Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị điện tàu 53000 tấn đi sâu nghiên cứu một số hệ thống neo tời quấn dây tàu thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 101 trang )



………… o0o…………



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU 53000 TẤN – ĐI
SÂU NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HỆ THỐNG NEO
TỜI QUẤN DÂY TÀU THỦY





Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
1
Lời nói đầu
Giao thông vận tải là một ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, chúng ta đã thiết
lập quan hệ ngoại giao và buôn bán với nhiều nước trên thế giới, do đó yêu
cầu chuyển hàng hoá giữa nước ta với các nước trên thế giới và giữa các
vùng trong nước càng được đòi hỏi lớn. Để thực hiện nhiệm vụ nặng nề đó,
ngành Hàng Hải Việt Nam không ngừng phải đổi mới, không ngừng phải
nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thuyền viên mà còn từng bước
hiện đại hoá đội tàu và tự động hoá toàn bộ các hệ thống trên tàu để nâng
cao độ tin cậy, an toàn cho con tàu, giảm bớt thời gian hành trình, giảm bớt


số người phục vụ đồng thời cải thiện điều kiện làm việc của thuyền viên
nhằm đem lại hiệu quả kính tế cao.
Trong suốt quá trình học tập ở trường Hàng Hải Việt Nam và được
sự dìu dắt, dạy bảo của các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu
Biển, cùng với sự giúp đỡ của các bạn trong lớp. Qua thời gian thực tập tốt
nghiệp được khoa và nhà trường giao cho đề tài:
“ Trang thiết bị điện tàu 53000T. Đi sâu nghiên cứu một số hệ thống
neo tời quấn dây tàu thuỷ.”
Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện Tử
Tàu Biển. Đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn: Th.s Đỗ Văn A
Cùng các bạn bè đồng nghiệp và sự nỗ lực cố gắng của bản thân, đến nay
em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp.
Đây là lần đầu tiên làm quen với nghiên cứu đề tài cho nên bản đồ án
tốt nghiệp còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được đóng góp của các thầy cô
giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển và các bạn để đồ án tốt nghiệp
của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !










Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
2

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÀU 53000 TẤN

Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG

Tàu 53000T là tàu có trọng tải lớn nhất từ trước đến giờ mà chúng ta đã
từng đóng. Theo đơn đặt hàng của Vương quốc Anh với tổng công ty công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam, do nhà máy đóng tàu Hạ Long thi công.
1. Giới thiệu chung:
1.1. Kích thước tàu:
Chiều dài toàn tàu ( Max ) :190 m
Chiều dài giữa 2 đường vuông góc :183.25 m
Chiều rộng thiết kế :32.26 m
Cao mạn đến boong chính :10.90 m
Mớn nước mô hình :12.6m
Chiều cao boong chính ( tại đường tâm )
- Từ boong chính – boong dâng lái 1 :3.00 m
- Từ boong dâng lái chính – boong dâng lái 5,
mỗi boong :2.80m
- Từ boong dâng lái 5 - đỉnh ca bin ( buồng lái ) :3.00 m
- Các boong ở :2.60m
Độ cong ngang tại boong chính tính từ mạn tới 5.6mm
trên đường chuẩn 0.6m
Trên các boong khác không có độ cong ngang và dọc boong.
1.2. Tốc độ tàu:
Tốc độ khai thác theo mớn nước mẫu thử 12.6 m ở trạng thái ky bằng,
có tính đến 15 % dung sai khai thác ( Trạng thái dự phòng ) 14.0 hải lý.
Tốc độ khai thác tại mớn nước chở hàng nhẹ 10.9 m ở trạng thái ky bằng
có tính đến 15% dung sai khai thác ( trạng thái dự phòng ) 14.2 hải lý.
1.3. Công suất máy chính:
Công suất máy tương ứng tại 82 % MCR- vòng tua tối đa liên tục và tốc

độ chân vịt 118 vòng / phút  7780KW.
2. Giới thiệu về hệ thống điện:
2.1. Trạm phát chính:

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
3
Gồm có 3 máy phát chính:
Công suất tác dụng: 680 KW
Điện áp: 450 V
Số pha: 3
Tần số: 60Hz
Cos : 0.8
2.2. Trạm phát sự cố:
Có 1 máy phát sự cố
Công suất tác dụng: 320 KW
Điệp áp: 450 V
Số pha: 3
Tần số: 60Hz
Cos : 0.8




















Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
4
Chương II: TRẠM PHÁT ĐIỆN

Trạm phát điện là tổ hợp các thiết bị biến đổi từ năng lượng không điện
thành năng lượng điện và phân phối năng lượng điện cho tất cả các phụ tải
sử dụng điện.
Trạm phát điện tàu 53000 tấn được trang bị gồm có 4 tổ hợp diesel-máy
phát (D-G), trong đó có 3 tổ hợp diesel-máy phát chính và một tổ hợp
diesel-máy phát sự cố.
*Các thông số kỹ thuật của các máy phát chính:
- Điện áp định mức : 450V
- Dòng điện định mức là : 1091A
- Công suất định mức là : 680KW
- Tần số định mức là : 60Hz
- Hệ số công suất cos

: 0.8
- Số pha : 3 pha
- TYPE : NTAKL

- Điện áp mạch kích từ là : 100V
- Trọng lượng là : 4250Kg
*Các thông số kỹ thuật của máy phát sự cố:
- Điện áp định mức : 450V
- Tần số định mức là : 60Hz
- Công suất định mức là : 320KW
- Hệ số công suất cos

: 0.8
- Số pha : 3 pha
1. Cấu tạo chung của bảng điện chính: (Trang 060)
Bảng điện chính tàu 53000 tấn bao gồm có 11 PANEL ( trang 060). Trong
đó có 3 PANEL điều khiển máy phát và 3 PANEL phụ tải chi tiết như sau:
- S1(PANEL SỐ1): PANEL khởi động nhóm 1 (No1 GROUP STARTER
PANEL).
- S2(PANEL SỐ2): PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V nhóm 2
(No1 GROUP STARTER/440V FEEDER PANEL).
- S3(PANEL SỐ3): PANEL cung cấp điện áp 440V nhóm 3 (No1 440V
FEEDER PANEL).

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
5
- S4(PANEL SỐ4): PANEL điều khiển máy phát số 1 (No1 DIESEL
GENERATOR PANEL).
- S5(PANEL SỐ5): PANEL hoà đồng bộ (SYNCHRO PANEL).
- S6(PANEL SỐ6): PANEL điều khiển máy phát số 2 (No2 DIESEL
GENERATOR PANEL).
- S7(PANEL SỐ7): PANEL điều khiển máy phát số 3 (No3 DIESEL
GENERATOR PANEL).

- S8(PANEL SỐ8): PANEL cung cấp điện áp 440V số 2 (440V FEEDER
PANEL).
- S9(PANEL SỐ9): Nhóm PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V số
2 (No2 GROUP STARTER/440V FEEDER PANEL).
- S10(PANEL SỐ10): PANEL khởi động số 2 (No2 GROUP STARTER
PANEL).
- S11(PANEL SỐ11): PANEL cấp điện áp 220V (220V FEEDER PANEL).
- Ngoài ra còn có CP là PANEL góc (CORNER PANEL).
Các PANEL của bảng điện chính tàu 53000 tấn được bố trí theo hình chữ L
có chiều dài tổng cộng là 5795mm và có chiều cao là 2100mm.
2. Giới thiệu các phần tử trên bảng điện chính:
2.1. S1 (PANEL số 1):
Đây là PANEL khởi động (No1 GROUP STARTER PANEL). (trang 062)
gồm các phần tử như sau:
*1-1: Bơm nước làm mát máy chính nhiệt độ cao:
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-
AUTO-REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH

6
*1-2: Quạt gió buồng máy (No 1):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo quạt gió đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo quạt gió bị quá tải.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của quạt gió.
+ S21: Nút ấn khởi động quạt gió.
+ S22: Nút ấn dừng quạt gió.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua quạt gió.
*1-3: Bơm nước mặn làm mát (No1):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-
AUTO-REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*1-4: Bơm BALLAST (No1):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.

+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
7
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
*2-1: Bơm nước làm mát cho máy chính (No1):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
2.2. S2 (PANEL số 2):
Là PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V (No1 GROUP
STARTER/440V FEEDER PANEL). (trang 062) gồm các phần tử chính
như sau:

*2-3: Bơm nước làm mát máy chính nhiệt độ thấp:
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
8
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-
AUTO-REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*2-2: Bơm cứu hoả chung (No1):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.

+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*2-4: Bơm dầu LO cho máy chính (No1):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S11: Công tắc không chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển có ba vị trí MANU-AUTO-
REMOTE.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
*2-5: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ sấy nóng các tổ hợp diesel
máy phát.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
9
*2-6: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ dự trữ.
2.3. S3 (PANEL số 3):
Là PANEL cung cấp điện áp 440V (No1 440V FEEDER PANEL). (trang
062) gồm các phần tử chính như sau:
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện.
+ S43: Công tắc chọn vị trí để đo dòng điện của tời neo phải và tời lái phải
có ba vị trí là: WIDS(S)-OFF-MOWH(S).
+ S44: Công tắc chọn vị trí để đo dòng điện của cẩu số một hoặc cẩu số hai,

có ba vị trí là: CCR1-OFF-CCR2.
*3-1: Aptomat khống chế nguồn cấp cho tời neo trái.
*3-2: Aptomat khống chế nguồn cấp cho tời chằng buộc trái.
*3-3: Aptomat khống chế nguồn cấp cho máy lái trái.
*3-4: Aptomat khống chế nguồn cấp cho mạch tự động.
*3-5: Aptomat khống chế nguồn cấp cho thiết bị điều khiển tuyến tính.
*3-6: Bộ phận thuỷ lực che phủ miệng khoang.
*3-7: Aptomat khống chế nguồn cấp cho quạt gió vùng cầu thang.
*3-8: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ phận phun nước buồng máy.
*3-9: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng khởi động máy nén khí.
*3-10: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng điện phụ.
*3-11: Aptomat khống chế nguồn cấp cho tời thang dây và quạt gió.
*3-12: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ lọc dầu và phân ly dầu buồng
máy.
*3-13: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống nồi hơi phụ.
*3-14: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bơm cấp nước nồi hơi.
*3-15: Aptomat khống chế nguồn cấp cho máy biến áp chính số 1.
*3-16: Aptomat khống chế nguồn cấp cho máy móc dụng cụ xưởng.
*3-17: Aptomat khống chế nguồn cấp cho quạt gió phụ máy chính.
*3-18: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ dự trữ.
*CCR1: Aptomat khống chế nguồn cấp cho cẩu hàng số1.
*CCR2: Aptomat khống chế nguồn cấp cho cẩu hàng số2.
2.4. S4 (PANEL số 4):
Là PANEL phục vụ máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR PANEL).
(trang 063) gồm các phần tử chính như sau:

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
10
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện của máy phát.

+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của máy phát.
+ F: Tần số kế, dùng để đo tần số của máy phát số 1.
+ V: Đồng hồ vôn kế, dùng để đo điện áp của máy phát số 1.
+ S31: Công tắc chọn đo dòng các pha, có 4 vị trí (OFF-R-S-T).
+ S32: Công tắc chọn đo điện áp giữa các pha và thanh cái, có 5 vị trí
(OFF-RS-ST-TR-BUS).
+ H2: Đèn màu trắng báo máy phát số 1 đang hoạt động.
+ H3: Đèn màu xanh báo aptomat chính của máy phát đang đóng.
+ H4: Đèn màu đỏ báo aptomat chính của máy phát đang mở.
+ H38: Đèn màu đỏ báo mức tải của máy phát thấp.
+ S11: Công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF.
+ S6: Nút ấn có đèn dùng để reset aptomat chính.
+ S35: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là tại chỗ và từ xa:
(LOCAL-REMOTE).
2.5. (PANEL số 5):
Là PANEL đồng bộ (SYNCHRO PANEL). (trang 063) gồm những phần tử
chính như sau:
+ H11: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha R.
+ H12: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha S.
+ H13: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha T.
+ BZ: Còi báo động khi có sự cố xảy ra.
+ KW: Đồng hồ đo công suất của máy phát.
+ SYN: Đồng bộ kế để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ.
+ H14: Hệ thống đèn quay để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ.
+ IRM: Đồng hồ đo điện trở cách điện.
+ F/F: Đồng hồ tần số kế kép.
+ V/V: Đồng hồ vôn kế kép.
+ S104: Nút ấn có đèn màu trắng để hoà đồng bộ máy phát số 1.
+ S5: Nút ấn thử đèn nối đất.
+ S4: Nút ấn thử đèn và còi.

+ S14: Nút ấn dừng chuông khi xảy ra sự cố.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
11
+ S12: Công tắc có hai vị trí ON/OFF cấp điện cho PANEL đèn.
+ S8: Nút ấn reset đèn.
+ S9: Nút ấn dừng đèn nháy FLICKER.
+ S204: Nút ấn có đèn màu trắng để hoà đồng bộ máy phát số2.
+S304: Nút ấn có đèn màu trắng để hoà đồng bộ máy phát số3.
+ S102: Nút ấn có đèn màu xanh lá cây để đóng aptomat của máy phát số1.
+ S103: Nút ấn có đèn màu đỏ để mở aptomat của máy phát số1.
+ S202: Nút ấn có đèn màu xanh lá cây để đóng aptomat của máy phát số2.
+ S203: Nút ấn có đèn màu đỏ để mở aptomat của máy phát số2.
+ S302: Nút ấn có đèn màu xanh lá cây để đóng aptomat của máy phát số3.
+ S303: Nút ấn có đèn màu đỏ để mở aptomat của máy phát số3.
+ S33: Công tắc điều khiển động cơ servo, điều khiển tần số của máy phát
chính có 3 vị trí là: LOWER-OFF-RAISE.
+ S34: Công tắc lựa chọn máy phát định hoà có 5 vị trí là: OFF-DG1-DG2-
DG3-OFF.
+ S39: Công tắc điều khiển động cơ diesel lai máy phát có 3 vị trí là STOP-
O-START.
2.6. PANEL số 6(S6) và PANEL số 7(S7) (trang 063)
Là các PANEL phục phụ cho máy phát số 2 và máy phát số 3.Trên các
PANEL này có các thiết bị: công tắc, đèn báo, nút ấn, aptomat chính giống
với PANEL phục vụ cho máy phát số 1, chỉ khác về kí hiệu số 2 và số 3.
2.7. S8 (PANEL số 8):
Là PANEL cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 440V FEEDER PANEL).
(trang 064) gồm có các phần tử chính như sau:
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện.

+ S43: Công tắc chọn chế độ đo dòng cho Tời neo phải và Tời chằng buộc
phải có 3 vị trí là: WIDS(S)-OFF-MOWH(S).
+ S44: Công tắc chọn chế độ đo dòng điện của cẩu hàng số 3 và số 4 có 3
vị trí là: CCR1-OFF-CCR2.
*8-1: Aptomat khống chế nguồn cấp cho Tời neo phải.
*8-2: Aptomat khống chế nguồn cấp cho Tời chằng buộc phải.
*8-3: Aptomat khống chế nguồn dự trữ cho cẩu xuồng.
*8-4: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ điều tốc điện tử của máy chính.
*8-5: Aptomat khống chế nguồn cấp cho quạt thông gió trên boong.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
12
*8-6: Aptomat khống chế nguồn cấp cho thiết bị nhà bếp.
*8-7: Aptomat khống chế nguồn cấp cho thiết bị buồng giặt.
*8-9: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng khởi động máy nén khí số 2.
*8-10: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng điện phụ.
*8-11: Aptomat khống chế nguồn cấp cho thiết bị trộn ở buồng máy.
*8-12: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bơm lọc dầu và máy phân li dầu
buồng máy.
*8-13: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống lò đốt rác.
*8-14: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng điện sự cố.
*8-15: Aptomat khống chế nguồn cấp cho biến áp số 2.
*8-16: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ nạp ắc quy.
*8-17: Aptomat khống chế nguồn cấp cho quạt gió phụ máy chính.
*8-18: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ dự trữ.
*CCR3: Aptomat khống chế nguồn cấp cho cẩu hàng số 3.
*CCR4: Aptomat khống chế nguồn cấp cho cẩu hàng số 4.
2.8. S9 (PANEL số 9):
Là nhóm PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 GROUP

STARTER/440V FEEDER PANEL). (trang 064) gồm có các phần tử chính
như sau:
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua các pha R-S-T.
+ V: Đồng hồ vôn kế dùng để đo điện áp của các pha.
+ S31: Công tắc chọn đo dòng cho các pha R-S-T có 4 vị trí là: OFF-R-S-T.
+ S42: Công tắc chọn vị trí đo điện áp cho các pha có 4 vị trí là: OFF-RS-
ST-TR.
+ H4: Đèn màu đỏ báo aptomat đang mở.
+ H3: Đèn màu xanh báo aptomat đóng.
*9-3: Bơm nước làm mát nhiệt độ thấp ( No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
13
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí:
ON/OFF.
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển có ba vị trí: MANU-AUTO-
REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*9-2: Bơm cứu hoả chung (No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.

+ H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí:
ON/OFF.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*9-4: bơm dầu LO cho máy chính (No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí:
ON/OFF.
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí: MANU-
AUTO-REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
14
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*9-5: Aptomat khống chế nguồn cho bộ dự trữ.
*9-6: Aptomat khống chế nguồn cho bộ dự trữ.

*SCB: Aptomat cấp nguồn cho hộp điện bờ.
2.9. S10 (PANEL số 10):
Là PANEL khởi động số 2 (No2 GROUP STARTER PANEL). (trang 064)
gồm có các phần tử như sau:
*10-1: Bơm nước làm mát máy chính nhiệt độ cao (No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển có ba vị trí: MANU-AUTO-
REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*10-2: Quạt gió buồng máy (No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo quạt gió đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo quạt gió bị quá tải.
+ S21: Nút ấn khởi động quạt gió.
+ S22: Nút ấn dừng quat gió.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí:
ON/OFF.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua quạt gió.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của quạt gió.
*10-3: Bơm nước mặn làm mát (No2):


Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
15
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H25: Đèn màu vàng báo bơm ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí:
ON/OFF.
+ S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển có ba vị trí: MANU-AUTO-
REMOTE.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*9-1: Bơm nước làm mát nhiệt độ thấp (No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo quạt gió bị quá tải.
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
*10-4: Bơm BALLAST (No2):
+ H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.

+ H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
+ H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
+ H25: Đèn màu trắng báo nguồn đủ sẵn sàng (được phép) khởi động.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
+ S21: Nút ấn khởi động bơm.
+ S22: Nút ấn dừng bơm.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
16
+ S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí: LOCAL/REMOTE.
+ S11: Công tắc khống chế nguồn cấp cho điện trở sấy có hai vị trí:
ON/OFF.
2.10. S11 (PANEL số 11):
Là PANEL cấp điện áp 220V (220V FEEDER PANEL).Gồm các phần tử
sau:
+ A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện.
+ V: Đồng hồ vôn kế dùng để đo điện áp.
+ IRM: Đồng hồ đo điện trở cách điện.
+ S41: Công tắc chọn vị trí đo dòng các pha, có 4 vị trí là: OFF-R-S-T.
+ S42: Công tắc chọn vị trí để đo điện áp các pha, có 4 vị trí là: OFF-RS-
ST-TR.
+ H11: Đèn màu trắng báo cách điện với đất của pha R.
+ H12: Đèn màu trắng báo cách điện với đất của pha S.
+ H13: Đèn màu trắng báo cách điện với đất của pha T.
+ S5: Nút ấn thử đèn nối đất.
+ H16: Đèn màu trắng báo biến áp 1 có nguồn.
+ H17: Đèn màu trắng báo biến áp 2 có nguồn.
+ H4: Đèn màu đỏ báo aptomat mở.

+ H3: Đèn màu xanh báo aptomat đóng.
+ S12: Công tắc khống chế nguồn cấp cho bảng đèn có 2 vị trí: ON/OFF.
*11-5: Aptomat chính khống chế nguồn cấp cho bảng điện đèn hàng hải.
*11-6: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng phân phối đèn tín hiệu.
*11-7: Aptomat khống chế nguồn cấp cho thiết bị hàng hải 220V.
*11-8: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng phân phối điện áp thấp.
*11-9/11-10/11-11: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống đèn phòng
ở.
*11-12/11-13: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống đèn buồng máy.
*11-14: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng phân phối điện áp thấp
No6.
*11-15: Aptomat khống chế nguồn cấp cho thiết bị buồng máy.
*11-16: Aptomat khống chế nguồn cấp cho phụ tải điều khiển máy chính và
máy phụ buồng máy.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
17
*11-17: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ dự trữ.
*11-18: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ dự trữ.
*11-19: Aptomat khống chế nguồn cấp cho PANEL hoà đồng bộ.
*11-20: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bộ dự trữ.
*11-1: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống đèn bên ngoài.
*11-2: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống đèn hành lang bên trái
hầm hàng No1/2/3.
*11-3: Aptomat khống chế nguồn cấp cho hệ thống đèn hành lang bên trái
hầm hàng No4/5.
*11-4: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng điều khiển điện thuỷ lực.
*TR1: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng biến áp 1.
*TR2: Aptomat khống chế nguồn cấp cho bảng biến áp 2.

3. Sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính:
Trạm phát điện chính tàu 53000 tấn bao gồm có 3 máy phát: D-G1, D-G2
và D-G3 có các thông số và giá trị như nhau.
- Trong sơ đồ có 3 máy phát giống hệt nhau về sơ đồ nguyên lý vì vậy đồ
án chỉ nghiên cứu sơ đồ nguyên lý của máy phát số 1. Các máy phát số 2 và
máy phát số 3 hoàn toàn tương tự.
3.1. Mạch động lực của máy phát số 1: (trang 081)
- Điện áp 3 pha từ máy phát được cấp lên thanh cái thông qua aptomat
chính QFDG1.
- Ba biến dòng TA81.21; TA81.22; TA81.23 cấp tín hiệu dòng của máy
phát cho mạch đo và bảo vệ.
- Biến dòng TA81.24 cấp tín hiệu dòng của máy phát cho mạch tự động
điều chỉnh điện áp (AVR) của máy phát chính.
- Tín hiệu áp của máy phát được đưa tới bộ AVR của máy phát, và các bộ
biến đổi của mạch đo công suất và tần số; mạch điều khiển aptomat chính.
- TC81.78: Biến áp biến đổi điện áp 440V/220V để đưa đến mạch đèn chỉ
thị.
- TC81.77: Biến áp biến đổi điện áp 440V/220V để đưa đến mạch điều
khiển aptomat và mạch điều khiển role.
- TP81.75/76: Các biến áp 440V/200V; 100VA để đưa tín hiệu áp của máy
phát tới các thiết bị đo và các thiết bị hoà đồng bộ.
- TP81.73/74: Các biến áp 440V/220V; 100VA để đưa tới các thiết bị đo,
các thiết bị hoà đồng bộ và mạch chuyển đổi.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
18
- TC81.4: Biến áp 440V/220V; 100VA.
- FU81.4, FU81.63, FU81.64, FU81.66, Fu81.67, FU81.68: Các cầu chì
bảo vệ với trị số dòng là 4A.

- FU81.51, FU81.52, FU81.64: Các cầu chì bảo vệ với trị số dòng là 6A.
- FU81.63, FU81.84, FU81.85, FU81.87: Các cầu chì bảo vệ với trị số dòng
là 2A.
- FU81.42: Cầu chì bảo vệ với trị số dòng là 32A.
3.2. Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp (AVR): (trang091)
Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp được lắp đặt trên tàu 53000 tấn áp
dụng nguyên tắc điều chỉnh theo độ lệch. Bộ AVR này sẽ tự động điều
chỉnh điện áp trở về U
đm
và giữ điện áp của máy phát ổn định ở giá trị định
mức. Máy phát chính là loại máy phát không chổi than có máy kích từ lấy
dòng kích từ từ bộ tự động điều chỉnh điện áp. Ngoài ra hệ thống điều
chỉnh điện áp còn thực hiện quá trình tự động phân bố tải vô công khi các
máy phát công tác song song với nhau.
3.2.1. Giới thiệu phần tử:
Bộ AVR là bộ hiệu chỉnh điện áp của máy phát có các đầu vào, ra như sau:
- Đầu C1-C2 là hai đầu lấy tín hiệu dòng tải của pha S đưa vào bộ hiệu
chỉnh.
- Các đầu U, V, W lấy tín hiệu điện áp ba pha của máy phát đưa vào bộ hiệu
chỉnh.
- Chân 1-3 là các đầu đưa tới bộ chiết áp VOLTAGE TRIM POT.
- Các chân U1, V1, W1 cấp điện áp từ bộ AVR tới mạch kích từ của máy
phát kích từ.
- Chân J-K của bộ AVR đưa tín hiệu điều chỉnh dòng kích từ xuống mạch
kích từ của máy phát kích từ.
- Chân C3-C4 được nối với các chân C3-C4 bộ AVR của các pháy phát
khác để thực hiện quá trình tự động phân bố tải vô công.
- Bộ VOLTAGE TRIM POT: Chiết áp để điều chỉnh điện áp ra của máy
phát.
- K85.21: Tiếp điểm của rơle trung gian của aptomat chính DG1 để thực

hiện phân bố tải vô công khi các máy phát công tác song song.
- No1 D/G Static Exciter: Mạch kích từ của máy phát kích từ có các đầu
vào ra như sau:
- U1, V1, W1: Các đầu vào lấy điện áp từ bộ AVR đưa tới.
- J-K: Chân lấy tín hiệu điều chỉnh từ mạch AVR đưa tới.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
19
3.2.2. Nguyên lý hoạt động:
Quá trình tự kích:
Khởi động động cơ Diesel truyền động cho máy phát đến tốc độ định mức,
khi đó do có từ dư của máy phát kích từ nên ở cuộn dây phần ứng của máy
phát chính sẽ cảm ứng được một tín hiệu điện áp dư có giá trị khoảng
(2 - 5%)U
đm
. Vì có tín hiệu phản hồi điện áp ở phần điều chỉnh của khối
phức hợp pha. Khi đó sẽ có tín hiệu đưa tới cuộn kích từ làm cho điện áp
của máy phát chính tăng lên nhanh chóng. Sau đó bộ AVR điều chỉnh điện
áp máy phát về giá trị định mức, kết thúc quá trình tự kích của máy phát.
Quá trình tự động điều chỉnh điện áp của bộ AVR:
- Giả sử máy phát đang công tác với điện áp là định mức U
đm
. Ta đột ngột
đóng thêm tải cho máy phát thì điện áp của máy phát lập tức giảm xuống
nhỏ hơn định mức. Khi đó tín hiệu điện áp và tín hiệu dòng điện của máy
phát được đưa tới tác động vào bộ AVR tác động làm tăng dòng kích từ của
máy phát lên vì vậy làm cho điện áp của máy phát tăng lên đến giá trị định
mức.
- Quá trình ngắt bớt tải đột ngột cho máy phát cũng xảy ra tương tự như khi

ta đóng thêm tải vào lưới. Ta đột ngột cắt bớt tải tải cho máy phát thì điện
áp của máy phát lập tức tăng lên lớn hơn định mức. Khi đó tín hiệu điện áp
và tín hiệu dòng điện của máy phát được đưa tới tác động vào bộ AVR tác
động làm giảm dòng kích từ của máy phát xuống vì vậy làm cho điện áp
của máy phát giảm xuống đến giá trị định mức.
- Tóm lại đây là một trong những hệ thống mới, hiện đại được sử đụng
nhiều trên các tàu đang đựơc đóng mới ở Việt Nam. Hệ thống có cấu trúc
gọn nhẹ, có độ chính xác và độ ổn định cao, đáp ứng được các yêu cầu của
đăng kiểm.
Chỉnh định hệ thống:
- Khi điện áp của máy phát phát ra không đạt được giá trị định mức ta có
thể điều chỉnh chiết áp VOLTAGE TRIM POT của bộ AVR để điều chỉnh
lại giá trị điện áp phát ra của máy phát.
3.3. Mạch điều khiển ACB của máy phát: (trang 084)
3.3.1. Giới thiệu các phần tử:
- M: Động cơ để đóng aptomat chính của máy phát vào lưới.
- XF: Cuộn điều khiển cấp điện cho động cơ đóng aptomat chính vào lưới.
- MN: Cuộn giữ của aptomat chính.
- SB84.4: Nút ấn có đèn dùng để điều khiển đóng aptomat chính vào lưới.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
20
- SB84.8: Nút ấn có đèn dùng để điều khiển mở aptomat chính của máy
phát ra khỏi lưới.
- XR1(PMS DG1): Tiếp điểm điều khiển của máy tính điều khiển đóng
aptomat chính vào lưới.
- SA84.3: Công tắc xoay để lựa chọn chế độ điều khiển đóng aptomat có
hai vị trí là: LOCAL/REMOTE.
3.3.2. Nguyên lý hoạt động:

Chế độ điều khiển bằng tay:
- Ta đưa công tắc lựa chọn SA84.3 về vị trí LOCAL. Lúc này khi các điều
kiện để đóng máy phát lên lưới đã đủ ta ấn nút SB84.4 làm cho cuộn XF có
điện điều khiển cấp điện cho động cơ M đóng aptomat chính của máy phát
vào lưới. Lúc này cuộn giữ MN của aptomat đã có điện để giữ aptomat
chính vẫn đóng, aptomat chính đóng ta có:
+ Khi áptomat chính đóng các tiếp điểm phụ của nó cũng đóng vào làm cho
role trung gian K85.21 có điện. Tiếp điểm của K85.21 ở trang 091 mở ra
đưa bộ AVR của máy phát số 1 sẵn sàng nối với bộ AVR của các máy phát
khác để phục phụ cho quá trình tự động phân bố tải vô công khi các máy
phát công tác song song với nhau.
+ Tiếp điểm K85.21(13-14) trang 085 đóng vào sẵn sàng cấp điện cho role
K85.7.
+ Tiếp điểm phụ của aptomat chính đóng làm cho role K85.22 có điện. Tiếp
điểm K85.22 trang 086 đóng làm cho đèn H3 sáng báo aptomat chính đã
được đóng vào lưới và đèn H4 tắt.(đèn H4 là đèn báo aptomat chưa được
đóng lên lưới).
+ Tiếp điểm của K85.22 trang 090 mở ra cắt không cho phép điện trở sấy
được đưa vào hoạt động.
+ Tiếp điểm của K85.22 trang 093 đưa tín hiệu vào máy tính báo aptomat
chính đang đóng hay mở.
+ Rơle trung gian K85.23 có điện làm cho các tiếp điểm của nó thay đổi
trạng thái.
* Tiếp điểm của K85.23 trang 231 đóng làm cho đèn ở nút ấn đóng
áptomat sáng và đèn ở nút ấn mở aptomat tắt.
* Tiếp điểm của K85.23 trang 223 mở ra cắt điện cho cuộn giữ của
aptomat lấy điện bờ.
* Tiếp điểm của K85.23(1-9) trang 170 mở ra làm cho các role trung
gian K170.21, K170.22, K170.23 mất điện, các tiếp điểm của K170.21
trang 171 đóng vào sẵn sàng cấp điện cho mạch điều khiển hoà đồng bộ các


Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
21
máy phát số2, số3. Các tiếp điểm của K170.23 trang 084 mở ra làm cho
cuộn điều khiển XF mất điện cắt điện cấp cho động cơ M.
- Aptomat chính của máy phát đang đóng vào lưới ta muốn cắt máy phát ra
khỏi lưới thì ta ấn nút SB84.8 làm cho cuộn giữ MN mất điện, Aptomat sẽ
mở ra cắt máy phát ra khỏi lưới.
- Aptomat chính mở ra làm cho các tiếp điểm phụ cũng mở ra khiến các
rơle trung gian K85.21, K85.22, K85.23 đều mất điện. Tiếp điểm của chúng
làm cho đèn báo aptomat chính đóng tắt và đèn báo aptomat chính mở
sáng.
- Tiếp điểm của K85.21 trang 091 đóng vào ngắn mạch chân 3-4 của bộ
AVR máy phát số 1.
- Tiếp điểm của K85.22 trang 090 đóng vào sẵn sàng cấp nguồn cho điện
trở sấy hoạt động.
- Tiếp điểm của K85.23 trang 223 đóng vào sẵn sàng cấp điện cho cuộn hút
của aptomat cấp điện bờ.
- Tiếp điểm của K85.23 trang 170 đóng vào sẵn sàng cho mạch điều khiển
hoà đồng bộ máy phát số 1 hoạt động.
3.4. Mạch hoà đồng bộ cho máy phát số một No1: (trang 87, 166, 170)
3.4.1. Giới thiệu phần tử:
- SA84.3: Nút ấn dùng để đóng aptomat của máy phát số 1 vào lưới.
- S34: Công tắc chọn máy phát cần hoà vào lưới có 5 vị trí đó là: OFF-
DG1-DG2-DG3-OFF.
- K87.2, K87.4: Các rơle trung gian.
- V/V: Đồng hồ đo điện áp kép để đo điện áp của máy phát cần hoà và điện
áp của thanh cái.
- F/F: Đồng hồ đo tần số kép để đo tần số của máy phát cần hoà và tần số

của thanh cái.
- SYN: Đồng bộ kế để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ.
- SA84.3, SA101.3, SA121.3: Các công tắc lựa chọn vị trí điều khiển từ xa
hoặc tại chỗ cho các máy phát.
- SB170.2, SB170.4, SB170.6: Các công tắc hoà đồng bộ của các máy phát
số 1, 2, 3.
- XR1, XR2, XR3 (trang 170): Các tiếp điểm tự động hoà đồng bộ được
điều khiển từ máy tính.
- K170.21, K170.22, K170.23, K170.41, K170.42, K170.43, K170.61,
K170.62, K170.63: Các rơle trung gian.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
22
3.4.2. Hoà đồng bộ bằng tay:
- Ta đưa công tắc lựa chọn SA84.3 sang vị trí LOCAL.
- Giả sử ta cần hoà máy phát số 1 vào lưới ta đưa công tắc lựa chọn máy
phát cần hoà SA166.2 sang vị trí DG1 làm cho rơle trung gian K87.4 có
điện. K87.4 có điện đóng tiếp điểm K87.4(43-44) trang 087 vào làm cho
K87.2 có điện ta sẽ có:
- Rơle trung gian K87.4 và K87.2 có điện đóng các tiếp điểm của chúng lại
đưa điện áp từ thanh cái và từ máy phát số 1 vào các đồng hồ đo, hệ thống
đèn và hệ thống đồng bộ kế.
- Tiếp điểm K87.2 trang 084 đóng sẵn sàng cấp cho mạch điều khiển đóng
mở aptomat chính.
- Điện áp từ thanh cái và từ máy phát số 1 được đưa tới đồng hồ vol kế kép,
đồng hồ đo tần số kép, đồng bộ kế, và hệ thống đèn để kiểm tra các điều
kiện hoà đồng bộ. Khi các điều kiện hoà đồng bộ đã được thoả mãn thì:
- Ta ấn nút ấn SB170.2 làm cho các rơle trung gian K170.21, K170.22,
K170.23 có điện.

- K170.21 có điện đóng tiếp điểm tự nuôi và mở các tiếp điểm của nó
(trang 170) ra khống chế hoà máy phát số 2 và số 3.
- Các tiếp điểm của K170.22 và K170.23 đóng vào cấp điện cho khối DEIF
HAS-111DG (trang171).
- K170.23 có điện đóng tiếp điểm thường mở của nó trang 084 sẵn sàng cấp
điện cho mạch đóng aptomat lên lưới và cắt aptomat ra khỏi lưới.
- Khi ta ấn nút SB84.4 do K170.23 đã đóng làm cho cuộn XF có điện điều
khiển đóng aptomat chính vào lưới giống như mạch điều khiển aptomat
chính.
- Khi cần dừng Diesel-máy phát số 1, để cắt aptomat chính của máy phát số
1 ra khỏi lưới ta san tải của máy phát số 1 sang cho các máy phát khác và
sau đó ấn nút SB84.8 (trang 084) để mở aptomat ra khỏi lưới. Quá trình
hoạt động giống như ở mạch điều khiển aptomat chính.
3.4.3. Hoà đồng bộ tự động: ( trang 170)
- XR1, XR2, XR3 là các tiếp điểm được đưa ra từ máy tính để điều khiển
hoà đồng bộ cho các máy phát.
-Khi đóng thêm máy phát vào lưới. Nếu có một máy đang công tác mà
lượng tải vượt quá 85% thì hệ thống sẽ tự động hòa máy số 2 vào lưới. Nếu
có 2 máy đang công tác mà lượng tải quá 90% thì hệ thống sẽ tự động hòa
máy phát số 3 vào mạng.

Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
23
- Khi ta bật công tắc lựa chọn SA84.3 sang vị trí REMOTE làm cho tiếp
điểm của nó ở trang 170 đóng vào sẵn sàng cho quá trình tự động hoà máy
phát số1.
- Máy tính sẽ tự động kiểm tra các điều kiện hoà đồng bộ khi các điều kiện
hoà đã được thoả mãn thì máy tính sẽ phát lệnh hoà làm tiếp điểm XR1
đóng. Lúc này khi điện áp của máy phát cần hoà đạt 95% U

đm
trở lên thì
aptomat chính của máy phát sẽ được đóng lên lưới như khi ta ấn nút
SB84.4 của chế độ hoà bằng tay.
-Khi ngắt máy phát ra khỏi mạng. Khi 3 máy đang công tác mà lượng tải
nhỏ hơn 53% thì hệ thống tự động cắt 1 máy ra khỏi mạng. Khi có 2 máy
đang công tác mà lượng tải nhỏ hơn 30% thì hệ thống sẽ tự động ngắt 1
máy ra khỏi mạng còn 1 máy công tác.
* khi cần cắt máy phát số 1 ra máy tính sẽ gửi lệnh làm đóng tiếp điểm
XR1 (PMS DG1) trang 085 làm cho rơle K85.9 có điện mở tiếp điểm
K85.9 trang 084 ra khiến cho cuộn giữ MN của aptomat chính mất điện
làm mở aptomat chính của máy phát số 1 ra khỏi lưới, quá trình cắt aptomat
chính này xảy ra tương tự như khi ta ấn nút SB84.8 của của chế độ hoà
đồng bộ bằng tay.
3.5. Phân chia tải phản tác dụng cho các máy phát khi công tác song
song:
Việc phân chia tải phản tác dụng cho các máy phát công tác song song
trên tàu 53000T sử dụng phương pháp nối dây cân bằng phía xoay chiều.
Phương pháp thực hiện như sau:
Khi đóng thêm máy phát vào lưới. Nếu có một máy đang công tác mà
lượng tải vượt quá 85% thì hệ thống sẽ tự động hòa máy số 2 vào lưới. Nếu
có 2 máy đang công tác mà lượng tải quá 90% thì hệ thống sẽ tự động hòa
máy phát số 3 vào lưới.
Khi ngắt máy phát ra khỏi mạng. Khi 3 máy đang công tác mà lượng tải
nhỏ hơn 53% thì hệ thống tự động cắt 1 máy ra khỏi mạng. Khi có 2 máy
đang công tác mà lượng tải nhỏ hơn 30% thì hệ thống sẽ tự động ngắt 1
máy ra khỏi mạng còn 1 máy công tác.









Đỗ Minh Hải
ĐTT 45 - ĐH
24















Hình 1.1 Phân bố tải vô công giữa các máy phát khi công tác song song.
Trên hình 1.1: TA81.24 là biến dòng lấy tín hiệu dòng của máy phát.
Cuộn thứ cấp của biến dòng được nối với hai đầu C3-C4 của bộ AVR. Các
đầu C3-C4 của bộ AVR được nối nối tiếp với các đầu C3-C4 của bộ AVR
các máy phát khác như hình vẽ trên (H1.1).
Giả sử máy phát số 1 công tác độc lập thì các tiếp điểm của K105.21 và
K125.21 sẽ đóng lại làm cho cuộn C3-C4 của bộ AVR1 ngắn mạch.

Khi các máy phát công tác song song với nhau thì các tiếp điểm của
K85.21, K105.21 và K125.21 đều mở ra làm cho dòng chạy trong cuộn C3-
C4 bộ AVR của mỗi máy phát không những phụ thuộc vào dòng của máy
phát đó mà còn phụ thuộc vào dòng của các máy phát khác. Giả sử dòng
của máy phát số 1 là lớn nhất do nhận nhiều tải phản tác dụng nhất thì sẽ
làm cho dòng trong C3-C4 của máy phát số 1 là lớn nhất, lúc này sẽ xuất
hiện dòng chạy trong dây cân bằng sang các cuộn C3-C4 của các máy phát
khác vì vậy làm cho sự thay đổi dòng kích từ của mỗi máy phát là như
nhau. Các máy phát sẽ tự động phân chia tải phản tác dụng đều nhau.
Như vậy sự thay đổi tải phản tác dụng của máy này luôn được máy kia
cảm nhận thông qua biến dòng, nhờ đó luôn đảm bảo được sự cân bằng tải
phản tác dụng giữa hai máy khi công tác song song.
3.6. Mạch điều chỉnh tần số và phân chia tải tác dụng cho các máy phát
(trang 089):
S
2

S1

S1

S
2

G3
G1
QF-
DG1



G2
QF-
DG1


QF-
DG1


S
2

S1

K85.21
AVR1

AVR2
AVR2

TA81.2
4

K105.21
K125.21

×