KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ ĐẦU TƯ BẤT
ĐỘNG SẢN MDLAND VIỆT NAM
NỘI DUNG
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 4: KẾT LUẬN
1.1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong môi trường kinh tế cạnh tranh là để tồn tại và phát triển,
nhất là trong thời kỳ khó khăn của kinh tế như hiện tại, các
doanh nghiệp bất động sản thì càng gay gắt.
Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần
đặt lên hang đầu sẽ tối ưu hóa nguồn vốn và lợi nhuận cho
doanh nghiệp
Công ty cổ phần và đầu tư bất động sản MDLand Việt Nam là
một trong những công ty phân phối bất động sản Vinhomes
được khách hang tin tưởng và đánh giá khá tốt
MỤC TIÊU CHUNG
Trên cơ sở phân tích thực trạng kết quả hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tư bất đợng sản MDLand Việt Nam, từ đó ng sản MDLand Việt Nam, từ đó t Nam, từ đó
tìm ra các giải pháp để nâng cao kết quả hiệu quả kinh doanh của
công ty.
CƠ SỞ LÝ LUẬN
MỤC
TIÊU CỤ
THỂ
THỰC TRẠNG
GIẢI PHÁP
1.2 :MỤC TIÊU NGHIÊN
CỨU
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả và hiệu quả và phân tích
kết quả và hiệu quả kinh doanh của cơng ty
Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư bất
động sản MDLand Việt Nam trong 3 năm 2020-2022
Đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh của công
ty cổ phần đầu tư MDLand Việt Nam
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN
MỘT SỐ
KHÁI NIỆM
KINH
DOANH
KINH
DOANH
BẤT
ĐỘNG
SẢN
PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH
KẾT QUẢ
VÀ HIỆU
QUẢ KINH
DOANH
VAI TRỊ CỦA
NÂNG CAO
HIỆU QUẢ
KINH DOANH
DOANH
THU
CÁC CHỈ TIÊU
PHÂN TÍCH
KINH DOANH
LỢI NHUẬN
CHI PHÍ
CÁC CHỈ
TIÊU TÍNH
THANH
KHOẢN
CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH DOANH
VỊNG
XỐY TÀI
SẢN CỐ
ĐỊNH
CÁC CHỈ
TIÊU KHẢ
NĂNG
SINH LỜI
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP SỐ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ SỐ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP
THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHẦN 3: KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
3.1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CPĐT
BẤT ĐỘNG SẢN MDLAND VIỆT NAM
TỔNG QT CHUNG
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
MDLAND VIỆT NAM
Mã số thuế:0107283128
Địa chỉ: Kinh Đô 7-25 Vinhomes Ocean Park 2- Nghĩa Trụ- Văn
Giang-Hưng Yên
Công ty CP Phát Triển BDS MDLand Việt Nam ra đời với mục
đích mang tới cho quý khách hàng một tổ ấm với đầy đủ tiện nghi
cuộc sống và nét bình yên ngay trong lòng phố phường. Từ khi
được ra đời tới nay, MDLand Việt Nam gắn liền với dịng bất
đợng sản cao cấp Vinhomes.
TÌNH HÌNH LAO
ĐỘNG
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY MDL 2020-2022
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Số tiền
(đ)
Số tiền
(đ)
Số tiền
(đ)
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn 3.104.008.131 3.479.285.026
B. Tài sản dài hạn
3.948.463.359 7.138.604.948
Tổng tài sản
7.052.471.490 10.617.889.974
Nguồn Vốn
14.249.608.220 17.916.109.567
A. Nợ phải trả
11.948.239.016 14.924.976.620
B. Vốn chủ sở hữu 2.301.369.204 2.991.132.947
Tổng nguồn
14.249.608.220 17.916.109.567
vốn
So sánh
Năm 2019/2020
Tuyệt đối
(đ)
So sánh
năm 2021/2020
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
(đ)
Tương đối
(%)
3.893.548.478
9.460.459.105
13.354.007.583
21.562.082.833
18.305.755.699
3.256.327.134
375.276.895
3.190.141.589
3.565.418.484
675.368.400
2.976.737.604
689.763.743
12.09
80,79
16,4
4,74
24,91
9,086
414.263.452
2.321.854.157
2.736.117.609
3.645.973.266
3.380.779.079
265.194.187
11.9
32,53
50,97
20,35
22,65
64.52
21.562.082.833
675.368.400
4,74
3.645.973.266
20,35
Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố thể hiện năng lực kinh doanh, tiềm lực tài chính của công ty.
Nhìn chung, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty đều gia tăng cho thấy quy mô về tài
sản và nguồn vốn của công ty đã đạt tăng trưởng.
Tuy khối lượng tài sản và nguồn vốn của cơng ty cịn chưa lớn nhưng việc gia tăng mạnh qua
các năm là tín hiệu đáng mừng đối với công ty trong thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay.
KẾT QUẢ KINH DOANH
Chênh lệch 2021-2020
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Tuyệt đối
(đ)
Chênh lệch 2022-2021
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
(đ)
Tương đối
(%)
Doanh thu BH và
CCDV
1.872.944.565.801
2.098.382.598.121
2.694.728.627.783
225.438.032.320
12.04
596.346.029.662
28.42
Các khoản giảm
trừ doanh thu
0
0
0
0
0
0
0
Doanh thu thuần
1.872.944.565.801
2.098.382.598.121
2.694.728.627.783
225.438.032.320
12.04
596.346.029.662
28.42
Giá vốn
1.772.920.693.566
1.862.411.183.889
2.040.725.973.871
89.490.490.323
5.05
178.314.789.982
9.57
100.023.872.235
235.971.414.232
654.002.653.912
135.947.541.997
23.59
418.031.239.680
27.715
5.634.008.131
5.967.889.146
6.027.648.478
333.881.015
10.59
59.759.332
10.1
5.274.463.359
6.203.605.357
6.847.345.915
929.141.998
11.76
643.740.558
11.04
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
14.868.220.416
15.014.976.620
13.705.755.699
146.756.204
0.99
1.309.220.921
8.72
Lợi nhuận thuần
43.961.454.382
46.047.077.815
16.898.156.982
2.085.623.433
4.74
29.148.920.833
63.3
3.565,361.769
4.010.132.879
1.256.327.134
444.771.110
12.74
2.753.805.745
68.67
322.875.792
165.835.423
91.430.089
157.040.369
48.64
74.405.334
44.87
47.559.691.943
50.223.046.117
18.245.914.205
2.663.354.174
5,6
1.273.001.653
63,7
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận trước
thuế
Chi phí thuế TNDN
9.511.938.388,6
2,029,808,691
3.649.182.841
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
38.0470.753.554
40.178.436.893
14.596.731.364
7.482.129.697,6
2.130.683.339
78,66
-1,488,707,594
73.34%
19.34%
25.581.705.529
63,67
(Nguồn: Phịng kinh doanh, Báo cáo tài chính giai đoạn 2020– 2022)
PHÂN TÍCH TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu thời điểm
ST T
So sánh 2021/2020
Ký
ĐVT
hiệu
Năm 2020
Tổng tài sản
a
đồng 7.052.471.490
Năm 2021
Năm 2022
+/-
So sánh 2022/2021
%
10.617.889.97 13.354.007.58
3.565.418.484
4
3
+/-
16.4
%
2.736.116.069
50.9
7
c
Tài sản ngắn hạn
đồng 3.104.008.131 3.479.285.026 3.893.548.478
375.276.895
12.09
504.263.452 11.9
d
Nợ ngắn hạn
đồng 1.048.239.016 1.924.976.620 1.805.755.699
876.737.604
83.64
119.220.921
6.2
e
Hàng tồn kho
đồng 1.873.872.235 1.371.319.044 1.502.653.912
502.553.191
50.26
131.334.868
9.6
1.012.482
0.56
402.149.505
219,
77
3.13
4.23
Tiền và các khoản
g
đồng
181.976.880 182.989.362 585.138.867
tương đương tiền
3
Tỷ số thanh toán
nhanh
Kttn
lần
1.17
1.09
1.24
0.15
4
Tỷ số thanh toán
tức thời
Ktttt lần
2.96
1.8
2.2
0.43
HIỆU QUẢ DOANH THU VÀ VỊNG QUAY VỊNG VỐN
Vịng quay các khoản phải thu trong năm 2020
là 71,45 vòng, có nghĩa là tốc độ chuyển đổi thành
Chỉ tiêu
1, Doanh thu thuần
(VNĐ)
2, Giá vốn hàng bán
(VNĐ)
So sánh
2021/2020
2022/2021
tiền của các khoản phải thu trong năm là 71.45 vòng.
2.694.728.627.783
225.438.032.320
596.346.029.662
Con số này trong năm 2021 là 83,1 vòng tăng 11,73
2.040.725.973.871
89.490.490.323
178.314.789.982
vòng so với năm 2020. Năm 2022 đạt 66,51 vòng
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
1.872.944.565.801
2.098.382.598.121
1.772.920.693.566
1.862.411.183.889
giảm 31.67 vòng so với năm 2021. Nhìn chung con
3, Các khoản phải thu ngắn
hạn
(VNĐ)
4, Hàng tồn kho
(VNĐ)
5, Tài sản cố định (VNĐ)
6, Vốn chủ sở hữu
(VNĐ)
7, Vốn lưu động
(VNĐ)
8, Vịng quay khoản phải thu
26.211.056.322
25.226.639.245
40.513.295.436
984.417.077
15.286.656.191
số này biến đợng khơng theo chu kỳ nhưng như vậy
22.873.872.235
18.971.319.044
32.002.653.912
3.902.553.191
13.031.334.868
là đã phản ánh được khả năng thu nợ của cơng ty
15.038.962.490
16.932.600.632
17.320.459.105
1.893.638.142
387.858.473
2.301.369.204
2.091.132.947
1.256.327.134
201.236.257
834.805.813
1.429.107.536
1.519.293.452
1.248.567.483
90.185.916
270.725.969
71,45
83.18
66.51
229
39.01
77.5
98.16
63.76
22.93
13.68
5.04
4.3
5.41
1.57
9.2
124.53
123.9
155.58
119.05
1537.5
813.93
1003.46
2144.92.
1120.265
714.35
1310.56
1381.15
2158.25
2499.7
2202.76
(vịng)
9, Vịng quay hàng tồn kho
(lần)
10, Kỳ thu tiền bình qn
(ngày)
11, Hiệu suất sử dụng TSCĐ
(lần)
12, Hiệu suất sử dụng VCSH
(lần)
13, Vịng quay vốn lưu động
(vịng)
trong năm đạt được kết quả khá là khả quan.
Vịng quay hàng tờn kho tuy có sự biến động qua các năm cụ thể
năm 2020 là 77.5 lần;
năm 2021 là 98,16 lần tăng 20,66 lần so với năm 2020;
năm 2022 là 63,76 lần giảm 34,4 lần so với năm 2021
CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI CỦA CÔNG
TY TRONG GIAI ĐOẠN 2020-2022
Chỉ Tiêu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
So sánh 2021/2020
Số tiền
So sánh 2022/2021
Tỷ lệ%
Số tiền
Tỷ lệ%
38.047.753.554 40.178.436.893 14.596.731.364 2.130.683.339
19,34
25.581.705.529
63,67
1.872.944.565.80 2.098.382.598.1 2.694.728.627.78 225.438.032.32
1
21
3
0
12,04
596.346.029.662
28.42
41,52
2.736.117.609
25,77
265.194.187
8,87
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tổng Tài sản
7.502.471.490
10.617.889.974 13.354.007.583 3.115.418.484
2.301.369.204
2.991.132.947
3.256.327.134
689.763.743
2,03
1,9
0,54
-
-
-
-
1653,2
1343,3
448,25
-
-
-
-
507,1
378,4
468,53
-
-
-
-
Tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu
thuần (%)
Tỷ suất lợi
nhuận/vốn(%)
29,98
Tỷ suất lợi
nhuận/tổng tài
sản(%)
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
YẾU TỐ BÊN TRONG
1. Lực lượng lao động của công ty
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của lao động đến doanh nghiệp ta thấy rằng: chất lượng lao
động sẽ ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm, cịn số lượng lao đợng thường
ảnh hưởng giá thành sản phẩm, từ đó sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Việc đánh giá tình hình sử dụng lao động là vô cùng cần thiết và nhiệm vụ đầu
tiên là đánh giá về mặt số lượng lao động.
Lao động của công ty MDL, độ tuổi trẻ 20-30 tuổi đang chiếm ưu thế, với sự nhạy bén và
nhiệt huyết của tuổi trẻ và đầy sự sáng tạo đã giúp công ty có những đột phá về hiệu quả kinh
doanh. Với tầm nhìn và cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng và được đào tạo chuyên nghiệp
của công ty giúp các nhân sự công ty có sự chỉnh chu và sự chuyên nghiệp trong bán hàng
HOẠT ĐỘNG MARKETING
A : Nghiên cứu thị trường
Thu thập thông tin thị trường ở công ty được thực hiện theo hai cách:
- Nghiên cứu tại văn phịng: Cán bợ nhân viên phịng kinh doanh thu thập thơng tin về nhu cầu của ngành bất
động sản thông qua các tài liệu, sách báo; sự gia nhập mới và số lượng các đối thủ cạnh tranh chủ yếu
- Nghiên cứu thực tế: Công ty có bộ phân nhân viên đi khảo sát thị trường và các chi nhánh để
hoàn thiện bộ máy và cải thiện về chất lượng kết quả và hiệu quả kinh doanh, tìm hiểu về các nhu
cầu và xu hướng mới của bất động
B. Công tác lựa chọn sản phẩm thích ứng của MDLand.
Do đặc điểm của Cơng ty là cung cấp các sản phẩm bất động sản của các chủ đầu tư như Vinhomes,nên công ty
sẽ tập trung vào các sản phẩm của chủ đầu tư này
C. Chính sách giá:
Với chức năng là đại lý kinh doanh bất động sản do Vinhomes cung cấp, Công ty MDLAND Việt Nam
sử dụng chính sách giá linh hoạt, nhạy bén trong công tác tiêu thụ
Do MDL Tuân thủ chính sách giá của chủ đầu
tư một cách linh hoạt trong khi các nhà phân phối
khác cứng nhắc khơng thực hiện chính sách này nên
đã để mất nhiều khách hàng mặc dù về phong cách
và chất lượng phục vụ có thể thống nhất là hơn hẳn
các nhà phân phối BDS khác
KÊNH PHÂN PHỐI BĐS MDL
Hoạch định trương trình bán:
Để hoạt động tiêu thụ đạt kết quả cao, Công ty MDL đã hoạch định cho mình một
chương trình bán hàng với các nội dung chủ yếu sau:
- Mục tiêu và nhiệm vụ tiêu thụ được xác định là: Giữ vững và phát triển thị trường tiêu
thụ truyền thống (Miền Bắc, các nhà đầu tư,các khách hàng có nguồn tiền để không chưa biết
đầu tư sinh lời ở đâu, tiền gửi tiết kiệm ngân hàng, ngân hàng,...)
- Điều kiện liên quan đến việc bán hàng: Vinhomes khuyến khích khách hàng đến với dự
án và văn phịng Cơng ty nhằm nhận được sự giới thiệu, cố vấn và đi trải nghiệm cơ sở tiện ích
các tiện ích quanh dự án của Cơng ty.
- Lượng bất động sản dự trữ cho bán hàng: Do nhu cầu thị trường về bất động sản vào
quý I và quý III và tăng mạnh vào quý II và quý IV nên Công ty phải tiến hành công tác dự trữ
các bất đợng sản vị trí VIP siêu đẹp để có thể đáp ứng nhu cầu tăng đột biến của thị trường.
Giảipháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư bất động
sản MDLand Việt Nam
1. Định hướng phát triển của công ty
Trong thời gian sắp tới, các chuyên gia kinh tế dự báo nền kinh tế của thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng sẽ cịn gặp nhiều khó khăn và những biến đợng phức tạp trong tương lai.
Trước tình hình đó, công ty cổ phần đầu tư bất động sản MDLand Việt Nam đã đề ra những
kế hoạch, chiến lược để kịp thời thích ứng và vượt qua những khó khăn sắp tới, cụ thể: Công
ty sẽ tiếp tục nắm bắt nhu cầu của khách hàng cũng như những biến động dù nhỏ nhất của
thị trường. Từ những thông tin, dữ liệu có được sẽ là cơ hội để công ty triển khai và thực
hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình.