Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bai 35 thuc hanh ve khi hau thuy van viet nam (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.71 KB, 30 trang )

KHỞI ĐỘNG
CÂU ĐỐ:

Sơng gì tên thắm lồi hoa,
Quanh năm bồi đắp phù sa ngọt lành?
(Là sơng gì?)

SƠNG HỒNG


KHỞI ĐỘNG
CÂU ĐỐ:

Sông nào đổ lệ căm hờn,
Giận người chia cắt giang sơn hai miền,
Đêm ngày sơng khóc triền miên,
Nước xanh hay chính lệ phiền của sơng?
(Là sơng gì?)

SƠNG GIANH


Sơng Hồng là con
sơng có tổng
chiều dài là 1.149
km bắt nguồn từ
Vân Nam,
Trung Quốc chảy
qua miền Bắc
Việt Nam và đổ ra
vịnh Bắc Bộ. trên


đất Việt Nam dài
510 km. Đây là dịng
sơng quan trọng của
nền văn hóa lúa
nước Việt Nam.


n

gH

ồn
g

Sơn
g

G ia

nh

Sơng Gianh là một
con sơng chảy trên địa
phận tỉnh Quảng Bình,
bắt nguồn từ khu vực
ven núi Cô Pi cao 2.017
m thuộc dãy Trường
Sơn, chảy qua địa phận
các huyện:
Minh Hóa,

Tuyên Hóa,
Bố Trạch,
Quảng Trạch
và thị xã Ba Đồn để đổ
ra biển Đông ở Cửa
Gianh.


Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn
Việt Nam

Nội dung: Căn cứ vào bảng lượng mưa và lượng dòng
chảy tại các lưu vực sông sau đây, hãy:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy
trên từng lưu vực.
b. Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ tại
các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
c. Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên
từng lưu vực và trên toàn quốc


Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn
Việt Nam
a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên
từng lưu vực.


• Cách vẽ: Vẽ kết hợp:
- Lượng mưa: Hình cột, tô màu xanh.
- Lưu lượng: Đường biểu diễn, màu đỏ.

- Chọn tỷ lệ tương đối.
- Thống nhất thang chia cho lưu vực sơng để từ đó so sánh
được thuỷ văn.


- Vẽ 2 trục tung song song cách nhau 12 ô:
+ Trục trái: lượng mưa (mm), chia lớn hơn số liệu đã cho.
+ Trục phải: lưu lượng (m3/s), chia lớn hơn số liệu đã cho
(mỗi ơ 1100 m3/s)
+ Trục hồnh chia làm 12 tháng, mỗi tháng tương ứng 1 ô.


- Lượng mưa vẽ trước bằng biểu đồ cột (màu xanh).
- Lưu lượng vẽ bằng biểu đồ đường (màu đỏ), chấm
vào điểm giữa của các tháng, sau đó dùng thước lần
lượt nối các điểm lại được đường thể hiện lưu lượng.


mm

m3/s

600
550
500
450
400

210


350
180
300
150

250

120

200
150

90

100

60

50

30

0

0

1

2


3

4

5

Lượng mưa (mm)

6

7

8

9 10 11

12

Lưu lượng m3/s

Tháng


- Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dịng chảy
của lưu vực sơng Hồng.


mm
360
320

280
240
200
160

m3/s
9900
8800
7700
6600
5500
4400

120

3300

80

2200

40

1100

0

0
1 2 3 4 5 6
8 9 10 11 12 Tháng

Lượng mưa mm 7
Lưu lượng m3/s

Biểu đồ lượng mưa và lưu lượng của lưu vực
sông Hồng (Trạm Sơn Tây)


- Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dịng chảy của
lưu vực sơng Gianh.
- Vẽ 2 trục tung song song cách nhau 12 ô:
+ Trục bên trái biểu thị lượng mưa (mm), chia lớn hơn số
liệu đã cho (mỗi ô 50 mm)
+ Trục bên phải biểu thị lưu lượng m3/s, chia lớn hơn số liệu
đã cho (mỗi ơ 30 m3/s)
+ Trục hồnh chia làm 12 tháng, mỗi tháng tương ứng 1 ô.


- Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dịng chảy của
lưu vực sơng Gianh.
- Lượng mưa vẽ trước bằng biểu đồ cột (màu xanh) giống
số liệu tương ứng ở trục tung bên trái.
- Lưu lượng vẽ bằng biểu đồ đường (màu tím) giống số
liệu tương ứng ở trục tung bên phải, chấm vào điểm giữa
của các tháng, sau đó dùng thước lần lượt nối các điểm lại
được đường thể hiện lưu lượng.


mm

m3/s


600
550
500
450
400

210

350
180
300
150

250

120

200
150

90

100

60

50

30


0

0

1

2

3

4

5

Lượng mưa (mm)

6

7

8

9 10 11

12

Tháng

Lưu lượng m3/s


Biểu đồ lượng mưa và lưu lượng của lưu vực
sông Gianh (Trạm Đồng Tâm)


b. Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ tại
các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
Giá trị TB lượng mưa tháng =

Giá trị TB lưu lượng tháng =

Tổng lượng mưa 12 tháng
12
Tổng lưu lượng 12 tháng
12


b. Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ tại các
lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
Giá trị TB lượng mưa tháng =

Tổng lượng mưa 12 tháng
12

1. Lưu vực sông Hồng: Tổng lượng mưa: 1839,2 mm
=> Lượng mưa TB: 1839,2: 12 = 153,2 mm.
2. Lưu vực sông Gianh:Tổng lượng mưa: 2230,1 mm
=> Lượng mưa TB: 2230,1: 12 = 185,8 mm.



b. Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ
tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình
tháng.
Tởng lưu lượng 12 tháng
Giá trị TB lưu lượng tháng =
12
1. Lưu vực sông Hồng:
+ Tổng lưu lượng dòng chảy: 43591
=> Lưu lượng dòng chảy TB 43591: 12 = 3632,5
2. Lưu vực sông Gianh:
+ Tổng lưu lượng dòng chảy: 740,4
=> Lưu lượng dòng chảy TB 740,4: 12 =
61,7


Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Hồng
(Trạm Sơn Tây)
Tháng

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

Lượng
mưa
(mm)

19,5

25,6

34,5

104,2

222,0

262,8

315,7


335,2

271,9

170,1

59,9

17,8

Lưu
lượng
(m3/s)

1318

1100

914

1071

1893

4692

7986

9246


6690

4122

2813

1746

Mùa mưa trên lưu vực sông Hồng từ tháng nào đến tháng nào?
Giá trị trung bình lượng mưa là bao nhiêu mm?
(?) Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng từ tháng nào đến tháng nào?
Giá trị trung bình lưu lượng là bao nhiêu m3/s?


Mùa mưa bao gồm các tháng
liên tuc trong năm có lượng
mưa tháng lớn hơn hay bằng
1/12 lượng mưa cả năm.
Lượng mưa trung bình trên
lưu vực sơng Hồng là
153mm/tháng, nên các tháng
có lượng mưa trên 153mm là
những tháng mùa mưa trên
lưu vực sông Hồng.

Mùa lũ bao gồm các tháng liên
tuc trong năm có lưu lượng
lớn hơn hay bằng 1/12 lưu
lượng dịng chảy cả năm.

Lương lượng dịng chảy trung
bình tháng của sơng Hồng ở
trạm Sơn Tây là 3632 m3/s,
nên những tháng có lưu lượng
lớn hơn hoặc bằng 3632 m3/s
là những tháng mùa lũ.


Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực
sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

Lượng
mưa
(mm)

19,5

25,6

34,5

104,2

222,0

262,8

315,7

335,2

271,9

170,1


59,9

17,8

Lưu
lượng
(m3/s)

1318

1100

914

1071

1893

4692

7986

9246

6690

4122

2813


1746

* Sông Hồng:
- Mùa mưa lưu vực sông Hồng từ tháng 5 - 10, giá trị trung bình
lượng mưa là 153,3 mm.
- Mùa lũ từ tháng 6-10, giá trị trung bình lưu lượng là 3.632,6 m 3/s



×