư viện)
Facebook của TTTTTV của Trường sẽ đăng tải các thông tin giới thiệu về Thư viện và các tài liệu
trong kho sách, thơng tin về các chương trình đào tạo, cập nhật về các cuộc thi, sự kiện văn hóa, giải trí và
các hoạt động ngoại khóa của Trường và Thư viện. Bên cạnh đó, trên facebook cũng chia sẻ các bài viết, tài
liệu chun mơn, tài liệu giáo trình liên quan đến các ngành học tại trường, thông tin về các chương trình
đổi người, hợp tác quốc tế và tuyển dụng của Trường, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hướng dẫn tìm kiếm
tài liệu, nghiên cứu khoa học, viết luận văn cho sinh viên và học viên.
Facebook của TTTTTV sẽ được quản lý bởi Giám đốc và cán bộ thư viện. Các quyết định về nội
dung, phát triển và quản lý facebook sẽ được đưa ra bởi các thành viên của TTTTTV, dựa trên các mục tiêu
và định hướng của trung tâm. Ngồi ra, facebook cũng có thể sử dụng các công cụ quản lý và theo dõi tương
tác để đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thông marketing về sản phẩm, dịch vụ thông. Quản trị viên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của facebook cũng thường xuyên xem và phản hồi các bình luận thắc mắc hoặc có ý kiến đóng góp thơng
qua mục chat messenger hoặc email:
Theo kết quả khảo sát, NDT biết đến hoạt động của TTTTTV thông qua các trang mạng xã hội đặc
biệt là facebook, website là chủ yếu chiếm tỷ lệ cao nhất trên 40% tổng số NDT được khảo sát. Khi muốn
cập nhật kịp thời các thông tin về hoạt động của TTTTTV, NDT sẽ tin tưởng sử dụng website và facebook
(tỷ lệ 51% tổng số NDT được khảo sát). Tần suất NDT truy cập vào facebook của TTTTTV Trường trung
bình từ 1-2 lần/tuần (chiếm tỷ lệ trên 72% tổng số NDT được khảo sát).
2.2.1.3. Bài đăng trên các diễn đàn khoa học, bản tin điện tử
Các bài viết của Giám đốc TTTTTV và nhân lực thư viện được đăng tải trên website của Trường,

một số diễn đàn trao đổi về nghiệp vụ thư viện như: thuvien.net hoặc nlv.gov.vn,… Các bài đăng trên diễn
đàn khoa học thường là các phân tích, thảo luận, đánh giá các kết quả nghiên cứu mới nhất, các thông tin
liên quan đến hoạt động thư viện đặc biệt là ứng dụng cơng nghệ. Ngồi ra, bài đăng cịn cập nhật những
thơng tin mới nhất về hội nghị, hội thảo, chương trình đào tạo, khố học mang tính chuyên nghiệp, và các
hoạt động khoa học khác liên quan tới TTTTTV và trường. Trên các diễn đàn có sự trao đổi giữa nhân lực,
quản lý hoạt động của các thư viện khác nhau nên có sự đa dạng phong phú về nội dung thông tin. Tuy nhiên
tần suất đăng bài không thường xuyên liên tục.
2.2.1.4. Email và chat online

Hình 3: Chat online (Messenger) của TTTTTV
NDT có thể gửi những ý kiến thắc mắc, những câu hỏi cần giải đáp hoặc những u cầu của mình
tới TTTTTV thơng qua hộp thư điện tử với địa chỉ email cho sẵn là NDT cũng
có thể sử dụng dịch vụ Chat online để liên hệ trực tiếp với cán bộ thư viện và cán bộ thư viện cũng sẽ phản
hồi ngay lập tức nhờ sự nhanh chóng và tiện lợi của dịch vụ này. Ngoài ra, trên thư viện số cũng có hịm
thư góp ý để nhận những thơng tin, góp ý phản hồi từ phía NDT.
Nội dung được NDT phản ánh trao đổi thông thường là những nội dung liên quan đến các hoạt động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và sản phẩm, dịch vụ thông tin của Trung tâm, giúp sinh viên và học viên có thể cập nhật được thơng tin
mới nhất. Bên cạnh đó một số NDT muốn tham khảo ý kiến về quy trình hoạt động của thư viện như: Bổ
sung tài liệu, thời gian phục vụ, quy trình mượn trả tài liệu,…
Tài khoản email và chat online sẽ được các admin là quản trị viên (Giám đốc hoặc cán bộ thư viện)

sẽ trực tiếp gửi, nhận và phản hồi đến NDT. Qua đó cán bộ thư viện cũng có thể sao lưu và thống kê lại các
thắc mắc, góp ý của NDT.
Theo kết quả khảo sát, TTTTTV Trường thường giới thiệu về sản phẩm dịch vụ đến NDT thông
qua email và chat online trong quá trình trao đổi với bạn đọc.
2.2.1.5. Đăng thông tin lên các website khác
Đăng thông tin lên website khác cũng là một hình thức truyền thơng marketing hiệu quả mà
TTTTTV đã và đang thực hiện. Các website liên hệ được TTTTTV liên hệ là các website của cơ quan TTTV trong nước, báo tạp chí điện tử uy tín như: phân hiệu
đại học nội vụ ở Miền Trung Khi thực hiện tìm kiếm thơng tin trên các máy tìm tin, ta có thể tìm
thấy thơng tin về TTTTTV Trường trên các website đó.

Hình 4: Website của cơ quan thơng tin thư viện trong nước

Hình 5: Website Phân hiệu Đại học Nội vụ ở Miền Trung
2.2.2. Cơng cụ truyền thơng khác
Tổ chức sự kiện
Ngồi các cơng cụ truyền thơng marketing trên, TTTTTV cịn tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đàm, nói chuyện chuyên đề với tần suất trung bình 01 năm/ lần nói về các chủ đề mang tính thời sự như:
Luật thư viện, xây dựng chương trình đào tạo bậc đại học ngành Thơng tin Thư viện,… Theo thống kê mới
nhất (trên facebook của TTTTTV), từ năm 2015 đến nay TTTTTV đã tổ chức được 06 hội nghị/hội thảo/nói
chuyện chuyên đề/tọa đàm chuyên gia/cuộc thi. Các hội nghị/hội thảo/tọa đàm đã diễn ra thành công với sự

tham gia của các tác giả, nhà nghiên cứu, cán bộ quản lý lãnh đạo, giảng viên, sinh viên.

Hình 6: TS. Lê Thanh Huyền, Phó Hiệu trưởng Nhà trường phát biểu khai mạc chương trình
Bên cạnh đó, TTTTTV cịn tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về sách chào mừng ngày sách và bản
quyền thế giới 23/4, đó là các cuộc thi tuyên truyền giới thiệu sách, xếp sách nghệ thuật, viết về cuốn sách
tôi yêu,… Các cuộc thi đã nhận được sự phản hồi tích cực, sự tham gia nhiệt tình của bạn đọc tại Trường
góp phần phát triển văn hóa đọc trong sinh viên và nâng cao vị thế của TTTTTV đối với bạn đọc.

Hình 7: Cuộc thi tìm hiểu về sách chào mừng ngày sách và bản quyền thế giới
Viết bài đăng lên các tờ báo, tạp chí truyền thống (báo, tạp chí in)
NDT cũng có thể dễ dàng cập nhật các thơng tin hữu ích liên quan đến thư viện được đăng trên báo,
tạp chí chun ngành TT-TV như: Thư viện Việt Nam, Thơng tin Tư liệu thường xuyên với tần suất 01 số/3
tháng và 4 số/năm. Tạp chí chun ngành là nguồn thơng tin cập nhật nhất về thành quả hoạt động nghiệp
vụ của các thư viện trong nước và quốc tế. Ngoài ra thông tin về hoạt động của Thư viện Trường được đăng
tải lên các tạp chí khác như: Văn hóa nghệ thuật, tổ chức nhà nước,… nhưng số lượng bài viết không nhiều.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Điện thoại
NDT tại TTTTTV Trường trao đổi với nhân lực thư viện thông qua số điện thoại bàn trong trường
hợp cần thông tin tư vấn nhanh nhất và chính xác nhất mà khơng mất thời gian chờ đợi. Theo kết quả khảo
sát, số lượng NDT thường sử dụng công cụ truyền thông qua điện thoại chiếm tỷ lệ trên 30% tổng số NDT
được khảo sát. Đặc biệt với đối tượng NDT là giảng viên, cán bộ thuộc các phịng ban chức năng thì điện

thoại là phương tiện liên lạc thường xuyên nhất.
Tư vấn trực tiếp tại thư viện
Đây là hình thức truyền thơng mà hầu hết các thư viện đều sử dụng tích cực mang lại hiệu quả cao
nhất đối với bạn đọc, nhất là bạn đọc có thời gian sử dụng thư viện tại chỗ. Tại các quầy phục vụ tại các
phòng chức năng (phòng đọc, phịng báo tạp chí tài liệu nội sinh, phịng dịch vụ, phòng bổ sung xử lý nghiệp
vụ, phòng máy tính), nhân lực của TTTTTV trường sẽ hướng dẫn NDT sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thông
tin phù hợp với nhu cầu và giải đáp thắc mắc liên quan đến hoạt động của TTTTTV. Theo kết quả phỏng
vấn nhân lực thư viện, trung bình mỗi ngày nhận được 15-20 câu hỏi/thắc mắc cần tư vấn của bạn đọc trực
tiếp tại thư viện. Các vấn đề thường là về nội dung học liệu chun ngành/mơn học, quy trình sử dụng
phịng/dịch vụ thư viện, sản phẩm dịch vụ thư viện phù hợp với nhu cầu.
2.3. Đánh giá về hoạt động truyền thông marketing trên Internet đối với các sản phẩm và dịch vụ
thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Đại Học Nội vụ Hà Nội
2.3.1. Ưu điểm
Theo kết quả khảo sát đối với NDT, họ khẳng định TTTTTV Trường đã và đang sử dụng các công
cụ truyền thông hiệu quả (tỷ lệ trên 84% tổng số NDT được khảo sát). Chia sẻ về vấn đề này, giảng viên
ngành Thông tin – Thư viện cho biết: “Trong bối cảnh bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ 4.0, các hoạt động
truyền thông marketing dễ dàng tiếp cận NDT. NDT tiếp nhận các thơng tin rất nhanh chóng, đầy đủ…”.
Nhận xét cụ thể vào các công cụ truyền thông
Facebook: TTTTTV đã sử dụng các ứng dụng chat, bài viết, clip nhằm quảng bá hình ảnh và giới
thiệu các sản phẩm, dịch vụ thông tin, tương tác với NDT. Trên facebook có một số đường link giới thiệu
về các nguồn tài liệu tại các phòng ban, website của thư viện Trường. Bài đăng trên mạng xã hội của
TTTTTV được NDT đánh giá phần lớn từ mức độ bình thường trở lên, số lượng NDT đánh giá không tốt
chiếm tỷ lệ rất thấp. Điều này chứng tỏ hiệu quả các hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của TTTTTV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×