Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 2 - GV. Đỗ Thanh Tú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.43 KB, 30 trang )

LOGO
Chương 2:
TIẾN ĐỘ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ

THÀNH LẬP TIẾN ĐỘ NGANG (GANT)
GVHD: Nguyễn Thanh Tú
Bộ môn Thi công và Quản lý XD
Tiến độ thi công công trình đơn vị
1
Các bước thiết kế tiến độ thi công
2
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Tiến độ ngang (GANT).
3
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Trình tự thi công
5
Điều chỉnh tiến độ.
6
Biểu đồ nhân lực
7
Tiến độ thi công công trình đơn vị
1
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Trong thiết kế tiến độ, có thể thiết kế tiến độ cho
nhiều công trình và cho riêng một công trình.


Tiến độ công trình đơn vị là tiến độ thi công riêng
cho 1 hạng mục công trình.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Ví dụ:
Tiến độ thi công công trình đơn vị
1
Nhận xét ???
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Các bước thiết kế tiến độ thi công
2
Nội dung: có 2 phần chính là: tiến độ và mặt bằng.
• Tiến độ dựa biện pháp kỹ thuật thi công, xác định:
Trình tự tiến hành công tác.
Quan hệ ràng buộc các dạng công tác với nhau.
Thời gian hoàn thành công trình.
Xác định nhu cầu nhân tài vật lực.
• Mặt bằng: xác lập mặt bằng cho từng giai đoạn thi
công (bao gồm: điện nước, lán trại, kho bãi, vị trí
máy móc, thiết bị đường xá tạm…)
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Các bước thiết kế tiến độ thi công
2
Các bước để lập tiến độ thi công nói chung:
Bước 1: Phân chia công trình thành ra các yếu tố kết cấu
và ấn định quá trình thi công cần thiết.
Bước 2: Liệt kê các công tác phải thực hiện
Lập danh mục từng loại chi tiết kết cấu và các

vật liệu chủ yếu.
Bước 3: Lựa chọn biện pháp thi công các công tác
chính, lựa chọn các máy móc thi.
Bước 4: Dựa vào định mức, xác định số ngày công
(nhân lực) và số kíp máy (số máy móc)
Bước 5: Ấn định trình tự trước sau thực hiện các quá
trình xây lắp.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Các bước thiết kế tiến độ thi công
2
Các bước để lập tiến độ thi công nói chung:
Bước 6: Thiết kế tổ chức thi công xây lắp dây chuyền
(xác định tuyến công tác, phân chia công trình
thành các đoạn, tính số công nhân và máy móc).
Bước 7: Sơ tính thời gian thực hiện các quá trình.
Bước 8: Thành lập biểu đồ sắp xếp thời gian của các quá
trình sao cho chúng có thể tiến hành song song
kết hợp, bảo đảm kỹ thuật, số lượng công nhân,
máy móc điều hoà
Điều chỉnh hợp lý tiến độ: Chỉnh lý lại thời
gian thực hiện từng quá trình và thời gian hoàn
thành toàn bộ công trình.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Các bước thiết kế tiến độ thi công
2
Các bước để lập tiến độ thi công nói chung:

Bước 9: Lên kế hoạch về nhu cầu nhân lực, vật liệu, cấu

kiện, bán thành phẩm…, kế hoạch sử dụng máy
móc và phương tiện vận chuyển.
Bước 10: Điều chỉnh và tối ưu hoá tiến độ.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tiến độ ngang (GANT).
3
Định nghĩa: là một dạng thể hiện kế hoạch tổ chức thi
công xây dựng theo mẫu chuẩn.
Mỗi hàng trong cột 10 ứng với công việc là 1 đường nằm
ngang đánh dấu sự bắt đầu và sự kết thúc của công việc.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tiến độ ngang (GANT).
3
Mỗi bộ phận trải qua nhiều công tác - Cần nêu tất cả vào
cột 2 của bảng tiến độ.
Ví dụ: công tác đúc bêtông: ván khuôn, cốt thép, đổ
bêtông, bảo dưỡng và tháo dỡ.
Bảng mẫu chuẩn trên có 10 cột và các hàng
Từ cột 1 đến cột 9 ghi tên các công việc cần tiến
hành thi công, nội dung đã biết và nội dung cần tìm
kiếm.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tiến độ ngang (GANT).
3
Cột 10 là lịch thời gian có ghi ngày, tháng, quý…Mỗi
hàng trong cột 10 ứng với công việc thi công là 1
đường nằm ngang đánh dấu sự bắt đầu và sự kết thúc

của công việc đó. Phía trên tiến độ ghi số lượng người
cần thiết mỗi ngày.
Dưới cột 10 của tiến độ ngang nằm ngoài bảng mẫu ta
vẽ biểu đồ về nhân tài, vật lực (nhân lực, máy, vật tư…).
Tiến độ ngang có thể giữ nguyên hoặc có thể rút bớt cột.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tiến độ ngang (GANT).
3
Bài tập: lập tiến độ ngang:
Công
việc


hiệu
Cộng

việc
trước
Thời
lượng
Số
CN/ngày

Thiết
kế
A
-
2 tuần
2

Tập
trung vật liệu
B
-
3 tuần
5
Thi công
móng nhà
C
A, B
2 tuần
5
Gia
công vì kèo gỗ
D
A
4 tuần
10
Xây
tường gạch
E
C
4 tuần
10
Đặt
cống, đúc nền nhà

F
C
2 tuần

5
Lợp
mái ngói
G
E,D
4 tuần
3
Hoàn
thiện, trang trí
H
G,F
2 tuần
6
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Người thiết kế cần lấy ra một số công tác chính để
tính toán tổ chức biện pháp trước
Công tác chính đòi hỏi nhiều nhân công, thiết bị máy
móc, nhiều thời gian thi công
Ví dụ: nhà công nghiệp: thi công bộ khung chịu lực
bằng bêtông hay thép, có thể thêm thi công móng
máy, xây lò.
Nhà dân dụng: thi công BTCT móng, khung,
sàn nhà, xây tường và hoàn thiện.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4

Ước tính khối lượng công tác thi công
Dựa vào các bản vẽ thiết kế sơ bộ để ước tính khối
lượng,  tính tóan khối lượng vật liệu, nhân công, máy
thi công và tính giá thành công trình.
 Căn cứ vào khối lượng ước tính, lập ra kế hoạch dài
hạn có tính tổng quát.
Ví dụ ước tính bình quân theo 1m
2
xây dựng, theo 1m
3

không gian công trình cần bao nhiêu tiền.
Khi lập tiến độ thi công dài hạn, sử dụng các bảng chỉ tiêu
khối lượng công tác, chỉ tiêu vật liệu, chỉ tiêu nhân công cho
1.000.000 đ kinh phí hay cho 1m
2
xây dựng.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Ví dụ
Ước tính khối lượng công tác thi công
Chỉ tiêu khối lượng công tác
Đào đất (m
3
)
Bêtông cốt thép
(m
3

)
Xây gạch dày
22cm (m
3
)
Trát trần vôi rơm
(m
2
)
1.000.000
1m
2

1.000.000
1m
2

1.000.000
1m
2

1.000.000
1m
2

1,481
0,527
0,665
0,234
4,492 1,584


2,58
0,908
Chỉ tiêu vật liệu
Gỗ (m
3
) Ximăng (kG) Gạch (viên)
1.000.000
1m
2

1.000.000
1m
2

1.000.000
1m
2

0,15
0,062
663,8
234,3
2578 910

Chỉ tiêu nhân công
Thợ nề (công) Thợ sắt (công) Thợ sơnvôi (công)
1.000.000
1m
2

1.000.000

1m
2
1.000.000

1m
2

12,9 4,3 1,93 0,69 1,786 0,638
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Tính toán cụ thể, chi tiết
Cách tính số công: nhu cầu về nhân lực hoàn thành
công việc xác định bằng:

(coâng)
KT
QS
C
g
n



Trong đó: Q: khối lượng công việc (m
2
, m

3
, Tấn …)
S: định mức chi phí thời gian để hoàn thành
1 đơn vị sản phẩm (giờ công)
T: số giờ trong một ca làm việc.
K
g
: hệ số sử dụng thời gian thường lấy 0,85.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Tính toán cụ thể, chi tiết
maùy) ca (
KP
Q
C
gmaùy
M


ij
Mij
ij
ij
nij
ij
MA
C
t

NA
C
t




Cách tính số ca máy:
P
máy
: năng suất hữu dụng
của máy trong một ca làm việc.
t
ij
: thời gian thi công công việc ij
C
nij
: số công hoàn thành công việc ij.
C
Mij
: số ca máy hoàn thành công việc ij.
A: số ca là việc trong ngày.
N
ij
: số lượng công nhân thi công công việc ij
M
ij
: số máy sử dụng để thi công công việc ij.
Xác định thời gian thi công:
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD

Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Trong thực tế thi công ta thường hay làm theo biểu mẫu sau
Biểu phân tích nhân công
T
T
Mã hiệu
công việc
Loại công việc
Đ/
vị
Khối
lượn
g
Máy
(ca)
Nhân
công
(công)
Loại nhân lực (công)
Mộc
Nề
Sắt

Lao
động
1

2


3
GC
.61

IA
.11

MA
.24
Xây móng đá chẻ
15 x 20 x 25
Gia công cốt thép
móng   10
Gia công lắp
dựng xà gồ mái
thẳng
m
3


Tấn

m
3

100

10



10

3,5

4,0
135

113,2


39,7




39,7
45


113,2
90
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Tính toán tổng hợp vật liệu – nhân công
4
Trong thực tế thi công ta thường hay làm theo biểu mẫu sau
Biểu phân tích vật tư
T
T


hiệu
định
mức
Loại công
việc
Đ/
vị
Khối
lượn
g
Loại vật liệu và quy cách
Thép
tròn
Dây
thép
(kg)

Que
hàn
(kg)

Đá
trắng
(kg)

Bột
đá
(kg)


Bột
màu
(kg)
XM
trắng
(kg)

1


2
IA.11


RC.11


. . . . .
Cốt thép
móng trụ

18
Láng granito
nền sàn nhà
chiều cao
<4m

T



m
3

3,0


100
3,06
42,84
13,92


1206


562,8


7,1


565,6
Sau đó, lập Bảng tổng hợp là bảng ghi rõ tổng số các loại
thợ, các loại vật liệu để lập kế hoạch cung cấp vật tư, nhân
lực và các yêu cầu khác
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Trình tự thi công
5
Phương án kỹ thuật thi công

• Biện pháp kỹ thuật thi công phải đúng và thực thi.
• Kinh tế: giá thành hạ nhất. Thời gian không vượt thời
gian quy định.
• Phù hợp với tính chất và điều kiện thi công, phải tận
dụng hết năng suất của thiết bị, máy móc đặc biệt là
tính đồng bộ
Trình tự thi công
Đảm bảo: Chất lượng công trình
Độ ổn định, bất biến cho bộ phận đã thi công xong.
An toàn cho công tác làm kết hợp.
 công việc sau không ảnh hưởng chất lượng công việc trước.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Trình tự thi công
5
Trình tự thi công
5 nguyên tắc:
1. Ngoài công trường trước, trong công trường sau.
(làm đường, điện, nước từ ngoài vê đến công trường).
2. Ngoài nhà trước, trong nhà sau (san nền, làm rãnh
tiêu thoát nước, làm đường nội địa, kho bãi, lán…).
3. Dưới mặt đất trước, trên mặt đất sau, chỗ sâu
trước, chỗ nông sau.
4. Cuối nguồn làm trước, đầu nguồn làm sau.
5. Kết cấu trước, trang trí sau, kết cấu từ dưới lên,
trang trí từ trên xuống.
 linh hoạt sáng tạo
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Điều chỉnh tiến độ.

6
Yêu cầu tiến độ là:
• Thời gian T
g
 T

(thời gian quy định)
• Tiêu chuẩn khác nữa như nhân lực, máy móc, vật
tư…phải liên tục và điều hòa.
• Đảm bảo năng suất lao động cao, tận dụng công suất máy
 Liên kết hợp lý thời, sắp xếp cho các tổ đội công nhân và
máy móc hoạt động liên tục. Nghĩa là:
• Linh hoạt kích thước các phân đoạn thích hợp.
• Phải đồng thời lập biểu đồ nhân lực, vật liệu, cấu
kiện…làm cơ sở điều chỉnh.
• Thay đổi thời gian 1 vài quá trình nào đó.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Ví dụ:
Điều chỉnh tiến độ.
6
Cột 3 = cột 2 / định mức 1 công.
Cột 4: tuỳ chọn.
Cột 5 = cột 3 / cột 4.
Cột 6 = cột 2 / cột 4.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Điều chỉnh tiến độ.
6
Cách điều chỉnh:

• Thay đổi thời gian thi công (cột 4).
• Số công nhân mỗi ngày.
• Điểm xuất phát ngày làm việc.

GHI CHÚ: trường hợp không thể làm biểu đồ vật liệu và nhân
lực điều hoà đồng thời thì thường ưu tiên số công nhân không
thay đổi hoặc thay đổi điều hoà.
Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
Chương 2: Tiến độ TC CT đơn vị- Tiến độ ngang
Điều chỉnh tiến độ.
6
Tóm lại điều chỉnh tiến độ là ấn định lại thời gian hoàn
thành từng quá trình công tác sao cho:
•Công trình được hoàn thành trong thời gian quy định.
•Công nhân và máy móc đều làm việc với năng suất tối
đa, không bị gián đoạn, ngừng trệ.
•Số lượng công nhân chuyên nghiệp, máy móc không
được thay đổi nhiều, việc cung cấp vật liệu, bán thành
phẩm tiến hành điều hoà.

×