BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
_________________________
ĐẶNG THỊ THANH THẢO
MỞ RỘNG CỦA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI PHI
ARCHIMEDE TRÊN MỘT TRƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MỴ VINH QUANG
Thành Phố Hồ Chí Minh - 2009
THƯ
VIỆN
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiên sau quá trình tích luỹ kiến thức ở lớp cao học
khóa 17 tại trường Đại Học Sư Phạm TPHCM.
Lời đầu tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc nhất đến
PGS.TS Mỵ vinh Quang, người thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô ở trường Đại học Sư phạm TP. Hồ
Chí Minh và Trường Đại học Khoa Học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình gi
úp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận
văn này.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn 1
Mục lục 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
Chương 1- KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. Một số định nghĩa và tính chất của giá trị tuyệt đối trên trường 5
1.2. Giá trị tuyệt đối phi Archimedean 9
1.3. Một số tính chất cơ bản của giá trị tuyệt đối phi Archimedean 14
Chương 2- MỞ RỘNG GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI TRÊN BAO ĐỦ VÀ BAO
ĐÓNG ĐẠI SỐ CỦA TRƯỜNG
2.1. Mở rộng giá trị tuyệt đối phi Archi
medean trên bao đủ 16
2.2. Mở rộng giá trị tuyệt đối phi Archimedean trên bao đóng đại số 25
Chương 3 - NHÓM GIÁ TRỊ VÀ TRƯỜNG THẶNG DƯ
3.1. Nhóm giá trị 39
3.2. Trường thặng dư 45
3.3. Ví dụ 53
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
LỜI NÓI ĐẦU
Như ta đã biết, theo định lý Ostrowski: “ Mọi giá trị tuyệt đối trên trường Q
hoặc tương đương với giá trị tuyệt đối thông thường hoặc tương đương với
giá trị tuyệt đối p” . Nếu làm đầy đủ Q theo giá trị tuyệt đối thông thường ta
được trường R , lấy bao đóng đại số của R ta được trường C. Còn nếu làm đầy
đủ Q theo giá trị tuyệt đối phi Archi
medean p ta được trường
p
Q , lấy bao
đóng đại số của
p
Q rồi làm đầy đủ trường này ta được trường
p
C .
Trong trường hợp tổng quát, thay Q bởi trường F bất kì cùng với giá trị
tuyệt đối phi Archimedean |.|. Lấy K là một mở rộng của F , liệu có tồn tại giá
một trị tuyệt đối phi Archimedean ||.|| trên K là mở rộng của |.| ? Và nếu tồn
tại thì có tồn tại duy nhất hay không? Giả sử đã có giá trị tuyệt đối mở rộng
đó rồi thì mối liên quan giữa nhóm giá trị và trường thặng dư của chúng như
thế nào? Đây
là những vấn đề khá cơ bản để xây dựng các trường với các giá
trị tuyệt đối phi Archimedean. Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Các kiến thức cơ bản: trình bày định nghĩa giá trị tuyệt đối ,
giá trị tuyệt đối phi Archimedean, các điều kiện tương đương của giá trị tuyệt
đối, giá trị tuyệt đối phi Archimedean, một số tính chất cơ bản và đặc biệt là
hai ví dụ về giá trị tuyệt đối p-adic trên
Q và giá trị tuyệt đối trên trường các
phân thức hữu tỉ
Kx.
Chương 2: Mở rộng giá trị tuyệt đối trên bao đủ và bao đóng đại số của
một trường: trình bày định lý xây dựng trường bao đủ của một trường, định lý
mở rộng giá trị tuyệt đối trên bao đóng đại số, tính duy nhất của các mở rộng
này,…
Chương 3: Nhóm giá trị và trường thặng dư: trình bày các khái niệm
nhóm giá trị, trường thặng dư, phân loại các giá trị tuyệt đối dựa vào nhóm
giá trị; so sánh nhóm giá trị, trường thặng dư của một trường với trường bao
đủ, trường bao đóng của nó,…
Vì thời gian và khả năng còn hạn chế nên luận văn có thể có những
thiếu sót, kính mong các thầy cô và các bạn đồng nghiệp vui lòng chỉ bảo và
lượng thứ.
Chương 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT CỦA GIÁ TRỊ TUYỆT
ĐỐI TRÊN TRƯỜNG
Định nghĩa 1.1.1: Cho F là trường, ánh xạ
|.|:FR được gọi là giá trị
tuyệt đối trên trường F nếu thoả các điều kiện sau:
i.
||0 ; ||0 0xxFxx
ii.
|.|| |.| | ,
x
yxy xyF
iii.
|||||| ,
x
yx y xyF
Ví dụ 1.1.2: Trường Q, R, C với giá trị tuyệt đối thông thường là một giá trị
tuyệt đối theo nghĩa trên.
Ví dụ 1.1.3: Cho trường F bất kì. Định nghĩa:
là giá trị tuyệt đối trên F, gọi là giá trị tuyệt đối tầm thường.
Từ định nghĩa ta có một số tính chất cơ bản sau:
1) |1|=1
2)
1
1
||
||
x
x
3) Nếu trường F hữu hạn thì trên F có duy nhất một giá trị tuyệt đối là giá
trị tuyệt đối tầm thường.
Định nghĩa 1.1.4:
1) Cho F là trường, |.| là giá trị tuyệt đối trên F. Khi đó dễ dàng chứng
minh được d(x,y) = |x-y| là một mêtric trên F và được gọi là một mêtric
cảm sinh từ giá trị tuyệt đối. Hai giá trị tuyệt đối
12
|.|,|.|
được gọi là
|x| =
1 nếu 0
x
0 nếu x = 0
tương đương nếu topo cảm sinh bởi hai mêtric trên là như nhau. Kí
hiệu
12
|.|~|.|
.
2) Dãy
n
x
trên trường F được gọi là dãy Cauchy nếu
,
lim | | 0
mn
mn
xx
,
nghĩa là
00
0, / , | |
mn
nN mnn x x
.
3) Dãy
n
x
trên trường F được gọi là hội tụ về
x
F
nếu
,
lim | | 0
n
mn
xx
,
nghĩa là
00
0, / | |
n
nN nn xx
Kí hiệu :
lim
n
n
x
x
Ta có thể chứng minh được rằng một dãy hội tụ là dãy Cauchy và các
tính chất quen thuộc về dãy Cauchy như tổng, tích hai dãy Cauchy là dãy
Cauchy … Ngoài ra, cũng có thể chứng minh các kết quả về giới hạn như
như giới hạn của tổng, tích,…
Định lý 1.1.5: ( Các điều kiện tương tương đương của giá trị tuyệt đối)
Cho
12
|.|,|.| là các giá trị tuyệt đối trên trường F, các mệnh đề sau tương
đương:
1)
12
||1 || 1
x
xxF
2)
12
||1 || 1
x
xxF
3) Tồn tại hằng số c>0 sao cho
12
||||
c
x
xxF
4)
n
x
là dãy Cauchy đối với giá trị tuyệt đối
1
|.|
n
x
là dãy Cauchy đối với giá trị tuyệt đối
2
|.|
5)
12
|.|~|.| .
Chứng minh:
12 Phản chứng. Giả sử
1
||1x
nhưng
2
|| 1x .
Ta có:
11
2211
||1| |1| |1||1xx x x
(trái giả thiết).
Vậy
12
||1 || 1xx
.
21 Làm tương tự
12
13
Trường hợp một trong hai giá trị tuyệt đối là tầm thường . Giả sử
1
|.|
tầm thường suy ra
1
:| | 1xF x
(
\
0FF
)
Nếu
2
|| 1x thì
1
||1!x
Nếu
2
|| 1x thì
11
211
||1||1||1!xxx
Như vậy
22
|| 1|.|x tầm thường suy ra
21
10:||||
c
cxx
Nếu
1
|.|
không tầm thường
001 02
:| | 1 | | 1.xFx x
Đặt
01 02
||;||ax bx
11
,| | log | |
a
x
Fx a x
. Ta chứng minh
2
||
x
b
. Thật vậy:
,
m
n
m
rQr aa
n
01 1
||||
m
n
x
x
01 1
||||
mn
x
x (lấy mũ n 2vế )
01 02
|. |1|. |1
nm nm
xx xx
202 202 2
|| | | ||| | ||
mm
nm
nn
x
xxxxb
Lấy dãy
,,
nn n
rQr nr
,theo chứng minh trên
2
||
n
r
x
b . Cho
n ta có
2
|| 1xb
.
Tương tự ta có với
,
m
rQr
n
thì
2
||
m
n
x
b
2
|| 2xb
.
Từ
1 và
2 suy ra
2
||
x
bxF
Vậy
log
log
211
|| || || log 0
a
a
b
b
c
a
xa x xc b
.
35 Ta có :
111
,:|| :||
cc
Bar x F x a r x F x a r
22
:| | ,
cc
x
Fxa r Bar
Do đó
11
,,
A
aABar A
2
2
,,
c
aABar A
A
Vậy
12 12
|.| ~|.|
.
51 Ta có :
11
||1 || 0
n
xx khi n
0
n
x
theo giá trị tuyệt đối
1
|.|
0
n
x
theo giá trị tuyệt đối
2
|.|
2
|| 0
n
xkhi n
2
|| 1x.
34 Lấy dãy
n
x
F là dãy Cauchy theo giá trị tuyệt đối
1
|.|
Khi đó
1
lim | | 0
mn
n
xx
suy ra
1
lim | | 0
c
mn
n
xx
2
lim | | 0
mn
n
xx
n
x
là dãy Cauchy theo giá trị tuyệt đối
2
|.|
41
11
:| | 1 | | 0
n
xFx x khi n
0
n
x
theo giá trị tuyệt đối
1
|.|
n
x
là dãy Cauchy theo
1
|.|
n
x
là dãy Cauchy theo
2
|.|
1
2
||0
nn
xx
khi n
2
|( 1)| 0
n
xx khi n
22
|||(1)| 0
n
xx khi n
0
n
x
theo giá trị tuyệt đối
2
|.|
2
|| 0
n
xkhi n .
2
|| 1x
.
Tương tự ta cũng có nếu
21
|| 1 ||1xx
. □
1.2. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI PHI ARCHIMEDEAN
Định nghĩa 1.2.1 : Trường F với ánh xạ
|.|:FR được gọi là giá trị tuyệt
đối phi Archimedean nếu :
i.
||0 ; ||0 0xxFxx
ii.
|.|| |.| | ,
x
yxy xyF
iii.
||max||,|| ,
x
yxyxyF
Như vậy giá trị tuyệt đối phi Archimedean là giá trị tuyệt đối với điều
kiện iii) thoả bất đẳng thức tam giác mạnh .
Ví dụ 1.2.2: Giá trị tuyệt đối tầm thường trên F là phi Archimedean. Thật
vậy :
iii. Nếu
||0||max||,||
x
yxy xy
Nếu
0||1
||1 0
0||1
xx
xy xy
yy
Do đó
||max||,||
x
yxy
Vậy
||max||,|| ,
x
yxyxyF .
Ví dụ 1.2.3 : Cho p là số nguyên tố. Với mỗi số nguyên 0a ta ký hiệu
p
Ord a là số nguyên không âm lớn nhất m sao cho 0(mod )
m
ap . Qui ước
0
p
Ord . Với
p
pp
a
x
Q Ord x Ord a Ord b
b
không phụ thuộc vào
phần tử đại diện
,ab. Với 01
, trên Qta xét ánh xạ |.| như sau:
||
p
Ord x
x
xQ
. |.| là một giá trị tuyệt đối phi Archimedeanan trên Qvà
với các
khác nhau ta được các giá trị tuyệt đối khác nhau nhưng đều tương
đương với nhau. Thật vậy :
i.
,| | 0
p
Ord x
xQx
( hiển nhiên )
||0 0 0
p
Ord x
p
xOrdxx
ii.
,:
p
pp
x
yQ OrdxyOrdxOrdy
|| . ||.||
ppppp
Ord xy Ord x Ord y O rd x Ord y
x
yxy
iii.
,: min ,
ppp
x
y Q Ord x y Ord x Ord y
min ,
|| max ,,
pp
ppp
Ord x Ord y
Ord x y Ord x Ord y
xy
(vì
01
)
||max||,||
x
yxy
Vậy |.| là giá trị tuyệt đối phi Archimedean trên Q.
Với
12
0,1
, ta có
11 2 2
|| ; ||
pp
Ord x Ord x
x
xxQ
.
Ta chứng minh
12
|.|;|.| là hai giá trị tuyệt đối tương đương. Thật vậy :
1
2
1
2
2
log
log
11 2 2 2 1
:| | | | ( log 0)
p
pp
Ord x
Ord x Ord x
c
xQx x c
Nếu
1
p
thì giá trị truyệt đối |.|
p
trên Q là :
1
||
p
p
Ord x
Ord x
p
x
pxQ
p
.
Ví dụ 1.2.4 : Cho
1
, F là trường, Fx
là vành đa thức, với
f
Fx
.
Đặt :
deg
||
f
f
. ( qui ước deg0 )
1
.:, ; 0Fx s fg fg Fx g
là trường các phân thức với hệ số thuộc
F. Đặt :
1
||| |.||sfg
Khi đó |.| là giá trị tuỵêt đối phi Archimedean trên
Fx
. Thật vậy :
i.
1
.:||0sfg Fxs
(hiển nhiên).
1
||0 | |.|| 0 | |0 deg 0 0sfg f f fs
.
ii.
12
,
f
fFx
, ta có
12 1 2
deg . deg deg
f
fff
12
12 1 2
deg .
deg deg deg deg
12 1 2
|.| . ||.| |
ff
ff f f
f
fff
. Do đó
11
1112 22
.; .sfgsfg Fx
, ta có:
1
11 1
12 11 22 12 12 12 12
| . || . . . || . . . || . |. . |ss fg f g f f gg f f gg
11 1 1
122 1 11 22 12
| |.| |.| | .| | | |.| | .| |.| | | |.| |
f
fg g fg fg ss
iii.
12
,
f
fFx
, ta có
12 1 2
deg max deg ,deg
f
fff
12
12
max deg ,deg
deg deg
12 12
| | max , max | |,| |
ff
ff
f
fff
.
Do đó
11
1112 22
.; .sfgsfg Fx
, ta có:
11
1 2 12 21 12 12 21 12
| ||. ||. .|.|. |ss fg fg gg fg fg gg
1
12 21 12
max | . |,| . | .| . |fg fg gg
11
12 12 21 12
max | . |.| . |,| . || . |fg gg fg gg
11
11 22
max | |.| | ,| |.| |fg fg
12
max | |,| |ss .
Với
12
,1
thì ta được hai giá trị tuyệt đối tương đương. Thật vậy:
1
2
2
log
deg deg
1112 2
log 0:| | | |
ff c
f
Fx c f f
.
Suy ra
1
11
111 2 2 2
. ,||| |.|| | |.|| ||.
cc c
sfg Fxs f g f g s
Chú ý : Lấy
01
; qui ước deg0
thì định nghĩa trên vẫn là giá trị
tuyệt đối trên
Fx.
Định lý 1.2.5 : ( Các điều kiện tương đương của tính phi Archimedean )
Cho F là trường , |.| là giá trị tuyệt đối trên F . Các điều kiện sau tương
đương :
1) |.| là giá trị tuyệt đối phi Archimedean .
2)
|2| 1 .
3)
||1nnN.
4) Tập N bị chặn , tức tồn tại c>0 sao cho
||nc nN.
Chứng minh:
12
|2| |1 1| max |1|,|1| 1
23 nN , ta có:
21
01 2
.2 .2 .2 0; 0;1 ,2 2
sss
ss i
na a a a a a n
|| 1ns.Thật vậy :
0,1 | | 1
ii
aai
. Do đó :
2
01 2
| | | .2 .2 .2 |
s
s
naa a a
2
01 2
| | | |.|2| | |.|2| | |.|2|
s
s
aa a a
11.11.1 1.1 1s
.
Ngoài ra
1
2
s
n
nên kN
ta có
1
1
22
k
sk
ks k
nn
Giả sử
21
01 2
.2 .2 .2 0; 0;1 ;2 2
kttkt
tt i
nbb b b b b n
Sử dụng kết quả trên ta được :
|| 1
k
nt
Mà
1
11 2 2
sk
tk
tsk n
do
|| 1
k
nsk || 1
kk
ns k
khi||1nk
34 Hiển nhiên khi chọn c = 1.
41
,
x
yF
, ta có:
00
||| || |||.||.||
nn
n
nkknkkknk
nn
kk
x
yxy Cxy Cxy
do1.max||,|| ( | |
n
kk
nn
nC xy CNCC hằng số
|| 1 max||,||
nn
x
yn C xy
Cho
n ta có
||max||,||
x
yxy
Vậy |.| là giá trị tuyệt đối phi Archimedean. □
Hệ quả 1.2.6 : Nếu trường F có đặc số p thì mọi giá trị tuyệt đối là phi
Archimedean .
Chứng minh:
Xét N={1,2,…} ( ở đây e = 1 )
, , 0,1, , 1nN npqr r p
Ta có :
||| || |||||npqrpq rr
Do r chỉ nhận hữu hạn giá trị
0,1, , 1p
nên tập N bị chặn.
Áp dụng Định lý 1.2.5 suy ra điều phải chứng minh .□
1.3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI PHI
ARCHIMEDEAN
Cho F là trường , |.| là giá trị tuyệt đối phi Archimedean trên F
Mệnh đề 1.3.1 :
, , |||| | |max||,||
x
yF x y xy x y .
Chứng minh :
Giả sử |x| > |y|. Ta có:
||| |max| |,|| | |
x
xyy xyy xy ( vì |x| > |y| )
||max||,||||
x
yxyx
Do đó
||||max||,||
x
yx xy
Làm tương tự nếu |x| < |y|.
Vậy
, , |||| | |max||,||
x
yF x y xy x y . □
Mệnh đề 1.3.2 : Dãy
n
x
F là dãy Cauchy
1
0
nn
xx
khi n
Chứng minh :
Giả sử
n
x
là dãy Cauchy trong F suy ra
,
lim | | 0
nm
nm
xx
Chọn m = n + 1 suy ra
1
0
nn
xx
khi n
Ngược lại giả sử
1
0
nn
xx
khi n suy ra
0
0, nN
sao cho
01
,| |
nn
nnx x
Khi đó
0
,,mn n m n k
thì
||| |
mn nkn
x
xx x
112 1
| |
nk nk nk nk n n
x
xxx xx
112 1
max | |,| |, ,| |
nk nk nk nk n n
xx x x xx
,
lim | | 0
mn
mn
xx
Vậy
n
x
là dãy Cauchy. □
Mệnh đề 1.3.3 :
n
x
là dãy Cauchy trong F
i. Nếu
lim 0
n
n
x
thì
lim | | 0
n
n
x
ii. Nếu
lim 0
n
n
x
thì
||
n
x
là dãy dừng
Chứng minh :
i.
Nếu lim 0
n
n
x
thì lim | 0| 0 lim | | 0
nn
nn
xx
.
ii.
Nếu lim 0
n
n
x
thì 0
sao cho có dãy con
k
nn
x
x mà
||
k
n
x
Vì
n
x
là dãy Cauchy trong F nên
00
/
,:| |
mn
nN mnnx x
Chọn
0
0k
nn
, suy ra :
0
nn
thì
00 00 0
||| |max| |,||||
nnnn nnn n
x
xx x xx x x (do
00
||,||
nn n
xx x
, sử dụng mệnh đề 1.3.1 ). □
Chương 2: MỞ RỘNG GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI TRÊN
BAO ĐỦ VÀ BAO ĐÓNG ĐẠI SỐ CỦA TRƯỜNG
2.1. MỞ RỘNG GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI PHI ARCHIMEDEAN
TRÊN BAO ĐỦ
Định lý 2.1.1: Cho |.| là giá trị tuyệt đối phi Archimedean trên trường F .
Tồn tại duy nhất trường mở rộng L của F với giá trị tuyệt đối ||.|| là sự mở
rộng của giá trị tuyệt đối trên F thoả:
i) L đầy đủ
ii) F trù mật trong L
Khi đó L còn được gọi là bao đủ của F.
Chứng minh
Chứng minh sự tồn tại:
Trước tiên
ta đi xây dựng trường L như sau:
Đặt
/,
nn n
SxxFxlà dãy Cauchy theo |.|
Trên S ta định nghĩa một quan hệ tương đương:
~lim||0
nn nn
n
xy xy
Khi đó
/~ , ,
nn n
LS x x Fx
là dãy Cauchy theo |.|
Trên L ta định nghĩa hai phép toán:
Phép cộng:
nn nn
x
yxy
Phép nhân:
nn nn
x
yxy với mọi
,
nn
x
yL
Hai định nghĩa trên là tốt. Thật vậy: Lấy
,', ,'
nnnn
x
xyy
là các dãy
Cauchy trong
F theo giá trị tuyệt |.| sao cho
~'; ~'
nnnn
x
xy y
Suy ra
lim| '| 0;lim| '| 0
nn nn
nn
xx yy
Do đó
lim | ( ) ( ' ' )|
nn n n
n
x
yxy
lim | ( ' ) ( ' )|
nn nn
n
x
xyy
max lim | ' |,lim | ' |
nn nn
nn
xx yy
=0
~' '
nn n n
x
yxy
Như vậy phép cộng được định nghĩa tốt.
|. .' .' '.'|
nn n n n n n n
x
yxy xy xy
=
|.( ')( ').'|
nn n n n n
x
yy xxy
max | |.| ' |;| ' |.| ' |
nnnnn n
xyyxx y
Mà
|'|0
nn
yy
khi n ; và
n
x
là dãy Cauchy nên
0
n
x
hoặc
lim 0
n
n
x
thì
||
n
x
là dãy dừng lim | |.| ' | 0
nnn
n
xyy
Tương tự ta có
lim| '|.| '| 0
nn n
n
xx y
suy ra lim | . ' . ' | 0
nn n n
n
xy x y
.~'.'
nn n n
x
yxy
Như vậy phép nhân được định nghĩa tốt.
Khi đó L với hai phép toán trên là trường vì:
,,
nnn
x
yz L
i)
nn n
x
yz
nn n
x
yz
nnn
x
yz
nnn
x
yz
nnn
x
yz
2i)
nnnnnnnn
x
yxyyxyx
3i) phần tử 0 là lớp
n
x
với lim 0
n
n
x
4i)
n
x
L phần tử đối là
n
x
. Thật vậy:
0
nnnn
xxxx
5i)
nn n
x
yz
nn n
x
yz
nnn
x
yz
nnn
x
yz
nnn
x
yz
6i)
nn nn nn nn
x
yxyyxyx
7i) Phần tử đơn vị
11
8i)
0, lim 0 | |
nn n n
n
x
xL x x
là dãy dừng
Suy ra tồn tại
0
nN
sao cho
0
,| | 0
n
nnx a
Khi đó
1
nn
y
x
trong đó 0
n
y
nếu
0
nn
1
n
n
y
x
nếu
0
nn
Ta sẽ chứng minh
n
y
là dãy Cauchy và
n
y
là nghịch đảo của
n
x
.
Thật vậy:
0
||
11
,,| || || |
.||.||
mn mn
nm
nm nm n m
x
xxx
nm n y y
x
xxx xx
.
Vì
,
lim | | 0
nm
nm
xx
và
2
||.||
nm
x
xa
là hằng số nên
,
lim | | 0
nm
nm
yy
.Suy ra
n
y
là dãy Cauchy.
0
1
,|.1||. 1|0lim|.1|0
nn n nn
n
n
nnxy x xy
x
.~1
nn
xy
Vậy
n
y
là nghịch đảo của
n
x
.
Bây giờ ta đi xây dựng giá trị tuyệt đối| |.|| trên L và chứng minh (L,||.||)
thoả hai điều kiện đã cho như sau:
Đặt ||.|| :
LR
|| || lim | |
nn
n
x
xx x
Định nghĩa này tốt vì :
Kiểm tra tồn tại lim
Nếu
0
n
xx thì
~ 0 lim | | 0
nn
n
xx
Nếu
0
n
xxthì lim 0
n
n
x
theo mệnh đề 1.3.3 dãy
||
n
x
dừng
tại
0
||
n
x
. Do đó
0
lim | | | |
nn
n
x
x
Lấy dãy Cauchy
~
nn
x
y , ta chứng minh
lim | | lim | |
nn
nn
x
y
.
Thật vậy :
|| | | || | |
nnnn
x
yxy
lim || | | || lim | | 0
nn nn
nn
xy xy
lim | | lim | |
nn
nn
x
y
lim | |
n
n
x
không phụ thuộc vào phần tử đại diện.
||.|| được định nghĩa trên là giá trị tuyệt đối, thật vậy:
i)
,|| || lim| | 0
nn
n
xx Lx x
|| || 0 lim | | 0 ~ 0 0
nn
n
xxxx
ii)
,
nn
x
xy y L
||.||lim| . |lim| |.lim| |||||.||||
nn n n
nnn
x
yxy xyxy
.
iii)
,
nn
x
xy y L
|| || lim | | lim max | |,| |
nn n n
nn
xy x y x y
max lim | |,lim | |
nn
nn
x
y
max || ||,|| ||
x
y .
Ta chứng minh
,||.||L là trường mở rộng của
,|.|F
Xét
: FL
x
x ,tất cả các phần tử của dãy là x
,,
x
yFxy . Ta chứng minh
x
y
, thật vậy:
x
yxyxy
00lim||0
n
xy xy xy xy
Suy ra
x
không tương đương
y
x
y
là đơn ánh.
,,
x
yF xy xy x y x y
,,. . . .
x
y F xy xy x y x y
Vậy
là đơn cấu trường nên có thể xem F là trường con của L .
,
x
Fx x thì || || lim | | | |
n
x
xx
||.|| là giá trị tuyệt đối mở rộng của |.|
Chứng minh
,||.||L đầy đủ:
Giả sử
0
n
n
x
là dãy Cauchy trong L với
0
nkn
k
xx
là lớp các dãy
Cauchy trong F. Vì
0
n
n
x
là dãy Cauchy trong L nên
,
lim || || 0
nm
nm
xx
suy ra lim | | 0
kn km
k
xx
khi
,mn
.
Với mỗi
0
,
nkn
k
nx x
là dãy Cauchy trong F nên
in
x
sao cho
1
,| |
kn in
kix x
n
. Đặt
in n
x
z
Khi đó
n
z
zL và lim
n
n
x
z
. Thật vậy:
||| |
n m n kn km m kn km
zz zx x z x x
max | |,| |,| |
in kn km jm kn km
xx x x xx
Với k đủ lớn thì
1
||
in kn
xx
n
;
1
||
km jm
xx
m
Do đó khi
k thì
11
||max,,| |0
n m kn km
zz x x
nm
khi ,nm.
n
z
là dãy Cauchy trong F
n
z
zL
lim || || limlim | | limlim | |
nknkknik
nnk nk
x
zxz xx
limlim | |
kn kk kk ik
nk
x
xxx
limmax | |,| |
kn kk kk ik
k
x
xxx
khi n
max lim | |,lim | |
kn kk kk ik
kk
x
xxx
khi n
= 0
lim
n
n
x
z
.
Chứng minh
F
trù mật trong
L
:
,
n
x
Lx x với
n
x
F . Ta sẽ chứng minh lim
n
n
x
x
theo ||.|| ( ở đây
xem
n
x
là lớp
n
x
L ). Thật vậy :Với mỗi
,|| || lim | |
nkn
k
nxx x x
Vì
n
x
là dãy Cauchy trong F nên
00
0, / , :| |
nk
nN nknxx
Cố định
n suy ra lim | |
kn
k
xx
|| ||
n
xx
lim || || 0
n
n
xx
Do đó
lim
n
n
x
x
.
Chứng minh tính duy nhất:
Nếu
',||.|| 'L là trường mở rộng của
,|.|F thỏa hai điều kiện trên thì
tồn tại đẳng cấu trường
:'LL
bảo toàn giá trị tuyệt đối. Thật vậy :
,
nn
x
LxxxF ,
n
x
là dãy Cauchy trong 'FL đầy đủ
n
x
hội tụ về '
x
L theo giá trị tuyệt đối
||.||'
. Do đó ta xác định
như sau
:'LL
'
x
xx
Giả sử
,
nn
x
xLx hội tụ về ''
x
L
theo giá trị tuyệt đối
||.||'
trong
'L . Lấy
, ~ lim | | lim || || ' 0
nnn nn nn
nn
yFy x xy xy
Khi đó
lim || ' ||' lim || ' ||'
nnnn
nn
xy xx x y
max lim || ' ||',lim || || ' 0
nnn
nn
xx x y
lim '
n
n
y
x
theo giá trị tuyệt đối ||.|| '
Suy ra
là ánh xạ.
,;','
nnnn
x
xy y Lx xy y theo ||.||' trong 'L
lim ' ' lim lim
nn n n
nnn
x
yxyxyxyxy
. lim . '. ' lim .lim .
nn n n
nnn
x
yxyxyxyxy
Suy ra
là đồng cấu trường .
ker / 0
n
xx L x
/
lim 0 0
nn
n
xx L x
Suy ra
là đơn cấu.
''
x
L , vì F trù mật trong 'L nên tồn tại dãy
n
x
F
hội tụ về '
x
.
n
x
hội tụ
n
x
là dãy Cauchy . Do đó
n
x
xL
thoả
'
x
x
Suy ra
là toàn cấu.
Vậy
là đẳng cấu trường.
,'
n
x
xLxx
, ta có :
|| ||' || '|| ' lim | | || ||
n
n
x
xxx
Suy ra
bảo toàn giá trị tuỵêt đối. □
Chú ý : Nếu không sợ nhầm lẫn ta vẫn kí hiệu giá trị tuyệt đối ||.|| trên L là |.|
Ví dụ 2.1.2 : Áp dụng định lý 2.1.2 cho trường Q với giá trị tuyệt đối
|.|
p
.Trường bao đủ của nó kí hiệu là
p
Q
, khi đó:
,,
p
nn n
QxxxQx
là dãy Cauchy đối với giá trị tuyệt đối
|.|
p
Giá trị tuyệt đối trên
p
Q : | | lim | |
p
np
n
x
x
.
lim
n
n
x
x
với mêtric cảm sinh từ giá trị truyệt đối.
Định lý 2.1.3: Nếu
12
|.|,|.| là hai giá trị tuyệt đối phi Archimedean tương
đương trên trường F. Giả sử
11
,||.||L và
22
,||.||L là hai bao đủ của hai giá
trị tuyệt đối tương ứng. Thế thì:
a.
12
LL
b.
12
||.|| ~||.||
Chứng minh
a) Theo chứng minh định lý 2.1 ta có:
111
~,
nn
LS x x là dãy Cauchy đối với
1
|.| trong F
222
~,
nn
LS x x là dãy Cauchy đối với
2
|.|
trong F
Ta chứng minh
12
SS ;
1
~ tương đương với
2
~ .
1n
x
S,
n
x
là dãy Cauchy đối với
1
|.|
trong F , nghĩa là
1
,
lim | | 0
nm
nm
xx
1
,
lim | | 0
c
nm
nm
xx
2
,
lim | | 0
nm
nm
xx
( do
12
|.|~|.| nên
21
|.| |.|
c
)
n
x
là dãy Cauchy đối với
2
|.| trong F . Do đó
2n
x
S
Như vậy
12
SS .
11 1
,;~lim||0
nn n n nn
n
xyS x y xy
1
lim | | 0
c
nn
n
xy
2
lim | | 0
nn
n
xy
2
~
nn
x
y
Như vậy
1
~
tương đương với
2
~
.
Từ hai điều trên ta suy ra
12
(LL đặt = )L
b)
,
n
x
Lx x ta có :