Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

một số lớp ánh xạ lồi và lõm trong không gian có thứ tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.47 KB, 48 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH




ĐINH CÔNG MINH




MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ LỒI VÀ LÕM
TRONG KHÔNG GIAN CÓ THỨ TỰ









LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC















Thành phố Hồ Chí Minh – 201110

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH




ĐINH CÔNG MINH




MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ LỒI VÀ LÕM
TRONG KHÔNG GIAN CÓ THỨ TỰ



Chuyên ngành: Toán Giải Tích
Mã số: 60 46 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ĐÌNH THANH









Thành phố Hồ Chí Minh – 201110
LỜI CẢM ƠN

Tôi gửi cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. Trần Đình Thanh đã tận tình hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn quí Thầy, Cô khoa Toán trường ĐHSP TP Hồ
Chí Minh và trường ĐHKHTN TP Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến
thức quí báu trong Toán học cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin cảm ơn bạn bè và người thân đã động viên giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và làm luận văn.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2011
Học viên
Đinh Công Minh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 0

MỤC LỤC 0
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài: 1
2. Nội dung luận văn 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
Chương 1: CÁC KẾT QUẢ CHUẨN BỊ 3
1.1 Không gian banach có thứ tự 3
1.2 Nguyên lí Entropy và Định lí điểm bất động của ánh xạ tăng. 8
1.2.1 Nguyên lí Entropy 8
1.2.2 Định lí điểm bất động của ánh xạ tăng. 9
Chương 2: MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ LỒI, LÕM. 12
2.1 Ánh xạ
0
−u
lõm hoặc
0
−u
lồi. 12
2.1.2 Sự duy nhất của điểm bất động. 13
2.1.3 Xây dựng dãy lập đơn điệu hội tụ về điểm bất động. 14
2.1.4 Tính chất của vectơ riêng, giá trị riêng. 17
2.2 Một số ánh xạ lồi, lõm. 20
2.2.1 Ánh xạ dưới tuyến tính 20
2.2.2 Ánh xạ
0
u −
đơn điệu. 21

2.2.3 Ánh xạ
α

lồi,
α

lõm. 22
2.3 Ánh xạ
o
u

lõm tổ hợp 30
2.3.1 Ánh xạ đơn điệu tổ hợp 30
2.3.2 Ánh xạ
o
u

lõm tổ hợp. 32
2.3.3 Một số ứng dụng 34
Chương 3: MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ LÕM ĐA TRỊ 37
3.1 Sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ

o
u
lõm đều đơn trị 37
3.2 Sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ lõm đều đa trị. 39
KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Lý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự ra đời từ những năm 1940,
được phát triển và hoàn thiện cho đến ngày nay. Lý thuyết này tìm được những ứng
dụng rộng rãi trong việc nghiên cứu các phương trình xuất phát từ khoa học Tự
nhiên, Y học, Kinh tế học.
Trong lý thuyết về phương trình trong không gian có thứ tự thì lớp phương
trình với ánh xạ lồi hoặc lõm đóng vai trò quan trọng. Đối với lớp phương trình với
ánh xạ lồi hoặc lõm ta có thể chứng minh sự duy nhất của nghiệm, xây dựng hai dãy
lặp Picard là dãy tăng hoặc giảm hội tụ về nghiệm; chứng minh được tập giá trị riêng
là khoảng,…
Vì sự quan trọng của nó nên lớp phương trình với ánh xạ lồi được nhiều nhà
Toán học quan tâm nghiên cứu. Một số lớp ánh xạ lõm hoặc lồi mới được đưa vào
nghiên cứu và thu được các định lý mới về điểm bất động, về xây dựng dãy lặp xấp xỉ
nghiệm,…
Việc hệ thống lại các lớp ánh xạ lồi, lõm đã được nghiên cứu, các tính chất của
chúng, so sánh mối liên hệ giữa chúng,… là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.
Luận văn chỉ trình bày các kết quả lý thuyết. Sau khi thu thập tài liệu từ nhiều
nguồn, chúng tôi sẽ phân loại, tổng hợp các tài liệu để trình bày các kết quả theo một
hệ thống hoàn chỉnh, chi tiết.
2. Nội dung luận văn
Nội dung luận văn gồm có ba chương:
Chương 1. Nhắc lại các khái niệm, các kết quả được sử dụng. Trong đó gồm có
các khái niệm về không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón; Nguyên lí Entropy;
Định lí điểm bất động của ánh xạ tăng.Các kết quả này được trích dẫn từ các tài liệu
tham khảo.
Chương 2. Trình bày một số kết quả của một số lớp ánh xạ lồi, lõm. Tính chất của
véctơ riêng, giá trị riêng. Ánh xạ lõm tổ hợp.
Chương 3. Khảo sát sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ lõm đa trị .

3. Phương pháp nghiên cứu

1. Sử dụng các tính chất của thứ tự sinh bởi nón, nguyên lí Entropy, định lí điểm
bất động của ánh xạ tăng.
2. Phương pháp lặp liên tiếp.






















Chương 1: CÁC KẾT QUẢ CHUẨN BỊ
1.1 Không gian banach có thứ tự
Định nghĩa 1.1.1
Tập
K

trong không gian Banach thực
X
gọi là nón nếu
i)
K
là tập đóng, khác rỗng và
K
θ


ii)
, 0.KKK KK
λλ
+ ⊂ ⊂ ∀≥

iii)
( ) { }
KK
θ
−=

Định nghĩa 1.1.2
Trong không gian Banach thực
X
với nón
K
, ta xét quan hệ
""≤
sau:


, , xy X x y y x K∀ ∈ ≤ ⇔ −∈

Khi đó quan hệ
""≤
có các tính chất:
1) Phản xạ:
, xx K xX xX
θ
− = ∈ ⇒ ≤ ∀∈
.
2) Phản xứng:
,xy X∀∈
, nếu
xy≤

yx≤
thì
yxK−∈

xyK−∈

Do iii) ta có:
yx
θ
−=
nên
xy=

3) Bắc cầu:
,,xyz X∀∈

nếu
xy≤

yz≤
thì
yxK−∈

zyK−∈

Do ii) ta có:
( ) ( )
zx yx zy K−= − + − ∈
. Do đó
xz≤
.
Vậy
""≤
là một quan hệ thứ tự trên
X
.
Mỗi
{ }
\xK
θ

gọi là dương.
Mệnh đề 1.1.1
Cho
X
là không gian Banach thực sinh bởi nón

K
. Khi đó:
1)
, , , 0;
xzyz
xyz X x y
xy
λ
λλ
+≤+

∀ ∈ ∀≥ ≤⇒




2) Nếu
( )
*
(n ), lim , lim
nn n n
xy xx yy≤∈ = ≤
thì
xy≤
.
3) Nếu
{ }
n
x
là dãy tăng, hội tụ về

x
thì
*

n
xxn≤ ∀∈

Chứng minh
1) Ta có
() .xy yxK y x xy K x y
λλλ λλ
≤⇒−∈⇒ − = −∈⇒ ≤

Tương tự:

( )( ) .xy yxK yx yz xz K xzyz≤⇒−∈ ⇒−= + − + ∈ ⇒+≤+


2) Do
n n nn
xy yxK≤ ⇒ −∈

Do
( )
lim
nn
n
y x yx
→∞
−=−


K
đóng nên
yxK−∈
. Vì thế
xy≤
.
3) Giả sử dãy
{ }
n
x
là tăng. Với mỗi
n
ta có:
n nm
xx
+

.
Cho
m → +∞
, ta có:
,
n
xxn≤∀
.
Định nghĩa 1.1.3
i) Nón
K
trong

X
được gọi là nón miniheral mạnh nếu mọi tập
M
bị chặn trên
trong
X
đều tồn tại
supM
.
ii) Nón
K
trong không gian Banach
X
được gọi là nón chuẩn nếu

0N∃>
sao cho
, , xy X x y∀∈ ≤
thì
x Ny≤

( số
N
được gọi là hằng số chuẩn cuả
K
)
iii) Nón
K
trong
X

được gọi là nón chính qui nếu mọi dãy tăng bị chặn trên trong
X
đều hội tụ.
iv) Nón
K
trong
X
được gọi là nón sinh nếu
, , : x X uv K x u v∀∈ ∃ ∈ = −

Mệnh đề 1.1.2
Cho
K
là nón chuẩn trong
X
. Khi đó:
1)
, ; uv X u v∀∈ ≤
thì
{ }
, : uv x X u x v= ∈ ≤≤
là tập đóng và bị chặn.
2) Nếu
, ( 1,2, )
nnn
xyzn≤≤ =

lim lim
nn
nn

x zx
→∞ →∞
= =
thì
lim
n
n
yx
→∞
=

3) Nếu dãy đơn điệu
( )
n
n
x
có dãy con
( )
k
n
k
x
hội tụ về x thì
( )
n
n
x
hội tụ về
x


Chứng minh
1)
,uv
là tập đóng.
Giả sử
, ,
n
x uv n∈∀

lim
n
n
xx
→∞
=
.
Ta có:
, ,
n
ux v n uxv x uv≤ ≤ ∀⇒≤≤⇒∈
.

,uv
bị chặn:

,x uv∀∈
thì
, uxv xuKvuK≤≤⇒−∈ −∈

xuvu−≤−


Do
K
là nón chuẩn nên
xu Nvu x u Nvu−≤−⇒−≤−

Vì vậy
x Nv u u M≤ −+ =


2) Giả sử
,
nnn nnnn
xyz n yxzv
θ
≤ ≤ ∀⇒ ≤ − ≤ −

Do
K
là nón chuẩn nên
(*)
nn nn
y x Nz x−≤ −


lim lim
nn
nn
x zx
→∞ →∞

= =
nên
nn
zx
θ
−→

từ
(*)
cho
n →∞
thì
nn
yx
θ
−→

Do đó
() ()
n nn n
yyxxxn= − + → →∞
.
3) Giả sử
( )
n
n
x
là dãy tăng có dãy con
( )
k

n
k
x
hội tụ về x
Ta có:
0
0, :
kk
n on
x x k xx
N
ε
ε
→ ⇒∀ > ∃ − <
.
Ta lại có:
,
k
n
x xk≤∀

k
nn
xx≤
nên
,
n
xxn≤∀

Khi đó:

0
k
nn∀≥
thì
00
kk
nn n n
x x x xx xx
θ
≤ ≤⇒≤− ≤−

Do đó:
0
k
nn
xx Nxx
ε
−≤ − <

Vậy
lim
n
n
xx
→∞
=
.
Định lí 1.1.1
Trong không gian Banach
X

với nón chuẩn
K
tồn tại chuẩn
*
.
tương đương
với chuẩn ban đầu
.
sao cho
**
, , xy X x y x y
θ
∀ ∈ ≤≤⇒ ≤

Chứng minh
Đặt
[ ] [ ]
(0,1) (0,1)AB K B K=+−

Ta chứng minh:
(0,1) (0, )B ABr⊂⊂
, với
0r >
đủ lớn.
+ Do
( )
KK
θ
∈−
nên

(0,1)BA⊂

+ Chứng minh
(0; ), 0.ABrr⊂>

Thật vậy, nếu trái lại ta có thể xây dựng dãy
( )
n
n
xA⊂
với
n
xn≥

, (0,1); ,
nn nn
yz B uv K∈∈
sao cho
n nnnn
xyuzv=+=−


nn nn
uvzv+=−
nên
2
nn
uv+≤



K
là nón chuẩn nên
2.
n nn
u Nu v N≤ +≤

Do đó
1 2 ,
nnn
nx y u N n≤ ≤ + ≤+ ∀
( điều này vô lí )

* Xét phiếm hàm Minkovski của tập
A
:

*
inf 0:
x
x A xA
λ
λ

= >∈ ∈



*
, 0x Xx∀∈ ≠
, gọi

*
0
x
λ
=
thì
(0,1)
2
x
B
x


0
x
A
λ

.
Theo trên ta có:
2
x
A
x


0
(0, )
x
Br

λ


Do đó:
*
2xx<

*
x
r
x
<

Suy ra
**
1
2
x x rx<<

Khi
0x =
thì đẳng thức xảy ra.
Do đó chuẩn
*
.
tương đương với chuẩn ban đầu
.

* Giả sử
0 xy≤≤

, ta có:
0: 0:
yx
λλ
λλ

> ⊂>



Thật vậy, xét
λ
sao cho
y
A
λ


Do
0x ≥
nên
0 (0,1)
xx
K BK
λλ
∈ ⇒+ ∈ +

Do
xy≤
nên

xy yx
K
λλ λλ
≤⇒−∈


y
A
λ

nên theo định nghĩa
A
ta có
y
uv
λ
= −
với
(0,1)uB K∈−

Do đó
x
A
λ


Vì vậy
**
xy


.
Định lí 1.1.2
i)
K
là nón chính qui khi và chỉ khi mọi dãy đơn điệu giảm bị chặn dưới đều hội
tụ.
ii)
K
là nón chính qui thì
K
là nón chuẩn.

Chứng minh
i)
()⇒
Giả sử
K
là nón chính qui.
Xét dãy
12

n
xx x x≥ ≥≥ ≥≥

Ta có dãy
1
()
nn
xx−
đơn điệu tăng và bị chặn trên bởi

1
xx−
nên hội tụ.
Vậy dãy
()
nn
x
hội tụ.

()⇐
Xét dãy
12

n
xx x x≤ ≤≤ ≤≤

Ta thấy dãy
1
()
nn
xx−
đơn điệu giảm và bị chặn dưới nên hội tụ.
Vậy dãy
()
nn
x
hội tụ
ii) Ta chứng minh bằng phản chứng.
Giả sử
K

không là nón chuẩn. Khi đó:

,,,
N N NN
Nx Ky K x y
θ
∀∃∈ ∃∈ ≤ ≤

NN
x Ny>

Cho
2
( 1,2 )Nnn= =
ta được các dãy
( ) ,( )
nn nn
x Ky K⊂⊂
thoả

2
,
n nn n
x y x ny
θ
≤≤ >

Rõ ràng
n
x

θ

. Xét các dãy
,,
,
nn
nn
nn
xy
xy
xy
= =

Ta có:
,,, ,
2
1
, 1,
nnn n
xyx y
n
θ
≤≤ = <
nên chuỗi
,
1
n
n
y


=

hội tụ.
Đặt
,
1
n
n
yy

=
=

thì
,, ,
12
( )
n
yy yy n
+ ++ ≤ ∀

Ta thấy dãy
,, ,
12

nn
z xx x
=+ ++
tăng và bị chặn trên bởi
y

.

K
là nón chính qui nên
()
nn
z
hội tụ. Dẫn đến
,
1nnn
xzz
θ

=−→

Điều này mâu thuẫn với điều kiện
,
1
n
x =
. Vậy
K
là nón chuẩn.
Mệnh đề 1.1.3
Nếu nón
K
trong
X
có điểm trong
o

u
thì
i)
0
α
∃>
sao cho
xX∀∈
thì
00
xu x xu
αα
− ≤≤

ii)
K
là nón sinh.
Chứng minh

i)
00
int 0:(,)u K r Bu r K∈ ⇒∃ > ⊂
.
* với
,x
θ

ta có
00
( ,)

2
rx
u Bu r
x
±∈
nên
0
2
rx
u
x
θ
±≥

Do đó
00
22
xu x xu
rr
− ≤≤

* Khi
x
θ
=
thì bất đẳng thức trên vẫn đúng.
ii) theo i)
0
α
∃>

sao cho
xX∀∈
thì
00
xu x xu
αα
− ≤≤

Đặt
0
2
xu x
u
α
+
=

0
2
xu x
v
α

=
thì
,,u v xuv
θθ
≥≥=−

Do đó

,uv K∈

xuv= −
.
Vậy
K
là nón sinh.
Định lí 1.1.3
Nếu
K
là nón sinh thì tồn tại hằng số sao cho
,, :x X uv K∀∈ ∃ ∈


,,x u vu Mx v Mx=−≤ ≤

1.2 Nguyên lí Entropy và Định lí điểm bất động của ánh xạ tăng.
1.2.1 Nguyên lí Entropy
Giả sử:
i)
X
là tập sắp thứ tự sao cho mỗi dãy đơn điệu tăng trong
X
có cận trên.
ii)
[
)
:;SX→ −∞ +∞
là một hàm đơn điệu tăng
( ) ( )

( )
u v Su Sv≤⇒ ≤
và bị
chặn trên.
Khi đó tồn tại phần tử
o
uX∈
có tính chất:

( )
( )
,
oo
u Xu u Su Su∀∈ ≥ ⇒ =

Chứng minh
Lấy tùy ý
1
uX

rồi xây dựng các phần tử
12

uu≤≤
như sau.
Giả sử đã có
n
u
, ta đặt
{ }

( )
: , sup
n
n nn
uM
M u Xu u Su
β

=∈≥ =
.
* Nếu
( )
nn
Su
β
=
thì
n
u
cần tìm. Nếu
( )
nn
Su
β

ta tìm được
1n
u
+
thỏa:



( ) ( )
( )
1
1
1
.
2
nn
nn nn
uM
Su Su
ββ
+
+




>− −



* Nếu quá trình trên vô hạn thì ta có dãy tăng
{ }
n
u
thỏa:


( ) ( )
*
1
2.
n nn
Su Su n N
β
+
− > ∀∈

Gọi
o
u
là một cận trên của
{ }
n
u
, với
o
uu≥
, ta có:

( )
*
do
nn
uM nN uu∈ ∀∈ ≥


( )

( ) ( )
1
2
nn n
SSu u Su
β
+
≤⇒≤ −


( )
( )
lim
n
SSu u≤⇒


( )
( )
( )
( )
hay
oo
S
Su u Su Su
≤⇒=

1.2.2 Định lí điểm bất động của ánh xạ tăng.
Định lí
Giả sử

X
là không gian Banach được sắp bởi nón
K
,
MX⊂
là tập đóng và
:FM X→
là ánh xạ tăng thỏa mãn:
i)
( )
0 00
, : ()FM M x M x Fx⊂ ∃∈ ≤

ii)
F
biến mỗi dãy tăng thuộc
M
thành dãy hội tụ.
Khi đó
F
có điểm bất động trong
M
.
Chứng minh.
Đặt
{ }
{ }
00
: (), () sup () (): , ,M x M x Fx gx Fy Fz fz M y z x= ∈ ≤ = − ∈ ≥≥


* Ta áp dụng nguyên lí Entropy cho tập
0
M
và hàm
()g−

i)
{ } { }
0
,
nn
x Mx∀⊂
tăng
: lim ( ),
n
x Fx x M⇒∃ = ∈
.

( )
( )
0
n nn
n
x x x Fx x
x M Fx Fx n

≤ ≤≤




∈ ≤ →∞


do ( )
do ( ) ( ) vaø cho

ii) Với
12 0
xx M∈,
, giả sử
12
xx≤
ta có

{ } { }
02 01
,, ,,zy M y z x zy M y z x∈ ≥≥ ⊂ ∈ ≥≥

Do đó
21
() ()gx gx≤
.

Vì thế theo nguyên lí Entropy ta có:

00
: , () ()a M u M u a gu ga∃∈ ∀∈ ≥ ⇒ =
.
* Ta chứng minh
0() .ga=

Nếu trái lại
0()ga c>>
ta có

12 0 2 1 2 1
, : , () ()yy M y y a Fy Fy c∃ ∈ ≥≥ − >

Do
2
( ) ()gy ga c= >
nên
34 0432 4 3
, : , ( ) ( ) , y y M y y y Fy Fy c∃ ∈ ≥≥ − >

Tiếp tục như trên ta có dãy tăng
{ }
2 21
,( ) ( )
n nn
y M Fy Fy c

⊂ −>
, ta gặp mâu thuẫn
với giả thuyết ii) của định lí.
* Do
0()ga=
nên
0
( ) ( ), ,Fy Fa y ay M= ∀≥ ∈
. Vì

0
aM

nên
()a Fa≤
.
Vì thế
( )
() ()hay : ()FFa Fa b Fa= =
là điểm bất động.
Vậy định lí được chứng minh.
Từ định lí trên ta có hai hệ quả sau
Hệ quả 1.
Giả sử
:,F uv X→
là ánh xạ tăng thỏa mãn:
i)
( ), ( )u Fu Fv v≤≤

ii)
( )
,F uv
là tập compact tương đối,
K
là nón chuẩn.
Khi đó
F
có điểm bất động trong
,uv
.

Chứng minh
Ta áp dụng định lí cho tập
,M uv=
.
Từ giả thuyết i) ta có:
( )
, ,.F uv uv⊂

Với
{ }
,
n
x uv⊂
là dãy tăng ta có:

{ }
()
n
Fx
có dãy con hội tụ ( vì
( )
,F uv
là tập compact tương đối )

{ }
()
n
Fx⇒
hội tụ ( do
{ }

()
n
Fx
tăng và
K
là nón chuẩn )
Theo định lí trên thì
F
có điểm bất động trong
,uv
.


Hệ quả 2.
Giả sử
:,F uv X→
là ánh xạ tăng thỏa mãn:
i)
( ), ( )u Fu Fv v≤≤

ii)
K
là nón chính qui
Khi đó
F
có điểm bất động trong
,uv
.
Chứng minh
Ta áp dụng định lí cho tập

,M uv=
.
Từ giả thuyết i) ta có:
( )
, ,.F uv uv⊂

Với
{ }
,
n
x uv⊂
là dãy tăng ta có
{ }
()
n
Fx
là dãy tăng và bị chặn trên.
Do
K
là nón chính qui nên
{ }
()
n
Fx
hội tụ.
Theo định lí trên thì
F
có điểm bất động trong
,uv
.


















Chương 2: MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ LỒI, LÕM.
Trong chương này ta xét
X
là không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón
K

2.1 Ánh xạ
0
−u
lõm hoặc
0
−u
lồi.

Định nghĩa 2.1.1
Ánh xạ
:AK K→

0
u
θ
>
. Giả sử:
i) Với mỗi
, () 0, () 0x xx
θα β
>∃ > >
sao cho

00
u Ax u
αβ
≤≤
(2.1.1)
ii) Với mỗi
xK∈
thoả
10 10 1 1
( () 0, () 0)ux u x x
α βα β
≤≤ > >

mỗi
01t<<

, tồn tại số
(,) 0xt
ηη
= >
sao cho

( ) (1 )A tx tAx
η
≥+
(2.1.2)
Khi đó: Ánh xạ
A
được gọi là
0
u
lõm.
Nếu ta thay điều kiện ii) bởi ii’) như sau:
ii’) Với mỗi
xK∈
thoả
10 10 1 1
( () 0, () 0)ux u x x
α βα β
≤≤ > >

mỗi
01t<<
, tồn tại số
(,) 0xt
ηη

= >
sao cho
( ) (1 )A tx tAx
η
≤−
(2.1.3)
Khi đó ánh xạ
A
gọi là
0
−u
lồi.
2.1.1 Tính chất
Định lí 2.1.1
Ánh xạ
:AK K→
là tăng và
0
u −
lõm. Giả sử
A
có điểm bất động dương
*
x
θ
>

K
là nón chuẩn. Khi đó tồn tại cặp số
0Rr>>

sao cho:

, ,0Ax x x K x r≤ ∀∈ < <
(2.1.4)

,,Ax x x K x R≥ ∀∈ >
(2.1.5)
Chứng minh
Trước tiên, ta chứng minh:
*
,x Axx xx
θ
> ≤⇒≥
(2.1.6)
Thật vậy, do
A

0
u −
lõm nên ta có

* **
00
* **
x Ax u u Ax x
α αα
αβ
β ββ
≥≥ = ≥ =
(với

*
, 0)
αβ
>

Đặt
{ }
*
0
sup 0:t t x tx= >≥
, ta có:
0
0
t< <∞


Ta chứng minh
0
1t ≥
.
Nếu
0
01t<<
thì do
A

0
u −
lõm và tăng nên có số
0

0
η
>
sao cho
* **
0 00 00
( ) (1 ) (1 )x Ax A t x t Ax t x
ηη
≥ ≥ ≥+ =+

Điều này mâu thuẫn với cách đạt
0
t
. Do đó
0
1t ≥

Vậy
*
,x Axx xx
θ
> ≤⇒≥
.
Tương tự, ta có:
*
,x Ax x x x
θ
> ≥⇒ ≥
(2.1.7)
* Đặt

*
inf
zK
r zx

= +
. Do
*
x
θ
>
nên ta có
0r >
.
Với cách đặt như trên thì số
r
thoả mãn (2.1.4)
Thật vậy, nếu
,0xK x r∃∈ < <

Ax x≤
thì do (2.1.6) ta có:

*
xzx= +
( với
*
zxx
θ
=−≥

)

xr
⇒≥
( vô lí )
Vậy
, ,0Ax x x K x r≤ ∀∈ < <
.
* Do
K
là nón chuẩn nên
*
,x
θ


bị chặn. Ta đặt
*
,
sup
zx
Rz
θ



=
.
Với cách đặt như trên thì số
R

thoả (2.1.5)
Thật vậy, nếu
,xKx R∃∈ >

Ax x≥
thì do (2.1.7) ta có:
*
xx≤


*
,
xx
θ

⇒∈

xR⇒≤
( ta gặp mâu thuẫn)
Vậy định lí được chứng minh.

2.1.2 Sự duy nhất của điểm bất động.
Định lí 2.1.2
Nếu ánh xạ
:AK K→
là tăng và
0
u

lõm thì

A
có nhiều nhất một điểm bất
động dương.
Chứng minh
Giả sử
12
,xx
θθ
>>
là hai điểm bất động dương của
A
.
Do ánh xạ
A

0
u

lõm nên ta có:


1 11
1 1 10 20 2 2
2 22
.x Ax u u Ax x
α αα
αβ
β ββ
=≥= ≥ =
( với

12
,0
αβ
>
)
Đặt
{ }
0 12
sup 0:t t x tx= >≥
. Ta có
0
0 t< <∞

Ta cần chứng minh
0
1t ≥
.
Nếu trái lại
0
01t<<
thì do
A

0
u −
lõm và tăng nên có số
0
0
η
>

sao cho

1 1 02 0 0 2 0 02
( ) (1 ) (1 )x Ax A t x t Ax t x
ηη
= ≥ ≥+ =+


1 0 02
(1 )x tx
η
⇒≥+
( mâu thuẫn với định nghĩa của
0
t
)
Do đó:
12
xx

(*)
Tương tự như trên, ta có:

2 22
2 2 20 10 1 1
1 11
.x Ax u u Ax x
α αα
αβ
β ββ

=≥= ≥ =
( với
21
,0
αβ
>
)
Đặt
{ }
1 21
sup 0:t t x tx= >≥
. Ta có
1
0 t< <∞

Ta cần chứng minh
1
1t ≥
.
Giả sử
1
01t<<

Do
A

0
u −
lõm nên tồn tại số
1

0
η
>
sao cho:

2 2 11 1 1 1 1 11
( ) (1 ) (1 )x Ax A t x t Ax t x
ηη
= ≥ ≥+ =+


2 1 11
(1 )x tx
η
⇒ ≥+
( mâu thuẫn với định nghĩa của
1
t
)
Do đó:
21
xx≥
(**)
Từ (*) và (**) ta có:
12
xx
=
.
Vậy định lí được chứng minh.
2.1.3 Xây dựng dãy lập đơn điệu hội tụ về điểm bất động.

Với
K
là nón trong không gian Banach thực
X

0
u
θ
>
. Đặt
0
{ :0
u
X xX
λ
= ∈ ∃>
để
00
}
uxu
λλ
− ≤≤


{ }
0
0
00
inf 0: ,
u

u
x u x u xX
λλ λ
= > − ≤ ≤ ∀∈

Ta có
0
u
X
là không gian định chuẩn với chuẩn
0
.
u
.
Ta gọi
0
u
x

0
u

chuẩn của phần tử
0
u
xX∈
.

Định lí 1.5.1 [2]
Với

K
là nón chuẩn thì
0
u
X
là không gian Banach với
0
u −
chuẩn và tồn tại số
0M >
sao cho
0
u
x Mx≤
với mỗi
0
u
xX∈
.
Định lí 2.1.3
Với ánh xạ
:AK K→

0
u −
lõm và tăng. Giả sử
A
có điểm bất động dương
*
x

θ
>
. Với
0
x
θ
>
ban đầu, ta xây dựng dãy
1
( 1,2, )
nn
x Ax n

= =
.
Khi đó:
0
*
0( )
n
u
xx n− → →∞
(2.1.8)
Chứng minh
Giả sử
*
x
θ
>
là điểm bất động dương của ánh xạ

A
.
*Bước 1: Với mỗi
1
01<<t

Đặt
*
01 1
, ( 0,1,2 )
+
= = =
nn
v t x v Av n

Ta có:
**
1 01

n
tx v v v x= ≤≤≤ ≤≤
(2.1.9)
Đặt
{ }
*
sup 0:
nn
t tx v
ρ
=>≤

thì ta có:

1012
0 1
n
t
ρρρ ρ
<= ≤ ≤ ≤≤ ≤≤
(2.1.10)

*
( 0,1,2 )
ρ
≤=
nn
xv n
(2.1.11)
Ta chứng minh
lim 1
n
n
ρ
→∞
=
(2.1.12)
Nếu trái lại
1
lim 1 ( 0)
n
n

t
ργ γ
→∞
=< ≥>
thì tồn tại số
0
η
>
sao cho:

* **
( ) (1 ) (1 )A x Ax x
γ ηγ ηγ
≥+ =+

Vì vậy khi
01t
γ
<≤ <
thì
* ** *
( ) ( . ) ( ) (1 )
tt
A tx A x A x tx
γ γη
γγ
= ≥ ≥+

hay
**

( ) (1 )A tx tx
η
≥+
.
Đặc biệt
**
( ) (1 ) ( 0,1,2 )
nn
Ax x n
ρ ηρ
≥+ =
(2.1.13)
Từ (2.1.11) và (2.1.13) suy ra:
**
1
( ) (1 )
nnn n
v Av A x x
ρ ηρ
+
= ≥ ≥+

Do đó theo định nghĩa
n
ρ
thì:
1
(1 ) ( 0,1,2 )
nn
n

ρ ηρ
+
≥+ =

Bằng qui nạp ta có:
0
(1 ) . ( 0,1,2 )
n
n
n
ρ ηρ
≥+ =
.

Mà điều này mâu thuẫn với (2.1.10).
Vậy
lim 1
n
n
ρ
→∞
=
.
* Bước 2. Với
2
1t >

Đặt
*
02 1

, ( 0,1,2 )
nn
tx A n
ω ωω
+
= = =

Ta có:
**
2 01

n
tx x
ωω ω
= ≥ ≥≥ ≥≥
(2.1.14)
Đặt
{ }
*
inf 0: ( 0,1,2 )
nn
t tx n
ζω
=>≥ =
thì ta có:

2012
1
n
t

ζζζ ζ
≥ ≥ ≥ ≥≥ ≥≥
(2.1.15)

*
( 0,1,2 )
nn
xn
ζω
≥=
(2.1.16)
Ta chứng minh
lim 1
n
n
ζ
→∞
=
(2.1.17)
Nếu trái lại
0
lim 1
n
n
ζγ
→∞
= >
, thì khi đó tồn tại số
0
0

η
>
sao cho:

( )
( )
** * *
0 00
00
11
1xAxA x Ax
γ ηγ
γγ

== ≥+



Suy ra:
( )
**
0
0
0
1
Ax x
γ
γ
η


+

Vì thế khi
o
t
γ

ta có
* **
00
0
( ) (.) ()A x A tx A tx
tt
γγ
γ
= ≥

hay
( )
* * **
0
0
0 00 0
() .
11
tt t
A tx A x x x
γ
γ
γ γη η

≤≤ =
++
.
Đặt biệt
**
0
( ) ( 0,1,2, )
(1 )
n
n
Ax x n
ζ
ζ
η
≤=
+
(2.1.18)
Từ (2.1.16) và (2.1.18) suy ra:
**
1
0
()
(1 )
n
n nn
A Ax x
ζ
ω ωζ
η
+

=≤≤
+

Vì thế ta có:
1
0
( 0,1,2, )
(1 )
n
n
n
ζ
ζ
η
+
≤=
+

Qui nạp ta được:
0
0
( 0,1,2, )
(1 )
n
n
n
ζ
ζ
η
≤=

+

Điều này mâu thuẫn với (2.1.15).

Vậy
lim 1
n
n
ζ
→∞
=
.
* Bước 3. Trở lại chứng minh định lí
Với
0
x
θ
>
cho trước, ta xây dựng dãy :

1
( 1,2,3 )
nn
x Ax n

= =

Do (2.1.1) ta có:
**
00 00 10 1 0 10

,u x Ax u u x Ax u
α βα β
≤= ≤ ≤= ≤
( 2.1.19)
( với
0 011
,,,
αβαβ
là các số dương)
Suy ra:

**
11 1 1
00 10 1 10 00
00 0 0
x u ux u u x
αα β β
βα β α
ββ α α
≤ = ≤≤ = ≤

hay
**
11
1
00
xx x
αβ
βα
≤≤

.
Ta chọn hai số
12
,tt
sao cho:
11
12
00
0 min 1; , max 1;tt
αβ
βα
 
<< >
 
 

Khi đó ta có:
**
1 2 01 12 0
0 1, 1,
ω
<< > = ≤ ≤ =t t v tx x tx

Từ (2.1.11) và (2.1.16) ta có:

**
1
( 0,1,2 )
ρ ωζ
+

≤≤ ≤ ≤ =
n nn nn
xvx x n

Do đó:
*
00 1 00
(1 ) ( 1) ( 0,1,2 )
nn n
ux x u n
ρβ ζ β
+
−− ≤ − ≤ − =
(2.1.20)
Từ (2.1.20), (2.1.12) và (2.1.17) suy ra:

0
*
0( )
n
u
xx n− → →∞

Vậy định lí được chứng minh.
Hệ quả:
Nếu
K
là nón chuẩn và giả thuyết của định lí 2.1.3 thoả mãn thì

*

0( )
n
xx n− → →∞

Thật vậy, áp dụng định lí 1.5.1[2] ta suy ra ngay kết quả.
2.1.4 Tính chất của vectơ riêng, giá trị riêng.
Định lí 2.1.4

Giả sử
:AK K→
là ánh xạ
0
u −
lõm và tăng. Khi đó:
1) Nếu
1 112 2 2
, ( \{ })
i
x Ax x Ax x K
λλ θ
= = ∈

12
λλ

thì
12
xx≤
.
2) Giả sử

A
có ít nhất hai giá trị riêng thì tập các giá trị riêng của
A
là một
khoảng trong các trường hợp sau:
a)
K
là nón chính qui
b)
K
là nón chuẩn,
A
compact.
Chứng minh 1)
Từ giả thuyết ta có
12
0,
λλ
>
.
Đặt
{ }
0 21
0sup :t t x tx= >≥
thì ta có
0
0t >
.
Ta chứng minh
0

1.t ≥
Giả sử trái lại
0
1t <
ta có

10 010
0,:Ax Ku u Ax u
αβ α β
∈ ⇒∃ > ≤ ≤


{ }
( )
0 00
0: :, ,Ku y K u y u
αβ α β
= ∈ ∃ > ≤≤


10 11 10 1
0( do )u Ax u
λα λ λβ λ
⇒≤≤ >


1 11 0
x Ax Ku
λ
⇒= ∈

.
Lí luận tương tự ta cũng có
2 22 0
x Ax Ku
λ
= ∈

Do vậy với
01(,)
t∈
do
A

0
u −
lõm nên tồn tại
12
00,
ηη
>>
sao cho

1 11 2 2 2
11()( ) , ( )( )A tx tAx A tx tAx
ηη
≥+ ≥+

Do
A
tăng nên từ

2 01
x tx≥
ta có
2 01
()Ax A t x≥


( )
2 10 1
1Ax t Ax
η
⇒ ≥+


(
)
2 10 1
21
11
1 .x tx
η
λλ
⇒ ≥+


( )
2
2 10 1
1
1 .x tx

λ
η
λ
⇒ ≥+

Ta gặp mâu thuẫn với định nghĩa của
0
t

( )
2
1 00
1
1 tt
λ
η
λ
+>

Vậy phải có
1 12
1 hayt xx≥≤
.

Chứng minh 2)
* Giả sử
A
có ít nhất hai giá trị riêng
12 2 1
,( )

αα α α
<
tương ứng với hai vectơ riêng
12
,xx
, nghĩa là:

1 11 1 1 1
Ax x Ax x
αλ
=⇔=
( đặt
1
1
1
λ
α
=
)

2 22 2 2 2
Ax x Ax x
αλ
=⇔=
( đặt
2
2
1
λ
α

=
)
Ta có:
2 1 12 11
xx
αα λλ
< ⇔<⇒≤
( do 1)
* Ta chứng minh:
21
;
α αα

∀∈

đều là giá trị riêng của
A


12
;,A
λ λλ λ

⇔∀ ∈

có điểm bất động trong đoạn
12
,xx
.


A
tăng và
0
λ
>
nên
12
:,A xx K
λ

là ánh xạ tăng.
Ta có:
11
x Ax
λ

(*)
Thật vậy, với
12
[, ]
λ λλ

ta có
1
λλ


Suy ra
11 1
Ax Ax

λλ

hay
11
x Ax
λ

( do
11 1
Ax x
λ
=
)
Ta có:
22
Ax x
λ

(**)

90
Thật vậy, với
12
[, ]
λ λλ

ta có
2
λλ



Suy ra
2 22
Ax Ax
λλ

hay
22
Ax x
λ

( do
22 2
Ax x
λ
=
)
a) Do
K
là chính qui nên từ (*),(**) ta thấy
A
λ
thỏa các giả thuyết của hệ quả 2 của
định lí điểm bất động của ánh xạ tăng nên
A
λ
có điểm bất động trong đoạn
12
,xx
.

b) Do
K
là nón chuẩn,
A
compact suy ra
( )
12
,A xx
λ
là tập compact tương đối. Kết
hợp với (*),(**) ta thấy
A
λ
thỏa các giả thuyết của hệ quả 1 của định lí điểm bất
động của ánh xạ tăng nên
A
λ
có điểm bất động trong đoạn
12
,xx
.
Vậy định lí được chứng minh.

2.2 Một số ánh xạ lồi, lõm.
Nón
K
trong không gian Banach
X
gọi là thể nón nếu
K

có chứa điểm trong.
2.2.1 Ánh xạ dưới tuyến tính
Định nghĩa
Cho thể nón
K
và ánh xạ
:AK K→
. Khi đó:
Ánh xạ
A
gọi là dưới tuyến tính mạnh nếu

( ) , ,0 1A tx tAx x t
θ
∀> <<
(2.2.1)
Ánh xạ
A
gọi là trên tuyến tính mạnh nếu

( ) , ,0 1A tx tAx x t
θ
∀> <<
(2.2.2)
Định lí 2.2.1
Cho thể nón
K
,
0
0

uK∈
và ánh xạ
:AK K→
. Khi đó, ta có:
i) Nếu
A
là dưới tuyến tính mạnh thì
A

0
u −
lõm.
ii) Nếu
A
là trên tuyến tính mạnh thì
A

0
u −
lồi.
Chứng minh i)
+ Với
x
θ
>
, ta có
( )
11
.2 2
22

Ax A x A x
θ

= ≥



hay
0
Ax
K

.
Do đó tồn tại số dương
α
đủ nhỏ sao cho
0
Ax u K
α
−∈
( nghĩa là
0
Ax u
α

)
Tương tự, do
0
0
u

K

nên ta có thể chọn số
β
dương đủ lớn để
0
Ax u
β

.
Vậy với
, () 0, () 0x xx
θ αα ββ
> ∃= > = >
sao cho
00
u Ax u
αβ
≤≤

+ Với
,0 1xt
θ
> <<
. Vì
( )
A tx tAx

nên ta có thể chọn số dương
η

đủ nhỏ
sao cho:

( )
A tx tAx tAx K
η
−− ∈

hay
( )
(1 )A tx tAx
η
≥+

Vậy ánh xạ
A

0
u −
lõm.
chứng minh ii)
Với
x
θ
>
, ta có
( )
1
.2 2 2
2

Ax A x A x
θ

= ≥



hay
0
Ax
K

.

Do đó tồn tại số dương
0
α
đủ nhỏ sao cho:

00
Ax u K
α
−∈
( nghĩa là
00
Ax u
α

)
Do

0
0
u
K

nên ta có thể chọn số
0
β
dương đủ lớn sao cho
00
Ax u
β

.
Vậy với
00 00
, () 0, () 0x xx
θαα ββ
> ∃= > = >
sao cho
00 00
u Ax u
αβ
≤≤

Với
,0 1xt
θ
> <<
. Vì

( )
A tx tAx
( hay
( )
0
tAx A tx
K
−∈
) nên ta có thể chọn
số dương
0
η
đủ nhỏ sao cho:

( )
0
tAx A tx tAx K
η
− −∈
( hay
( )
0
(1 )A tx tAx
η
≤+
)
Vậy ánh xạ
A

0

u −
lồi.
2.2.2 Ánh xạ
0
u −
đơn điệu.
Định nghĩa:
Với
0
u
θ
>
, ánh xạ
:AK K→
được gọi là
0
u −
tăng nếu

( )
, ;0x y xy
θα
≤< ∃ >
sao cho
0
Ay Ax u
α
−≥

Với

0
u
θ
>
, ánh xạ
:AK K→
được gọi là
0
u −
giảm nếu

( )
, ;0x y xy
θα
≤< ∃ >
sao cho
0
Ay Ax u
α
≤−

Định lí 2.2.2
Nếu ánh xạ
:AK K→

0
u −
lồi và
0
u −

tăng thì
A
không thể có hai điểm bất
động dương so sánh được với nhau.
Chứng minh
Giả sử
12
,
xx
θθ
>>
là hai điểm bất động dương của
A
mà chúng so sánh được
với nhau, ta có thể coi
12
xx
<
.
Do
A

0
u −
tăng nên tồn tại số
0
α
>
sao cho:
21 2 1 0

x x Ax Ax u
α
−= − ≥

Do A là
0
u

lồi, ta có

20 2 2 20 2 2
( 0, 0)
u x Ax u
α βαβ
≤= ≤ > >

Vì thế
1 2 0 2 20 2 2 2
2 22
1xx ux ux x x
α αα
αβ
β ββ

≤− =− ≤− =−



×