Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Luận văn) đánh giá hiệu quả kinh tế của cây cao su tại nông trường cao su điện biên, huyện điện biên, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.34 KB, 57 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

a
lu

LÊ THỊ MỸ HẢO

n
va
n

“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CAO SU

tn
to

TẠI NÔNG TRƯỜNG CAO SU ĐIỆN BIÊN,

p
ie
gh

HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN”

oa
nl
w

do


d

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
f
an

nv

a
lu
ul

: Chính quy

Chun ngành

: Kinh tế Nông nghiệp

oi
lm

Hệ đào tạo

: Kinh tế & PTNT

at

z

: 2015 - 2019


z

Khóa

nh

Khoa

om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2019

n
va
ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

lu
an

LÊ THỊ MỸ HẢO

n
va
tn
to

“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CAO SU

gh

TẠI NÔNG TRƯỜNG CAO SU ĐIỆN BIÊN,

p
ie

HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN”

w

do
ad


o
nl

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu
: Chính quy

nf

Hệ đào tạo

l
ul

: Kinh tế Nông nghiệp

Chuyên ngành

: Nghiên cứu

nh

: K47 - KTNN – N01

at


Lớp

oi
m

Hướng đề tài

: Kinh tế & PTNT

Khóa

: 2015 - 2019

z

Khoa

z

gm

@

om

l.c

ai

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Mạnh Hùng


an

Lu
n

va

THÁI NGUYÊN - 2019

ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường, thực tập tại cơ sở và nghiêu
cứu khoa học là rất cần thiết với mỗi sinh viên. Đây là khoảng thời gian để cho
tất cả sinh viên có cơ hội đem những kiến thức đã tiếp thu được trên ghế nhà
trường ứng dụng vào thực tiến sản xuất, nâng cao tay nghề cho mỗi sinh viên
theo phương châm “học đi đôi với hành”. Sau thời gian tiến hành nghiên cức
khoa học, để hoàn thành báo cáo này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận được giúp đỡ quý báu, sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong khoa cũng
nhưng các thầy cô trong Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện giúp đỡ

lu
an


trong quá trường thực tập đề tài.

n
va

Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu Nhà

tn
to

Trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, tập thể các thầy

p
ie

gh

cô giáo trong khoa cùng các bác, anh, chị trong nông trường cao su Điện Biên
thuộc Công ty cổ phần cao su Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Đặc biệt, em xin gửi

do

o
nl

w

lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Mạnh Hùng, người


a
lu

cáo đề tài.

ad

đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn trong suốt q trình thực tập và hồn thành báo

a
nv

Cuối cùng em xin chúc các thầy giáo, cô giáo luôn luôn mạnh khỏe, hạnh

nf

phúc và thành đạt trong cuộc sống, có nhiều thành công trong giảng dạy và

l
ul

oi
m

nghiên cứu khoa học.

nh

Em xin chân thành cảm ơn


năm 2019

tháng

at

Thái Nguyên, ngày

z
z

Sinh viên

l.c

ai

gm

@
om

Lê Thị Mỹ Hảo

an

Lu
n

va

ac

th
si


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su
Việt Nam giai đoạn 2010-2017 ....................................................................... 21
Bảng 4.1: Tình hình lao động của nơng trường cao su
Điện Biên trong 2 năm 2017 – 2018 ............................................................... 33
Bảng 4.2: Tình hình sản xuất cao su của nơng trường Cao su
Điện Biên qua 2 năm 2017-2018 .................................................................... 35
Bảng 4.3. Kết quả hoạt động SXKD của Nông trường cao su

lu
an

Điện Biên qua 2 năm 2017-2018 .................................................................... 36

n
va

Bảng 4.4: Chi phí sản xuất của nơng trường cao su Điện Biên

tn
to


qua 2 năm 2017-2018 ...................................................................................... 38

gh

Bảng 4.5 : Hiệu quả sử dụng lao động của nông trường Cao su

p
ie

Điện Biên qua 2 năm 2017-2018 .................................................................... 39

ad

o
nl

w

do
nf

a
nv

a
lu
l
ul
oi
m

at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac

th
si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iii


MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 2

lu
an

1.3.3. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................... 3

n
va

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 4

tn
to

2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4

gh

2.1.1. Các khái niệm về hiệu quả kinh tế .................................................................... 4

p

ie

2.1.2. Nội dung, bản chất của hiệu quả kinh tế .......................................................... 8

w

do

2.1.3. Các quan điểm về HQKT. ............................................................................... 10

o
nl

2.1.4. Khái niệm về năng suất, sản lượng và lợi nhuận ........................................... 12

ad

2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ................................................ 12

a
nv

a
lu

2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 18
2.2.1. Tình hình sản xuất và kinh doanh cao su trên thế giới ................................... 18

nf


l
ul

2.2.2. Tình hình sản xuất và kinh doanh cao su ở Việt Nam .................................... 19

oi
m

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 22

nh

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 22

at

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 22

z

z

3.1.2.Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 22

@

gm

3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 22


l.c

ai

3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23

om

3.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................ 24

Lu

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 26

an

4.1. Điều kiện tự nhiên huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ........................................ 26

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iv

4.1.1. Vị trí địa lý, dân số .......................................................................................... 26
4.1.2. Khí hậu thủy văn ............................................................................................. 27
4.1.3. Kinh tế - xã hội ................................................................................................ 27
4.2. Đánh giá chung về tình hình sản xuất cao su tại nông trường cao su Điện Biên ...... 29
4.2.1. Giới thiệu chung về nông trường cao su Điện Biên ........................................ 29
4.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của nông trường ............................................................ 29
4.2.3. Tổ chức bộ máy của nông trường cao su Điện Biên ....................................... 30
4.2.4. Tình hình lao động của nông trường cao su Điện Biên ...................................... 32
4.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất cây cao su của nông trường cao su Điện Biên .. 34
4.3.1. Hoạt động sản xuất của nông trường cao su Điện Biên

lu
an

qua 2 năm 2017-2018 ................................................................................................ 34

n
va

4.3.2. Kết quả SXKD của nông trường cao su Điện Biên từ năm 2017-2018 .......... 36

tn
to

4.3.3. Chi phí sản xuất của nơng trường cao su Điện Biên qua 2 năm 2017-2018 37


gh

4.3.4. Hiệu quả kinh tế từ hoạt động SXKD cao su của nông trường

p
ie

cao su Điện Biên qua 2 năm 2017-2018 ................................................................... 39

w

do

4.4. Những thuận lợi và khó khăn của Nơng trường cao su Điện Biên .................... 41

o
nl

4.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 41

ad

4.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 41

a
nv

a
lu


4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của nông trường
cao su Điện Biên ....................................................................................................... 43

nf

l
ul

4.5.1. Áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất ......................................... 43

oi
m

4.5.2. Phấn đấu giảm chi phí SXKD ......................................................................... 43

nh

4.5.3. Tăng cường sử dụng và phát huy vốn kinh doanh .......................................... 44

at

4.5.4. Đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn cho người lao động ......................... 44

z

z

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 45

@


gm

5.1. Kết luận .............................................................................................................. 45

l.c

ai

5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 47

om

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 49

an

Lu
n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- HQKT

: Hiệu quả kinh tế

- NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

- NN

: Nông nghiệp

- BVTV

: Bảo vệ thực vật

- UBND

: Ủy ban nhân dân


lu
an
n
va
p
ie

gh

tn
to
ad

o
nl

w

do
nf

a
nv

a
lu
l
ul
oi
m

at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cao su là cây cơng nghiệp lâu năm, có giá trị kinh tế cao được trồng
nhiều ở các nước trên thế giới như Thái Lan, Campuchia, Indonexia,
Brazil…Ngoài giá trị về mặt kinh tế nó cịn có tác dụng rất lớn về mặt sinh thái.
Hiện nay, mủ cao su đã trở thành 1 trong 4 ngun liệu chính của ngành cơng

lu

nghiệp thế giới. Nó đứng sau gang thép, than đá và dầu mỏ. Sản phẩm cần đến

an

cao su có thể kể đến các loại sau: Cao su vỏ ruột xe chiếm 70% sản lượng cao

n
va

su thế giới, kế đến đó là cao su dùng để làm các ống ,băng chuyền,đệm giảm

tn
to

xóc,vật liệu chóng mài mịn, các trang thiết bị hàng khơng, dụng cụ gia đình và

gh


p
ie

dụng cụ thể thao…

do

Ở Việt Nam cao su đã trở thành cây trồng chủ lực,tạo công ăn việc làm

o
nl

w

cho người lao động ở nơng thơn, góp phần giải quyết một số vấn đề xã hội.

ad

Thực hiện quyết định số 750/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê

a
nv

a
lu

duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
Tính đến năm 2018 toàn tỉnh Điện Biên trồng 5.000 ha cây cao su; trong hơn


nf

l
ul

3.700 ha thuộc quyền quản lý của Công ty Cổ phần Cao su Điện Biên, hơn

oi
m

1.200 ha thuộc quản lý của Công ty Cổ phần Cao su Mường Nhé.

at

nh

Nông trường cao su Điện Biên là Chi nhánh Công ty cổ phần cao su

z

Điện Biên, với nhiệm vụ chính là trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su. Khi

z

vườn cây của Nông trường đưa vào kinh doanh có thể khẳng định Cao su là

@

ai


gm

loại cây có thể góp phần xóa đói giảm nghèo, là cây thay đổi cơ cấu trong sản

om

l.c

xuất của công nhân và người lao động trong Nông trường.Trong những năm
gần đây cùng với sự biến động liên tục của các yếu tố đầu vào phục vụ cho

Lu

an

quá trình sản xuất và sự biến đổi thất thường của thời tiết đã gây ra nhiều khó

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2

khăn, bất lợi cho việc trồng, chăm sóc và kinh doanh cao su của các doanh
nghiệp trên cả nước nói chung và nơng trường cao su Điện Biên nói riêng. Xuất
phát từ sự quan tâm đó tơi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây
Cao su tại Nông trường cao su Điện Biên, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên”
làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của nông trường trong thời

lu

gian từ năm 2016-2018, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn cũng như những cơ

an

hội, thách thức đối với hoạt động sản xuất kinh doanh cao su, tìm ra những giải

n
va

pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của nông trường.

tn
to

1.2.2. Mục tiêu cụ thể


p
ie

gh

- Đánh giá được tình hình sản xuất chung tại Nơng trường cao su

do

Điện Biên.
Điện Biên.

ad

o
nl

w

- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của cây cao su tại Nơng trường cao su

a
nv

a
lu

- Phân tích được các yếu tố thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản
xuất tại Nông trường cao su Điện Biên.


l
ul
oi
m

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

nf

1.3. Ý nghĩa của đề tài

at

nh

- Củng cố kiến thức đã học với thực tiễn trong quá trình đi thực tập tại

z

cơ sở.

z

- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin kỹ năng nghề

@

om

l.c


1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

ai

gm

nghiệp.

Là tài liệu tham khảo giúp địa phương được chọn làm địa điểm thực tập

Lu

an

xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất cây cao su. Có ý nghĩa thiết thực cho

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3

quá trình sản xuất cây cao su tại địa phương và đối với các địa phương có điều
kiện tương tự.
1.3.3. Đóng góp mới của đề tài
- Đánh giá một cách tương đối về HQKT của cây Cao su tại địa phương.
- Đánh giá được sự ảnh hưởng của các nhân tố: trình độ học vấn của chủ
hộ, khoa học kỹ thuật tới HQKT của cây cao su.

lu
an
n
va
p
ie

gh

tn
to
ad

o
nl

w

do
nf


a
nv

a
lu
l
ul
oi
m
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
an

Lu
n

va

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế (HQKT) là phạm trù kinh tế khách quan, là thước đo
quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong
nền kinh tế. Đây cũng là mục tiêu quan trọng nhất mà các chủ thể kinh tế muốn

lu

đạt được. Việc nâng cao HQKT là một đòi hỏi khách quan của các chủ thể sản

an

xuất và của nền sản xuất xã hội. Vì vậy, việc hiểu đúng bản chất của HQKT,

n

va

xác định đúng các chỉ tiêu để đolường, đánh giá HQKT là vấn đề quan trọng

tn
to

cần làm rõ khi phân tích hiệu quả sảnxuất của một hoạt động trong nền kinh tế.

p
ie

gh

Theo Nguyễn Đức Dỵ [4]: “HQKT là mối tương quan giữa các yếu tố

do

đầu vào khan hiếm với đầu ra hàng hóa dịch vụ”. Khái niệm HQKT được dùng

o
nl

w

làm một tiêu chuẩn để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối

ad

tốt như thế nào? Như vậy, có thể hiểu HQKT là mức độ thành công của các chủ


a
nv

a
lu

thể sản xuất trong việc phân bổ các yếu tố nguồn lực kham hiếm để sản xuất ra
sản phẩm, nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.

nf

l
ul

Theo Samuelson và Nordhaus [21]: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã

oi
m

hội không thể tăng sản lượng một cách hàng loạt của một loại hàng hóa mà

at

nh

khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác”. Thực chất quan điểm

z


hiệu quả này là đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của

z

nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực làm

ai

gm

@

tăng hiệu quả.

om

l.c

Theo Phạm Ngọc Kiểm [9]: “HQKT phản ánh trình độ khai thác vàtiết
kiệm chi phí các nguồn lực nhằm thực hiện các mục tiêu trong quá trình sản

an

Lu
n

va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

xuất”. Quan điểm hiệu quả này đã chú ý đến việc đánh giá HQKT theo chiều
sâu, hiệu quả của việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong quá trình sản xuất.
Theo các tác giả Farrell [18], Coelli [16] và Ellis [17], Kalirajan [19]
HQKT (EE – Economic efficiency) gồm hai bộ phận là hiệu quả kỹ thuật (TE
– Technical efficiency) và hiệu quả phân bổ (AE – Allocative efficiency).
- Hiệu quả kỹ thuật (TE): Là khả năng tạo ra một khối lượng đầu ra cho
trước từ một khối lượng đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một khối lượng
đầu ra tối đa từ một lượng đầu vào cho trước, ứng với một trình độ cơng nghệ

lu

nhất định. Hiệu quả kỹ thuật được đo bằng số lượng sản phẩm có thể đạt được

an

trên số nguồn lực sử dụng vào sản xuất.

n
va


Theo Koopman [20] một nhà sản xuất đạt hiệu quả kỹ thuật nếu họ không

tn
to

thể sản xuất nhiều hơn bất kỳ một đầu ra nào mà không sản xuất ít hơn một số

gh

p
ie

lượng đầu ra khác hoặc sử dụng nhiều hơn các yếu tố đầu vào.

do

Hiệu quả kỹ thuật chỉ liên quan đến phương diện vật chất của q trình

o
nl

w

sản xuất. Nó phản ảnh mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra, giữa

ad

yếu tố đầu vào và yếu tố đầu vào. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào công

a

nv

a
lu

nghệ được áp dụng cũng như trình độ chun mơn tay nghề của người sản xuất.
- Hiệu quả phân bổ (AE): là khả năng lựa chọn được một khối lượng đầu

nf

l
ul

vào tối ưu mà ở đó giá trị sản phẩm biên của đơn vị đầu vào cuối cùng bằng

oi
m

với giá của đầu vào đó. Hiệu quả phân bổ là thước đo mức độ thành công của

at

nh

người sản xuất trong việc lựa chọn các tổ hợp đầu vào tối ưu. Khi nắm được

z

giá của các yếu tố đầu vào và đầu ra, người sản xuất sẽ quyết định mức sử dụng


z

gm

@

các yếu tố đầu vào theo một tỷ lệ nhất định để đạt được lợi nhuận tối đa.

ai

- HQKT (EE): HQKT được tính bằng tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu

om

l.c

quả phân bổ (𝐸𝐸 = 𝑇𝐸 ∗ 𝐴𝐸). Sự khác nhau trong HQKT của các doanh nghiệp

an

Lu

có thể do sự khác nhau về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.

n

va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Colman và Young [3] cho rằng hiệu quả kỹ thuật chỉ liên quan đến tính
vật chất của quá trình sản xuất. Do đó, có thể coi nó là mục đích phổ biến thích
hợp với mọi hệ thống kinh tế. Mặt khác, hiệu quả phân bổ và HQKT cho thấy
mục đích của nhà doanh nghiệp là làm cho lợi nhuận đạt mức tối đa. Khi xem
xét tổng thể quá trình sản xuất, nhà sản xuất thường đặt mục tiêu là sản xuất ra
sản phẩm đầu ra với chi phí cực tiểu, hoặc sử dụng các yếu tố nguồn lực sao
cho tối đa hóa doanh thu, hoặc phân bố cách kết hợp đầu vào đầu ra sao cho tối
đa hóa lợi nhuận. Như vậy, quan điểm HQKT này đã đánh giá tốt nhất trình độ

lu

sử dụng nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Khái niệm

an

HQKT đã khẳng định bản chất của HQKT trong hoạt động sản xuất là phản

n
va


ánh chất lượng của hoạt động kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

tn
to

lực để đạt được mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất là tối đa hóa lợi

p
ie

gh

nhuận. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của HQKT, cần phân biệt ranh giới
giữa hai khái niệm kết quả và HQKT, phân biệt HQKT với các chỉ tiêu đo

do

o
nl

w

lường HQKT. Thứ nhất, về sự khác nhau giữa kết quả và HQKT: Kết quả và

ad

HQKT là hai khái niệm hồn tồn khác nhau, nhưng có liên quan mật thiết

a
lu


với nhau. HQKT là phạm trù thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được

a
nv

và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Cịn kết quả là những gì đạt được

nf

sau một quá trình sản xuất. Kết quả đạt được cũng là mục tiêu của q trình

l
ul

oi
m

sản xuất. Trong sản xuất nơng nghiệp, kết quả sản xuất có thể là khối lượng

nh

nơng sản thu được, giá trị sản xuất, lợi nhuận. Nhưng những kết quả này

at

khơng nói lên được nó được tạo ra bằng cách nào? Cách thức thực hiện ra

z


z

sao? Các yếu tố nguồn lực được sử dụng nhiều hay ít? Như vậy, nó khơng

@

gm

phản ánh được việc đầu tư sản xuất có hiệu quả hay không? Các nguồn lực

l.c

ai

được sử dụng như thế nào? Trình độ tổ chức sản xuất của các chủ thể trong

om

nông nghiệp ra sao? Để phản ánh được các câu hỏi này, kết quả sản xuất thu

an

Lu

được phải được đặt trong mối quan hệ so sánh với chí phí đầu tư hoặc các

n

va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

nguồn lực được sử dụng. Với điều kiện nguồn lực có hạn, q trình sản xuất
phải tạo ra được kết quả sản xuất cao. Chính điều này thể hiện trình độ sản xuất
và HQKT cho biết được điều này.
Thứ hai, về HQKT và chỉ tiêu đo lường HQKT: HQKT là một phạm trù
kinh tế phản ánh chất lượng tổng hợp của một quá trình sản xuất kinh doanh,
bao gồm hai mặt định tính và định lượng. Trong khi đó, các chỉ tiêu đo lường
HQKT chỉ phản ánh từng mặt các quan hệ định lượng. Về mặt định tính, HQKT
phản ánh trình độ năng lực sản xuất kinh doanh của các tổ chức hoặc của nền

lu

kinh tế quốc dân. Các yếu tố cấu thành HQKT là kết quả sản xuất và nguồn lực

an

cho sản xuất mang các đặc trưng gắn liền với quan hệ sản xuất của xã hội.

n

va

HQKT chịu ảnh hưởng của các quan hệ kinh tế, quan hệ xã hội, quan hệ luật

tn
to

pháp từng quốc gia và các quan hệ khác của hạ tầng cơ sở và hạ tầng kiến

p
ie

gh

trúc. Với nghĩa này, HQKT phản ánh toàn diện sự phát triển của tổ chức sản
xuất, của nền sản xuất xã hội. Như vậy, trên góc độ định tính, HQKT thể hiện

do

o
nl

w

trình độ sản xuất, trình độ quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào để đạt

ad

được kết quả đầu ra cao. Về mặt định lượng, HQKT có thể đo lường được


a
lu

thơng qua mối quan hệ bằng lượng giữa kết quả sản xuất đạt được với chi phí

a
nv

bỏ ra. Thơng qua các chỉ tiêu thống kê, tài chính sẽ đo lường được HQKT.

nf

Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh nào đó của HQKT, khơng thể có một chỉ

l
ul

oi
m

tiêu tổng hợp nào có thể phản ánh được đầy đủ các khía cạnh khác nhau của

nh

HQKT. Các chỉ tiêu hiệu quả này quan hệ với nhau theo thứ bậc từ chỉ tiêu

at

tổng hợp, sau đó đến các chỉ tiêu phản ánh yếu tố riêng lẻ của q trình sản


z

z

xuất. Thơng qua các chỉ tiêu đo lường HQKT sẽ cho biết sản xuất đạt ở trình

@

gm

độ nào và tìm ra các biện pháp thích hợp để tăng kết quả, giảm chi phí nhằm

l.c

ai

nâng cao HQKT. Như vậy, mục đích cuối cùng của đánh giá HQKT là để nâng

om

cao HQKT và nâng cao HQKT được hiểu là nâng cao các chỉ tiêu đo lường

an

Lu

hiệu quả theo hướng tích cực nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

n


va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

2.1.2. Nội dung, bản chất của hiệu quả kinh tế
Nội dung của HQKT có thể được hiểu như sau:
- HQKT gắn liền với kết quả của từng hoạt động cụ thể trong sản xuất
kinh doanh ở những điều kiện cụ thể. Kết quả và HQKT là hai phạm trù khác
nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau. Đây là mối quan hệ mật thiết giữa
mặt chất và mặt lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp[12].
Kết quả thể hiện khối lượng, quy mô của một sản phẩm cụ thể và được

lu

thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu, tùy thuộc vào từng trường hợp, hiệu quả là đại

an

lượng được dùng để đánh giá kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bao


n
va

nhiêu? Mức chi phí cho một kết quả có chấp nhận được khơng? Song HQKT

tn
to

và kết quả phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã

gh

p
ie

hội, thị trường...do đó, khi đánh giá hiệu quả cần xem xét các yếu tố đó để có

do

thể đưa ra kết luận phù hợp.

o
nl

w

- HQKT là quan hệ so sánh đo lường cụ thể quá trình sử dụng các yếu tố

ad


đầu vào của quá trình sản xuất (vốn, lao động, đất đai, khoa học, kĩ thuật...) để tạo

a
nv

a
lu

ra khối lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng cao hơn.
Trong sản xuất kinh doanh ln có mối quan hệ giữa sử dụng yếu tố đầu

nf

l
ul

vào (chi phí) và đầu ra (sản phẩm), từ đó chúng ta mới hiểu được hao phí cho

oi
m

sản xuất là bao nhiêu? Loại chi phí nào? Mức chi phí như vậy có chấp nhận

at

nh

được khơng?


z

- Tính tốn HQKT gắn liền với việc lượng hàng hóa các yếu tố đầu vào

z

(chi phí) và các yếu tố đầu ra (sản phẩm) của từng sản phẩm dịch vụ, công nghệ

ai

gm

@

trong điều kiện nhất định.

om

l.c

Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của nhà sản xuất là thu được lợi
nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực hạn chế. Do đó HQKT có liên quan

Lu

an

trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của quy trình sản xuất

n


va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

kinh doanh. Việc xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất
sẽ gặp phải những khó khăn nhất định, chẳng hạn:
+ Đối với yếu tố đầu vào
Do các tư liệu sản xuất tham gia vào quy trình sản xuất khơng đồng nhất
và trong nhiều năm có thể rất khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa
lớn nên việc tính tốn khấu hao và phân bổ chi phí để xác định
Do sự biến động không ngừng của cả thị trường nên việc xác định chi
phí cố định là khơng chính xác mà chỉ có tính tương đối.

lu

Một số yếu tố đầu vào rất khó lượng hóa như: Bảng tin, tun truyền, cơ sở hạ

an


tầng nên khơng thể tính tốn được một cách chính xác.

n
va

+ Đối với yếu tố đầu ra

tn
to

Phần lớn những kết quả sản xuất đầu ra có thể lượng hóa được một cách

gh

p
ie

cụ thể nhưng cũng có những yếu tố khơng thể lượng hóa được như: Bảo vệ môi

do

trường, năng lực cạnh tranh của nhà sản xuất khả năng tạo việc làm.

o
nl

w

HQKT với tư cách là một phạm trù kinh tế khách quan, nó lại khơng phải là


ad

mục đích cuối cùng của sản xuất. Mục đích cuối cùng của sản xuất xã hội là

a
nv

a
lu

đáp ứng yêu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho xã hội.
Vì vậy, nghiên cứu đánh giá HQKT không dừng lại ở mức độ đánh giá

nf

l
ul

mà cịn bảng qua đó tìm ra các giải pháp để phát triển một cách tốt hơn

at

nh

Bản chất của HQKT:

oi
m

[2010]


z

Theo quan điểm của Mác thì bản chất của HQKT xuất phát từ các yêu

z

cầu của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội. Đó là sự đáp ứng ngày càng cao

@

ai

gm

nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. HQKT là một

om

l.c

phạm trù kinh tế - xã hội với những đặc trưng phức tạp nên việc xác định và
so sánh HQKT là vấn đề hết sức phức tạp, khó khăn và mang tính tương đối.

Lu

an

Hiệu quả là chỉ tiêu phản ánh có ý nghĩa khác nhau với từng loại nông hộ. Đối


n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

với những hộ nông dân nghèo, đặt biệt là vùng kinh tế tự cung cấp thì việc tạo
ra nhiều sản phẩm là quan trọng. Nhưng khi đi vào hạch tốn kinh tế trong điều
kiện lấy cơng làm lãi thì người nơng dân chú ý tới thu nhập, cịn đối với những
hộ nơng dân sản xuất hàng hóa, trong điều kiện thuê lao động thì lợi nhuận là
mục tiêu cuối cùng, đó là vấn đề hiệu quả.
Do HQKT là một phạm trù kinh tế chung nhất liên quan trực tiếp đến
nền sản xuất hàng hóa với các phạm trù và các quy luật kinh tế. Kết quả một
hoạt động kinh tế không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế, mang lại hiệu

lu

quả cho một cá nhân, một đơn vị mà đồng thời nó tạo ra nhiều kết quả có ảnh

an


hưởng chung và liên quan đến đời sống kinh tế, xã hội của con người. Để rút

n
va

ra các nhận xét cụ thể chúng ta cần thiết phải phân định rõ các quan hệ về hiệu

tn
to

quả và HQKT[6].

gh

p
ie

2.1.3. Các quan điểm về HQKT.

do

Các quan điểm HQKT khác nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế. Hiện

o
nl

w

nay, có hai quan điểm về HQKT:


ad

- Quan điểm truyền thống: Khi nói đến HQKT là nói đến phần cịn lại

a
nv

a
lu

của kết quả sau khi đã trừ đi chi phí. HQKT là tỷ lệ giữa kết quả thu được với
chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản

nf

l
ul

phẩm [1]. Quan điểm truyền thống chưa thật sự toàn diện khi xem xét HQKT.

oi
m

Sự thiếu toàn diện được thể hiện:

at

nh


Thứ nhất, HQKT được xem xét với quá trình sản xuất kinh doanh trong

z

trạng thái tĩnh, HQKT chỉ được phân tích sau khi đã kết thúc chu kỳ sản xuất.

z

Trong khi đó, HQKT khơng những cho chúng ta biết được kết quả của quá trình

@

ai

gm

sản xuất mà còn giúp xem xét trước khi ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay
điểm truyền thống chưa đáp ứng được đầy đủ.

om

l.c

không và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Trên phương diện này, quan

Lu

an

Thứ hai, quan điểm truyền thống khơng tính đến yếu tố thời gian khi


n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

tính tốn các khoản thu và chi cho một hoạt động kinh doanh. Do đó, thu và
chi trong tính tốn HQKT chưa đầy đủ và chính xác. Đặc biệt những hoạt động
có chu kỳ sản xuất dài thì việc tính đến yếu tố thời gian trong phân tích HQKT
có ý nghĩa quan trọng.
Thứ ba, HQKT được xác định bằng cách so sánh giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Tuy nhiên, chỉ tiêu này trong một số
trường hợp không phản ánh chính xác HQKT. Ví dụ, những hộ nơng dân có
quy mơ sản xuất khác nhau, hộ có quy mơ nguồn lực lớn sẽ tạo ra lợi nhuận lớn

lu

hơn hộ có quy mơ nguồn lực nhỏ, điều này khơng có nghĩa tất cả hộ có quy mơ


an

nguồn lực lớn đều hoạt động có hiệu quả hơn hộ có quy mơ nhỏ. Như vậy,

n
va

HQKT không cho biết mức độ sử dụng có hiệu quả hay lãng phí các yếu tố

tn
to

nguồn lực.

p
ie

gh

- Quan điểm hiện đại: Theo quan điểm hiện đại khi tính HQKT phải căn cứ

vào tổ hợp các yếu tố. Cụ thể là:

do

o
nl

w


- Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Về mối quan

hệ này, HQKT được thể hiện qua việc đo lường hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả

ad

a
lu

phân bổ và HQKT của từng hoạt động sản xuất.

a
nv

- Yếu tố thời gian: được coi là một yếu tố quan trọng trong tính tốn

nf

HQKT. Cùng một lượng vốn đầu tư như nhau và cùng có tổng doanh thu bằng

l
ul

oi
m

nhau nhưng có thể HQKT khác nhau trong những thời điểm khác nhau. Đặc
biệt trong sản xuất nông nghiệp, những hoạt động có chu kỳ sản xuất dài, việc

nh


at

tính đến yếu tố thời gian của dịng tiền là rất quan trọng.

z

- Hiệu quả tài chính, xã hội và mơi trường: hiệu quả về tài chính phải

z

@

gm

phù hợp với xu thế thời đại, phù hợp với chiến lược tăng trưởng và phát triển

l.c

ai

bền vững của các quốc gia , Từ việc phân tích khái niệm và các quan điểm về

om

HQKT, trong phạm vi luận án, khái niệm HQKT được hiểu như sau: HQKT là

Lu

phạm trù phản ánh trình độ năng lực quản lý điều hành của các tổ chức sản xuất


an

nhằm đạt được kết quả đầu ra cao nhất với chi phí đầu vào thấp nhất [13]

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

2.1.4. Khái niệm về năng suất, sản lượng và lợi nhuận
Năng suất: Là khối lượng thu được trên một đơn vị diện tích. Ví dụ:
tấn/ha; tạ/ha
Sản lượng: là tổng khối lượng thu được
Sản lượng = Năng suất x diện tích
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm
nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi
phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận,


lu

trong kế tốn, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau

an

giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kế tốn, người ta

n
va

chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà khơng kể chi phí cơ hội như trong

tn
to

kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ

gh

p
ie

bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh

do

tế và lợi nhuận kế toán [7] [11].

o

nl

w

Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình qn nhỏ hơn chi phí biên,

ad

cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình qn

a
nv

a
lu

bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo
(xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế tốn

nf

l
ul

có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.

oi
m

Một doanh nghiệp trên thị trường muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức


at

nh

sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm

z

khi bán thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm

z

một đơn vị sản phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng

@

ai

gm

giá. Ngay cả khi giá thấp hơn chi phí bình qn tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

an

Lu

- Các nhân tố bên ngoài


om

l.c

điểm doanh thu biên bằng chi phí biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

+ Môi trường pháp lý
"Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy trình , quy
phạm kỹthuật sản xuất...Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh đều
tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp".
Đó là các quy định của nhà nước về những thủ tục, vấn đề có liên quan đến
phạm vi hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp khi
tham gia vào môi trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp
hành đúng theo những quy định đó.


lu

Mơi trường pháp lý tạo môi trường hoạt động, một môi trường pháp lý

an

lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động

n
va

SXKD của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng chú

tn
to

trọng đến các thành viên khác trong xã hội, quan tâm đến các mục tiêu khác

p
ie

gh

ngoài mục tiêu lợi nhuận. Ngồi ra, các chính sách liên quan đến các hình thức
thuế, cách tính, thu thuế có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động SXKD

do

w


của doanh nghiệp.

ad

o
nl

Mơi trường pháp lý tạo sự bình đẳng của mọi loại hình kinh doanh, mọi
doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ như nhau trong phạm vi hoạt động của mình.

a
lu

a
nv

Trong nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập không thể tránh khỏi hiện tượng

nf

những doanh nghiệp lớn có khả năng cạnh tranh sẽ thâu tóm những doanh nghiệp

l
ul

nhỏ. Nhà nước đứng ra bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp “yếu thế ” có thể

oi
m


duy trì hoạt động SXKD của mình và điều chỉnh các lĩnh vực sản xuất cho phù

nh

at

hợp với cơ chế, đường lối kinh tế chung cho tồn xã hội.

z

Tính cơng bằng và nghiêm minh của luật pháp ở bất kỳ mức độ nào đều

z

gm

@

có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nếu môi trường
kinh doanh mà mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật thì hiệu quả tổng thể sẽ

ai

om

l.c

lớn hơn, ngược lại, nhiều doanh nghiệp sẽ tiến hành những hoạt động kinh
doanh bất chính, sản xuất hàng giả, trốn lậu thuế, gian lận thương mại, vi phạm


an

Lu

các quy định về bảo vệ môi trường làm hại tới xã hội.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

+ Mơi trường chính trị, văn hố- xã hội
Hình thức, thể chế đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết định
các chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực, loại
hình hoạt động SXKD của các doanh nghiệp. Mơi trường chính trị ổn định sẽ
có tác dụng thu hút các hình thức đầu tư nước ngoài liên doanh, liên kết tạo
thêm được nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động SXKD của
mình. Ngược lại nếu mơi trường chính trị rối ren, thiếu ổn định thì khơng những

hoạt động hợp tác SXKD với các doanh nghiệp nước ngoài hầu như là khơng

lu

có mà ngay hoạt động SXKD của doanh nghiệp ở trong nước cũng gặp nhiều

an

bất ổn.

n
va

Mơi trường văn hố- xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội, phong

tn
to

tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân... Đây là những yếu tố rất gần gũi

gh

p
ie

và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

do

Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù


o
nl

w

hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi

ad

tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc mơi

a
nv

a
lu

trường văn hố- xã hội quy định.
+ Mơi trường kinh tế

nf

l
ul

Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu

oi
m


quả SXKD của doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế quốc dân, chính sách kinh

at

nh

tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm

z

của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại...luôn là các

z

nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ đó tác động trực

@

ai

gm

tiếp đến kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp.

om

l.c

Là tiền đề để Nhà nước xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mơ như

chính sách tài chính, các chính sách ưu đãi với các doanh nghiệp, chính sách

Lu

an

ưu đãi các hoạt động đầu tư... ảnh hưởng rất cụ thể đến kế hoạch SXKD và

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

kết quả SXKD của mỗi doanh nghiệp.
Ngoài ra, tình hình kinh doanh hay sự xuất hiện thêm của các đối thủ
cạnh tranh cũng buộc doanh nghiệp cần quan tâm đến chiến lược kinh doanh
của mình. Một mơi trường cạnh tranh lành mạnh sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp
cùng phát triển, cùng hướng tới mục tiêu hiệu quả SXKD của mình. Tạo điều
kiện để các cơ quan quản lý kinh tế nhà nước làm tốt công tác dự báo điều tiết

đúng đắn các hoạt động và có các chính sách mang lại HQKT cho các doanh
nghiệp.

lu

+ Môi trường thông tin

an

Trong nền kinh tế thị trường cuộc cách mạng về thông tin đang diễn ra

n
va

mạnh mẽ bên cạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Để làm bất kỳ một khâu

tn
to

nào của q trình SXKD cần phải có thơng tin, vì thơng tin bao trùm lên các

gh

p
ie

lĩnh vực, thơng tin để điều tra khai thác thị trường cho ra một sản phẩm mới,

do


thông tin về kỹ thuật sản xuất, thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, thông

o
nl

w

tin về các đối thủ cạnh tranh, thông tin về kinh nghiệm thành công hay nguyên

ad

nhân thất bại của các doanh nghiệp đi trước. Doanh nghiệp muốn hoạt động

a
nv

a
lu

SXKD của mình có hiệu quả thì phải có một hệ thống thơng tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác. Ngày nay thơng tin được coi là đối tượng kinh doanh, nền kinh

nf

l
ul

tế thị trường là nền kinh tế thơng tin hố.

oi

m

Biết khai thác và sử dụng thơng tin một cách hợp lý thì việc thành công

at

nh

trong kinh doanh là rất cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh, giúp doanh

z

nghiệp xác định phương hướng kinh doanh tận dụng được thời cơ hợp lý mang

ai

gm

@

+ Môi trường quốc tế

z

lại kết quả kinh doanh thắng lợi

om

l.c


Trong xu thế tồn cầu hố nền kinh tế như hiện nay thì mơi trường
quốc tế có sức ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động SXKD của doanh

Lu

an

nghiệp. Các xu hướng, chính sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

động về chính trị, những cuộc bạo động, khủng bố, những khủng hoảng về tài
chính, tiền tệ, thái độ hợp tác làm ăn của các quốc gia, nhu cầu và xu thế sử
dụng hàng hố có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Môi trường quốc tế ổn
định là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD

của mình.
- Các nhân tố bên trong
Ngồi các nhân tố vĩ mơ với sự ảnh hưởng như đã nói ở trên, hiệu quả

lu

hoạt động SXKD của doanh nghiệp được quyết định bởi các nhân tố bên trong

an

doanh nghiệp, đây là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh

n
va

của doanh nghiệp.

tn
to

+ Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức

p
ie

gh

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị

do


của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt

o
nl

w

hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế

ad

hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công

a
nv

a
lu

việc kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh
tranh, các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong SXKD

nf

l
ul

của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy


oi
m

quản trị .

at

nh

Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù

z

hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân cơng, phân nhiệm cụ

z

thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt

@

ai

gm

thị trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt

om

l.c


thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con người tâm
huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động SXKD của

an

Lu

doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong
đó có đầy đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất
định. Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh
nghiệp, sự sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và
của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả cơng việc là lớn nhất, khi đó
khơng khí làm việc hiệu quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một

lu

doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc

an

này cần đến một bộ máy quản trị có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công

n
va

trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu trong kế hoạch kinh doanh.
Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết

p
ie

gh

tn
to

+ Nhân tố lao động và vốn

hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh


do

o
nl

w

nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp

ad

là vấn đề lao động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình

a
lu

độ và tay nghề của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng

a
nv

cao hiệu quả hoạt động SXKD mới thực hiện được. Có thể nói chất lượng lao

nf

động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động SXKD và công tác tổ chức lao

l
ul


oi
m

động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD có

nh

hiệu quả cao.

at

Trong quá trình SXKD lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có

z

z

những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng

@

gm

cao hiệu quả SXKD. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có

l.c

ai


kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng

om

hoá dịch vụ tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao

an

Lu

hiệu quả kinh doanh.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất
lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên

vật liệu nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD. Ngày nay hàm
lượng khoa học kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn địi hỏi người
lao động phải có một trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều
này phần nào cũng nói lên tầm quan trọng của nhân tố lao động.
Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào
có vai trò quyết định đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh

lu

nghiệp có khả năng tài chính khơng những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy

an

trì hoạt động SXKD ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang

n
va

thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng

tn
to

cao những mặt có lợi, khả năng tài chính cịn nâng cao uy tín của doanh nghiệp,

p
ie

gh


nâng cao tính chủ động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào.
+ Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu

do

o
nl

w

của doanh nghiệp
Đây cũng là bộ phận đóng vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động

ad

a
lu

SXKD. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài những yếu tố nền

nf

mới được tiến hành.

a
nv

tảng cơ sở thì ngun liệu đóng vai trị quyết định, có nó thì hoạt động SXKD

l

ul

oi
m

Kế hoạch SXKD có thực hiện thắng lợi được hay không phần lớn phụ
thuộc vào nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay khơng.

at

nh

2.2. Cơ sở thực tiễn

z

2.2.1. Tình hình sản xuất và kinh doanh cao su trên thế giới

z

gm

@

Cao su (Hevea brasilliensis ) là một cây thân gỗ thuộc họ Ba mảnh vỏ

l.c

ai


(Euphorbiaceae) và là loài cây có tầm quan trọng về kinh tế lớn nhất trong chi

om

Hevea. Nhựa cao su (nhựa mủ-latex) là nguồn nguyên liệu chủ lực trong sản

Lu

xuất cao su tự nhiên. Khi cây 6-7 tuổi thì người ta bắt đầu thu hoạch các cây

an

già hơn cho nhiều nhựa mũ hơn , nhưng chúng sẽ ngừng sản xuất nhựa mũ

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×