Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
1
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ 4
1. Khái niệm và vai trò của nghiệp vụ thị trường mở 4
1.1. Khái niệm thị trường mở 4
1.2. Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở 4
1.3. Cơ chế tác động của Nghiệp vụ thị trường mở 5
1.3.1 Tác động về mặt lượng (Tác động vào cơ số tiền tệ) 5
1.3.2 Tác động về mặt giá ( tác động về mặt lãi suất) 5
1.4. Vai trò thị trường mở 6
2. Hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở 7
2.1. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở 7
2.1.1 Các loại giao dịch của thị trường mở 7
2.1.2 Phương thức đấu thầu của nghiệp vụ thị trường mở (Theo Quyết định số 01/2007/QĐ-
NHNN về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở) 7
2.2. Hàng hóa trên thị trường mở 9
2.3. Những chủ thể tham gia thị trường mở 10
3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 11
3.1. Phạm vi thành viên tham gia 11
3.2. Phạm vi hàng hoá 11
3.3. Giá và lãi suất 11
3.4. Phương thức giao dịch 12
3.5. Trình độ phối hợp giữa các công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ 12
3.6. Công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán 12
4. Những ưu điểm và hạn chế 13
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
2
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
4.1. Ưu điểm 13
4.2. Hạn chế 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG MỞ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
2008 ĐẾN NAY 14
1. Tình hình thực hiện nghiệp vụ Thị trường mở giai đoạn từ năm 2008 đến nay 14
2. Phân tích mức độ hiệu quả của việc thực hiện nghiệp vụ Thị trường mở 17
1.1 Tác động đến lạm phát 17
1.2 Tác động đến thanh khoản của hệ thống ngân hàng 19
1.3 Tác động đến lãi suất thị trường 23
1.4 Cơ chế thực hiện nghiệp vụ 24
3. Nhận xét chung 26
PHẦN III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG MỞ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY 26
1. Tăng thêm số lượng thành viên tham gia vào thị trường mở 26
2. Tăng hàng hóa cho nghiệp vụ thị trường mở cà về số lượng lẫn chất lượng 27
3. Đa dạng hóa các phương thức giao dịch 27
4. Củng cố và thúc đẩy các mảng thị trường khác phát triển để làm cơ sở cho hoạt động thị
trường mở 27
5. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng kết hợp với nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân
hàng 28
PHẦN IV: KẾT LUẬN 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
3
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
4
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ
1. Khái niệm và vai trò của nghiệp vụ thị trường mở
1.1. Khái niệm thị trường mở
1.2. Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở
n
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
5
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
1.3. Cơ chế tác động của Nghiệp vụ thị trường mở
1.3.1 Tác động về mặt lượng (Tác động vào cơ số tiền tệ)
1.3.2 Tác động về mặt giá ( tác động về mặt lãi suất)
ên Ngân hàng. Cung
-
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
6
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
:
1.4. Vai trò thị trường mở
y, th ng m tu kin cho các ngân hàng s dng ngun vn tm
thi nhàn ri hiu qu ng hoá thêm các nghip v kinh doanh ca các ngân
hàng. OMO góp phng hoá các nghip v kinh doanh ca các TCTD. Các TCTD
không ch n thc hin các nghip v kinh doanh truyn tho
lãnh, dch v dng mt ngun vn nhn thc hin nghip v kinh
doanh my các mi quan h mang tính kinh
doanh gia các thành viên tham gia th ng.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
7
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
2. Hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở
2.1. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở
2.1.1 Các loại giao dịch của thị trường mở
a.
b. :
do các lý do:
i.
ii.
iii.
iv.
2.1.2 Phương thức đấu thầu của nghiệp vụ thị trường mở (Theo Quyết định số
01/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở)
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
8
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
a.
- d.
- không th
.
-
N.
-
các tín và
.
-
tính .
-
các
.
b.
-
;
- là 5 lãi
trong th
;
-
;
- t
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
9
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
;
-
(t
có giá);
-
2.2. Hàng hóa trên thị trường mở
n sau
và trong danh các có giá giao
qua
Nam;
ký Ngân hàng Nhà khi ký bán;
mua ho.
Danh các có giá, chênh giá có giá
giá và giá thanh toán, giao các có giá qua
do Ngân hàng Nhà quy trong
Nhng loi hàng hóa ch yu bao gm:
Tín phiu kho bc
Tín phiu kho bc là loi chng khoán Chính ph c phát hành nhm m
p thiu ht tm thi ci hn ca tín phiu kho bc
i hàng hoá ch yu ca TTM hu ht th ng m
c vì mt s lý do sau: (i) Có tính thanh khonh k
vi khng lng nhu cu can thip ca NHTW vi m và quy mô khác
nhau.
Tín phiu NHTW
TTM
Trái phiu Chính ph - Chính quy
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
10
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Trái phiu chính ph là chng khoán n dài hc phát hành nhm bù
p thiu ht ngân sách . Mc dù là chng khoán dài hc s dng ph bin
trong nghip v th ng m vì tính an toàn, nh và khng
ln, có kh ng trc tin giá c trên th ng tài chính.
trái phiu ca chính quykhác v thi hn
và u ki thu thu nhp t trái phing do các chính quya
n phát hành.
Chng ch tin gi
Chng ch tin gi là giy nhn n ca ngân hàng hay t chc tài chính phi ngân hàng
phát hành, xác nhn mt món tic gi vào ngân hàng vi mt k hn và lãi sut
nhnh. Chng ch tin gc s dng khá ph bin trên th ng tin t do các
d dàng chuyi thành tin khi cn thit mà không phi rút tin gi
c hn.
y, hàng hóa trên th ng m ng hóa:
- Mt là do cnh tranh trên th ng tài chính ngày càng tr nên gay gc bit
i ng cng toàn cu hóa các hong tài chính.
- Hai là s tin b nhanh chóng ca h thng ngân hàng nh ng nhu cu
ng ca khách hàng .
2.3. Những chủ thể tham gia thị trường mở
-
u
- i quynh la chn s dng các loi TTM và tn sut s dng TTM.
NHTW tham gia th ng m không phi vì m qun lý, chi
phu tit th c thc hin theo các mnh ca
nó.
- Các NHTM tham gia th ng nhu hoà vn kh d m bo kh
n vn tm thi nhàn r ng lãi.
- S tham gia ca các NHTM trong các giao dch TTM ng xét trên
gó hiu qu CSTT do: (i) NHTM là trung gian tài chính ln nht, có mi hot
ng rng trong vic cung ng vn cho nn kinh t, nht
là a NHTM vi cho
vay trên th ng tin t.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
11
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIỆP VỤ THỊ
TRƯỜNG MỞ
3.1. Phạm vi thành viên tham gia
-
-
-
viên.
3.2. Phạm vi hàng hoá
ngân hàng
3.3. Giá và lãi suất
-
- Giá
-
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
12
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
-
3.4. Phương thức giao dịch
-
-
cu
3.5. Trình độ phối hợp giữa các công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ
c
3.6. Công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
13
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
4. Những ưu điểm và hạn chế
4.1. Ưu điểm
- có th c khng giao dch
u này không th có các công c khác
- Nghip v th ng m có th s dng bt k quy mô nào. Khi có yêu ci
v d tr ho tin t, dù mc nh th nào thì nghip v th ng m
th c bng cách mua hoc bán mng nh chc li, nu có yêu
ci d tr ho tin t quy mô l kh
c hic thông qua vic mua hoc bán mt khng lng các
chng khoán.
- Nghip v th ng m d o chiu. Nc phi sai
c hin nghip v th ng m, thì có th ngay lp tc sa
chn thy lãi sut trên th ng tin t
(lái sut ngn hn) hip do vc hin
mua quá nhiu trên th tng m, thì có th ngay tc khc sa cha nó bng cách bán
ngay các giy t có giá cho các ngân hàng.
- Nghip v th ng m có tính an toàn cao. Giao dch trên th ng m h
không gp r c n các Ngân hàng
i b m bo cho các giao dch th ng m u là nhng giy t
có giá, có tính thanh khon cao, không có ri ro tài chính.
- Nghip v th ng m có th thc hin mt cách nhanh chóng, không vp phi s
chm tr ca các th tnh mun thay
i d tr ho tin t cu cho các nhà
giao dch chng khoán (trên th ng tin tc mua bán s c thc hin
ngay.
4.2. Hạn chế
-
t huy
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
14
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
- Ngân hàng t
bá
-
Tc phát trin, nghip v th ng m c giao dch hàn
i tìm kim ngun vn b sung cho vic thiu ht kh
i có th i các giy t có giá mà mình s
hu hoc vay có th chp các giy t i vng. Th ng
m i có th n tm thi tng ca mình.
i tm thi có khon vn ngn h
i có th mua các giy t
i mt khon li nhun chc chn. Thông qua các
hong mua và bán th ng mu hành vic cung ng
tin và lãi sut ngn hn.
PHẦN II: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG MỞ VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2008 ĐẾN NAY
1. Tình hình thực hiện nghiệp vụ Thị trường mở giai đoạn từ năm 2008 đến
nay
c yêu ci mi mnh m ca hong ngân hàng và s phát trin
nhanh chóng ca công ngh thông tin, t Giao dc Thc
NHNN giao Ch t b máy móc, ni mng và thit k phn mm
nghip v th ng tin t i S Giao dc -
H tr Pháp và Ngân hàng Phát trin Châu Á tài tr (gi tt là D án
AFD).
dng, cho phép các
giao dch th ng tin t nói chung và các giao dch nghip v c kt
ni trc tip gia NHNN và các thành viên, nhanh chóng và hiu qu, tu kin cho
NHNN thc hin nghip v TTM mt cách kp thi, th hin kt qu hong trong 5
n 2012
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
15
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Năm 2008: nghip v u hành khá linh hot, kt hp vi các công c
C u tit vn kh dng cho các TCTD mc hp lí, góp phn nh th
ng tin t. Các nghip v c thc hin hàng ngày, ch yu thông qua hình
thu thu khng, công b lãi sut nhm nh th ng.
c hin chào bán tín phiu NHNN k hn 182
và 364 ngày, vi lãi sut ph bing lng
th h tr vn ngn hc hin các phiên chào mua
giy t có giá vi k hn ngn (7, 14, 21 và 28 ngày); khng chào mua hàng ngày
nh da trên nhu cu vn thanh toán và tình hình th ng tin t.
T c tín hiu kh quan v kim ch l ng
c ni l y phát trin sn xut. NHNN tip tc th hin các phiên
chào mua giy t có giá k hn 7 14 ngày vi khng và lãi sut phù hp vi các
loi lãi sut th
V hong th u thu tín phiu Kho bc: c u thu tín
phic t chc. Giá tr trúng thu là 20.730 t t 78% khng chào thu
và gn g trúng th t trúng thu gim mnh t 15,7%
xung 8,38%.
Nguồn: Báo cáo thường niên của NHNN năm 2008
Năm 2009: nghip v u hành linh hot, bám sát din bin cung cu
vn ca các TCTD. Các giao dch nghip vthng m c thc hin hàng ngày,
chyu là các giao dch mua giy tcó giá vi khn ngn (7, 14 ngày)
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
16
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Nc hin các phiên chào mua khn 14 ngày, lãi sut
gim dn t 9% xu cung ng vn ngn hn cho nn kinh t, tu kin
ng nhu cu vng kinh t.
ng kinh t u, nhu cu vn
ca nn kinh t n vn ca các TCTD va nên nhu cu tham gia
các phiên chào mua nghip v TTM không cao vi doanh strúng thu ch t 74% so
vng tin chào mua ca NHNN. Kh ng trúng thu bình quân m t
khong 1.000 t ng/phiên.
Na cung nhu cu vn c
u ca Chính phng chào mua
qua nghip v TTM, khng trúng thg mt
95% khng chào mua ct khong 6.000 t ng/phiên, gp 6 ln so
vi m c bit trong n
kênh nghip v TTMvi khng bình quân xp x 15.000 t h tr
thanh khon cho các TCTD do nhu cp Tch. K
hc thc hin linh hot 7 ngày và 14 ngày vi lãi su
-ng th ch ng kim soát lu tit
linh hot vn kh dng ca các TCTD trong hthc hin chào bán tín
phiu NHNN vnh k 3 phiên/tun, k hu thu
lãi sut, xét thu thng nh u thu bán tín phiu NHNN ch
có 2 phiên bán trúng thu vi doanh s t 102 t ng.
Năm 2010 ch nghip v c thc hin hàng
ngày, ch yu là các giao dch mua giy t có giá vi k hn ngn (7, 14 và 28 ngày) vi
mi chính sách tin t tht cht; h tr vn cho các TCTD, hn ch tình
trng thiu vn dn cht.
y t có giá k hn ngn vi lãi sut 7%
cho k hn 7 ngày; 7,5% cho k hn 14 ngày và 8% cho k hn 28 ngày. Khng
chào thu bình quân là 5.400 t/phiên vi mc trúng thu bình quân là 3.200 t/phiên.
Trong 3 tháng cu còn chào mua k hn 7 ngày, vi lãi sut
n t 7% lên 10%. Kh ng chào thu bình quân là 7.160 t/phiên vi mc
trúng thu bình quân là 6.970 t/phiên.
Năm 2011: vi mc tiêu là tip ti CSTT tht cht nhm kim ch lm
m bo an toàn cho h thng các TCTD, trong su
2011, NHNN ch yu chào mua giy t có giá vi k hn ch 7 ngày, lãi sunh
t ng chào thu bình quân là 8.400 t/phiên
vi mc trúng thu bình quân là 8000 t/phiên.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
17
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Bu t khong na cui tháng 9, khi mà t ng tín dc kim
soát theo k hoch, lm phát có du hiu h nhit, NHNN cho thng thái ni lng
trên TTM khi chào mua giy t có giá vi k hn 7 và 14 ngày, lãi sut gim 1% còn
ng chào thu bình quân là 3.400 t/phiên, giá tr trúng thu bình quân
khong 91%.
Năm 2012: T sut n trung tun tháng 8, hong ca Ngân hàng Nhà
c trên TTM rt t nhiên t cu ng giao dch li
t bin.
Th ng tài chính tr y ry bt n và nghi ng k t n
lý mnh tay trn áp nhóm tài phii và vi phm các
nh v an toàn và lành mnh tài chính.
Bên cu vi k h
ng tia khong 200 nghìn t n mua xp
x 10 t USD) ra khi h thng NHTM. Tng tín phin cu
2012 vào khong 53,5 nghìn t ng.
2. Phân tích mức độ hiệu quả của việc thực hiện nghiệp vụ Thị trường mở
1.1 Tác động đến lạm phát
-
ng ca khng hong kinh t th
gin hu qu tt yu là lm phng bing và dao
ln. Lt mc k
lt ngt xu gim thiu thit hi
và mng ca cuc khng hong tài chính toàn c
giá h
i bt nht là gói kích cu nhn suy gim kinh t,
m bo nh và duy trì h thng an sinh xã h tr ca chính sách
này mi phát huy mt trái khin t l lm phát lên m
mc 18,13% so vi cùng k m phát li gim xung
mc 6,8% và n ht quý I/2013.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
18
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
c du hiu l c
hin chào bán tín phiu NHNN k hn 182 và 364 ngày, vi lãi sut ph bing
l c bit, vào tháng 3/2008, NHNN th hin s
mnh tay trong vic kim ch lm phát bt phát hành tín phiu bt buc k hn
ng ra khi th ng thi, các
c phép s dng tín phiu này trong nghip v tái cp vn vi
NHNN.
Nu xét riêng v ng kim ch lp v TTM không có
tác dng. Khng 20.300 t ng tín phiu phc các TCTD mua trong mt thi
gian rt ngn, gp 20 40 ln con s 500 1000 t ng (là khng trúng thu trong
u thng k). Khng phi mua lc gia hn mua, cng
vc s dng tín phi tái cp vn, buc các TCTD nh và trung
phn lãi sut liên ngân hàng ngày 15
19/2, lãi su o áp lc lm
phát cho nn kinh tc vi mu hành. Kt qu là tháng
10/2008, NHNN li cho phép các TCTD giao dch tái cp vn vi NHNN bng tín phiu
ng thi cho phép các TCTD rút tín phic hn nu có yêu cu. Tin quay tr
li h thng khin cho lc kim ch lc.
bán
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
19
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
ên
mang màu sc li: lm phát gim xung
i mt con s, nn kinh t hong trì trng tín dng quá thp
Nguồn: tự tổng hợp
Công c TTM phi nhm m h lãi su
ng tín dn vào sn xui mâu thun vi kh p
th vn ca doanh nghip và tình hình vn kh dng ca các TCTD. Trên thc t, các
TCTD không h thiu tin (bng chng là giao dch TTM ht sc trm ln
thân các doanh nghip li không th vay do sn xun và gánh nng
các khon n lãi sut cao t nhc. Nhng lí do trên khin cho các TCTD
không mn mà v u thu trên TTM, d n vic làm gi ng ca
nghip v ng hp phát hành 200 nghìn t ng tín phiu n ch có tính
chu hoà tin t, gi ng tin VND không b a ti mt thm.
ng thái này không có nhing ti các hong tin t khác ca h th
ng tht cht tin t. Lp ch yu là do
tng cu ca nn kinh t suy gim, ng ca nghip v n lm phát là không
.
1.2 Tác động đến thanh khoản của hệ thống ngân hàng
S vn hành hiu qu cu TTM không ch u chnh
ng ti tht qua các cú sc
v thanh khon.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
20
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
i vi h thng ngân hàng Vit Nam, thanh khop Tt
u rút tit bi ng nhu cu vn
cho sn xut kinh doanh ca các doanh nghi mc cao.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
21
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
th hong TTM trên, chúng ta có th d dàng nhn thy s t bin v
n ròng qua TTM vào thm Ti các thm còn
l
Bên cnh nguyên nhân mang tính thi v tr l
thm mà thanh khon ca h thi
chính t viu hành TTM ca NHNN. C th, quynh phát hành 20,3 nghìn t
ng tín phiu NHNN bt buc i vi 41 NHTM vào tháng 02/2008, trong n lc rút
tin ra khi nn kinh t nhm kim ch lc cho thanh khon ca h
thng ngân hàng, gây ra hàng lot tác dc:
Mc dù tin mt trong dân vn nhi thng ngân hàng thiu tin mt
thì tín dng cp cho nn kinh t cn kit nhanh chóng. Nguyên nhân là khi tin
mt khi quay vòng trong h thng ngân hàng thì nó có th to ra tín dng lu
(s nhân tin t i tin nm trong dân hay nm ti NHNN. H qu ca
khng hong thanh khon giai n 2008 là trong ngn hn, nhiu ngân hàng phi ngng
cho vay vì không còn tin, dn s thiu vt ngt ca doanh nghip, làm các d
án kinh doanh cn nhiu vng sn) b n.
Mun gi cho h thng ngân hàng không lâm vào tình trng mt thanh khon,
NHNN li phn ra liên tc hn vnh thu tin v u. Ch trong
vòng 3 ngày t 19 ng vào h thng liên
ngân hàng; tc là gp 1,5 ln s ng tinh rút v qua tín phiu bt buc.
Khng hong thanh khoi ro v n ca các ngân hàng.
Mt khi lòng tin ci gi tin vào h thng ngân hàng gim sút quá ln, h s xô
tranh nhau rút tin gi, làm s toàn h thng. Mt khác, vic các
ngân hàng cht s dn vii gi tin rút t
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
22
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
lãi su gi sang ngân hàng có lãi sun vic các ngân hàng chm chân
tin m tr i rút tin.
Kt qu tích trên, NHNN ph c nghip v này, cho các
TCTD chit khu tín phi h tr thanh khon cho h thng.
Sau thm 2008, viu hành TTM ca NHNN tr nên linh hot, theo sát và h
tr khá tt thanh kho vi vic h tr lãi sut 4%
t chính ph, doanh nghip trong dic h tr lãi sut nh c ngun vn giá r
nên không phi ly tin c sn xu s tin
tin ga tin, hong trên TTM t m lng,
doanh s trúng thu thn na cui 2009, khi dng h tr lãi sut, nhóm
doanh nghic h tr buc lòng phi rút tin ca mình ra khi tài khon tin gi ca
sn xut kinh doanh. Trong khi n ti
mi ngân cho h tr lãi sup thu v. Thc t
các ngân hàng v mt thi gian gic theo
sát h tr thanh khon cho h thng, bng chng là khng trúng thp 6 ln
so v l trúng tht 95%.
Ngoài ra, thanh khon cng gt hin nhng
thông tin xu. Tiêu biu là vic nguyên Phó ch tch Hng sáng l
mi c phn Á Châu (ACB) Nguyc Kiên, nguyên Tc Lý Xuân Hi,
nguyên Ch tn Xuân Giá và 3 nguyên Phó ch t, Trnh Kim
Quang, Phm Trung Cang ca ACB b khi t do c nh cc
gây hu qu kinh t nghiêm trng vào tháng 8/2012. Lo ngi vii dân t rút tin,
nhm bo thanh khot s
i gn 27 nghìn t n ngày 27/8. n ht ngày 31/8, t
trên TTM là 10.960 t ng. Con s i nh so vi m gn 27.000 t
ng, cho thy v thanh khou vn ngn hn ca các t
chc tín d tr tt thanh khon cho các TCTD,
ng thn hành rút tin kht cách nhanh chóng.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
23
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Nguồn: NHNN
1.3 Tác động đến lãi suất thị trường
TTM
. Lãi sut nghip v TTM có th
ng lãi sut, t n cung - cu vn, lãi sut th ng liên
ngân hàng và lãi sung, cho vay ca NHTM. ng, các NHTM nm gi
mng GTCG nh khi cn thit có th th bán có kì hn cho NHNN nhm
ng thiu ht thanh khon trong ngn h tham gia
trên TTM có th ng liên ngân hàng. Vì tính liên thông này, nu
hành tt, NHNN có th s dng lãi su nc lãi sut trên th ng
liên ngân hàngng trc ti i ngun vn ca các
NHTM, và t n lãi sut trên th ng liên ngân hàng, lãi sut cho vay/huy
ng trên th ng.
u thu theo khi ng trên TTM hin nay vô hình chung cho phép các
NHTM ln có kh c nhiu lãi sut trên TTM thp trong khi thanh
khon cng, các NHTM lng vay nhiu trên TTM và
ng NHTM nh vay vi lãi sut ng chênh l
lãi sut trên TTM cao, chênh lch gia lãi sut trên TTM vi lãi sut trên th ng liên
ngân hàng s không quá ln, khin cho các NHTM ln gim bt vay trên TTM, tu
kin cho các NHTM nh c nhit qu là nhu cu vay trên th ng liên
ngân hàng gim bt. Lãi sut trên th ng liên ngân hàng s ng xoay xung
quanh lãi sut trên TTM.
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
24
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Thc ti u hành nghip v TTM thi gian g y, NHNN có xu
ng khai thác công c TTM nhi u hành chính sách lãi sut. Tính t u
u chnh 13 ln, bám sát lãi sut th ng.
Nguồn: NHNN
ngân hà
1.4 Cơ chế thực hiện nghiệp vụ
Quy trình nghip v ngày càng hoàn thic rút ngn, t
thanh toán sau 2 ngày k t
n nay thanh toán ngay trong ngày thc hin giao dnh k giao d
c rút ngn, t ng còn 1 phiên/tu
Thị trường mở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
25
NHÓM 8 TCDN ĐÊM 4 – K22 GVHD: TS. Trần Thị Mộng Tuyết
phiên/tun t n nay NHNN thc hin theo
nh k hàng ngày.
V thành viên: Tng s t thành viên tham gia các phiên
nghip v ch, bên cnh các thành
c thì s thành viên là các NHTM c phn và ngân hàng liên
nh. T n nay, còn có s tham gia ca
các thành viên thuc kh c ngoài. Kh ng
GTCG ca các thành viên trong mi phiên giao dng gm trái phiu
Chính ph, trái phiu Chính quyi và TP. H Chí Minh), tín
phiu NHNN, trái phiu ca các ngân hàng chính sách (Ngân hàng Phát trin, Ngân
hàng Chính sách xã hi)
Tuy nhiên, nghip v TTM vn còn nh m hn ch, c c ci thi
nâng cao hiu qu hong.
Quy chế nghiệp vụ TTM chậm được điều chỉnh, sửa đổi theo sự đổi mới của môi trường
pháp lý, tạo ra những rủi ro về pháp lý và kinh tế cho các TCTD.
-
--o
-
Cơ chế mua bán giấy tờ có giá trên TTM hiện hành chủ yếu là đấu thầu khối lượng, các
mức lãi suất giao dịch thực tế phản ánh chưa chính xác quan hệ cung cầu vốn, không
khuyến khích cạnh tranh thực sự giữa các TCTD với mục tiêu hạ lãi suất thị trường.
xét th
-