Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi học sinh giỏi vật lí lớp 9 tỉnh hải dương (kèm đáp án) đề 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.07 KB, 6 trang )

Sở Giáo dục và đào
tạo
hảI dơng
Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 9
THCS
Môn thi : Vật lí Mã số: 01
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời
gian giao đề
Đề thi gồm: 01 trang.

Đề Bài
Câu 1: (2đ)
Có 2 bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m
1
= 2kg nớc ở t
1
= 20
0
C, bình 2 chứa
m
2
= 4kg nớc ở t
2
= 60
0
C. Ngời ta rót một lợng nớc m từ bình 1 sang bình 2, sau khi
cân bằng nhiệt ngời ta lại rót một lợng nớc m nh thế từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ
cân bằng ở bình 1 là t
1
' = 21,95
0


C.
a) Tính lợng nớc m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng t
2
' của bình 2.
b) Nếu tiếp tục thực hiện lần thứ hai, tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình.
Câu 2: (2đ)
Khối lợng riêng của nớc biển phụ thuộc vào độ sâu theo định luật: D
h
= D
0
+
Bh với D
0
= 1g/cm
3
và B = 0,02g/cm
4
. Ngời ta thả vào nớc biển hai quả cầu đợc nối
với nhau bởi một sợi dây mảnh, nhẹ, không giãn. thể tích và khối lợng các quả cầu
là V
1
= 0,1 cm
3
m
1
= 0,13g, V
2
= 0,2 cm
3
và m

2
= 0,34g. Biết khi cân bằng quả cầu
thứ nhất nằm ở độ sâu h
1
= 10 cm. Lúc đó ngời ta thấy dây nối bị căng. Tìm chiều
dài của dây nối.
Câu 3: (2,5đ)
Một nguồn điện có công suất không đổi là 12 kw dùng để thắp sáng bộ
bóng đèn. Điện trở dây dẫn nối từ nguồn tới bộ bóng đèn là 6

. Bộ bóng đèn gồm
nhiều bóng loại 120V 50w mắc song song với nhau.
a. Số bóng đèn đợc thay đổi trong phạm vi nào để công suất của nó sai khác với
công suất định mức không qua 4%.
b.Khi số bóng đèn thay đổi trong phạm vi đó thì hiệu điện thế của nguồn thay đổi
thế nào ( công suất của nguồn không đổi.
Câu 4: (2đ)
Hai điểm sáng S
1
và S
2
nằm trên trục chính và ở hai bên thấu kính cách thấu
kính lần lợt là 8cm và 16cm. Khi đó ảnh của S
1 và
S
2
tạo bởi thấu kính là trùng nhau.
Vẽ hình giải thích sự tạo ảnh trên và từ hình vẽ hãy tính tiêu cự của thấu kính.
Câu 5: (1,5đ)
Có một electron bay vào vùng từ trờng đều của một nam châm nh hình vẽ.

Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ nh thế nào? Hãy giải thích?


e
N S
Đáp án và biểu điểm
Câu Bài làm Điểm
Câu
1

a) Sau các thao tác, bình 1 đã nhận một nhiệt lợng:
Q
1
= m
1
. c.(t
1
' - t
1
)
Bình 2 đã mất một nhiệt lợng:
Q
2
= m
2
.c.(t
2
- t
2
' )

áp dụng PTCB nhiệt ta có: Q
1
= Q
2
=> t
2
- t
2
' =
2
1
'
11
).(
m
ttm
=
4
95,1.2
= 0,975
=> t
2
' = 59,025
0
C
Sau khi rót trả lại m kg nớc từ bình 2 sang bình 1 ta
có phơng trình cân bằng nhiệt:
m.c = (t'
2
- t

1
' ) = c. (m
1
- m).( t
1
' - t
1
)
=> m =
95,1075,37
95,1.2
+
=
025,39
9,3


0,1 kg.
b) Bây giờ bình 1 có nhiệt độ là t
1
' = 21,95
0
C, bình 2
có nhiệt độ t
2
' = 59
0
C. Khi rót từ bình 1 sang bình 2 ta có
phơng trình cân bằng nhiệt:
m.c. ( t

2
'' - t
1
'
) = m
2
.c.(t
2
' - t
2
'' )
=> t
2
''.( m + m
2
) = m.t
1
' + m
2
.t
2
'
=> t
2
'' =
2
'
22
'
1


mm
tmtm
+
+
=
41,0
59.495,21.1,0
+
+
= 58,1
0
C
Khi rót lại từ bình 2 sang bình 1:
Ta có phơng trình cân bằng nhiệt:
m.c( t
2
'' - t
1
'' ) = (m
1
- m).c.(t
1
'' - t
1
' )
=> t
1
''.m
1

= m.t
2
'' + (m
1
- m).t
1
'
=> t
1
'' =
1
'
11
''
2
).(.
m
tmmtm +
t
1
'' =
2
95,21.9,11,58.1,0
+
= 23,76
0
C
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
2

Gọi P
1
và P
2
là trọng lợng của quả thứ nhất và quả thứ 2.
F
1
,F
2
là lực đẩy ácimét lên quả thứ nhất và quả thứ hai. T
là sức căng dây. Ta có:
P
1
= 10 m
1
= 10.0,13 = 1,3 N (1)
P
2
= 10 m
2
= 10.0,34 = 3,4N (2)
Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực, lực đẩy

ácimét và sức căng dây.
Quả thứ nhất nằm cân bằng trong nớc biển nên ta có:
F
1
= P
1
+ T

P
1
= F
1
T
Quả thứ hai nằm cân bằng trong nớc biển nên ta có:
P
2
= F
2
+T
Cộng vế với vế của hai phơng trình trên ta đợc:
P
1
+ P
2
= F
1
+F
2
( 3)
Trong đó: F

1
= (D
0
+ B.h
1
).V
1
.10 = 1,4N ( 4)
F
2
= ( D
0
+ B.h
2
) V
2
.10 = ( 1 + 0,02.h
2
).2 N ( 5)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Thay (1) (2) và (4) (5) vào 3 ta đợc:
1,3 + 3,4 = 1,4 + ( 1 + 0,02.h
2
).2


h
2
= 32,5 cm. F
1
Chiều dài sợi dây là : L = h
2
h
1
= 32,5 10 = 22,5 cm.
Vậy chiều dài sợi dây là 22,5 cm.
P
1
T

T
F
2
P
2
0,25
0,25
Câu
3
2,5đ
- Gọi n là số đèn có thể mắc để công suất của đèn sai khác
với công suất định mức không quá 4% ( n

N
*
)

Điện trở của đèn là: R
đ
=
== 288
50
120
2
2
dm
dm
P
U
Gọi P là công suất của nguồn thì :
P = I
2
R + P

=( nI
đ
)
2
.R + nP
1
( P
1
là công suất thực tế của đèn)
(*)
Trờng hợp 1: P
1
< P

đm
là 4%
P
1
= 0,96 P
dm
= 0,96.50 = 48w.
Thay số vào (*) và giải ta đợc n = 88 ( thoả mãn) và n =
-136 ( loại)
* Trờng hợp 2: : P
1
> P
đm
là 4%
P
1
= 1,04 P
dm
= 1,04.50 = 52w.
Thay số vào (*) và giải ta đợc n = 84 ( thoả mãn) và n =
-131 ( loại).
Vậy 84 n 88 hay số bóng đèn thay đổi trong phạm
vi từ 84 bóng đến 88 bóng thì công suất thực tế của
bóng đénai khác với công suất định mức không quá 4%.
b. Khi n tăng thì R

=R
d
/n giảm , nên R
m

= R

+ R sẽ
giảm
m
RPU .=
giảm do P không đổi.
Vậy khi số đèn tăng từ 84 bóng lên 88 bóng thì U giảm,
cụ thể:
+ n = 84 R
m
= R
d
/n + R = 288/84 + 6 = 66/7

.

)(37,336
7
66
.1200. VRPU
m
==
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0

1
2
1
1
2
1
=+
+








=
PnPnR
R
P
nPR
R
P
nP
d

d
+ n = 88 R
m
= R
d
/n + R = 288/88 + 6 = 102/11

.

)(58,333
11
102
.1200. VRPU
m
==
Vậy khi số đèn tăng từ 84 bóng lên 88 bóng thì hiệu
điện thế của nguồn thay đổi từ 336,37V đến 333,58 V.
Câu
4

N
I
M
S F S
1 F
/ S
2
Hai ảnh của S
1
và S

2
tạo bởi thấu kính trùng nhau thì phải
có một ảnh thật và một ảnh là ảo.
Vì S
1
O < S
2
O nên S
1
nằm trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo,
S
2
nằm ngoài tiêu cự cho ảnh thật
+ Tìm tiêu cự:
Gọi S là ảnh của S
1
, S
2
qua thấu kính
S
1
I // ON
SO
SO
SN
SI
SO
SS
8
1


==
OI // NF
/

fSO
SO
SN
SI
SF
SO
+
==
/
ffSO
SO
SO
SO 88
=
+
=


(1)
f.SO = 8(SO + f) (2)
Vì S
2
I // OM tơng tự nh trên ta có:
( )
fSSOf

f
SO
SO
SO
fSO
SI
SM
SS
SO
SO
SF
==
+
=

== 16.
1616
2
(3)
Từ (2) và (3) ta có : 8 .(SO +f ) = 16 ( SO f)
Hay 3f = SO
Thay vào (1)
cmf
fff
f
12
8
3
3
==

+

Vậy f = 12 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu
5
1,5đ
Electron dịch chuyển tơng đơng với một dòng điện có
chiều ngợc lại với chiều di chuyển của electron. Do đó lực
từ sẽ tác dụng vào electron nh hình vẽ.
0,5
Dới tác dụng của lực từ này electron bị lệch quỹ
đạo( không còn là đờng thẳng nữa )mà là đờng cong
ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã
ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã
ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã eã ã ã ã ã
ã ã ã ã ã ã F ã ã ã ã ã ã ã ã
0,5
0,5

×