Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn) thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan thạch thất hà nội và một số yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
------------------------------------

CẤN HẢI HÀ

a
lu
n
n

va

tn
to

THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI

p
ie
gh

Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG

d

oa
nl
w

do



TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤ -

a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

z
m

co

l.
ai

gm


@
n
va
th

/>
ac

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu
THÁI NGUYÊN - 2014

si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
-----------------------------------

CẤN HẢI HÀ

a
lu
n

THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI


n

va

Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG

p
ie
gh

tn
to

TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤT -

oa
nl
w

do
Chuyên ngành: Y học dự phòng

d
a
nv

a
lu

Mã số: 60 72 01 63


ll

u
nf
m

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

tz
ha

n
oi

z

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

@

m

co

l.
ai

gm


TS. NGUYỄN QUANG MẠNH

an

Lu

- 2014

n
va
th

/>
ac

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ
hình thức nào.

Thái Ngun, tháng 10 năm 2014
Học viên


a
lu
n
n

va

Cấn Hải Hà

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u

nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
/>
ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


si


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp và người
thân. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Y tế Công cộng - Trường
ĐHYD - ĐHTN đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập.
Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Thạch Thất, Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
UBND xã, Trạm Y tế xã, các ban ngành đoàn thể xã Kim Quan, huyện Thạch

a
lu

Thất, Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt q trình thu thập số liệu để hồn thành luận

n

văn đúng thời hạn.

va
n

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Mạ

ầy


tn
to

đã tận tình chỉ bảo và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu về phương pháp

p
ie
gh

nghiên cứu cũng như kiến thức chuyên ngành.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luậ

do
học tập.

oa
nl
w

cho tôi nhiều ý kiến qúy báu, đã đánh giá và ghi nhận sự nỗ lực của tơi trong

d

Để hồn thành luận văn này có sự đóng góp, động viên khích lệ, giúp đỡ rất

a
lu

ll


u
nf

đồng nghiệp.

a
nv

lớn, sự chia sẻ và tạo điều kiện của những người thân trong gia đình, bạn bè,

m

n
oi

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014

tz
ha

Học viên

z
gm

@
m

co


l.
ai

Cấn Hải Hà

an

Lu
n
va
/>
ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................... vi

Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................... 3

a
lu
n

1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh.......................................... 3

n

va

1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........................................... 6

tn
to

1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..................... 10

p
ie
gh

1.2.1. Trên thế giới .......................................................................................... 10
1.2.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 11

do

oa

nl
w

1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ ... 14
1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân ............................................................................ 14

d

a
lu

1.3.2. Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế ................................................................ 16

a
nv

1.3.3. Nhóm yếu tố điều kiện vệ sinh môi trường .......................................... 18

ll

u
nf

1.4. Một vài nét cơ bản về địa bàn nghiên cứu ............................................... 18

m

1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu ............................................................. 19

n

oi

1.6. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 20

tz
ha

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 22

z

2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 22

@

gm

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22

co

l.
ai

2.3. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 22

m

2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 22


an

Lu

2.5. Các biến số nghiên cứu và định nghĩa các biến số chủ yếu ..................... 23
2.6. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25

n
va
/>
ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


iv

2.6.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 25
2.6.2. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 1 .............................................. 25
2.6.3. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 2 .............................................. 26
2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................... 26
2.7.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh................................................................... 26
2.7.2. Đo lường đánh giá kiến thức thái độ và thực hành ............................... 29
ập số liệu........................................................................... 30
2.9. Nguồ


....................................................................... 31

2.10. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 32

a
lu

2.11. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................. 34

n
n

va

2.12. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ............................................................. 34

tn
to

2.13. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số ............. 34

p
ie
gh

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 35
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................. 35

oa
nl

w

do

3.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng
nghiên cứu ............................................................................................. 37

d

3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 37

a
lu

a
nv

3.2.2. Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các hình thái................... 38

u
nf

3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........ 41

ll

.................................... 42

m


n
oi

3.3.2. Thái độ của đối tượng nghiên cứu hướng đến phòng bệnh dục ........... 45

tz
ha

3.3.3 Thực hành của đối tượng nghiên cứu .................................................... 46

z

3.4. Các yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu..... 51

gm

@

Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 55

l.
ai

4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ............................................... 55

m

co

4.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ......................... 56


Lu

4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 56

an

4.2.2. Hình thái mắc bệnh ............................................................................... 59

n
va
/>
ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v

4.2.3. Các tác nhân gây bệnh .......................................................................... 60
4.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu . 61
4.3.1. Mối liên quan giữa các đặc điểm nhân khẩu học với bệnh viêm nhiễm
đường sinh dục .................................................................................... 61
4.3.2. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường

sinh dục dưới ....................................................................................... 62
4.3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm đường
sinh dục dưới ....................................................................................... 62
4.3.4. Mối liên quan giữa việc sử dụng dịch vụ y tế với bệnh viêm nhiễm

a
lu

đường sinh dục dưới ........................................................................... 64

n
n

va

4.3.5. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm nhiễm

tn
to

đường sinh dục dưới ........................................................................... 64

p
ie
gh

KẾT LUẬN .................................................................................................... 67
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 68

do


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69

d

oa
nl
w
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai


gm

@
an

Lu
n
va
/>
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iv

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

a
lu
n

n

va
p
ie
gh

tn
to

: Bao cao su

BPSD

: Bộ phận sinh dục

BPTT

: Biện pháp tránh thai

BVSKBMTE

: Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em

CBYT

: Cán bộ y tế

CSSKSS


: Chăm sóc sức khỏe sinh sản

CTC

: Cổ tử cung

ĐTNC

: Đối tượng nghiên cứu

GVHD

: Giáo viên hướng dẫn

KHHGĐ

: Kế hoạch hóa gia đình

NCV

: Nghiên cứu viên

NKĐSS

: Nhiễm khuẩn đường sinh sản

PN

: Phụ nữ


oa
nl
w

do

BCS

: Phổ thơng trung học

QHTD

: Quan hệ tình dục

d

PTTH

a
lu

SA

: Sức khỏe sinh sản

u
nf

: Trung học cơ sở


ll

THCS

a
nv

SKSS

: Siêu âm

m

: Trung tâm Y tế

TYT

: Trạm y tế

VNĐSD

: Viêm nhiễm đường sinh dục

VNĐSDD

: Viêm nhiễm đường sinh dục dưới

tz
ha


n
oi

TTYT

z

gm

@

: Vi sinh vật

m

co

VSV

l.
ai

(Lower Genital Tract Infection - LGTI)

an

Lu
n
va


/>
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả ................................................ 13
Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (SL=420) .............................. 35
Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng hơn nhân và số con hiện có ....................... 36
Bảng 3.3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình .................................... 37
Bảng 3.4. Tỷ lệ viêm n

.. 38

Bảng 3.5. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo tiền sử sản khoa của đối tượng . 39
.. 39

a
lu


Bảng 3.7. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo sử dụng dịch vụ y tế ........... 40

n
n

va

Bảng 3.8. Hiểu biết về khả năng lây và biến chứng viêm nhiễm đường sinh dục .. 42

tn
to

Bảng 3.9. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày của đối tượng ..... 46

p
ie
gh

Bảng 3.10. Thực hành về vệ sinh khi có kinh nguyệt ..................................... 47
Bảng 3.11. Đặc điểm về điều kiện môi trường ............................................... 49

oa
nl
w

do

Bảng 3.12. Khám phụ khoa của đối tượng nghiên cứu ................................... 50
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các đặc điểm nhân khẩu học với bệnh viêm


d

nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................... 51

a
lu

a
nv

Bảng 3.14. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường

u
nf

sinh dục dưới ................................................................................. 52

ll

Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm

m

n
oi

đường sinh dục dưới ..................................................................... 53

tz

ha

Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tiếp cận thông tin, dịch vụ y tế với bệnh viêm
nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................... 53

z
gm

@

Bảng 3.17. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm

m

co

l.
ai

nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................... 54

an

Lu
n
va

/>
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung ..................... 6
.......................................................... 20
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..................... 38
Biểu đồ 3.2. Các hình thái mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........ 41
Biểu đồ 3.3. Bảng phân bố một số tác nhân gây bệnh/kết quả tìm thấy tác nhân gây bệnh .. 41
Biểu đồ 3.4. Hiểu biết về nguyên nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới .... 42
Biểu đồ 3.5. Biểu hiện viêm nhiễm đường sinh dục dưới .............................. 43

a
lu
n

Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đối tượng biết về phòng ngừa bệnh ................................... 43

n


va

Biểu đồ 3.7. Mức độ hiểu biết của đối tượng về cách phòng ngừa bệnh........ 44

tn
to

Biểu đồ 3.8. Phân loại kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......... 44

p
ie
gh

Biểu đồ 3.9. Thái độ của đối tượng nghiên cứu về vệ sinh bộ phận sinh ....... 45
Biểu đồ 3.10. Thái độ của đối tượng về phòng ngừa viêm nhiễm đường sinh dục dưới ...... 46

do

oa
nl
w

Biểu đồ 3.11. Phân loại thái độ của đối tượng về phòng VNĐSDD .............. 46
Biểu đồ 3.12. Thực hành vệ

.... 47

d


Biểu đồ 3.13. Thực hành phòng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng ... 49

a
lu

a
nv

Biểu đồ 3.14. Đã từng tiếp cận thông tin về viêm nhiễm đường sinh dục dưới...... 50

ll

u
nf

Biểu đồ 3.15. Nguồn thông tin nhận được về viêm nhiễm đường sinh dục dưới ... 50

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai


gm

@
an

Lu
n
va

/>
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ac

th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm nhiễm đường sinh dục là vấn đề cần được quan tâm đối với sức khỏe
người phụ nữ vì viêm nhiễm đường sinh dục chiếm trên 80% các bệnh phụ khoa và
nó là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng

ngày. Trong đó, viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) là một bệnh thường
gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt ở những nước đang phát triển và
chậm phát triển [14], [52], [69]. Theo Quỹ Dân số Liên hiệp Quốc, mỗi năm tồn
cầu có khoảng 340 triệu trường hợp mắc VNĐSDD mới, ước tính nhiễm mới tăng
hơn 1 triệu người/năm có nghĩa là cứ 7 người ở độ tuổi sinh đẻ thì có hơn 1 người bị

a
lu

nhiễm [36].

n
n

va

Tại Việt Nam, một trong những thách thức khơng nhỏ của chiến lược chăm

tn
to

sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) là tình trạng VNĐSD cịn khá phổ biến [41] [46].
Nghiên cứu trên 960 phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản trung ương

p
ie
gh

(2011) cho thấy có tới 798 người mắc bệnh VNĐSDD, chiếm tỷ lệ rất cao 83,1%


do

[10]. Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh - Đại học Y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ

oa
nl
w

lệ VNĐSD của phụ nữ ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải
Dương và nông thôn ven biển là rất cao, chiếm tỷ lệ từ 42%- 64% [30].

d
a
nv

a
lu

Các nghiên cứu cho thấy, VNĐSDD chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm các bệnh
VNĐSD vì nó là cửa ngõ của sự xâm nhập vào đường sinh sản. Bệnh VNĐSDD có

u
nf

thể do nhiều nguyên nhân, trong đó điều kiện vệ sinh môi trường không đảm bảo và

ll
m

thực hành vệ sinh cá nhân của phụ nữ yếu kém là nhóm ngun nhân chủ yếu [28],


n
oi

[15]. Ngồi ra, các nguyên khác như yếu tố kinh tế, môi trường làm việc và khả

tz
ha

năng tiếp cận dịch vụ y tế cũng đáng quan tâm [21].

z

ộng đến sức khỏe và chất lượng cuộc

@

gm

sống khơng chỉ của người phụ nữ mà cịn của người chồng vì phần lớn các bệnh này

co

l.
ai

có thể lây nhiễm. Nhưng nguy hiểm hơn nữa VNĐSDD có thể dẫn tới vô sinh, sảy

m


thai, đẻ non, thai chết lưu, dị tật bẩm sinh làm cho người phụ nữ mất đi thiên chức

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

làm mẹ. Hơn nữa, bệnh lâu ngày dẫn đến nhiễm khuẩn vùng tiểu khung, viêm tử

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
cung, viêm phần phụ mạn tính,…thậm chí dẫn đến ung thư cổ tử cung. Đặc biệt,
VNĐSDD còn tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh lây truyền qua đường tình dục
phát triển như lậu, giang mai, HIV/AIDS, viêm gan B….[14].
Thạch Thất là một huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm ở phía Tây thành phố

Hà Nội. Hàng năm, Trung tâm Y tế huyện phối kết hợp với Trung tâm Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình huyện tổ chức khám và điều trị phụ khoa cho chị
trong độ tuổi sinh đẻ tại 23 Trạm y tế xã. Theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế
huyện, năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của phụ nữ độ tuổi 15 - 49 trung bình của huyện là
42,8%. [11]. Kim Quan là một xã bán sơn địa dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề

a
lu

nông nghiệp, năm 2013 tỷ lệ mắc bệnh VNĐSD của phụ nữ 15 – 49 tuổi chiếm tỷ lệ

n

57% cao nhất so với toàn huyện. Yếu tố nào ảnh hưởng đến VNĐSDD ở phụ nữ nơi

n

va

đây vẫn là câu hỏi để ngỏ. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành

tn
to

nghiên cứu “Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi

p
ie
gh


có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan”
Với 2 mục tiêu như sau:
ỷ lệ

ễm đường

oa
nl
w

do

1.

sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan- Thạch Thất -

a
lu

ột số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ

a
nv

2.

d

Hà Nội.


ll

u
nf

15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội.

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
/>
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh
* Khái niệm: Viêm nhiễm đường sinh dục là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục
bao gồm cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm nhiễm khác
ới đều có thể bị mắc [13], [28], [70].

khơng lây qua quan hệ tình dục cả
* Phân loại

a
lu


- Dựa vào vị trí giải phẫu, người ta chia nhiễm khuẩn đường sinh dục ra làm

n

2 loại:

va

+ Viêm sinh dục dưới

)

n
tn
to

+ Viêm sinh dục trên

): Viêm niêm mạc tử cung

p
ie
gh

và viêm phần phụ
- Theo cơ chế lây truyền: Gồm các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường

oa
nl
w


do

tình dục, các nhiễm khuẩn nội sinh và các nhiễm khuẩn do VSV xâm nhập từ ngồi
vào thơng qua đường tình dục.

d

- Theo căn nguyên gây bệnh: Viêm nhiễm do vi khuẩn, virus hoặc ký

a
nv

a
lu

sinh trùng.

- Theo hình ảnh tế bào bệnh học: Viêm cấp và viêm mạn [17].

u
nf

* Sinh lý bệnh của nhiễm khuẩn sinh dục: Nhiễm khuẩn sinh dục không chỉ là

ll

m

vấn đề vi khuẩn, đó là tương quan, kết hợp của 3 yếu tố:


n
oi

- Vật chủ: Cơ quan sinh dục nữ với các phương tiện bảo vệ.

tz
ha

- Các tác nhân gây bệnh: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng...

z

- Yếu tố lây truyền

@
gm

Vật chủ

l.
ai

Bình thường âm đạo dễ dàng tự chống lại các tác nhân gây bệnh bằng nhiều cơ

m

co

chế. Các tế bào biểu mô và lactobaccilli (trực khuẩn Doderlein) duy trì pH âm đạo


an

Lu
/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
dưới 5,5 không thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển [56]. Mặt khác ở niêm
mạc âm đạo có dịch thấm từ mạng tĩnh mạch, bạch mạch có sẵn tính bảo vệ tự nhiên.

a
lu
n
n


va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5
Các tác nhân gây bệnh: gồm 2 nhóm
- Tác nhân gây nhiễm khuẩn đặc hiệu: Các tác nhân này nói chung lây truyền
bằng tiếp xúc sinh dục và gây ra các thương tổn đặc hiệu, bao gồm.
+ Chlamydia trachomatis: Gây viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm vịi
trứng, bệnh hột xồi, hội chứng đi tiểu khó, loạn sản cổ tử cung, sảy thai tự nhiên.
+ Trichomonas Vaginalis: Gây bệnh viêm âm đạo, viêm niệu đạo.
+ Nấm Candida: Gây bệnh viêm âm hộ, âm đạo.
+ Neisseria gonorhoeae: Gây viêm âm đạo, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung,
viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm kết mạc, hội chứng nhiễm khuẩn nước ối,

a
lu

nhiễm lậu cầu toàn thân...v...v....

n

+ Gardnerella vaginalis: Gây viêm âm đạo.

va
n

+ HIV: Gây hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).

tn
to

- Tác nhân gây nhiễm khuẩn không đặc hiệu: Mầm bệnh không gây ra thương


p
ie
gh

tổn đặc hiệu, có thể tìm thấy ở cổ tử cung - Âm đạo trong trạng thái bình thường với
số lượng ít, khi mơi trường âm đạo ở trạng thái khơng bình thường thì các tác nhân

do

oa
nl
w

này mới có cơ hội gây nên tình trạng viêm nhiễm tại đường sinh dục.
Yếu tố lây truyền

d

Điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển là mắc các bệnh lây truyền qua đường

a
lu

u
nf

khi giao hợp.

a
nv


tình dục, vệ sinh khơng đúng cách khi có kinh nguyệt, khơng vệ sinh trước và sau

ll

Do kiến thức, thái độ và thực hành của bản thân người PN cũng như người

m
n
oi

chồng về phòng ngừa VNĐSD.

tz
ha

Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn đặc hiệu chủ yếu là do lây truyền qua
đường tình dục, nhất là có quan hệ với người mang bệnh.

z

gm

@

Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn khơng đặc hiệu có thể gây ra từ phía dịch
vụ y tế khi làm các thủ thuật sản phụ khoa không đảm bảo điều kiện vô khuẩn.

m


co

- Dị dạng đường sinh dục.

l.
ai

Các yếu tố trong cơ thể người bệnh bao gồm:

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

- Đặt dụng cụ tử cung.

si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
- Các khối u lành tính hay ác tính.
- Đái tháo đường, thiểu năng estrogen, suy giảm miễn dịch.
- Thể trạng suy kiệt, dinh dưỡng kém.
- Môi trường sống, nhà ở, nguồn nước, ánh sáng, bụi...
- Tuổi tác.
- Sự thay đổi tâm sinh lý: quan hệ tình dục, có thai...
* Đặc điểm viêm nhiễm VNĐSD: Là nhóm bệnh hay gặp (80% bệnh phụ khoa
có liên quan VNĐSD), thường gặp độ tuổi sinh đẻ. Tất cả các bộ phận của đường
sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm. Có thể gặp cấp hoặ

(mạn tính hay gặp

a
lu

nhiều hơn). Gây hậu quả đối với nữ giới nhiều hơn và nặng nề hơn [8]. Viêm nhiễm

n

đường sinh dục bao gồm rất nhiều vấn đề nhưng trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ

n

va

đề cập đến VNĐSDD ở PN có chồng.
* Cấu tạo đường sinh dục dưới bao gồm:


p
ie
gh

tn
to

1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới
Âm hộ, âm đạo và phía ngồi cổ tử cung (CTC).

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha


n
oi
z
@

l.
ai

gm

Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung [7]
Viêm sinh dục dưới là viêm đường sinh dục từ âm hộ đến cổ tử cung dưới

co

m

vòng bám âm đạo gồm: viêm cổ tử cung, viêm âm hộ, viêm âm đạo và tuyến sinh

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

dục. Cụ thể gồm: Viêm âm hộ, âm đạo do tạp khuẩn; viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
cung do trichomonasvaginalis; viêm âm đạo do nấm candida albricans, trobicalis,
krusei; viêm sinh dục do lậu; viêm tuyến Bartholein và viêm loét cổ tử cung.
Viêm nhiễm đường sinh dục dưới thường biểu hiện bằng 4 triệu chứng lâm
sàng chính như: Khí hư, ngứa rát, viêm loét và đau bụng dưới. Trong đó khí hư và
viêm lt là hai triệu chứng quan trọng nhất [38]
- Khí hư: Khi bị viêm niêm mạc đường sinh dục phản ứng lại các tác nhân gây
bệnh bằng phản ứng viêm. Khí hư chính là dịch viêm của đường sinh dục. Số
lượng, màu sắc và mùi khí hư khác nhau vì nó phụ thuộc vào đặc điểm riêng của
từng tác nhân gây bệnh và mức độ viêm nhiễm. Ngứa rát khó chiụ khi quan hệ tình

a
lu

dục, hay tự nhiên.

n


Viêm loét đường sinh dục dưới biểu hiện lâm sàng là tình trạng tấy đỏ, ngứa

n

va

và có thể lt.

tn
to

* Chẩn đốn

p
ie
gh

Hiện nay, chẩn đốn VNĐSDD được xác định thông qua khám lâm sàng để xác

do

định vị trí tổn thương và cận lâm sàng để chẩn đốn xác định cụ thể từng dạng bệnh

oa
nl
w

VNĐSDD. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, những hạn chế riêng và có
phạm vi ứng dụng khác nhau [42].


d

a
lu

- Về lâm sàng có 2 cách tiếp cận: Chẩn đốn theo căn ngun gây bệnh và chẩn

a
nv

đoán theo hội chứng. Phương pháp chẩn đốn lâm sàng có ưu điểm là dễ áp dụng

u
nf

nhưng độ chính xác thấp, chỉ đạt khoảng 40 - 60% vì nó phụ thuộc vào kiến thức,

ll

m

kinh nghiệm của người thầy thuốc. Tuy nhiên, đối với chẩn đoán viêm âm đạo, viêm
ẫn phải dựa vào lâm sàng là chính

tz
ha

n
oi


cổ tử cung hiện nay ở các tuyế

- Về cận lâm sàng có các phương pháp: Chẩn đốn VSV, chẩn đốn miễn

z

dịch, chẩn đốn mơ tế bào, chẩn đốn hình ảnh… v…v... [18].

l.
ai

gm

@

- Các thể lâm sàng [7]:
* Viêm Âm hộ

co

m

- Âm hộ viêm đỏ, ngứa, xung huyết, phù nề, loét hoặc vết trắng âm hộ.

an

Lu
/>
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
- Có thể thấy mủ màu vàng, màu xanh chảy ra từ các lỗ của tuyến Skene,
tuyến Bartholin.
- Các nguyên nhân gây viêm âm hộ là do vi khuẩn từ đường tiêu hóa, tiết niệu
lan sang như: Coli, liên cầu, tụ cầu hoặc do vi khuẩn lậ

[59].

* Viêm Âm đạo
+ Viêm Âm đạo do trùng roi (Trichomonas vaginalis): Bệnh lây truyền qua
quan hệ tình dục là chủ yếu, ngồi ra bệnh có thể lây qua bồn tắm, khăn tắm
ẩm ướt, ngâm hoặc giặt chung quần áo với người bị bệnh. Khoảng ¼ số người
mắc khơng có biểu hiện bệnh lý.

a

lu

- Khí hư: Số lượng nhiều, lỗng, có bọt như bọt xà phịng màu vàng xanh mùi

n

hơi (mùi hơi khơng mất đi khi rửa).

va
n

- Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp.

tn
to

- Khám âm hộ, âm đạo, CTC viêm đỏ, phù nề có nhiều khí hư màu vàng hoặc

p
ie
gh

màu xanh lỗng và có bọt ở cùng đồ. Lau sạch khí hư thấy âm đạo, CTC có những
chấm đỏ hồng to nhỏ khơng đều. Nếu bôi dịch Lugol thấy bắt màu rất rõ.

oa
nl
w

do


- Đo pH > 4,5
- Xét nghiệm:

d

+ Lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1 – 2 giọt nước muối sinh lý soi

a
nv

a
lu

tươi thấy có trùng roi hình hạt chanh di động
+ Test sniff (+)

u
nf

+ Viêm Âm đạo do nấm: Căn nguyên do nấm Candida (chủ yếu là Candida

ll
m

albicaris).

n
oi


- Biểu hiện triệu chứng thường ngứa nhiều ở âm hộ do vậy người bệnh

tz
ha

thường phải gãi làm xây xước âm hộ và có thể làm nấm lan rộng ra cả tầng sinh

z

môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư có màu trắng đục như váng sữa, khơng hơi, số

@

gm

lượng nhiều. Có thể kèm theo đi tiểu khó, đau khi giao hợp.

l.
ai

- Khám âm hộ, âm đạo viêm đỏ có thể bị xây xước, nhiễm khuẩn do gãi,

m

co

trường hợp nặng bị viêm cả vùng tầng sinh mơn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư
thường nhiều, màu trắng như váng sữa thành mảng dày dính vào thành âm đạo,
/>
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

CTC ở dưới có vết trợt đỏ.

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
- Xét nghiệm:
+ Soi tươi hoặc nhuộm Gram tìm nấm mem. Ni cấy ở mơi
trường Sapouraud.
+ Test sniff (-)
+ Đo pH ≤ 4.5
+ Viêm Âm đạo do vi khuẩn : Là viêm âm đạo không đặc hiệu do các vi
khuẩn kỵ khí nội sinh tăng sinh tại âm đạo. Người bệnh ra khí hư nhiều hoặc ít
nhưng khơng có biểu hiện đau, khơng có viêm âm hộ, viêm âm đạo. bệnh khơng

ệ tình dục nên khơng cần điều trị cho chồng hoặc bạn tình.

phả

Căn nguyên chủ yếu do vi khuẩn Gardnerella vaginalis và có thể phối hợp với một

a
lu
n

số vi khuẩn yếm khí khác.

n

va

- Biểu hiện triệu chứng bệnh là ra khí hư nhiều, mùi hơi

tn
to

- Khám: Khí hư mùi hôi, màu trắng xám, đồng nhất như kem phết đều vào

p
ie
gh

thành âm đạo một lớp mỏng, không viêm âm đạo
- Xét nghiệm:


oa
nl
w

do

+ Soi tươi hoặc nhuộm Gram có tế bào biểu mơ âm đạo, có bờ

khơng đều, dính các vi khuẩn, đó là các tế bào chứng cứ (Clue celis)

d

+ Test sniff (+)

a
lu

+ Đo pH > 4,5

a
nv

+ Viêm Cổ tử cung mủ nhầy do lậu hoặc C.trachomatis: Bệnh lậu ở PN

u
nf

ll

(viêm CTC và viêm niệu đạo do lậu).


m

- Đặc điểm bệnh lậu ở PN khơng có triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo,

n
oi

tz
ha

thậm chí khơng biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp). Vì vậy họ khơng
biết mình đang bị bệnh nên khơng để ý dễ dẫn đến lây lan cho bạn tình.

z

- Biểu hiện cấp tính: Đái buốt, mủ chảy ra từ lỗ niệu đạo, lỗ CTC. Mủ có màu

@

gm

vàng đặc hoặc màu vàng xanh, đau bụng dưới và đau khi giao hợp.

co

l.
ai

- Khám thấy CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu, mủ chảy ra từ ống CTC.


m

Có thể thấy lỗ niệu đạo đỏ, mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục.

an

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Lu

- Xét nghiệm lỗ niệu đạo, ống CTC:

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
+ Lấy bệnh phẩm ở lỗ niệu đạo và ống cổ tử cung. Đây là 2 vị trí có nhiều lậu cầu.

+ Nhuộm Gram, song cầu khuẩn lậu hình hạt cà phê bắt màu Gram (-) nằm
trong và ngoài bạch cầu đa nhân, nhiều tế bào mủ.
+ Viêm CTC và niệu đạo do Chlamydia ở nữ: Nhiễm Chlamydia sinh dục tiết niệu ở PN nói chung khơng có triệu chứng (70%) thơng thường được phát hiện
khi bạn tình (là nam giới) có viêm niệu đạo.
- Triệu chứng bệnh: Dịch nhầy, hơi đục chảy ra từ lỗ CTC, số lượng ít. CTC
đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu. Có thể ngứa âm đạo, đi tiểu khó. Ngồi ra cịn
có thể viêm niệu đạo, viêm tuyến Bartholin, hậu mơn và nhiễm khuẩn cao hơn ở

a
lu

buồng tử cung, vòi tử cung, buồng trứng…

n

- Về điều trị: Việc điều trị gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chính trong điều trị

n

va

VNĐSDD ở PN nước ta hiện nay đã được một số tác giả đề cập bao gồm: Tính chất

tn
to

phức tạp của mơ hình bệnh tật với đặc điểm tổn thương ở nhiều cơ quan với nhiều

p
ie

gh

loại căn nguyên cùng một lúc, sự kháng thuốc khá phổ biến của nhiều loài VSV,
thường phải điều trị nhiều ngày, kết hợp đặt thuốc tại chỗ với kháng sinh theo

oa
nl
w

do

đường uống, đường tiêm, phần lớn phải điều trị cả 2 vợ chồng hoặc cả bạn tình
cùng một lúc, mặc dù có thể khơng có triệu chứng, cộng với những khó khăn trong

d

chẩn đốn, giám sát, thói quen lạm dụng kháng sinh của người dân... [5]. Vì vậy,

a
lu

điều trị cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây [8].

a
nv

+ Phát hiện và điều trị sớm có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng [8].

u
nf


ll

- Về phía dịch vụ y tế: Cần chẩn đoán bệnh chắc chắn, xác định rõ căn nguyên,

m

n
oi

điều trị thuốc đặc hiệu. Phải điều trị đồng thời cho cả 2 vợ chồng hoặc bạn tình theo

tz
ha

ngun nhân. Mặc dù có thể khơng có triệu chứng.
- Về phía người bệnh: Điều trị đúng phác đồ, khơng quan hệ tình dục trong

z

thời gian điều trị. Sau điều trị nên tái khám theo đúng thời hạn (khám phụ khoa 6

@

l.
ai

gm

tháng/lần) đề phịng tái nhiễm và phải có biện pháp dự phịng tái phát.

1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới

m

co

1.2.1. Trên thế giới

an

Lu
/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Đã có nhiều nghiên cứu khác nhau được thực hiện về tình hình VNĐSD nói

chung và VNĐSDD nói riêng trên thế giới. Có thể nói đây là một vấn đề đã và đang
được quan tâm trong vấn đề sức khỏe của toàn cầu và là một vấn đề Y tế Cơng
cộng. [36], [54], [58].
Bên cạnh đó, các nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc chung của mỗi Quốc gia về
các NKĐSDD thường ít được thực hiện mà phổ biến là các nghiên cứu được tiến
hành ở các khu vực, hay một số vùng của một quốc gia và với các nghiên cứu đó,
các đối tượng nghiên cứu cũng khác nhau.
Ở một số nước phát triển như Italia, theo Boselli F, Chiossi G (2004) nghiên

a
lu

cứu với 1644 phụ nữ Italia thì tỷ lệ VNĐSD khá cao, nấm âm hộ- âm đạo chiếm tỷ

n

lệ 51,3%; viêm âm đạo do vi khuẩn là 19,9%, do T. vaginalis là 6,7%.

va
n

Ở Trung Quốc, nghiên cứu của Zhang X.J (2009) cho thấy tỷ lệ mắc viêm âm

tn
to

đạo do vi khuẩn và do T. vaginalis lần lượt là 12,0% và 4,5% [71]. Theo nghiên cứu

p
ie

gh

của Yogiun và Zhang (2009) tại Tây Tạng, Trung Quốc, tỷ lệ VNĐSDD là 30,8%
[64] tại tỉnh Anh Huy là 58,1%, có 3 loại VNĐSDD hay gặp nhất là viêm ống CTC,

do

viêm âm đạo do tạp khuẩn và do trùng roi với tỷ lệ lần lượt là 41,7%; 12,0% và

oa
nl
w

4,5% [71]. Savita Sharma và BP. Gupta tại Ấn Độ tìm thấy tỷ lệ VNĐSDD ở nhóm

d

đối tượng PN nơng thơn tương đối cao (51,9%) [65].

a
lu

Viêm nhiễm đường sinh dục nói chung hiện nay rất phổ biến trên thế giới mà

a
nv

chủ yếu là VNĐSDD với các tỷ lệ mắc bệnh qua các nghiên cứu tuy khác nhau

u

nf

ll

nhưng rất cao. Các nguyên nhân và các hình thái viêm cũng rất khác nhau (viêm

m

n
oi

CTC, viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo, viêm CTC - âm đạo...). Bệnh VNĐSD

tz
ha

ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của phụ nữ, nhất là ở độ tuổi sinh sản và làm tăng
gánh nặng bệnh tật của mỗi quốc gia và tồn cầu, ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát

l.
ai

gm

@

1.2.2. Tại Việt Nam

z


triển của từng quốc gia.

Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh- Đại học y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ lệ

co

m

VNĐSD của PN ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải Dương

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

và nơng thôn ven biển là rất cao (42%- 64%) [30]. Về VNĐSDD, năm 2011 một

si



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
cuộc khảo sát có quy mơ lớn trên 960 PN khám phụ khoa tại bệnh viện phụ sản
Trung ương đã được tiến hành. Kết quả, tỷ lệ VNĐSDD rất cao, lên tới 83,1%,
trong đó viêm âm đạo chiếm tỉ lệ cao nhất. Viêm âm đạo kết hợp với viêm cổ tử
cung chiếm tỉ lệ 33,8% [10].
Tại Hà Nội, khám sức khỏe bà mẹ trẻ em- kế hoạch hóa gia đình năm 2003
xác định tỷ lệ VNĐSDD với nấm Candida, Trichomonas vaginalis, Neisseria
gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, và nhiễm khuẩn âm đạo ở phụ nữ có triệu
chứng và khơng có triệu chứng. Tỷ lệ bị bệnh do nấm Candida là 11,1%; T.
vaginalis, 1,3%, khơng có nhiễm trùng do lậu cầu, sự phổ biến của C. trachomatis là

a
lu

4,4% và viêm âm đạo do vi khuẩn là 3,5%. VNĐSDD phổ biến ở những phụ nữ đã

n

lập gia đình, sử dụng dụng cụ tử cung nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ biến chứng

n

va

và nguy cơ mắc VNĐSDD. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh những thách thức của việc

tn

to

chẩn đoán xác định VNĐSDD là sự thiếu liên kết giữa các triệu chứng và các xét

p
ie
gh

nghiệm cận lâm sàng [49]. Kết quả từ một nghiên cứu năm 2004 trên 8880 phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ của 8 vùng sinh thái khác nhau trong cả nước cho thấy tỷ lệ

do

NKĐSS là 60%, trong đó chủ yếu là viêm âm đạo và viêm cổ tử cung [43]. Nghiên

oa
nl
w

cứu của Trần Thị Đức và Cao Ngọc Thành (2007) trên nhóm đối tượng phụ nữ

d

thuần nơng tại một số xã ở huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa cho thấy tỷ lệ NKĐSS

a
lu

tương đối cao 47,9%. Trong nghiên cứu chỉ ra căn nguyên gây bệnh hay gặp nhất là


a
nv

nấm, tiếp đến là vi khuẩn, trùng roi [12]

u
nf

ll

Cũng tại quận Cầu Giấy-Hà Nội, là vùng dân cư có đặc điểm thành thị và nơng

m

n
oi

thơn xen lẫn với khoảng 3000 PN có chồng trong độ tuổi sinh đẻ, năm 2005 Nguyễn

tz
ha

Duy Ánh đã tìm hiểu về tình trạng VNĐSDD nhưng với nhóm đối tượng khác là
trên 588 PN có chồng độ tuổi 18-49. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được

z

phỏng vấn theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn, khám lâm sàng và xét nghiệm theo quy

@


l.
ai

gm

trình chuẩn. Tỷ lệ VNĐSDD của đối tượng ở mức cao 70,1%, tập trung ở
25-40 (48,3%), nhóm thanh niên trẻ cũng chiếm đến 11,9% [2]. Nguyên nhân do

co

m

Bacterial vaginosis chiếm tỷ lệ cao nhất 47,9%), tiếp đến là Chlamydia trachomatis

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu


(29,8%), nấm Candida (24,8%) HPV (7,5%), và thấp nhất là Trichomonas (2,4%).

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Tại huyện Thạch Thất - Hà Nội, theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế
huyện năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của PN độ tuổi 15 - 49 là 42,8%. Đặc biệt, tỷ lệ mắc
bệnh VNĐSD cao nhất ở PN độ tuổi 15 - 49 có chồng (chiếm 53,7%), trong đó,
Kim Quan là xã có tỷ lệ VNĐSDD ở PN 15 - 49 tuổi có chồng cao nhất 57 (%).
Để xác định tỷ lệ, hình thái và tác nhân chủ yếu gây VNĐSDD ở PN độ tuổi
18- 49 có chồng tại huyện Thới Bình- Cà Mau (2010), Võ Văn Thắng đã xác định
chẩn đoán qua thăm khám lâm sàng, làm xét nghiệm soi tươi, nhuộm gram, đo pH,
và Sniff test trên 603 đối tượng từ các xã, thị trấn trong huyện. Kết quả: Tỷ lệ
VNĐSDD là 47,3%, các hình thái viêm bao gồm: viêm âm đạo - viêm cổ tử cung có

a
lu

tỷ lệ cao nhất 56,1%, viêm âm đạo đơn thuần 22,2%, viêm cổ tử cung đơn thuần

n

19,3%, viêm âm hộ âm đạo và viêm âm hộ đơn thuần 0,4% cho mỗi hình thái,

n


va

khơng có tổn thương thực thể là 1,6%. Nhiễm một tác nhân đơn thuần chiếm đa số
ất chiếm 62,8% [5].

Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả
Cỡ

Tỷ lệ(%)

mẫu

VNĐSDD

Yên Phong- Bắc Ninh

361

63,7

Hà Tây

2875

64,24

Vũ Thị Thanh Huyền (2005)

Lương Sơn- Hồ Bình


283

71,0

Khúc Chí Thơng (2005)

Văn Lâm- Hưng Yên

102

56,9

n
oi

p
ie
gh

tn
to

96,14%, trong đó nhiễm tạ

2500

64,0

Tam Dương- Vĩnh Phúc


126

56,3

Địa điểm nghiên cứu

oa
nl
w

do

Tác giả

Vũ Bá Thắng (2001)

d

cộng sự (2004) [8]

a
nv

a
lu

Trần Thị Trung Chiến và

m


Hà nội, Nghệ An, Hải Dương

z

[22]

tz
ha

Nguyễn Thị Liên (2009)

ll

u
nf

Lê Thị Oanh (2009) [30]

@

l.
ai

gm

Nhìn chung, các nghiên cứu về VNĐSDD nhóm thu thập được chủ yếu là các
nghiên cứu cắt ngang có phân tích, có sự hỗ trợ của chẩn đốn xác định thơng qua thăm

co


m

khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. Các đề tài nghiên cứu trên nhiều đối

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

tượng khác nhau và tìm hiểu rất nhiều vấn đề xung quanh tình trạng mắc bệnh ở các cấp

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
độ khác nhau [7], [14], [25], [29]. Từ tìm hiểu các yếu tố liên quan, đi sâu vào từng yếu
tố hay nghiên cứu về bệnh [20,37]. Đối tượng nghiên cứu cũng rất đa dạng từ lứa tuổi,

đến ngành nghề và các thông tin cá nhân khác [21,24]. Cũng có nhiều yếu tố mới được
đề cập như di cư, VNĐSDD ở trẻ vị thành niên…[3, 21] và đã có những can thiệp góp
phần cải thiện tình trạng VNĐSDD [33].
1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới ở phụ nữ
1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân
- Bao gồm yếu tố về nhân khẩu học như: Tuổi [62], [45], [40]; nghề nghiệp;
điều kiện kinh tế; trình độ học vấn [59], [53].
- Nhóm yếu tố kiến thức về bệnh, thái độ và thực hành phòng chống bệnh

a
lu
n

[57], [60].

n

va

- Một số yếu tố về sản khoa như: Số lần sinh; sử dụng biện pháp tránh thai; đang
Tuổi và nghề nghiệp là những yếu tố có ảnh hưởng đến tình trạng

p
ie
gh

tn
to

có thai... hay tiền sử nạo hút; tiền sử mắc các bệnh VNĐSDD...[15], [21, 24], [47]

VNĐSDD. Phạm Thị Khanh tìm hiểu tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa (2010),

oa
nl
w

do

có đến 82% PN mắc bệnh nằm trong nhóm tuổi từ 20 - 40 [19]. Trong đó, chủ
yếu mắc lại là cán bộ (28,6%) và nông dân (24,7%). Tác giả chứng minh nghề
ới tình trạng nhiễm khuẩn do ảnh hưởng

d

nghiệp có mối tương quan chặ

a
lu

trực tiếp đến điều kiện làm việc người PN. Công việc phải ngồi nhiều hay tiếp

a
nv

xúc với môi trường không sạch sẽ tăng nguy cơ mắc VNĐSDD. Kết luận của

u
nf

Nguyễn Duy Ánh về mối liên quan đến VNĐSDD cũng có đề cập đến hai yếu tố


ll
m

này [2]. Cũng theo nghiên cứu tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội giai

n
oi

đoạn 2009 - 2011, tỷ lệ VNĐSDD ở nhóm PN mại dâm rất cao (67,1%) [34].

tz
ha

Yếu tố này còn là điều kiện thuận lợi cho các bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua

z

đường tình dục gia tăng. Thêm vào đó, điều kiện kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng đến

@

gm

khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, sử dụng các sản phẩm vệ sinh cá nhân cũng như

co

l.
ai


cải tạo nguồn nước để thực hành vệ sinh phịng bệnh [21].

m

Ngồi ra, nhóm yếu tố kiến thức về bệnh, thái độ và thực hành trong việc

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

an

Lu

phịng chống bệnh cũng có liên quan đến khả năng mắc bệnh. Kiến thức, thực hành

si


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15
trong việc sử dụng các biện pháp tránh thai liên quan đến việc mắc VNĐSD đã
được chứng minh qua đề tài của Đoàn Huy Hậu (2007). Nghiên cứu tiến hành trên
634 PN vạn chài mắc các triệu chứng/bệnh VNĐSDD, tỷ lệ những người biết sử
dụng các biện pháp tránh thai trong nhóm PN này rất thấp. Chỉ có 32,4% biết cách
sử dụng vòng tránh thai; 49,3% biết cách sử dụng bao cao su; 32,1% biết sử dụng
thuốc uống tránh thai; 2,1% biết cách tính vịng kinh. Khơng những hiểu biết về lĩnh
vực này còn yếu, mà thái độ của họ chưa tích cực và hành vi thực hành cịn rất thấp.
Chính vì vậy, tỷ lệ PN vạn chài mắc các bệnh VNĐSDD là khá cao 63,7% [16].
Đánh giá nhận thức về cách phòng chống bệnh của PN 15- 49 tuổi tại Hải

a
lu

Phịng về VNĐSDD có vẻ khả quan hơn khi có 70% trả lời để phịng bệnh phải vệ

n

sinh bộ phận sinh dục; 64% trả lời dùng nước sạch; trên 54% trả lời cần khám phụ

n

va

khoa định kỳ và trên 44% trả lời cần phải vệ sinh kinh nguyệt [15]. Về cơ bản, đối

tn
to

tượng hiểu được cách phòng mắc các bệnh VNĐSDD. Đồng thời, nghiên cứu chỉ ra


p
ie
gh

rằng kiến thức về bệnh có mối tương quan ý nghĩa với tình trạng mắc bệnh.
Ngồi ra, một nghiên cứu khác cịn cho thấy thói quen thụt rửa âm đạo, âm hộ

do

bằng dung dịch sát khuẩn; quan hệ tình dục khi bị viêm âm đạo có liên quan đến

oa
nl
w

thực hành phịng bệnh VAĐ [25]. Theo Hoàng Minh Hằng, nghiên cứu trên 800 PN

d

15- 49 tuổi tại Hải Phịng có chồng hoặc đã quan hệ tình dục, nguy cơ mắc bệnh

a
lu

VNĐSDD chủ yếu là do thiếu vệ sinh kinh nguyệt (65, 2% nhóm viêm và 69,0%

a
nv


nhóm khơng viêm) [15]. Điều này cũng được khẳng định qua đề tài của bệnh viện

u
nf

ll

Phụ sản Trung ương khi kết luận thói quen vệ sinh PN có liên quan đến tình trạng

m

n
oi

VNĐSDD ở PN [10]. Điều đó càng khẳng định vệ sinh là yếu tố rất quan trọng góp

tz
ha

phần gây ra bệnh, nhưng cũng có thể hạn chế bệnh nếu thực hành đúng.
Về sản khoa, nghiên cứu tại Trung Quốc đã chỉ ra có mối liên quan giữa

z

NKĐSS và tình trạng nạo phá thai [64]. Nghiên cứu tại Ghana (2008) còn chỉ ra yếu

@

l.
ai


gm

tố liên quan đến VNĐSD trong hoạt động tình dục của nữ thanh niên bao gồm việc
sử dụng bao cao su để tránh thai và thảo luận về kế hoạch hóa gia đình với đối tác

co

m

[61]. Dr. Ujházy András cũng đã chứng minh số lượng bạn tình cũng ảnh hưởng

an

/>
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n
va

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Lu

đến VNĐSDD trong nhóm phụ nữ trẻ tuổi [67].


si


×