HIỆN TRẠNG BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ TRỨNG GIA CẦM THƢƠNG PHẨM
Ở NÔNG THÔN VÀ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Trần Thị Mai Phƣơng, Lê Văn Liễn, Lại Mạnh Toàn
Nguyễn Xuân Khoái, Hoàng Thị Hạnh
Bộ môn Chế biến và Bảo quản Sản phẩm Chăn nuôi
Tóm tắt
iàng -
-
rung
-
-
1. Đặt vấn đề
2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Nội dung
thôn.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- c-
-
-
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Thông tin chung về các hộ kinh doanh trứng gia cầm ở địa bàn điều tra
-
Bảng 1. Thông tin cơ bản của các hộ kinh doanh trứng gia cầm trên địa bàn điều tra
Các chi tiêu
CG-HD
%
-HN
%
NT-HN
%
46
100
47
100
105
100
+ Nam
1
2,18
1
2,13
4
3,80
45
97,82
46
97,87
101
96,20
hóa
38
21
63
THPT
9
23,68
9
42,86
57
90,48
THCS
24
63,16
10
47,62
6
9,52
5
13,16
2
9,52
0
0
161
87
275
Nam
76
47,20
42
48,28
150
54,55
85
52,80
45
51,72
124
45,09
106
65,84
58
66,67
163
59,27
Nam
51
48,11
31
53,45
89
54,60
55
51,89
27
46,55
74
45,40
Trung bình
34
89,47
17
80,95
59
93,65
Khá
4
10,53
4
19,05
4
6,35
Ghi chú: các chữ viết tắt: CG-HD: Cẩm Giàng – Hải Dương; ĐA – HN: Đông Anh – Hà Nội; NT – HN: Nội
thành TP Hà Nội; TB: Trung bình
hàng khác.
3.2. Tình hình bảo quản, chế biến và tiêu thụ trứng gia cầm ở thị trƣờng điều tra
3.2.1. Hiện trạng kinh doanh trứng gia cầm tươi ở các địa bàn điều tra
Bảng 2a. Hiện trạng kinh doanh, tiêu thụ trứng gia cầm tươi ở các địa bàn điều tra
iêu
CG-
HD
%
-
HN
%
NT-
HN
%
CG-
HD
%
-
HN
%
NT-
HN
CG-
HD
46
47
105
46
47
105
16
34,78
32
68,09
103
98,1
9
19,57
12
25,53
70
66,67
3000
3000
8000
200
2000
5000
50
30
50
30
30
50
TB
591
381
534
74
303
345
3
18,75
9
28,13
16
15,53
3
6,52
3
25,00
15
21,43
bán/ngày
650
1000
3000
100
800
3000
20
20
20
15
15
30
TB
179
188
286
38
179
210
250
200
350
200
200
750
100
50
50
100
100
50
TB
147
121
212
142
167
499
14
87,50
29
90,63
38
36,89
8
88,89
11
91,67
23
32,86
Công ty
0
-
0
-
17
16,5
0
-
0
-
9
12,86
2
12,5
3
9,38
48
46,6
1
11,1
1
8,33
38
54,29
bán hàng
Mái che
7
43,75
13
40,63
71
68,93
1
11,1
6
50
50
71,43
Mái che
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
9
56,25
19
59,38
32
31,07
8
88, 9
6
50
20
28,57
Bao bì
Có
16
100
32
100
103
100
9
100
12
100
70
100
Không
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
bì
Túi nilon
16
100
32
100
103
100
9
100
12
100
70
100
0
-
0
-
11
10,68
0
-
0
-
6
8,57
Ghi chú: các chữ viết tắt: CG-HD: Cẩm Giàng – Hải Dương; ĐA – HN: Đông Anh – Hà Nội; NT – HN: Nội thành
TP Hà Nội; TB: Trung bình
thôn. Với số lượng trứng nhập vào nhiều như vậy so với số lượng trứng bình quân tiêu thụ trong
ngày ta thấy sẽ có một số lượng lớn trứng còn tồn trong kho để bán ở các ngày tiếp theo. Nếu
như không có phương pháp bảo quản thích hợp thì chất lượng trứng sẽ bị giảm đi rất nhanh, đặc biệt
là trong điều kiện mùa hè
-
-
-
-
-
Bàng 2 b. Hiện trạng kinh doanh, tiêu thụ trứng gia cầm tươi ở các địa bàn điều tra
CG-
HD
%
-
HN
%
NT-
HN
%
CG-
HD
%
-
HN
%
NT-
HN
%
46
47
105
46
47
105
44
95,65
36
76,60
101
96,19
9
19,57
7
14,89
37
35,24
2000
500
6500
3000
3000
10000
30
30
50
300
500
400
TB
378
233
576
1289
1271
2010
13
29,55
14
38,89
16
15,84
3
33,33
2
28,57
8
7,62
bán/
ngày
800
500
3000
400
1400
5000
15
20
20
300
60
200
TB
214
145
302
344
680
977
Lãi/
200
300
800
100
100
280
100
100
50
20
50
50
TB
163,49
173,33
486
73,75
88,3
88,56
38
86,36
31
86,11
38
37,62
9
100
7
100
16
43,24
Công ty
0
-
0
-
15
14,85
0
-
0
-
9
24,32
6
13,64
5
13,89
48
47,52
0
-
0
-
12
32,43
hàng
Mái che
19
43,18
15
41,67
68
67,33
3
33,33
4
57,14
34
91,89
Mái che
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
25
56,82
21
58,33
33
32,67
6
66,67
3
42,86
3
8,11
Bao bì
Có
44
100
36
100
101
100
9
100
7
100
37
100
Không
0
-
0
-
-
0
-
0
-
0
-
bao bì
Túi nilon
44
100
36
100
101
100
9
100
7
100
37
100
0
-
0
-
10
9,90
0
-
0
-
5
13,51
Ghi chú: các chữ viết tắt: CG-HD: Cẩm Giàng – Hải Dương; ĐA – HN: Đông Anh – Hà Nội; NT – HN: Nội thành
TP Hà Nội; TB: Trung bình
-
thì
3.2.2. Hiện trạng kinh doanh và tiêu thụ trứng chế biến ở các địa bàn điều tra
tình hình
Bảng 3. Hiện trạng kinh doanh và tiêu thụ trứng chế biến trên các địa bàn điều tra
CG-
HD
%
-HN
%
NT-
HN
%
CG-
HD
%
-
HN
%
NT-
HN
%
46
47
105
46
47
105
0
0
11
10,48
0
0
11
10,48
0
0
200
0
0
500
0
0
50
0
0
50
TB
0
0
107
0
0
148
0
0
3
27,27
0
0
4
36,36
bán/ngày
0
0
100
0
0
40
0
0
20
0
0
20
TB
0
0
50
0
0
26
0
1000
0
0
1000
0
0
500
0
0
500
TB
0
0
750
0
0
837
0
0
0
0
0
0
10
90,91
Công ty
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
11
100
0
0
1
9,09
hàng
Mái che
0
0
11
100
0
0
11
100
Mái che
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bao bì
Có
0
0
11
100
0
0
11
100
Không
0
0
0
0
0
0
0
0
bì
Túi nilon
0
0
11
100
0
0
11
100
0
0
0
0
0
0
0
0
Ghi chú: các chữ viết tắt: CG-HD: Cẩm Giàng – Hải Dương; ĐA – HN: Đông Anh – Hà Nội; NT – HN: Nội thành
TP Hà Nội; TB: Trung bình
- 16,6%), cá
3.2.3. Hiện trạng kinh doan, tiêu thụ trứngvịt lộn, tình hình bảo quản và tiêu thụ trứng bảo
quản ở các địa bàn điều tra
Bảng 5.4. Hiện trạng kinh doanh, tiêu thụ trứng vịt lộn, tình hình bảo quản và tiêu thụ trứng bảo quản
trên các địa bàn điều tra
CG-
HD
%
-
HN
%
NT
HN
%
CG-
HD
%
-
HN
%
NT -
HN
%
46
47
105
46
47
10
21,74
7
14,89
9
8,57
0
0
0
1000
500
1000
0
0
0
30
50
100
0
0
0
TB
256
157
333
0
0
0
2
20,0
2
28,57
3
33,33
0
0
0
bán/ngày
550
250
500
0
0
0
20
50
50
0
0
0
Trung bình
135
93
205,5
0
0
0
300
300
800
0
0
0
100
100
300
0
0
0
Trung bình
155
200
605.5
0
0
0
8
80
7
100
5
55,56
0
0
0
Công ty
0
-
0
-
0
-
0
0
2
20
0
-
4
44,44
0
0
0
hàng
Mái che
4
40
1
14,29
9
100
0
0
0
Mái che
0
-
0
-
0
-
0
0
0
6
60
6
85,71
0
-
0
0
0
Bao bì
Có
10
100
7
100
9
100
0
0
0
Không
1
10
0
-
0
-
0
0
0
Túi nilon
10
100
7
100
9
100
0
0
0
0
-
0
-
0
-
0
0
0
-330
-
-837
úi nilon khi bán
tiêu dùng.
3.2.4. Tình hình tiêu thụ và bảo quản trứng ở một số siêu thị nội thành TP Hà Nội
Bảng 5. Tình hình tiêu thụ và bảo quản trứng trứng ở một số siêu thị Nội thành
TP Hà Nội
Công Ty
(
o
C)
Giá bán
Bao Bì
Metro
Goldline
Cty Cp Charoen polpland
3
2500
1670-1860
3
1500
2840
3
600
2540
3
400
3100
Fitimark
-
Goldline
Fitimark Cty Phú Bình -
1900
1760-1800
Fitimark Cty Phú Bình -
2100
2650-2700
Tr. gà ta
3F
400
2900-3000
Sao Hà
-
- HN
5
1000
2700
5
50
3000
Big C
Golgline
h
3
3500
1650-1800
3
1100
2650-2840
3
100
2540
3F
3
600
2900-3000
-5
o
C), tuy nhiên
-
-
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
-
-
rung bình.
-
+
--
cho khách hàng
- 499
-
-
-
-15 ngày.
-
4.2. Đề nghị
Tài liệu tham khảo
1. -2008.
2.
3.
4.
5.
6. Trần Thị Mai Phương, Lê Văn Liễn, Nguyễn Xuân Khoái và Nguyễn Thị Hoàng Anh (2009).
VCN tháng 4/2009.
7. -
-2010.