Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận văn) phân tích và dự báo tài chính công ty cổ phần traphaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 135 trang )

Formatted: Font: 1 pt

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Formatted: Header distance from edge: 1.2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

ĐÀO THỊ THU THẢO

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

do
d


oa
nl
w

Formatted: Font: 29 pt

a
lu

a
nv

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

u
nf

Formatted: Font: 15 pt

ll
m
tz
ha

n
oi
z
m


co

l.
ai

gm

@

Hà Nội – 2019

an

Lu
n
va
ac

th
si


Formatted: Font: 1 pt

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐÀO THỊ THU THẢO


a
lu
n
n

va

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

p
ie
gh

tn
to

CƠNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

Mã số: 60 34 02 01

oa
nl
w

do
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

d


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

a
lu

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

ll

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

u
nf

XÁC NHẬN CỦA

a
nv

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thế Nữ

m
n
oi

Formatted: Font: 10 pt

tz

ha

Formatted: Font: 26 pt

z
m

co

l.
ai

gm

@

Hà Nội – 2019

an

Lu
n
va
ac

th
si


Formatted: Font: 1 pt


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu và kết quả đưa ra trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nghiên cứu này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Thị Thu Thảo

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv


a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac


th
si


Formatted: Font: 1 pt

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian theo học chương trình đào tạo sau Đại học, tơi đã được học rất
nhiều kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang tích luỹ cho q trình cơng tác và
làm việc. Nhân dịp hồn thành luận văn nghiên cứu này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến các quý Thầy, Cô giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội đã tận tình dạy bảo và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức hay và đáng
quý trong suốt thời gian theo học tại lớp Tài chính Ngân hàng 1, khoá 2017 – 2019.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Thế Nữ đã tận tình hướng dẫn

a
lu

tơi hồn thành luận văn này.

n

Tơi cũng xin gửi lời biết ơn chân thành đến các Giáo sư, Tiến sĩ, các nhà

va

nghiên cứu đã có những cơng trình nghiên cứu trong cùng lĩnh vực giúp cho tơi có

n


tn
to

tư liệu q báu để tham khảo, tơi hứa sẽ vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn
một các thiết thực nhất.

p
ie
gh

Trân trọng!

do

Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2019

oa
nl
w

Tác giả luận văn

d
a
lu
a
nv

Đào Thị Thu Thảo


ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

si


Formatted: Font: 1 pt

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..............................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN
TÍCH, DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6

a
lu

1.1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nhóm đề tài phân tích tài chính ............6

n

1.1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nhóm đề tài dự báo tài chính ................7

va

1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................8

n


tn
to

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp .......................8
1.2.2. Phân tích tài chính DN theo hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................17

p
ie
gh

1.2.3. Phân tích tài chính doanh nghiệp theo hoạt động đầu tư ................................23
1.2.4. Phân tích tài chính doanh nghiệp theo hoạt động tài chính ............................26

do

1.3. Cơ sở lý luận về dự báo tài chính doanh nghiệp ................................................31

oa
nl
w

1.3.1. Khái niệm và mục tiêu dự báo tài chính .........................................................31
1.3.2. Nội dung dự báo tài chính doanh nghiệp ........................................................33

d

a
lu

CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................38


a
nv

2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................38
2.1.1. Lập kế hoạch nghiên cứu ................................................................................38

u
nf

2.1.2. Xây dựng khung lý thuyết ...............................................................................38

ll

m

2.1.3. Thực hiện phân tích và dự báo ........................................................................38

n
oi

2.1.4. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................39

tz
ha

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................39
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................39

z


2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................39

@

m

co

l.
ai

gm

2.2.3. Phương pháp so sánh.......................................................................................39

an

Lu
n
va
ac

th
si


Formatted: Font: 1 pt

2.2.4. Phương pháp phân tích sử dụng khung phân tích SWOT ...............................40

2.2.5. Phương pháp Dupont ......................................................................................40
2.2.6. Phương pháp dự báo........................................................................................43
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
TRAPHACO ............................................................................................................44
3.1. Khái qt về Cơng ty cổ phần Traphaco ............................................................44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Traphaco ...................44
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Traphaco.....................44
3.1.3. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Traphaco ......45

a
lu

3.1.4. Bối cảnh chung ngành dược phẩm ..................................................................54

n

3.1.4.1. Swot ngành ...................................................................................................54

va

3.2. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Traphaco ....................606060

n

tn
to

3.2.1. Tóm tắt chính sách kế tốn của TRA ......................................................606060
3.2.2. Phân tích tài chính Cơng ty cổ phần Traphaco .......................................616161


p
ie
gh

CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP

ĐỐI VỚI

CÔNG TÁC TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CP TRAPHACO TRONG GIAI

do

ĐOẠN 2019 – 2021 ....................................................................................110109109

oa
nl
w

4.1. Định hướng phát triển công ty .............................................................110109109
4.2. Giải pháp đối với cơng tác tài chính trong giai đoạn 2019-2021:........111110110

d

a
lu

4.3. Kiến nghị và đề xuất ............................................................................120119119

a
nv


KẾT LUẬN ................................................................................................122121121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................123122122

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va

ac

th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

a
lu
n
n

va

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn


3

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

4

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5

CTCP

Công ty cổ phần

6

DN

Doanh nghiệp

7

HĐSX

Hoạt động sản xuất


8

HTK

Hàng tồn kho

9

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


13

TRA

Cơng ty cổ phần Traphaco

14

TSCĐ

Tài sản cố định

15

TSLĐ

Tài sản lưu động

16

VCSH

Vốn chủ sở hữu

17

VLĐ

Vốn lưu động


p
ie
gh

tn
to

1

(Over the Counter) Kênh phân phối thuốc qua hệ

a
nv

19

a
lu

OTC

d

oa
nl
w

do

18


thống bán lẻ gồm nhà thuốc và quầy thuốc.
phân phối thuốc qua hoạt động đấu thầu vào bệnh

ll

ETC

u
nf

(Ethical Channel/Prescription Drugs/Rx) Kênh

m

n
oi

viện và phòng khám.

EU-GMP Tiêu chuẩn sản xuất tốt yêu cầu bởi Cơ

20

tz
ha

EU-GMP

quan Quản lý Dược Châu Âu (EMA), là tiêu chuẩn

một trong những tiêu chuẩn sản xuất thuốc cao cấp

z
m

co

i

l.
ai

gm

@

và khắt khe nhất hiện nay.

an

Lu
n
va
ac

th
si


DANH MỤC BẢNG


a
lu
n

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6


n

va

TT

8

9

Bảng 3.7.

Trang

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ

61

2015 – 2018
Tình hình doanh thu giai đoạn 2015-2018

62

Tốc độ tăng của chi phí qua các năm so với năm 2014

64

(%)
Tỷ trọng các chi phí trong tổng chi phí hoạt động


64

Cấu trúc Chi phí của TRA so với các doanh nghiệp

67

niêm yết cùng ngành
Đo lường và phân tích lợi nhuận so sánh với các năm

68

2014 (tỷ lệ %)
Tỷ suất lợi nhuận gộp của TRA

68

Bảng 3.8

Tỷ suất lợi nhuận gộp tại TRA (%)

68

Bảng 3.9

Bảng cân đối kế toán của TRA

70

p

ie
gh

tn
to
7

Nội dung

do

70

11 Bảng 3.11 Hiệu quả hoạt động

72

oa
nl
w

10 Bảng 3.10 Các chỉ số phân tích khả năng hoạt động
Hiệu quả hoạt động của TRA so với các DN niêm yết

d

73

a
lu


12 Bảng 3.12

cùng ngành

a
nv

73

14 Bảng 3.14 Phân tích DUPONT

75

ll

15 Bảng 3.15 Năm 2015

u
nf

13 Bảng 3.13 Phân tích khả năng sinh lời

76

m

76

n

oi

16 Bảng 3.16 Năm 2016

76

tz
ha

17 Bảng 3.17 Năm 2017
18 Bảng 3.18 Năm 2018

z

19 Bảng 3.19 Tài sản ngắn hạn

76
77

m

co

l.
ai

gm

@


ii

an

Lu
n
va
ac

th
si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20 Bảng 3.20

Tốc độ tăng trưởng tài sản ngắn hạn ( so với năm

77

2014) (%)

21 Bảng 3.21 Đầu tư vào tài sản cố định

78

22 Bảng 3.22 Đầu tư vào tài sản tài chính

78


23 Bảng 3.23 Chi tiết Các nguồn vốn tài trợ

79

24 Bảng 3.24 Tốc độ tăng của Nguồn vốn

79

25 Bảng 3.25 Cơ cấu nguồn vốn của TRA giai đoạn 2014 – 2018

79

26 Bảng 3.26

a
lu
n

27 Bảng 3.27

n

va
tn
to

28 Bảng 3.28

Các nguồn nợ phải trả của TRA theo thời hạn vay giai


80

đoạn 2014 – 2018
Cơ cấu nợ phải trả của TRA theo thời hạn vay giai

80

đoạn 2014 – 2018
Cơ cấu nguồn nợ vay ngắn hạn của TRA giai đoạn

81

2014 – 2018

p
ie
gh

29 Bảng 3.29 Tỷ trọng cơ cấu nợ ngắn hạn của TRA
30 Bảng 3.30

81

Giá trị các khoản nợ dài hạn của TRA giai đoạn 2014 –

82

Nguồn vốn chủ sở hữu của TRA giai đoạn 2014 –


oa
nl
w

do

2018

31 Bảng 3.31

82

2018

Tỷ trọng Nguồn vốn chủ sở hữu của TRA giai đoạn

d

83

a
lu

32 Bảng 3.32

2014 – 2017

a
nv


33 Bảng 3.33 Cân đối tài sản và nguồn vốn

84

u
nf

34 Bảng 3.34 Vốn lưu động ròng của TRA giai đoạn 2014 – 2018

86

ll

35 Bảng 3.35 Xu hướng tăng trưởng qua các năm so với năm 2014

m

86

n
oi

87

37 Bảng 3.37 Chỉ số thanh toán của DN TRA qua các năm

89

38 Bảng 3.38 Khả năng thanh tốn


90

tz
ha

36 Bảng 3.36 Phân tích các hệ số tự tài trợ

z

91

m

co

iii

l.
ai

gm

@

39 Bảng 3.39 Cơ cấu nguồn vốn

an

Lu
n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

40 Bảng 3.40 Phân tích địn bẩy tài chính

91

41 Bảng 3.41 Một số khoản mục chính trong LCTT

93

42 Bảng 3.42

Các chỉ số về Dòng tiền từ HĐKD giai đoạn 2014-

100

2018 của TRA

43 Bảng 3.43 Xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
44 Bảng 3.44

45 Bảng 3.45

103

Tỷ lệ giá vốn hàng bán và CP bán hàng + CP quản lý

104

DN trên doanh thu thuần
Dự báo kết quả kinh doanh năm 2019 của Công ty cổ

104

phần Traphaco

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa

nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@


iv

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

TT

Sơ đồ,

Nội dung

biểu đồ

Trang


Bộ máy tổ chức và các công ty thành viên công ty

a
lu
n
n

va

Sơ đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.1

3

Biểu đồ 3.2

4

Biểu đồ 3.3

5

Biểu đồ 3.4

Cơ cấu doanh thu thuần


63

6

Biểu đồ 3.5

Tỉ suất lợi nhuận gội các Công ty ngành dược

69

7

Biểu đồ 3.6

Hiệu quả hoạt động

72

Biểu đồ 3.7

Hệ số thu nhập trên tài sản (ROA) (%)

73

Biểu đồ 3.8

Tỷ suất lợi nhuận

74


8
9

p
ie
gh

tn
to

1

44

liên kết
Doanh thu tiêu thụ thuốc theo quốc gia

50

Tương quan mức chi tiêu bình quân thế giới (USD)

51

và dân số các quốc gia (triệu người)
Ngành dược Việt Nam giữ tốc độ tăng trưởng hằng

52

năm cao nhất châu Á


do

Tỷ suất lợi nhuận so sánh với các đơn vị niêm yết

Biểu đồ 3.9

11

Biểu đồ 3.10 Khả năng thanh tốn

12

Biểu đồ 3.11

13

Biểu đồ 3.12 LCTT rịng từ các hoạt động đầu tư của TRA

oa
nl
w

10

75

trên sàn chứng khoán

d


90
92

a
nv

2017

a
lu

Lưu chuyển tiền tệ thuần từ HĐ KD giai đoạn 2008 –

ll

u
nf

94

m
tz
ha

n
oi
z
m

co


l.
ai

gm

@

v

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phân tích tài chính DN là q trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân
tích khoa học để đánh giá tài chính của DN, giúp cho các chủ thể quản lý có lợi ích

gắn với DN nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của DN, dự đốn
được chính xác tài chính của DN trong tương lai cũng như những rủi ro tài chính
mà DN có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
Các chủ thể có lợi ích gắn với DN và các đối tượng có liên quan đều quan tâm đến

a
lu

hoạt động tài chính của DN có nhu cầu sử dụng thơng tin kinh tế, tài chính của DN.

n

Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Các đối tượng
- Các nhà quản lý DN;

n

va

quan tâm đến tình hình tài chính của DN bao gồm:

- Những cung cấp tín dụng cho DN như: Ngân hàng, tổ chức tài chính, người

p
ie
gh

tn
to


- Các Nhà đầu tư ( kể cả Các cổ đông hiện tại và tương lai);

mua trái phiếu của DN, các DN khác...;

do

- Những người hưởng lương trong DN;

oa
nl
w

- Cơ quan quản lý Nhà nước;
- Nhà phân tích tài chính.

d

Các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định

a
lu

với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích tài chính đối với mỗi đối tượng khác

a
nv

nhau sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau. Đối với nhà quản lý DN:Là người trực

u

nf

tiếp quản lý, điều hành DN, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính DN, do đó họ có

ll

nhiều thơng tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích tài chính DN đối với nhà quản

m

lý DN nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:

n
oi

- Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý DN

tz
ha

trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài chính, khả năng
sinh lời, khả năng thanh tốn và rủi ro tài chính trong hoạt động của DN...;

z

- Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc về đầu tư, tài trợ, phân phối

m

co


l.
ai

gm

1

@

lợi nhuận... phù hợp với tình hình thực tế của DN;

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Cung cấp thông tin cần thiết cho những dự đốn tài chính;
- Cung cấp các căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong DN.

Những năm gần đây, thị trường ngành Dược đầy biến động, theo báo cáo của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện Việt Nam đang đứng thứ 16 trong số 22
nước có ngành cơng nghiệp dược đang phát triển dựa theo tiêu chí tổng giá trị tiêu
thụ thuốc hàng năm. Thống kê của Business Monitor International (BMI) dự đốn
quy mơ thị trường sẽ tăng lên mức 7,2 tỷ đô la Mỹ năm 2020 và tiếp tục giữ mức
tăng trưởng ít nhất 10% trong 5-10 năm tới. Chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người
của Việt Nam đang là 33 USD/người/năm. Dự báo tới năm 2021, con số này sẽ lên

a
lu

tới 55 USD/người/năm.

n

Dự kiến tính đến giai đoạn 2020 và tầm nhìn 2030 thì chiến lược phát triển

va

ngành Dược tại Việt Nam của Bộ Y tế đặt ra mục tiêu cung ứng kịp thời 100%

n

tn
to

thuốc cho công tác chữa bệnh, phòng bệnh, 100% các cơ sở kinh doanh dược phẩm
thuộc hệ thống phân phối đạt tiêu chuẩn thực hành tốt và tăng cường đào tạo nguồn

p

ie
gh

nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Vài năm trở lại đây, thị trường dược phẩm được đã thu hút nhiều nhà đầu tư

do

ngoại, các tập đoàn quốc gia trên thế giới, thậm chí cả những nhà đầu tư trong nước

oa
nl
w

hoạt động ngồi ngành. Đáng chú ý khi có nhiều “ông lớn” bất ngờ bẻ lái, đầu tư
sang lĩnh vực này như Thế giới Di động, FPT Retail, Digiworld hay Nguyễn Kim.

d

a
lu

Đặc biệt, sự gia nhập ồ ạt của các tập đoàn dược phẩm nước ngoài vào khâu sản

a
nv

xuất tại Việt Nam như Sanofi, Taisho, Abbott… cũng đang tạo ra áp lực khá lớn với
các doanh nghiệp dược trong nước.


u
nf

Hiện các công ty dược trong nước mới chỉ tập trung sản xuất các loại thuốc

ll

m

gốc (generic) có giá trị thấp, khả năng cạnh tranh kém dẫn đến tình trạng vừa cạnh

n
oi

tranh nội bộ ngành, vừa phải cạnh tranh với các thuốc generic nhập khẩu từ nhiều

tz
ha

quốc gia trên thế giới. Trong năm 2018, 83% số doanh nghiệp tham gia khảo sát
nhận định, nghiên cứu các sản phẩm thuốc mới sẽ là chiến lược ưu tiên đầu tiên. Có

z

67% doanh nghiệp phản hồi sẽ phát triển, mở rộng kênh OTC trong năm tới, củng

@

m


co

2

l.
ai

gm

cố sức mạnh thông qua hệ thống phân phối bán lẻ.Trong “Chiến lược quốc gia phát

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

triển ngành Công nghiệp Dược đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Chính phủ
đang có kế hoạch đầu tư tới 1,5 tỷ USD cho ngành Dược trong 10 năm tới đây,
nhằm giảm sự phụ thuộc vào thuốc nhập khẩu. Chính phủ cũng cam kết tăng tỷ lệ

thuốc sản xuất trong nước từ 50% cuối năm 2015 lên 80% năm 2020. Chi phí thấp
cũng là lợi thế để thu hút các tập đoàn dược phẩm lớn dịch chuyển hoạt động sản
xuất của họ sang Việt Nam. Đặc biệt, lĩnh vực y học cổ truyền đang là lĩnh vực phát
triển mạnh của nền kinh tế đang phát triển.
Việc mở cửa thị trường với sự thâm nhập của các công ty dược phẩm lớn
trên thế giới khiến thị trường dược phẩm trong nước cạnh tranh gay gắt hơn. Các

a
lu

doanh nghiệp không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, giá thành dễ dàng bị thâu tóm

n

và hất cẳng khỏi thị trường. Ngược lại, các doanh nghiệp vượt trội tận dụng được

va

lợi thế cạnh tranh, cơng nghệ hiện đại có thể mở rộng kinh doanh ra khu vực và thế

n

tn
to

giới.Sự phát triển của ngành Dược cũng không đồng đều giữa các vùng miền, các
công ty Dược phát triển chủ yếu ở Đông Nam Bộ và khu vực cận Hà Nội trong khi

p
ie

gh

các vùng Tây Nguyên và Tây Bắc vẫn chưa được các công ty ngành Dược quan
tâm. Đây là những khu vực có nhiều tiềm năng. Bên cạnh đó thì một vấn đề cần

do

quan tâm đó là nguyên liệu của ngành Dược. Theo thống kê của bộ y tế thì hơn 90%

oa
nl
w

nguyên liệu của ngành Dược đều nhập khẩu. Điều này làm cho giá thành của sản
phẩm sẽ gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro về tỷ giá và giá nguyên liệu. Ngồi rủi ro về

d

a
lu

tỷ giá thì các cơng ty ngành Dược còn gặp phải rủi ro về thay đổi các chính sách của

a
nv

nhà nước . Các cơng ty ngành Dược đang hưởng được lợi thế từ các chính sách của
nhà nước trong việc cạnh tranh với các đối thủ bên ngồi. Tuy nhiên, các cơng ty

u

nf

ngành Dược cũng phải quan tâm đến vấn đề này, bởi một khi chính sách của chính

ll

m

phủ thay đổi thì các doanh nghiệp Dược phải có những thay đổi, điều chỉnh thế nào

n
oi

cho phù hợp mà vẫn đảm bảo sự cạnh tranh và đủ sức cạnh tranh trên thị trường.

tz
ha

Công ty cổ phần Traphaco là một trong các DN dược phẩm nội địa hàng đầu
tại Việt Nam. Theo số liệu thống kê từ hãng nghiên cứu thị trường QIB, quy mô thị

z

trường dược phẩm Việt Nam năm 2017 khoảng 4,7 tỷ đô la Mỹ (Tương đương trên

@

105.500 tỷ đồng ) dự báo thị trường này sẽ tăng lên 7,7 tỷ đô la vào năm 2018, qua

m


co

l.
ai

gm

3

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đó ta thấy thị trường dược phẩm Việt Nam đang là món bánh béo bở cho nước
ngồi, trong khi đó, các DN dược Việt Nam thiếu sự chủ động dễ dẫn đến việc các
nhà đầu tư nước ngoài có cơ hội mua bán, sáp nhập, thành lập nhiều đơn vị bán lẻ,
vì vậy vai trị của các nhà Quản trị DN trong việc phân tích tài chính và đưa ra các

quyết định là vô cùng quan trọng. Việc phân tích tình hình tài chính một cách đúng
đắn và hiệu quả càng trở nên cấp thiết giúp DN ổn định và phát triển trong thời kỳ
biến động này. Phân tích tình hình tài chính thơng qua 03 mảng hoạt động: SXKD,
đầu tư và tài chính giúp cho các đối tượng quan tâm có thể nắm bắt được thực trạng
tài chính, đánh giá tình hình của cơng ty theo các mảng hoạt động riêng biệt, rõ

a
lu

ràng, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp, hiệu quả.

n

Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tình hình tài chính đối với DN,

n

va

tơi đã chọn vấn đề: “Phân tích và dự báo tài chính Cơng ty cổ phần Traphaco”
làm đề tài luận văn thạc sĩ, nhằm nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty thơng

tn
to

qua 03 mảng hoạt động: SXKD, đầu tư và tài chính. Dưới góc độ của Nhà quản trị

p
ie
gh


DN, đề tài sẽ góp phần tìm kiếm các giải pháp để Công ty cổ phần Traphaco phát
triển bền vững hơn trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay.

do

2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:

oa
nl
w

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Phân tích và dự báo tài chính Cơng ty cổ phần Traphaco.

d

2.2. Phạm vi nghiên cứu:

a
lu

Về khơng gian: phân tích và dự báo tài chính của Công ty cổ phần Traphaco

a
nv

thông qua các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn.

u

nf

Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2018.

m

3.1. Mục tiêu nghiên cứu:

ll

3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu:

n
oi

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2015-2018

tz
ha

qua 03 mảng hoạt động để thấy được thực trạng, xu hướng, mức độ biến động về tài
chính của Cơng ty qua các năm, qua đó đưa ra dự báo tài chính cho Cơng ty trong

z

giai đoạn 2019 – 2021 và các giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

@
m


co

4

l.
ai

gm

doanh của Công ty trong thời gian tới.

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính tại các DN và xây dựng
khung phân tích áp dụng vào phân tích tình hình tài chính của DN.

Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Traphaco giai đoạn 20152018 qua 03 mảng hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính.
Dự báo tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2019-2021
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần Traphaco.
4. Câu hỏi nghiên cứu:

a
lu

- Tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Traphaco trong giai đoạn 2015 -

n

2018 xem xét qua 03 mảng hoạt động: đầu tư, tài chính, kinh doanh như thế nào?

va

- Tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Traphaco được dự báo ra sao trong

n

- Giải pháp giúp Công ty cổ phần Traphaco cải thiện điểm mạnh, điểm yếu

p
ie
gh

tn
to


giai đoạn 2019-2021?
trong giai đoạn tiếp theo là gì?
5. Kết cấu của luận văn

do

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu

oa
nl
w

thành 4 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về phân tích, dự báo tình

d
a
lu

hình tài chính DN

a
nv

Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Phân tích và dự báo tình hình tài chính Cơng ty cổ phần Traphaco

u
nf


Chương 4: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính

ll
m

Cơng ty cổ phần Traphaco.

tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@

5

an

Lu

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÂN TÍCH, DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nhóm đề tài phân tích tài chính
Phân tích tài chính và dự báo tài chính ngày càng đóng vai trị quan trọng
việc ra các quyết định tài chính của DN và cung cấp cho người sử dụng một cái
nhìn tồn diện: tìm hiểu q khứ, đánh giá hiện tại và lập kế hoạch cho tương lai tài
chính của DN. Vì vậy, phân tích và dự báo tài chính DN là một chủ đề được nhiều

a
lu

người đề cập đến các nghiên cứu của mình.

n

Với các đề tài luận văn dưới đây đều đề cập đến các vấn đề chung nhất về


n

va

phân tích tài chính, đánh giá thực trạng tài chính DN, chỉ ra được những điểm cịn

tn
to

hạn chế để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính và SXKD. Tuy
nhiên, mỗi đề tài lại nghiên cứu các chỉ tiêu và phạm vi không gian, thời gian khác

p
ie
gh

nhau,ví dụ:

Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH viện cơng nghiệp

do

Giấy và Xenluyl” của tác giả Đỗ Thị Hiền (2014) đã tiến hành phân tích tình hình

oa
nl
w

tài chính của DN qua việc phân tích khả năng cân đối vốn, các tỷ số tài chính, hiệu

quả hoạt động, khả năng thanh tốn, sinh lời trong BCTC của DN giai đoạn 2011 –

d

2014 từ đó đưa ra ưu điểm, hạn chế trong hoạt động tài chính của DN. Từ đó cho

a
lu

thấy việc phân tích chưa thực sự đi sâu vào tất cả các mặt về tình hình tài chính của

u
nf

ảnh hưởng đến ROE.

a
nv

DN như: phân tích sự thay đổi của các khoản mục, phân tích dịng tiền, các yếu tố

ll

Đề tài “Phân tích tình hình tài chính của cơng ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp

m

Hà Tây” của tác giả Lê Ngọc Phương (2014) đã phân tích tình hình tài chính DN

n

oi

qua phân tích sự biến động các khoản mục như tài sản nguồn vốn, KQKD của DN,

tz
ha

BCLCTT và phân tích các chỉ số tài chính của DN trong giai đoạn 2011 – 2014.
Tuy nhiên, bài phân tích chưa đi vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ROE, chưa

z

phân tích xu hướng thị trường và giải pháp cải thiện những nhược điểm về tình hình

@

m

co

6

l.
ai

gm

tài chính của DN.

an


Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cảng Quảng Ninh”

của tác giả Nguyễn Hồng Nhung (2017) đã đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu
của DN trong ngành sản xuất theo mơ hình SWOT và tập trung đánh giá tình hình
tài chính cơng ty theo các mục khả năng tạo tiền, doanh thu, chi phí, tình hình đảm
bảo vốn và khả năng sinh lời của DN năm 2017. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập
được biện pháp cải thiện cho DN.
Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính cơng ty cổ phần BIBICA từ năm 2008
đến 2012” của tác giả Nguyễn Phú Ngọc (2013) đã kế thừa hệ thống lý luận về phân
tích, nội dung phân tích cịn chú trọng đến sự biến động giá chứng khoán của DN

a
lu

trong những giai đoạn khác nhau. Đề tài đã đề cập đến việc phân tích các chỉ số tài


n

chính, hiệu quả kinh tế, cơ cấu nguồn vốn, địn bẩy tài chính và lượng giá chứng

n

va

khốn. Tuy nhiên, tác giả chưa phân tích dịng tiền cũng như triển vọng của DN và

tn
to

những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của DN trong giai đoạn sắp tới.
1.1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nhóm đề tài dự báo tài chính

p
ie
gh

Đề tài “Phân tích và dự báo tài chính cơng ty cổ phần đầu tư hạ tầng

Intracom”,của tác giả Nguyễn Đặng Cường (2017) đã tiến hành phân tích tài sản và

do

hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của DN, triển vọng thị trường của DN, từ đó

oa

nl
w

đánh giá điểm mạnh và hạn chế trong tình hình tài chính thơng qua việc sử dụng
phương pháp so sánh. Đặc biệt tác giả có đề cập đến nội dung dự báo tài chính của

d

a
lu

cơng ty vào năm 2018 bằng phương pháp tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu trên
đáng để đưa ra số liệu dự báo.

a
nv

doanh thu. Tuy nhiên việc dự báo tài chính cịn chưa có căn cứ cụ thể và cơ sở xác

u
nf

Đề tài “Phân tích biến động tài chính và giá chứng khốn của cơng ty cổ

ll

m

phần đường Biên Hịa – Đồng Nai” của nhóm sinh viên lớp QTN 14 do thạc sĩ


n
oi

Hồ Tấn Tuyến hướng dẫn đã phân tích được tình hình tài chí của cơng, đề tài

tz
ha

này cịn đề cập đến sự biến động giá cổ phiếu của công ty trong giai đoạn 2008
– 2010 và dự toán một số nội dung cho năm 2010. Tuy nhiên các chỉ tiêu được

z

dự toán cịn ít, chưa đầy đủ về các nội dung báo cáo tài chính chủ yếu và chưa

@
m

co

7

l.
ai

gm

phân tích cơ sở dự toán.

an


Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tóm lại: Cơng ty cổ phần Traphaco có lịch sử hình thành lâu đời,
sản phẩm đồng nhất, cơng ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán, trên website của
cơng ty có cơng bố các báo cáo tài chính minh bạch và thường xuyên cập nhật các
thông tin liên quan. Đây là những điều kiện khiến công ty trở thành đối tượng
nghiên cứu phổ biến của nhiều đề tài từ cấp đại học đến sau đại học.
Tuy nhiên hầu hết các cơng trình nêu trên đều đi vào giải quyết các vấn đề
mang tính lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính doanh nghiệp của một cơng ty
nhưng khơng phải đề tài nào cũng phân tích đầy đủ hệ thống chỉ tiêu về tình hình tài
chính doanh nghiệp, ngồi ra mảng dự báo tài chính trên thực tế có khá ít tài liệu

a
lu

chính thống đề cập đến nội dung này hoặc dự báo tương đối sơ sài, thiếu căn cứ.


n

Luận văn được nghiên cứu giai đoạn 2015-2018 bao gồm nội dung phân tích theo

va

qua 3 mảng tài chính của DN: hoạt động SXKD, hoạt động đầu tư, hoạt động tài

n

tn
to

chính. Trên cơ sở đó, dự báo tài chính của cơng ty trong giai đoạn 2019 đến 2021
bằng phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu thuần dựa trên những đánh giá đẩy

p
ie
gh

đủ những yếu tố tác động đến tài chính của cơng ty từ 2019 đến 2021.
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp

do

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp

oa
nl
w


* Trong lĩnh vực tự nhiên, phân tích được hiểu là sự chia nhỏ sự vật hiện
tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành các sự vật hiện tượng

d

a
nv

phản ứng…

a
lu

đó: phân tích các vi sinh vật bằng kính hiển vi, phân tích các chất hoá học bằng
Trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, các sự vật, hiện tượng cần phân tích chỉ tồn

ll

u
nf

tại bằng các khái niệm trìu tượng.

m

Như vậy, phân tích tài chính DN là q trình vận dụng tổng thể những

n
oi


phương pháp phân tích trong khoa học để đánh giá tài chính của DN, giúp cho các

tz
ha

nhà quản lý có lợi ích gắn với DN nắm được an ninh tài chính và thực trạng tài
chính của DN, dự đốn được chính xác tình hình tài chính của DN trong tương lai

z

cũng như các rủi ro tài chính mà DN có khả năng gặp phải; từ đó, đưa ra các quyết

@

m

co

8

l.
ai

gm

định phù hợp với lợi ích của họ. Các chủ thể có lợi ích gắn liền với DN và những

an


Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đối tượng có liên quan đều quan tâm đến các hoạt động tài chính của DN và có nhu
cầu sử dụng thơng tin về tài chính, kinh tế của DN. Mỗi đối tượng quan tâm theo
góc độ và mục tiêu khác nhau. Các đối tượng đó bao gồm:
- Các nhà quản lý DN
- Nhà đầu tư DN
- Nhà cung cấp tín dụng cho DN như: Ngân hàng, tổ chức tài chính, người
mua trái phiếu của DN, các DN khác...
- Những người hưởng lương (người lao động, nhà quản lý… ) trong DN
- Cơ quan quản lý Nhà nước;

a
lu

- Nhà phân tích tài chính;

n


- ...

va

Đối tượng sử dụng những thơng tin tài chính của DN khác nhau sẽ đưa ra các

n

tn
to

quyết định với các mục đích khác nhau. Do đó, phân tích tài chính đối với mỗi đối
tượng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau. Cụ thể :

p
ie
gh

- Đối với nhà quản lý DN: Là người trực tiếp quản lý, điều hành DN, nhà

quản lý hiểu rõ nhất về tài chính DN, do đó họ có nhiều thơng tin để phục vụ cho

do

việc phân tích. Phân tích tài chính DN đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng:

oa
nl
w


+Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN trong
giai đoạn trong quá khứ, việc thực hiện những nguyên tắc quản lý tài chính, khả

d

a
lu

năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt động của DN...;

a
nv

+ Đảm bảo cho những quyết định của Ban giám đốc về, tài trợ, phân phối lợi
nhuận, đầu tư... sao cho phù hợp với tình hình thực tế của DN

u
nf

+ Cung cấp các thơng tin cần thiết cho những dự đốn tài chính của DN;

ll

m

+ Cung cấp các căn cứ để kiểm tra, kiểm sốt hoạt động, quản lý trong DN.

n
oi


Phân tích tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đốn tài chính, mà dự đoán là nền

tz
ha

tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, khơng chỉ chính sách tài chính mà cịn làm
rõ các chính sách chung trong DN.

z

- Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình

@

m

co

9

l.
ai

gm

cho DN quản lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó có thể là những cổ

an


Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đông, các cá nhân, các đơn vị, DN khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến
những tính tốn về giá trị của DN. Thu nhập của các nhà đầu tư là cổ tức được chia
và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận
thu được của DN. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường quan tâm đến khả năng sinh
lời của DN. Nếu các nhà đầu tư khơng có kiến thức chun sâu để đánh giá hoạt
động tài chính của DN thì họ phải dựa vào những nhà phân tích tài chính chun
nghiệp cung cấp thơng tin cần thiết cho các quyết định của họ. Như vậy, phân tích
tài chính DN đối với nhà đầu tư là để đánh giá DN và ước đoán giá trị cổ phiếu, khả
năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh...dựa vào việc nghiên cứu các báo

a
lu

cáo tài chính, nghiên cứu các thơng tin kinh tế, tài chính, những cuộc tiếp xúc trực

n


tiếp với ban quản lý DN, đặt hàng các nhà phân tích tài chính DN...để làm rõ triển

va

vọng phát triển của DN và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính....nhằm ra

n

- Đối với các nhà cung cấp tín dụng: Những người cho DN vay vốn để đáp

p
ie
gh

tn
to

quyết định đầu tư có hiệu quả nhất.
ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất - kinh doanh là các nhà cung cấp tín dụng.
Trước khi cho vay, họ phải nắm chắc được khả năng hoàn trả tiền. Thu nhập của

do

các nhà cung cấp tín dụng là lãi suất tiền cho vay. Do đó, xác định khả năng hoàn

oa
nl
w


trả nợ của khách hàng là mục tiêu phân tích hoạt động tài chính đối với người cho
vay. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho

d

a
lu

vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Nhà cung cấp tín dụng đặc biệt quan tâm đến

a
nv

khả năng thanh toán của DN khi nợ đến hạn trả, đối với những khoản cho vay ngắn
hạn, nghĩa là khả năng thanh toán của DN khi nợ đến hạn trả. Nhà cung cấp tín

u
nf

dụng phải thẩm định tài chính các dự án đầu tư, quản lý được quá trình giải ngân sử

ll

m

dụng vốn cho từng dự án đầu tư để đảm bảo khả năng hồn trả nợ thơng qua thu

n
oi


nhập và khả năng sinh lời của DN cũng như kiểm sốt dịng tiền của các dự án đầu

tz
ha

tư của DN.

- Phân tích tài chính đối với những người hưởng lương trong DN ( tức là

z

người lao động có nguồn thu nhập chính từ tiền lương được DN chi trả): Một số

@

m

co

10

l.
ai

gm

người lao động ngoài thu nhập từ lương, họ cịn có một phần vốn góp nhất định

an


Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trong DN. Vì vậy, ngồi phần thu nhập từ tiền lương được trả họ cịn có tiền lời
được chia. Cả hai khoản thu nhập này phụ thuộc vào kết quả HĐSX của DN và các
chính sách đãi ngộ, cơ hội thăng tiến. Do vậy, phân tích tài chính DN giúp những
người hưởng lương trong DN định hướng việc làm ổn định và yên tâm dốc sức vào
HĐSX của DN theo công việc, nhiệm vụ được phân công.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Đó là các cơ quan đại diện cho
quyền lực và lợi ích của Nhân dân như: Bộ Tài chính (Cục Tài chính DN, cơ quan
Thuế, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan Hải quan, Quản lý thị trường..... ). Các cơ
quan này thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát nền kinh tế, DN là đối tượng quản

a
lu

lý, mọi diễn biến, hoạt động của DN đều được phản ánh qua các dịng di chuyển của

n

n

va

các nguồn lực tài chính từ bên ngoài vào DN và từ DN ra thị trường nên phân tích
tài chính DN cần cung cấp thơng tin về tình hình quản lý, sử dụng và bảo tồn vốn

tn
to

của nhà nước tại các DN, giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của DN đối với nhà

p
ie
gh

nước, kiểm tra việc chấp hành luật pháp của DN.. nhằm giúp các nhà quản lý của
các cơ quan này thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao một cách hiệu quả hơn

do

- Các bên có liên quan khác: Đó là các nhà cung cấp, khách hàng của DN,

oa
nl
w

các đối thủ cạnh tranh, các đơn vị truyền thông đại chúng … cũng rất quan tâm đến
tài chính của DN với những mục tiêu cụ thể.


d

Qua đó, ta thấy mục tiêu của phân tích tài chính chính là việc giúp cho các

a
lu

đối tượng đang quan tâm đến các thơng tin tài chính của DN đạt được mục đích của

a
nv

họ. Phân tích DN cần đạt được các mục tiêu:

u
nf

- Phân tích tài chính DN phải đánh giá tình hình tài chính của DN trên các

ll

khía cạnh khác nhau, như: tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, rủi ro tài

m

n
oi

chính, ...nhằm đáp ứng thông tin cho những đối tượng quan tâm đến các hoạt động


tz
ha

của DN như nhà đầu tư, nhà quản lý DN, nhà cung cấp tín dụng...
- Cung cấp thơng tin tài chính góp phần định hướng các quyết định của nhà

z

đầu tư, cổ đông, nhà quản lý.. theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế

@

của DN.

m

co

l.
ai

gm

11

an

Lu
n
va

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phân tích tài chính DN trở thành cơ sở cung cấp thông tin dự báo các chỉ
tiêu tài chính, giúp người phân tích dự đốn được năng lực tài chính của DN trong
tương lai.
- Phân tích tài chính cịn là cơng cụ để giúp các nhà cung cấp tín dụng phân
tích, đánh giá được tiềm lực tài chính của DN trong tương lai, từ đó đánh giá khả
năng trả nợ và góp phần đưa ra các quyết định cho vay, cho thuê hay bảo lãnh...
- Các Cơ quan Nhà nước như thanh tra, thuế, kiểm toán khi thực hiện phân
tích tài chính có thể kiểm sốt được hoạt động kinh doanh của DN, đảm bảo việc
chấp hành nghiêm túc nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

a
lu

- Phân tích tài chính DN cịn giúp cho nhà quản lý DN xác định những điểm

n

mạnh, điểm yếu trong hoạt động tài chính và kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết
* Các yếu tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính DN:


n

va

định tài chính đúng đắn để hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả.

tn
to

Q trình suy thối của DN cũng như sự phát triển, tồn tại của DN phụ thuộc

p
ie
gh

vào nhiều yếu tố: nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan, nguyên nhân
bên trong, nguyên nhân bên ngoài....

do

- Yếu tố chủ quan: Là những yếu tố thuộc về tổ chức DN, ngành nghề mà

oa
nl
w

DN kinh doanh, năng lực người lao động, quy trình cơng nghệ, trình độ và năng lực
của các nhà quản trị DN..


d

- Yếu tố khách quan: như chế độ chính sách thuế, sự tăng trưởng kinh tế,

a
lu

chính sách tài chính tiền tệ, chế độ chính trị xã hội...

a
nv

Mục tiêu phân tích tài chính DN là dự đốn tài chính, đưa ra những kết quả

u
nf

kinh doanh của DN trong tương lai, trên cơ sở đó, các nhà quản trị DN đưa ra được
những quyết định phù hợp với tình hình thực tế của DN. Như vậy, ngồi việc phân

ll

m

tích những báo cáo tài chính thì cần phải quan tâm đến những thông tin liên quan

n
oi

đến kinh tế, thuế khố, các thơng tin pháp lý DN...


tz
ha

* Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính DN:

- Hệ thống báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp

z

nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền

@
m

co

12

l.
ai

gm

tệ trong mỗi thời kỳ cụ thể của DN.

an

Lu
n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo tài chính cung cấp các thơng tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho
người sử dụng thơng tin kế tốn trong việc đánh giá, phân tích và dự đốn tình hình
tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Báo cáo tài chính được sử dụng
như nguồn dữ liệu chính khi phân tích hoạt động tài chính DN. Khác với hệ thống
báo cáo kế toán quản trị - là những báo cáo liên quan đến việc cung cấp thông tin
cho các nhà quản trị trong nội bộ DN - Báo cáo tài chính là những báo cáo dùng để
cơng khai tình hình tài chính DN cho các bên có liên quan bên ngồi DN. Người sử
dụng thơng tin của báo cáo tài chính quan tâm đến việc xem xét, đánh giá hoạt động
tài chính của DN để có quyết định thích ứng (đầu tư, cho vay, rút vốn, liên doanh,

a
lu

xác định thuế và các khoản nghĩa vụ khác). Thông thường, người sử dụng thông tin

n

trên Báo cáo tài chính là những người làm cơng tác phân tích tài chính ở các cơ


n

va

quan Nhà nước (cơ quan chủ quản, ngân hàng, thống kê, tài chính...), nhà đầu tư,
nhân viên thuế, các cổ đông, các trái chủ, chủ nợ... Báo cáo tài chính DN có ý nghĩa

tn
to

to lớn không những đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân bên ngồi DN mà cịn có

p
ie
gh

ý nghĩa trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Báo
cáo tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị DN và đồng thời là nguồn thơng tin tài

do

chính chủ yếu đối với những người ngồi DN. Báo cáo tài chính khơng những cho

oa
nl
w

biết tình hình tài chính của DN tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy kết quả hoạt
động mà DN đạt được trong hồn cảnh đó. Bằng việc xem xét, phân tích báo cáo tài


d

chính, người sử dụng thơng tin có thể đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả

a
lu

năng sinh lãi và triển vọng của DN.Do đó, Báo cáo tài chính của DN là mối quan

a
nv

tâm của nhiều nhóm người khác nhau như Ban giám đốc, Hội đồng quản trị, các nhà

u
nf

đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng chính, những người cho vay, các
nhân viên ngân hàng, các nhà quản lý, các nhà bảo hiểm, các đại lý... kể cả các cơ

ll

m

quan Chính phủ và bản thân người lao động. Mỗi nhóm người có những nhu cầu

n
oi


thông tin khác nhau và do vậy, mỗi nhóm có xu hướng tập trung vào những khía

tz
ha

cạnh riêng trong bức tranh tài chính của một DN. Mặc dầu mục đích của họ khác
nhau nhưng thường liên quan với nhau, do vậy, họ thường sử dụng các công cụ và

z

kỹ thuật cơ bản giống nhau để phân tích, xem xét Báo cáo tài chính. Có thể khái

m

co

l.
ai

gm

13

@

qt vai trị của Báo cáo tài chính trên các điểm sau:

an

Lu

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Báo cáo tài chính cung cấp chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết giúp cho
việc kiểm tra một cách tồn diện và có hệ thống tình hình sản xuất, kinh doanh, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của DN, tình hình chấp hành
các chế độ kinh tế - tài chính của DN.
+ Báo cáo tài chính cung cấp số liệu cần thiết để tiến hành phân tích hoạt
động kinh tế - tài chính của DN, để nhận biết tình hình kinh doanh, tình hình kinh tế
- tài chính nhằm đánh giá quá trình hoạt động, kết quả kinh doanh cũng như xu
hướng vận động của DN để từ đó đưa ra các kết luận đúng đắn và có hiệu quả.
Đồng thời, Báo cáo tài chính cung cấp những thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu về

a
lu

thực trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua, giúp cho việc kiểm tra, giám

n


sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất, kinh

n

va

doanh của DN.
+ Báo cáo tài chính cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho việc lập kế

tn
to

hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch đầu tư mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt

p
ie
gh

động của DN...
+ Báo cáo tài chính cung cấp thơng tin cho các chủ DN, Hội đồng Quản trị,

do

Ban giám đốc... về tiềm lực của DN, tình hình cơng nợ, tình hình thu chi tài chính, khả

oa
nl
w

năng tài chính, khả năng thanh tốn, kết quả kinh doanh... để có quyết định về những

cơng việc cần phải tiến hành, phương pháp tiến hành và kết quả có thể đạt được...

d

+ Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, ngân

a
lu

hàng, đại lý và các đối tác kinh doanh về thực trạng tài chính, thực trạng sản xuất, kinh

a
nv

doanh, triển vọng thu nhập, khả năng thanh toán, nhu cầu về vốn của DN... để quyết

u
nf

định hướng đầu tư, quy mô đầu tư, quyết định liên doanh, cho vay hay thu hồi vốn...
+ Báo cáo tài chính cung cấp thơng tin cho các cơ quan chức năng, cơ quan

ll

m

quản lý Nhà nước để kiểm sốt tình hình kinh doanh của DN có đúng chính sách

n
oi


chế độ, đúng luật pháp khơng, để thu thuế và ra những quyết định cho những vấn đề

tz
ha

xã hội...

+ Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu, các số liệu đáng tin cậy để tính ra

z

các chỉ tiêu kinh tế khác nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của quá

@
m

co

14

l.
ai

gm

trình sản xuất, kinh doanh của DN.

an


Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×