Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Chien luoc gia cua sieu thi bigc ucbxr 20130321085025 15188 mkkh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.18 KB, 59 trang )

Page |1

LỜI NÓI ĐẦU

Từ khi nước ta gia nhập nền kinh tế thị trường
WTO(2007),có hàng loạt các cơng ty,doanh nghiệp được hình
thành và cạnh tranh nhau bằng mọi hình thức. Để có thế đứng
vững trên thị trường và chiếm được sự ưa chuộng của khách
hàng thì địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải lựa chọn cho mình
một hướng đi,một chiến lược kinh doanh đúng đắn có hiệu
quả.Ngày nay, chúng ta đang sống trong thời đại mà tình trạng
Lạm phát kéo dài luôn trở thành một đề tài quan tâm hàng đầu
của ngưòi tiêu dùng. Đứng trước sự xâm nhập của nhiều tập
đoàn bán lẻ lớn trên thế giới với tiềm lực về vốn, sở hữu cán
bộ có khả năng quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin thành
thạo, các doanh nghiệp kinh doanh siêu thị sẽ phải làm gì để có
thể thu hút khách hàng đến với siêu thị.Hệ thống siêu thị Bigc
vớí chính sách “Giá rẻ cho mọi nhà”,đã và ln cố gắng bình
ổn giá thị trường nhằm đem đến cho khách hàng những sản
phẩm giá rẻ với chất lượng luôn đảm bảo.Big-C đã thực sự
thành công với các chiến lược kinh doanh của mình.Ngồi các
chính sách về quảng cáo,chính sách về danh mục sản phẩm.….
thì xây dựng chiến lược “Giá” đúng đắn là điều kiện để quan


Page |2

trọng để Big-C có thế thâm nhập,chiếm lĩnh thị trường nhờ đó
hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.Qua thời gian tìm hiểu
về lĩnh vực này người viết xin lựa chọn đề tài: “Chiến lược giá
của siêu thị Bigc” làm đề tài nghiên cứu tiểu luận của mình.



2


Page |3

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN
ĐẾN GIÁ
I.Khái quát những vấn đề chung về gía.
1.1.-Các định nghĩa về giá
Gía cả mang nhiêu tên gọi khác nhau.Gía cả - Giá của hầu
hết sản phẩm vật chất;học phí-giá của các khố học;cước-giá
của dịch vụ cận chuyển,giá của thơng tin….Có một số kh
niệm về giá mà chúng ta cần quan tâm.
*Với hoạt động trao đổi ,giá cả được định nghĩa:Gía là
mối tương quan trao đổi trên thị trường. Định nghĩa này chỉ
rõ:Gía là biểu tượng giá trị sản phẩm,dịch vụ trong hoạt động
trao đổi.Vì vậy khơng thể thiếu vắng giá ở bất cứ một hoạt
động trao đổi nào.
*Với người mua:Gía cả của một sản phẩm hoặc dịch vụ là
khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán để có được
quyền sở hữu sản phẩm hoặc dịch vụ đó.Trong định nghĩa này
thể hiện rõ quan điểm của người mua về giá:Gía là chi phí
bằng tiền mà người mua phải bỏ ra để có được những lợi ích
mà họ tìm kiếm ở hang hố và dịch vụ.Vì vậy gía thường là chỉ
số quan trọng được sử dụng trong quá trình lựa chọn và mua
sắm sản phẩm của người mua.

3



Page |4

- Thích mua rẻ là xu hướng có tính quy luật trong ứng xử về
giá của người mua.Khi mọi điều kiện khác nhau như(chất
lượng sản phẩm,danh tiếng nhãn hiệu dịch vụ hỗ trợ ….như
nhau)người mua ln tìm đến những cung ứng có giá bán tốt
nhất.
Giá chỉ là đại diện cho một bộ phận chi phí(được tính bằng
tiền)mà người mua phải bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản
phẩm.Vì vậy không thể coi giá là biến số duy nhất ảnh hưởng
tới quyết định của người mua.Trong nhiều trường hợp,các yếu
tố phi giá cả(lối sống,nhận thức,tâm lý…)còn ảnh hưởng tới
hành vi của người mua hơn là ảnh hưởng của giá cả.
*Với người bán:Gía cả của một hàng hố,dịch vụ là khoản
thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm
đó.Người bán coi mức giá tiêu thụ là doanh thu tính cho một
đơn vị sản phẩm.Gía bán cao có thể được coi là xu hướng ứng
xử của người bán về giá
Gía là biến số duy nhất của Marketing-mix tạo doanh thu
cho doanh nghiệp.Các quyết định về giá luôn gắn với kết quả
tài chính của doanh nghiệp.Thơng tin về giá ln giữ vị trí
quan trọng trong việc đề xuất các quyết định kinh doanh.Quản
trị giá được coi là một trọng tâm của quản trị Marketing.
1.2.Chiến lược giá
4


Page |5


Chiến lược giá bao gôm 4 nội dung cơ bản:
-Nắm bắt và dự báo một cách chính xấc mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố tác

động đến các quyết định về giá.

-Xác định mức giá chào hang,giá bán,giá sản phẩm
mới,khung giá,giá giới hạn,thời hạn thanh tốn….Đó là việc
xác định những mức giá cụ thể cho từng mặt hàng,kiểu kênh
phân phối,thời gian và địa điểm tiêu thụ,phương thức thanh
toán
-Ra các quyết định về điều chỉnh và thay đổi giá theo môi
trường kinh doanh luôn biến dổi
-Lựa chọn những ứng xử thích hợp trước những hoạt động
cánh tranh qua giá cả.
II-Nội dung về vấn đề cần nghiên cứu
1-Các nhân tố ảnh hưỏng đến quyết định về giá: Bao gồm có
hai nhân tố là nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài
1.1.Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.1.1.Các mục tiêu Marketing
-Mục tiêu “Tối đa hoá lợi nhuận hiện hành”:Các doanh
nghiệp thực hiện định giá theo xu hướng mức giá đó đem lại
doanh thu và lợi nhuận tối đa.Ví dụ:định giá “Hớt phần ngon”,
“Bán giá cao cho những sản phẩm khi cầu gia tăng quá mức.

5


Page |6


-Mục tiêu dẫn đầu thị phần: Để thực hiện mục tiêu này,các
doanh nghiệp thường định giá theo xu hướng giá thấp,hy vọng
đạt được quy mô thị trường lớn nhất mà họ mong muốn.
-Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng:Theo đuổi mục tiêu này
thường thường doanh nghiệp ấn định mức giá cao.Một mặt
nhằm trang trải cho những chi phí tạo ra những sản phẩm có
chất lượng cao;mặt khác đánh vào tâm lý của người tiêu dung,
“Tiền nào của ấy” gây ảnh hưởng tới sự cảm nhận của khách
hang về chất lượng cao của sản phẩm cung ứng.
-Mục tiêu “Đảm bảo sống sót”:Các doanh nghiệp sẽ chọn
mục tiêu đảm bảo sống sót làm mục tiêu chính thức của mình
-Các mục tiêu khác:Chẳng hạn định giá thấp để ngăn chăn
chặn không cho đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường, định
giá bán ngang bằng với đối thủ cạnh tranh để ổn định thị
trường; định giá thấp để thu hút khách hang khi cung ứng sản
phẩm mới; định giá ưu đãi để tìm kiếm sự ủng hộ và hợp tác
của lực lượng trung gian…..
1.1.2.Chiến lược định vị và các biến số khác của MarketingMix
Có thể tóm tắt ảnh hưởng của chiến lược định vị,các chữ P
khác đến quyết định giá qua sơ đồ sau:
Chiến lược định vị =>Lựa chọn 4ps =>Quyết định về giá
6


Page |7

Sơ đồ này địi hỏi :
-Gía và các chiến lược khác của Marketing-mix phải có sự
hộ trợ lẫn nhau để doanh nghiệp thực hiện được chiến lược
định vị và các mục tiêu đã chọn.

-Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở của các sự lựa
chọn về các biến số khác của marketing đã được thông qua.
1.1.3.Chi phí
Sự hiểu biết chính xác chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm rất quan trọng đối với các quyết định về giá với 2lý
do:
+ Khoảng cách giữa giá và chi phí là lợi nhuận.Khi giá được
ấn định chi phí tăng=> lợi nhuận giảm.
+Chi phí là yếu tố quyết định giới hạn thấp nhất của giá.
1.1.4.Các nhân tố khác
Ngồi các nhân tố cơ bản như trên thì giá còn chịu ảnh
hưởng của các nhân tố khác.Chẳng hạn những đắc trưng của
sản phẩm(tính đống nhất,tính dị biệt,tính dễ hỏng…),hệ số co
giãn của cung đắc biệt là cơ chế tổ chức quản lý giá được xác
lập trong mỗi doanh nghiệp….
1.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
1.2.1. Đặc điểm của thị trường và nhu cầu:

7


Page |8

-Quan hệ giữa cầu và giá sản phẩm-Chi phí cho một đơn vị
sản phẩm cho biết “cận dưới” của giá tức là mức giá thập nhất
mà doanh nghiệp có thể bán.Còn cầu của thị trường cho biết
mức “cận trên” của giá,tức là mức giá cao nhất mà doanh
nghiệp có thể bán..Thường thì mối quan hệ giữa cầu và giá là
mối quan hệ tỷ lệ nghịch.Tuy nhiên cũng có các trường hợp
ngoại lệ khi giá cao thì bán được nhiều hơn.

- Độ nhạy cảm về giá hay độ co dãn của cầu theo giá(Hệ số
ED). Đối với các sản phẩm có độ co dãn ED của cầu theo giá
càng nhỏ(cầu khơng co dãn) thì khi tăng giá sẽ dẫn đến tăng
doanh thu.Ngược lại,khi ED lớn(cầu co dãn) thì khi tăng giá sẽ
dẫn đến giảm doanh thu.Do vậy khi quyết định về giá thì
người làm marketing càn phải xác định được độ co dãn của cầu
theo giá.Gía có tác dụng là vũ khí cạnh tranh thu hút khách
hang khi cầu co dãn,vì khi đó doanh nghiệp chỉ cần giảm giá
một ít ,nhưng kéo theo cầu về sản phẩm sẽ tăng lên nhiều
hơn.Như vậy trong trường hợp này giảm giá thì có lợi cho
doanh nghiệp.Cầu sẽ ít co giãn theo giá trong các tình huống
sau:Sản phẩm khơng có thứ thay thế;Khơng có cạnh tranh trực
tiếp cũng như gián tiếp;Người mua chậm thấy sự giá tăng
giá,chậm thay đổi thói quen mua

8


Page |9

- Các yếu tố tâm lý của khách hang,nhận thức của khách hang
về giá nhiều khi chịu ảnh hươngr của yếu tố tâm lý,nhất là đối
với các sản phẩm(dịch vụ vơ hình),hoặc các hàng hóa mà hiểu
biết của khách hàng về đối thủ cạnh tranh còn hạn chế.Sau đây
là biểu hiện của các xu hướng tâm lý của khách hang khi nhận
thức về giá:
*Gía càng cao thì chất lượng càng cao
*Xu hướng hoài nghi về mức giá của doanh nghiệp so với
chất lượng sản phẩm khi họ khơng có đủ thông tin.
*Xu hướng so sánh giá giữa các sản phẩm cùng loại so

với các đối thủ cạnh tranh.
*Gía tâm lý: Khách hang cho rằng 299.000 đồng rẻ hơn
nhiều so với 300.000.Do đó họ dễ chấp nhận mua sản phẩm
mức giá 299.000 mặc dù thực chất 2 mức giá đó chênh nhau
khơng đáng kể.
Phân tích mối quan hệ giá cả- nhu cầu: Mỗi mức giá mà
cơng ty có thể đưa ra đều dẫn đến một mức cầu khác nhau.
Thông thường nhu cầu và giá cả có tỷ lệ nghịch tức là giá

9


P a g e | 10

càng cao, sức cầu càng thấp và ngược lại. Cần xác định độ
co giãn của cầu theo giá cả.
Bảng 1.1:Độ co giãn của cầu theo giá

1.2.2.Cạnh tranh.
Giá cả của đối thủ cạnh tranh và phản ứng của họ về giá ảnh
hưởng không nhỏ đến việc định giá của công ty. Người tiêu
dùng đánh giá về giá trị và giá cả của một sản phẩm dựa trên
những giá cả và giá trị của sản phẩm tương đương. chiến lược
định giá của cơng ty cũng có thể ảnh hưởng đến sự cạnh tranh.
Một chiến lược giá cao, mức lời cao, có thể thu hút sự cạnh
tranh, trong khi một chiến lược giá thấp, mức lời thấp có thể
làm nản các đối thủ cạnh tranh hay làm họ rút lui khỏi thị
trường.
Công ty cần biết giá cả và chất lượng của đối thủ. Điều này
có thể thực hiện được bằng nhiều cách. Cơng ty có thể cử

người đi khảo giá và so sánh các sản phẩm của phía cạnh

10


P a g e | 11

tranh. Cơng ty có thể kiếm bảng giá của đối thủ, tìm mua thiết
bị của họ và phân tích. Cơng ty có thể hỏi người mua xem họ
cảm nhận thế nào về giá cả và chất lượng sản phẩm của đói thủ
cạnh tranh.
1.2.3.Các yếu tố bên ngồi khác
Các yếu tố thuộc mơi trường kinh tế như: Lạm phát ,tăng
trưởng hay suy thối,thất nghiệp,cơng nghệ mới…đều ảnh
hưởng đến sức mua của thị trường, đến chi phí sản xuất.Những
tiến bộ nhanh chóng trong cơng nghệ điện tử đã dẫn tới giảm
giá các thiết bị điện tử-Nhà nước có vai trị điều tiết,quản lý
giá.Một mặt nhà nước muốn bảo vệ cho các doanh nghiệp,mặt
khác nhà nước cũng muốn bảo vệ cho ngưòi tiêu dung.Tùy
từng điều kiên mà Nhà nước can thiệp trực tiếp hoặc gián tiếp
để điều tiết giá.Khi can thiệp trực tiếp,nhà nước đặt ra mức giá
trần(là mức giá cao nhất mà doanh ngiệp được bán) nhằm bảo
vệ cho người mua và giá sàn(Là mức giá thấp nhất mà doanh
nghiệp được mua)nhằm bảo vệ cho người bán.Khi can thiệp
gián tiếp,Nhà nước thường tác động đến cung cầu của hang
hóa,qua đó sẽ tác động đến giá.Ví dụ:Nhà nứoc điều chỉnh
mức thuế của các mặt hang xuất nhập khẩu,và như vậy ảnh
hưởng gián tiếp đến giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu.
11



P a g e | 12

1.3.Xác định mức giá cơ bản
1.3.1.Tiến trình xác định mức giá cơ bán lần đầu:
1. Xác định nhiệm vụ cho mức giá
2. Xác định cầu thị trường mục tiêu
3. Xác định chi phí sản xuất
4. Phân tích giá và sản phẩm của đối thủ
5. Lựa chọn phương pháp định giá
6. Lựa chọn mức giá cụ thê.
1.3.2.Xác định cầu ở thị trường mục tiêu
1.3.2.1.Xác định tổng cầu
Để dự báo được cầu ở thị trường mục tiêu người làm cần phải
thu thập được thông tin quan trọng bao gồm:
-Số lượng người mua tiềm năng
-Mức tiêu thụ mong muốn của người mua tiềm năng
-Sức mua của người mua tiềm năng và việc phân bổ ngân sách
cá nhân trong chi tiêu của họ cho các hang hố dịch vụ.
Cơng thức xác định cầu tổng quát: QD= n.p.q

12


P a g e | 13

1.3.2.3. Xác định hệ số co giãn của cầu
Độ co giãn của cầu theo giá =Tỷ lệ % biến đổi cầu/tỷ lệ %biến
đổi gía
1.3.2.4..Xác định chi phí phục vụ cho việc định giá


Xác định các chỉ tiêu chi phí:
*Tổng chi phí cố định:Là tồn bộ chi phí chi cho đầu vào cố
định .
*Tổng chi phí biến đổi:Là tồn bộ các loại chi phí chi cho các
đầu vào biến đổi.
*Tổng chi phí:
Tổng chi phí=Tổng chi phí cố định + Tổng chi phí
biến đổi
QTC

= QFC

+ QVC

1.3.2.5.Phân tích sản phẩm và giá cả của đối thủ cạnh tranh
Người tiêu dùng định giá một sản phẩm thường dựa vào giá
cả và chất lượng các sản phẩm tương đương. Do đó, doanh
13


P a g e | 14

nghiệp cần phải biết mức giá của đối thủ bằng cách cho người
đi khảo sát giá, so sánh đối chiếu giá cả và đặc điểm của sản
phẩm với nhau, có thể tìm kiếm bảng đơn giá của đối thủ cạnh
tranh cũng có thể phỏng vấn người mua để biết được giá cả và
chất lượng của hàng hóa của đối thủ cạnh tranh như thế
nào .Doanh nghiệp có thể sử dụng những hiểu biết về giá cả và
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh làm điểm xuất phát để hình

thành giá cho sản phẩm của mình. Sản phẩm của doanh nghiệp
tương tự như sản phẩm cạnh tranh thì phải dịnh giá gần với giá
sản phẩm cạnh tranh, cịn sản phẩm chất lượng thấp hơn thì
khơng thể định giá cao hơn.Để định giá cao hơn thì doanh
nghiệp phải đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình cao hơn.
Về thực chất, doanh nghiệp sử dụng giá để định vị sản phẩm
của mình so với giá của đối thủ cạnh tranh.
1.4.Lựa chọn phương pháp định giá
Chọn phương pháp định giá.Có nhiều phương pháp định giá
khác nhau.Có thể tóm tắt các phương pháp đó như sau:
1.4.1.Phương pháp định giá dựa vào chi phí : bằng cách cộng
lãi vào chi phí bình qn.Gía dự kiến = Chi phí cho một đ/v
sản phẩm + Lãi dự kiến.Trong đó :Tổng chi phí sản xuất cho

14


P a g e | 15

một đơn vị sản phẩm = Chi phí biến đổi cộng số đơn vị sản
phẩm.Phưong pháp này có ưu điểm là: Đơn giản,dễ tính
tốn ;Cơng bằng đối với cả người mua lẫn người bán;Cạnh
tranh về giá sẽ giảm bớt đáng kể ;Dân đến sự cung ứng trong
định giá

1.4.2. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
Gía = Chi phí đơn vị + (Lợi nhuận mong muốn trên vốn đầu
tư)/Số lượng tiêu thụ. Đây là một kiểu định giá theo chi
phí.Theo cách này,giá bán được xác định như trong công thức
nêu trên.Theo công thức định giá này công ty sẽ thu được mức

lợi nhậun do công ty đặt ra.
1.4.3. Định giá theo giá trị cảm nhận của khách hang
Gía cả mà khách hang chấp nhận được phụ thuộc vào giá trị
cảm nhận của khách hang đối với SP,vì vậy sự chấp nhận của
nguời mua là quan trọng chứ khơng phải là chi phí của người
bán.
1.4.4. Định giá theo giá cạnh tranh hiện hành

15


P a g e | 16

Theo phương pháp này công ty lấy giá hiện hành cuả đối thủ
cạnh tranh làm cơ sở mà khơng quan tam đến chi phí sản xuất
cũng như cầu của thị trường.Phương pháp này hay được sử
dụng vì: Đơn giản, dễ thực hiện,khơng cần phải xác định cầu
thị trường ; Gía thị trường hiện hành được xem là khách quan
công bằng đối với khách hang,với công ty; Khơng kích thích
các đối thủ cạnh tranh,khơng dẫn đến sự trả đũa.
1.4.5. Định giá thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh
Phương pháp định giá này được áp dụng cho những khách
hang nhạy cảm về giá.
1.4.7. Định giá cao hơn so với giá của các đối thủ cạnh tranh
Phương pháp định gía này có thể được áp dụng trong trường
hợp sản phẩm có chất lượng khá hơn,uy tín của công ty cao
hơn,dịch vụ của khách hang tốt hơn…
1.4.8. Định giá đấu thầu. Đây là kiểu định giá mà doanh
nghiệp dựa vào dự đoán của đối thủ cạnh tranh để quyết
định,mức giá của mình sao cho thắng thầu.

1.4.9.Lựa chọn mức giá cụ thể

16


P a g e | 17

Khi quyết định mức giá cuối cùng công ty cần xem xét them
các yếu tố bổ sung sau đây:
*Tâm lý của khách hang khi chấp nhận giá
*Ảnh hưởng của các biến số Marketing khác khi chọn mức giá
cuối cùng
*Gía được lựa chọn phải tương thích với chính sách giá của
cơng ty
*Ảnh hưởng của giá đến các bên lien quan khác
1.5.Các chiến lược giá
1.5.1..Chiến lượcgiá “Hớt phần ngon”
Theo chiến lược này công ty đặt giá cao nhất có thể cho các
đoạn thị trường sẵn sang chấp nhận sản phẩm mới.Khi mức
tiêu thụ giảm xuống thì cơng ty lại giảm giá để thu hút them
khách hang ở đoạn thị trường thấp hơn. Điều kiện để dịnh giá
hớt phần ngon là:
*Mức cầu về sản phẩm mới khá cao,khách hang không nhạy
cảm về giá

17


P a g e | 18


*Gía thành đv sản phẩm nhỏ khơng cao đến mức khi cộng
them phí vận chuyển lại “triệt tiêu” hết phần lợi nhuận của
doanh nghiệp
*Gía lúc đầu cao khơng nhanh chóng thu hút thêm những đối
thủ cạnh tranh mới
*Gía cao góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất
lượng cao
1.5.2.Chiến lược giá bán “Bám chắc thị trường”
Đối lập với “Chiến lược hớt phần ngon” nhiều doanh nghiệp
lại ấn định mức giá bán sản phẩm mới của họ thấp nhằm theo
đuổi mục tiêu “Giành được thị phần” lớn và lợi nhuận trong
dài hạn.
1.5.3.Chiến lược giá áp dụng cho danh mục sản phẩm
Gía được xây dựng cho toàn bộ sản phẩm trong danh mục sản
phẩm,lợi nhuận tính chung cho tồn bộ doanh mục chứ khơng
phải cho riêng từng loại sản phẩm.Bằng cách này công ty
khuyến khích khách hang mua tồn bộ danh mục sản phẩm.

18


P a g e | 19

1.5.4.Chiến lược định giá hai phần
Gía được tính gồm 2 phần :Phần trả cho mức tiêu dùng tối
thiểu và phần trả cho mức tiêu dùng vượt trội.Thơng thưịng
mức giá cho dịch vụ tối thiểu nên đặt thấp để thu hút khách
hang.
1.5.5.Chiến lược giá triết khấu
*Chiếtt khấu khi mua với số lượng lớn

*Chiết khấu theo thời vụ.VD:Như vào thời điểm vắng
khách,,vào ban đêm …
*Chiết khấu khuyến khích thanh tốn nhanh,bằng tiền mặt.
1.5.6.Chiến lược giá khuyến mãi
*Định giá thấp ban đầu để khách hang mua sản phẩm mới.
*Định giá thấp vào những dịp đặc biệt như ngày lễ, tết để lơi
kéo khách hang.
*Giá bán trả góp: Điều này có thể giúp cho doanh nghiệp vượt
qua rào cản về quy định giá sàn.

19


P a g e | 20

*Giảm giá theo phiếu mua hang để khuyến khích khách hang
mua thường xuyên.
1.5.7.Chiến lược định giá phân biệt
*Theo nhóm khách hang để thực hiện các chính sách xã hội
*Theo địa điểm: Giá tùy thuộc vào chỗ ngồi tốt hay kém trong
nhà hát, trên máy bay,tùy thuộc tầng khác nhau trong khách
sạn...Mục đích định giá phân biệt ở đây là khai thác độ co dãn
các nhu cầu khác nhau của thị trường.
*Theo địa dư: đơn giá lắp đặt máy điện thoại ở các tỉnh khác
nhau thì khác nhau.
*Theo hình ảnh, bao bì: Bộ tem có bìa cứng bán tại sân bay,
khách sạn sang có giá cao hơn ở các nơi khác Mục đích định
giá phân biệt ở đây là khai thác độ co dãn nhu cầu khác nhau
của thị trường.
*Định giá theo giờ cao điểm, thấp điểm nhằm khuyến khích

khách hang sử dụng tại các thời điểm đó để dàn đều tải trọng,
hạn chế quá tải ở các giờ cao điểm và khai thác công suất phục
vụ tại các thời điểm, thời kỳ vắng khách.
1.5.8.Chiến lược thay đổi giá
20



×