Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp và thương mại xuân hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 93 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

SỐ LIỆU THÔ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP
VÀ THƯƠNG MẠI XUÂN HỒNG

TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG DUNG

Huế, tháng 5 năm 2014
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT i
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP
VÀ THƯƠNG MẠI XUÂN HỒNG

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trương Thị Phương Dung Th.S Hoàng Thùy Dương
Lớp: K44B - KTKT
Niên khóa: 2010-2014
Huế, tháng 5 năm 2014
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT ii
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương


Là sinh viên với tuổi đời còn trẻ, được sự
Là sinh viên với tuổi đời còn trẻ, được sự


giảng dạy tận tình của các thầy cô giáo ở trường
giảng dạy tận tình của các thầy cô giáo ở trường


đã giúp em có được kiến thức chuyên sâu về ngành
đã giúp em có được kiến thức chuyên sâu về ngành


kế toán cũng như nhiều kiến thức bổ ích trong
kế toán cũng như nhiều kiến thức bổ ích trong


cuộc sống. Thực hiện phương châm “Học đi đôi với
cuộc sống. Thực hiện phương châm “Học đi đôi với


hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn” để nâng
hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn” để nâng


cao kiến thức cho sinh viên, nhà trường đã tạo
cao kiến thức cho sinh viên, nhà trường đã tạo


điều kiện cho chúng em thực tập12 tuần.Trong
điều kiện cho chúng em thực tập12 tuần.Trong



thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây lắp
thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây lắp


Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng được sự giúp
Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng được sự giúp


đỡ tận tình của ban lãnh đạo và các cô, chú,
đỡ tận tình của ban lãnh đạo và các cô, chú,


anh, chị ở công ty, em đã học hỏi được nhiều
anh, chị ở công ty, em đã học hỏi được nhiều


kiến thức về nghành kế toán cũng như những hiểu
kiến thức về nghành kế toán cũng như những hiểu


biết về thực tế. Qua kiến thức đã học ở trường
biết về thực tế. Qua kiến thức đã học ở trường


cùng với thời gian thực tập tại công ty, em đã
cùng với thời gian thực tập tại công ty, em đã



hoàn thành bài báo cáo này. Do kiến thức có hạn,
hoàn thành bài báo cáo này. Do kiến thức có hạn,


thời gian thực tập chưa dài, và bản thân chưa có
thời gian thực tập chưa dài, và bản thân chưa có


nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn nên chuyên đề
nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn nên chuyên đề


của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em


rất mong được sự góp ý chân thành của thầy, cô
rất mong được sự góp ý chân thành của thầy, cô


giáo cũng như các anh chị ở tổ kế toán của công
giáo cũng như các anh chị ở tổ kế toán của công


ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan



tâm giúp đỡ, sự hướng dẫn tận tình của các thầy
tâm giúp đỡ, sự hướng dẫn tận tình của các thầy


giáo, cô giáo trường Đại
giáo, cô giáo trường Đại
học
học
Kinh Tế - Đại học
Kinh Tế - Đại học


Huế, đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn ThS. Hoàng
Huế, đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn ThS. Hoàng


Thùy Dương
Thùy Dương
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em


hoàn thành tốt bài chuyên đề này.
hoàn thành tốt bài chuyên đề này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới


Ban lãnh đạo công ty, cán bộ, nhân viên Phòng kế
Ban lãnh đạo công ty, cán bộ, nhân viên Phòng kế



toán đã góp ý, giúp đỡ em trong thời gian thực
toán đã góp ý, giúp đỡ em trong thời gian thực


tập vừa qua.
tập vừa qua.
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT iii
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
Em hứa sẽ cố gắng không ngừng học hỏi nâng
Em hứa sẽ cố gắng không ngừng học hỏi nâng


cao kiến thức, trình độ chuyên môn để đáp ứng
cao kiến thức, trình độ chuyên môn để đáp ứng


tốt nhất với yêu cầu thực tế.
tốt nhất với yêu cầu thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn


Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
, tháng 05 năm 2013.
, tháng 05 năm 2013.
Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện

Trương Thị Phương Dung
Trương Thị Phương Dung
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT iv
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC v
Trang v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG ix
Trang x
DANH MỤC SƠ ĐỒ xi
Trang xi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU xii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
I.1. Sự cần thiết đề tài nghiên cứu 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu 2
I.4. Phạm vi nghiên cứu 2
I.5. Phương pháp nghiên cứu 2
I.5.1. Phương pháp thu thập số liệu 2
I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu 3
I.6. Kết cấu đề tài 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN 4
CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.1. Những vấn đề chung về Tài sản cố định trong Doanh nghiệp 4
1.1.1. Khái niệm về Tài sản cố định 4
1.1.2. Đặc điểm Tài sản cố định 5

1.1.3. Vai trò của Tài sản cố định 5
1.1.4. Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hình 5
1.1.5. Phân loại Tài sản cố định 6
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT v
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
1.1.5.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái vật chất: 6
1.1.5.2. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 7
1.1.5.3. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng 7
1.1.6. Đánh giá Tài sản cố định 7
1.1.6.1. Đánh giá theo nguyên giá Tài sản cố định (Giá trị ghi sổ ban
đầu) 7
1.1.6.2. Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ 8
1.2. Kế toán hạch toán Tài sản cố định trong Doanh nghiệp 8
1.2.1. Tổ chức hệ thống tài khoản 9
1.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 9
1.2.3. Tổ chức hệ thống số sách kế toán 10
1.2.3.1. Sổ kế toán chi tiết 10
1.2.3.2. Sổ kế toán tổng hợp 13
1.2.4. Kế toán Tăng, giảm Tài sản cố định 13
1.2.4.1. Kế toán tăng Tài sản cố định 13
1.2.4.2. Kế toán giảm Tài sản cố định 14
1.2.5. Kế toán Hao mòn Tài sản cố định 15
1.2.5.1. Khái niệm 15
1.2.5.2. Các phương pháp tính Khấu hao Tài sản cố định 15
1.2.6. Kế toán sữa chữa Tài sản cố định 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 18
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP 18
VÀ THƯƠNG MẠI XUÂN HỒNG 18
2.1. Khái quát chung về công ty 18
2.1.1. Giới thiệu về công ty 18

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 18
2.1.3. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức 19
2.1.3.1. Đặc điểm hoạt động 19
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 19
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT vi
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
2.1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán 21
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 21
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 22
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán tại công ty 23
2.1.4.4. Tình hình nguồn lực công ty Xuân Hồng 24
2.2. Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Xây lắp
công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng 30
2.2.1. Đặc điểm Tài sản cố định tại công ty 31
2.2.2. Phân loại Tài sản cố định tại Công ty 31
2.2.3. Công tác quản lý Tài sản cố định tại Công ty 31
2.2.4. Đánh giá Tài sản cố định tại Công ty 32
2.2.5. Kế toán Tăng, giảm Tài sản cố định 32
2.2.5.1. Kế toán tăng Tài sản cố định 33
2.2.5.2. Kế toán giảm tài sản cố định 48
2.2.6. Hạch toán khấu hao TSCĐ 55
2.2.7. Kế toán sửa chữa tài sản cố định 58
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP 65
NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
XUÂN HỒNG 65
3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần
Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng 65
3.1.1. Ưu điểm trong công tác hạch toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ
phần Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng 65

3.1.2. Những tồn tại trong công tác hạch toán TSCĐ ở Công ty Cổ phần
Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng 67
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu
quả sử dụng Tài sản cố định tại Công ty cổ phần Xây lắp Công nghiệp và
Thương mại Xuân Hồng 68
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT vii
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
I. KẾT LUẬN 71
II. KIẾN NGHỊ 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT viii
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CB CNV Cán bộ công nhân viên
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Cổ phần
CTGS Chứng từ ghi sổ
GTGT Giá trị gia tăng
HMHH Hao mòn hữu hình
HMVH Hao mòn vô hình
HĐTC Hoạt động tài chính
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KH – CN Khoa học – Công nghệ
KTTV Kế toán tài vụ
QĐ – BTC Quyết định – Bộ Tài Chính
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
VNĐ Việt Nam Đồng
XDCB Xây dựng cơ bản
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BIỂU BẢNG
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT ix
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động công ty Xuân Hồng qua ba
năm (2011 – 2013) 24
Bảng 2.2. Tình hình tài sản công ty Xuân Hồng qua 3 năm
(2011 - 2013) 25
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn công ty Xuân Hồng qua ba
năm (2011- 2013) 27
Bảng 2.4. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty Xuân Hồng
qua ba năm (2011-2013) 27
Bảng 2.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
Xuân Hồng qua ba năm (2011–2013) 29
Bảng 2.6. Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật 31
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp Tình hình tăng giảm Tài sản cố
định tại Công ty Xuân Hồng năm 2013 43
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT x
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ Đồ hạch toán kế toán tăng, giảm Tài sản cố định.14
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán Hao mòn Tài sản cố đinh 16
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán sửa chữa Tài sản cố định 17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Xuân Hồng 20

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 22
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
24
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tăng, giảm
TSCĐ 33
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT xi
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty cổ phần
Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng”
1. Lý do nghiên cứu
Tài sản cố định của là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất
kỹ thuật cho doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất và xây lắp
các công trình như Công ty cổ phần Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng
thì TSCĐ không những là cơ sở vật chất phản ánh năng lực hiện có mà còn là thế
mạnh để nâng cao năng suất lao động. Xuất phát từ yêu cầu hoạt động và tầm quan
trọng của TSCĐ nên em chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định tại
Công ty cổ phần Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng” làm chuyên đề tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng công
tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty Xuân Hồng dựa trên những cơ sở lý luận về kế
toán TSCĐ đã được học trên lý thuyết. Từ đó đưa ra nhận xét và đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại đơn vị Công ty.
3. Kết quả nghiên cứu
Dựa trên phương pháp thu thập tài liệu như thu thập tài liệu thứ cấp, tài liệu sơ
cấp và phương pháp xử lý số liệu. Chuyên đề đã trình bày được những vấn đề lý luận
cơ sở về kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp một cách có hệ thống và chi tiết. Trên cơ
sở những lý luận đó chuyên đề đi sâu nghiên cứu công tác kế toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến TSCĐ như tăng, giảm , khấu hao, sửa chữa TSCĐ tại đơn

vị công ty trong phạm vi ba năm từ 2011 – 2013. Để giúp người đọc hiểu một cách rõ
ràng hơn về công tác kế toán TSCĐ tại công ty Xuân Hồng thì trong mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ, tôi đã đưa ra những ví dụ cụ thể dẫn chứng
bằng các chứng từ liên quan và cách kế toán hạch toán và ghi sổ một cách trình tự và
chi tiết. Qua đó đưa ra một số nhận xét mang tính chủ quan của bản thân về những ưu
điểm, tồn tại và đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện trong công tác kế
toán TSCĐ tại công ty Xuân Hồng.
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT xii
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết đề tài nghiên cứu
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng cần phải có 3 yếu tố, đó là con người lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao
động để thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu. Tư liệu lao động trong các
doanh nghiệp chính là những phương tiện vật chất mà con người lao động sử dụng nó để
tác động vào đối tượng lao động. Nó là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà
trong đó tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận quan trọng nhất.
TSCĐ nếu được sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất làm việc, kết
hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo quản, sửa chữa, kiểm kê,
đánh giá… được tiến hành một cách thường xuyên, có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết
kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản phẩm sản xuất và như vậy
doanh nghiệp sẽ thu hồi được vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất và thực hiên được mục
tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình.
Nhưng trong thực tế hiện nay, ở Việt Nam, trong các doanh nghiệp mặc dù đã nhận
thức được tác dụng của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhưng đa số các doanh
nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ
động cho nên TSCĐ sử dụng một cách lãng phí, chưa phát huy được hết hiệu quả kinh tế
của chúng và như vậy là lãng phí vốn đầu tư đồng thời ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của TSCĐ cũng như hoạt động quản lý và sử dụng

có hiệu quả TSCĐ trong doanh nghiệp, qua thời gian học tập và nghiên cứu, thực tập tại
Công ty Cổ phần Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng, em nhận thấy: Vấn đề
sử dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả có ý nghĩa không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn
quản lý doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại công ty em đã chọn đề
tài “Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Xây lắp Công
nghiệp và Thương mại Xuân Hồng” làm chuyên đề tốt nghiệp.
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 1
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu:
- Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán Tài sản cố định
trong Doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần
Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng.
- Từ những kiến thức được học kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại công ty, từ
đó đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
TSCĐ tại Công ty cổ phần Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty cổ phần Xây lắp Công nghiệp và
Thương mại Xuân Hồng.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 24/2/2014 đến ngày 18/5/2014
- Không gian nghiên cứu: Phạm vị nghiên cứu đề tài thực hiện tại Công ty cổ
phần Xây lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng. Và đi sâu nghiên cứu về Công
tác kế toán TSCĐ tại công ty dựa trên số liệu của đơn vị qua ba năm từ 2011- 2013.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng:
I.5.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp tham khảo tài liệu: Thu thập, tham khảo tài liệu như Sách,

giáo trình, chế độ chuẩn mực kế toán, thông tư, chuyên đề, khóa luận, internet…
 Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp: Thu thập tài liệu bằng cách quan sát,
phỏng vấn trực tiếp những người liên quan đến vấn đề nghiên cứu như nhân viên kế
toán, kế toán trưởng… để giải quyết những thắc mắc, hiểu rõ hơn vấn đề đồng thời thu
thập trao đổi kiến thức những người đi trước.
 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu, chứng từ, sổ sách kế
toán của công ty như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tài chính, Bảng tính và phân bổ
khấu hao, chứng từ mua bán…
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 2
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
 Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá: So sánh và Phân tích sự biến
động của đối tượng nghiên cứu qua các năm để đưa ra nhận xét, và tìm nguyên nhân vì
sao có những biến động này. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng.
 Phương pháp hạch toán kế toán: Sử dụng những chứng từ, tài khoản, sổ sách
kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
I.6. Kết cấu đề tài
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tài sản cố định trong Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây
lắp Công nghiệp và Thương mại Xuân Hồng.
Chương 3: Nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp và thương
mại Xuân Hồng.
Phần III - Kết luận và Kiến nghị.
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 3
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN

CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về Tài sản cố định trong Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về Tài sản cố định
- Tài sản cố định: Là những tư liệu lao động được sử dụng trong quá trình sản
xuất, cung cấp hàng hoá dịch vụ, hoặc cho các mục đích hành chính, có giá trị lớn,
thời gian sử dụng kéo dài nhiều hơn một năm, có thể kiểm soát được và dự tính mang
lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Doanh nghiệp “
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải
thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (từ 30 triệu đồng trở lên) “.
Ngoài ra đối với các tài sản cố định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích
khấu hao theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về ghi nhận
nguyên giá tài sản cố định theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 45/2013/TT - BTC
thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của
Thông tư 45/2013/T-BTC
- Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
- Khấu hao TSCĐ: Là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
- Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài chính, trừ
(-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
- Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho
sản xuất, kinh doanh, được tính bằng:
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 4
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
(a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hoặc

(b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính
thu được từ việc sử dụng tài sản.
- Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính.
- Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế.
- Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ
hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
1.1.2. Đặc điểm Tài sản cố định
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ có đặc điểm là:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ được hình thái vật
chất ban đầu đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- Giá trị TSCĐ bị hao mòn dần với những TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và giá trị của chúng được dịch chuyển dần dần, từng phần vào chi phí sản
xuất của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động khác: như hoạt động phúc
lợi, sự nghiêp, dự án, giá trị TSCĐ bị tiêu dùng dần trong quá trình sử dụng.
Đối với TSCĐ vô hình, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì cũng
bị hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật. Do những đặc điểm nêu trên đòi hỏi TSCĐ
phải được quản lý chặt chẽ để sử dụng hiệu quả trên cả: hiện vật và giá trị.
1.1.3. Vai trò của Tài sản cố định
TSCĐ là điều kiện hình thành và duy trì hoạt động của doanh nghiệp, không có một
doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh mà không có TSCĐ. Trong các doanh
nghiệp, TSCĐ luôn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản. Do đó TSCĐ là
một trong những cơ sở, tiền đề để doanh nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất và phát triển
thị trường. TSCĐ là tư liệu sản xuất chủ yếu của Doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng
tốt TSCĐ giúp Doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.1.4. Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hình
Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ thì kế toán phải xác lập đối tượng ghi TSCĐ và
lập hồ sơ riêng cho mỗi TSCĐ để thuận lợi cho việc thường xuyên theo dõi và nắm chắc
tình hình tăng giảm TSCĐ đảm bảo đúng nguyên tắc khấu hao TSCĐ. Định kỳ vào cuối
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 5

Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ. Mọi trường hợp phát hiện
thừa thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
1.1.5. Phân loại Tài sản cố định
TSCĐ được phân thành nhiều loại dựa trên sự khác nhau về hình thái, giá trị, và
nguồn hình thành. Dựa trên những tiêu chí đó TSCĐ được phân loại như sau:
1.1.5.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái vật chất:
Theo cách phân loại này, TSCĐ gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
 Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH):
• Khái niệm:
“TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
• Thuộc loại tài sản này gồm có:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: Nhà kho, xưởng sản xuất, cửa hàng…
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: thiết bị điện tử, máy tính
+ Máy móc, thiết bị : máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công nghệ
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm.
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn: như ôtô, máy kéo, tàu thuyền vận chuyển
+ Tài sản cố định khác… “
 Tài sản cố định vô hình (TSCĐVH)
• Khái niệm:
“TSCĐVH là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và
do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc
cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
• Thuộc loại tài sản này gồm có:
+ Quyền sử dụng đất
+ Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất.
+ Bằng phát minh sáng chế,
+ Chi phí nghiên cứu phát triển:
+ Chi phí về lợi thế thương mại:

+ Tài sản cố định khác “
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 6
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
1.1.5.2. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành gồm : TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê
(TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động)
 Tài sản cố định tự có
Là những TSCĐ có do xây dựng, mua sắm bằng nguồn vốn tự có hoặc đi vay,nợ.
 Tài sản cố định đi thuê
+ Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà Doanh nghiệp thuê dài hạn
trong thời gian dài theo hợp đồng thuê. Đối với những TSCĐ này DN có quyền quản
lý và quyền sử dụng còn sở hữu TSCĐ thuộc về Doanh nghiệp cho thuê.
+ Tài sản cố định thuê hoạt động: là những TSCĐ mà Doanh nghiệp chỉ thuê để
sử dụng trong thời gian ngắn. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu của
DN. Với TSCĐ này Doanh nghiệp có quyền sử dụng mà không có quyền định đoạt.
1.1.5.3. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
Theo cách phân loại này, TSCĐ được phân thành:
 TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: Là TSCĐ đang thực tế sử dụng trong
các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp.
 TSCĐ hành chính sự nghệp: Là TSCĐ của các đơn vị hành chính sự nghiệp
(như tổ chức y tế, Văn hoá, )
 TSCĐ phúc lợi: Là TSCĐ của dùng cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà
văn hoá, nhà trẻ
 TSCĐ chờ thanh lý: Là TSCĐ đã lạc hậu, hư hỏng không còn sử dụng chờ
thanh lý hoặc nhượng bán.
1.1.6. Đánh giá Tài sản cố định
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ được đánh giá lần
đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ được đánh giá theo nguyên
giá TSCĐ (giá trị ban đầu) và giá trị còn lại.
1.1.6.1. Đánh giá theo nguyên giá Tài sản cố định (Giá trị ghi sổ ban đầu)

TSCĐ của Doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy
nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp được tính toán, xác đinh như sau:
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 7
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
a. Nguyên giá TSCĐ hữu hình
 TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá là toàn bộ chi phí mua, thuế nhập
khẩu, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí hợp lý, cần thiết khác trước
khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
 TSCĐ hữu hình tự xây dựng, chế tạo: Nguyên giá là toàn bộ chi phí liên quan
đến sản xuất, xây dựng, chế tạo cộng với chi phí lắp đặt, chạy thử. Tiền lãi về khoản
vay dùng vào đầu tư xây dựng TSCĐ HH có thể hạch toán vào nguyên giá TSCĐ HH
 TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá được phản ánh theo giá mua trả
tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả
tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạch toán.
 TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá được xác định theo
giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
b. Nguyên giá Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình gồm giá mua thực tế phải trả cộng (+) với các khoản phí
tổn mới chi ra liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, ) trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử
Trường hợp quyền sử dụng đất được mua cùng với nhà cửa vật kiến trúc trên đất
thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và được xác định là TSCĐ
vô hình. Các trừơng hợp còn lại hạch toán tương tự như tài sản cố định hữu hình.
1.1.6.2. Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao
luỹ kế. Và được xác định bằng công thức sau:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị Hao mòn luỹ kế
Giá trị còn lại của TSCÐ là giá thực tế tại một thời điểm nhất định. Chính vì vậy,
giá trị còn lại của TSCÐ trên sổ sách kế toán mang tính chủ quan của Doanh nghiệp.

Cùng một TSCĐ nhưng nếu Doanh nghiệp giảm thời gian khấu hao thì tốc độ giảm
của giá trị còn lại sẽ nhanh hơn.
1.2. Kế toán hạch toán Tài sản cố định trong Doanh nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 8
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
1.2.1. Tổ chức hệ thống tài khoản
Tài khoản sử dụng để hạch toán Tài sản cố định trong Doanh nghiệp
 TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”:
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm trong kỳ.
Dư Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
 TK 213 “TSCĐ vô hình”:
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá. Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
Dư Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có
1.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
• Biên bản giao nhận tài sản cố định:
Dùng để ghi chép, theo dõi sử dụng TSCĐ. Khi có sự thay đổi giao nhận TSCĐ
do bất kỳ nguyên nhân nào cũng phải thành lập hôị đồng giao nhận TSCĐ. Hội đồng
này có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu 01 trong chế
độ, ghi chép ban đầu biên bản này lập riêng cho từng TSCĐ. Trường hợp giao nhận
cùng lúc nhiều TSCĐ cùng loại thì biên bản này có thể được lập chung nhưng sau đó
phải sao cho mỗi TSCĐ một bản để lưu vào hồ sơ riêng. Biên bản giao nhận TSCĐ
được lập thành hai bản. Bên giao và bên nhận mỗi bên giữ một bản.
• Hồ sơ tài sản cố định: mỗi TSCĐ phải có một bộ hồ sơ riêng gồm: Biên bản
giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng và các hoá đơn,

chứng từ có liên quan đến việc mua sắm, khấu hao, sửa chữa và thanh lý TSCĐ.
• Biên bản thanh lý tài sản cố định: dùng để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị
thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được thành lập hai bản,
một bản chuyển cho kế toán, một bản chuyển cho bộ phận quản lý.
• Các chứng từ kế toán khác có liên quan như: hoá đơn mua bán, hoá đơn dịch
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 9
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
vụ mua ngoài, hoá đơn cước phí vận chuyển.
1.2.3. Tổ chức hệ thống số sách kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ đã phát
sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian liên quan đến doanh nghiệp.
1.2.3.1. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ tài sản cố định: Sổ này dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài
sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi giảm TSCÐ. Sổ Tài sản cố
định được lập theo Mẫu số S10 - DNN.
Mẫu số S10- DNN : SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Sổ theo dõi TSCÐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng: Sổ này dùng để phản
ánh tình hình tăng, giảm TSCÐ và công cụ, dụng cụ tại từng nơi sử dụng nhằm
quản lý tài sản và dụng cụ đã cấp cho các bộ phận sử dụng, làm căn cứ để đối chiếu
khi tiến hành kiểm kê định kỳ. Sổ đựơc mở theo từng bộ phận sử dụng tài sản trên
cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCÐ và công cụ, dụng cụ. Sổ được lập theo
Mẫu số S11 - DNN.
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 10
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
Mẫu số S11- DNN : SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ,
DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
- Thẻ tài sản cố định: Thẻ tài sản cố định dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố
định của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng
năm của từng TSCÐ. Thẻ Tài sản cố định được lập theo Mấu số S12 - DNN.
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 11

Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số
Ngày tháng năm lập thẻ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số Ngày tháng năm
Tên ,ký mã hiệu,quy cách (cấp hạng ) TSCĐ: Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất(xây dựng) năm sản xuất
Bộ phận quản lý ,sử dụng năm đưa vào sử dụng
Công suất(diện tích thiết kế)
Đình chỉ sử dụng TSCĐ Ngày tháng năm
Lý do đình chỉ
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
TT
Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng
Đ
n vị tính
Số
lượng
Giá trị
B
C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : Ngày tháng năm
Lý do giảm
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 12
Đơn vị :
Địa chỉ : .
Mẫu số S12 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định Gia trị hao mòn tài sản cố định
Ngày
tháng
Diễn giải
Nguyên
Giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
Chuyên đề tốt nghiệp Th.S Hoàng Thùy Dương
1.2.3.2. Sổ kế toán tổng hợp
Doanh nghiệp có thể chọn tổ chức hệ thống kế toán theo 1 trong 4 hình thức sau
a. Hình thức Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái (theo hình thức kế toán Nhật ký chung),
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
b. Hình thức Chứng từ ghi sổ

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái (theo hình thức Chứng từ ghi sổ);
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
c. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
d. Hình thức kế toán máy
Hình thức kế toán trên máy vi tính gồm các loại sổ sau:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.4. Kế toán Tăng, giảm Tài sản cố định
1.2.4.1. Kế toán tăng Tài sản cố định
TSCÐ của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân như tăng do mua sắm, tăng
do xây dựng, cấp phát, , tăng do nhận vốn góp bằng TSCĐ, tăng do biếu tặng viện trợ…
Kế toán cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để ghi sổ cho phù hợp.
Tùy theo từng trường hợp mà kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan như:
TK 111/112: nếu TSCĐ tăng do mua sắm;
TK 154/155: nếu TSCĐ tăng do tự sản xuất, tự chế;
TK 221 : nếu TSCĐ tăng do nhận lại vốn góp;
SVTH: Trương Thị Phương Dung - K44B KTKT 13

×