Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

(Skkn 2023) thiết kế chủ đề dạy học năng lượng hoá học trong chương trình hoá học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 70 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
------o0o------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC NĂNG LƯỢNG HỐ HỌC
TRONG CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC LỚP 10

MƠN : HÓA HỌC

GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : 1. TRỊNH THỊ DIỆU THÚY
2. TRẦN THỊ LAN PHƯƠNG
3. TRẦN VĂN ÂN
ĐIỆN THOẠI: 0948 374 418 - 0918 013 090 - 0976344244

NĂM HỌC 2022 - 2023
0


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Năm học 2022-2023, chương trình giáo dục phổ thơng mới được triển khai ở
cấp THPT, đây là một chương trình giáo dục được xây dựng theo hướng mở, lấy
người học làm trung tâm. Chương trình giáo dục phổ thơng mới cho phép địa
phương chủ động trong việc triển khai kế hoạch giáo dục theo định hướng giáo dục
trên địa bàn mình, cũng như tạo điều kiện những nhà biên soạn sách và người dạy
phát huy được tính chủ động của họ. Ngồi nguyên lý giáo dục nền tảng bao gồm
"học đi đôi với hành", "lý luận gắn liền với thực tiễn", "giáo dục ở nhà trường kết
hợp với giáo dục ở gia đình và xã hội", chương trình cịn chịu ảnh hưởng từ triết lý
giáo dục "học để biết - học để làm - học để chung sống - học để tự khẳng định
mình". Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, ở cấp trung học phổ thơng


mơn Hóa học là mơn học thuộc giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, được
học sinh lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân.
Hố học 10 giúp học sinh hình thành và phát triển cả ba thành phần của năng lực
hố học, bao gồm nhận thức, tìm hiểu và vận dụng.
Chương trình Hố học 10 tập trung vào kiến thức cơ sở hoá học chung. Các
nội dung này giúp HS nhận định tính hệ thống, quy luật của chất và quá trình biến
đổi chất qua các chủ đề: Cấu tạo nguyên tử; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học; Liên kết hoá học; Phản ứng oxi hoá - khử; Năng lượng hoá học; Tốc độ phản
ứng hoá học và sau phần cơ sở hoá học chung là chủ đề hố học vơ cơ Ngun tố
nhóm VIIA. Trong các chủ đề đó thì Năng lượng hố học là một nội dung rất mới,
lần đầu được đưa vào giảng dạy trong chương trình Hố học đại trà, do đó chúng
tôi đã chọn đề tài “THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC NĂNG LƯỢNG HỐ HỌC
TRONG CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC LỚP 10” nhằm nâng cao chất lượng dạy
và học mơn Hố học trong giai đoạn mới.
II. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài
1. Mục đích
Để rèn luyện khả năng làm việc nhóm, nâng cao năng lực nhận thức và tư
duy, giúp học sinh biết nắm bắt các kiến thức cốt lõi, bản chất, tìm ra mối liên hệ
giữa các kiến thức và vận dụng sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề học tập và
thực tiễn, chúng tôi đã nghiên cứu sử dụng các phương pháp dạy học tích cực và hệ
thống câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực trong chủ đề Năng lượng hố học của
chương trình Hóa học 10.
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu các nội dung lí luận liên quan đến đề tài như: dạy học chủ đề,
các mơ hình, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực: STEM, dự án, lược đồ tư
duy, lớp học đảo ngược, theo góc, mảnh ghép, khăn trải bàn…

1



- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực chủ đề Năng lượng
hoá học.
- Nghiên cứu vận dụng các hình thức và phương pháp dạy học để thiết kế hoạt
động học tập chủ đề Năng lượng hố học.
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính phù hợp và hiệu quả các đề xuất.
III. Đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình dạy hoc chủ đề Năng lượng hố học trong chương trình Hóa học
lớp 10.
2. Giả thuyết khoa học
Khả năng làm việc nhóm, năng lực nhận thức và tư duy, khả năng vận dụng
kiến thức các môn học vào thực tiễn của HS cũng như chất lượng các bài học về
Năng lượng hoá học sẽ được nâng cao khi giáo viên sử dụng dạy học chủ đề có sử
dụng hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực phối hợp các phương pháp dạy
học tích cực khác.
IV. Phương pháp nghiên cứu
1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học có liên quan đến đề tài.
Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống
hóa, khái quát hóa… các tài liệu đã thu thập được từ các nguồn khác nhau.
2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, phỏng vấn giáo viên và học sinh về thực trạng việc sử dụng câu hỏi,
bài tập đánh giá năng lực trong dạy học hóa học.
Quan sát q trình học tập của học sinh qua các giờ học, phỏng vấn học sinh.
Thực nghiệm sư phạm đánh giá hiệu quả và tính khả thi của các phương pháp
đề xuất trong đề tài.
V. Những đóng góp của đề tài
Thiết kế chủ đề dạy học Năng lượng hố học trong chương trình Hóa học lớp
10 theo hướng phát triển năng lực.


2


PHẦN II : NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Xây dựng chủ đề dạy học
1.1.1. Vai trò của DH theo chủ đề trong tiến trình đổi mới giáo dục
hiện nay.
DH theo chủ đề là một mơ hình mới cho hoạt động lớp học thay thế cho lớp học
truyền thống bằng việc chú trọng những nội dung học tập có tính tổng qt, liên quan
đến nhiều lĩnh vực, với trung tâm tập trung vào học sinh và nội dung tích hợp với
những vấn đề, những thực hành gắn liền với thực tiễn.
Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và
nghiên cứu sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài tập
hoặc bài thực nghiệm làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Với
phương pháp học này, việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp các
em phát triển khả năng học độc lập rất nhiều. Chính q trình tự khám phá và thực
hành, các em hiểu biết vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài.
Với cách tiếp cận DH theo chủ đề, học sinh không những được tăng cường tích
hợp các vấn đề cuộc sống, thời sự vào bài giảng mà còn tăng cường sự vận dụng kiến
thức của học sinh sau quá trình học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, rèn luyện các
kỹ năng sống vốn rất cần cho trẻ hiện nay.
DH theo chủ đề ở bậc THPT là sự cố gắng tăng cường tích hợp kiến thức, làm
cho kiến thức có mối liên hệ mạng lưới nhiều chiều; là sự tích hợp vào nội dung
những ứng dụng kĩ thuật và đời sống thơng dụng làm cho nội dung học có ý nghĩa
hơn, hấp dẫn hơn. Nói một cách hoa mỹ, thì đó là việc “thổi hơi thở” của cuộc sống
vào những kiến thức cổ điển, nâng cao chất lượng “cuộc sống thật” trong các bài học.
1.1.2. Các bước để xây dựng một chủ đề DH
Bước 1. Xác định chủ đề.
Bước 2. Xác định mục tiêu cần đạt của chủ đề.

Bước 3. Xây dựng bảng mô tả.
Bước 4. Biên soạn câu hỏi/bài tập.
Bước 5. Xây dựng kế hoạch thực hiện chủ đề.
Bước 6. Tổ chức thực hiện chủ đề.
1.2. Một số mơ hình, phương pháp và kỹ thuật DH tích cực
1.2.1. Mơ hình giáo dục STEM
Chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018 khẳng định: Giáo dục STEM là mơ hình
giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học sinh áp dụng các kiến thức khoa học,
công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể.
3


Thông qua thực hành và ứng dụng liên môn, các đơn vị giáo dục thay vì dạy các
mơn rời rạc lại kết hợp chúng lại thành một mơ hình học gắn kết với các ứng dụng
thực tiễn. Nhờ đó học sinh vừa có kiến thức chuyên sâu vừa vận dụng chúng vào thực
tiễn. Các em học sinh không chỉ biết tới lý thuyết mà cịn có thể thực hành một cách
chính xác, thuần thục. Giáo dục theo phương thức Stem có thể phá bỏ khoảng cách
giữa hàn lâm và thực tiễn để giúp con người có năng lực đủ để làm việc trong các mơi
trường có tính sáng tạo cũng như địi hỏi cao trong trí óc con người ở thế kỷ 21.
1.2.2. Mơ hình lớp học đảo ngược
Lớp học đảo ngược (Flipped classroom) là một phương pháp đào tạo mới trong
đó cung cấp nội dung học tập cho người học học tập trước khi vào lớp. Với hình thực
dạy học này, tài liệu học tập được giáo viên cung cấp trên hệ thống eLearning, học
sinh sẽ học tập ở hai khơng gian trong và ngồi phạm vi lớp học, làm tăng thời lượng
và hiểu quả học tập. Lớp học đảo ngược chuyển sự hướng dẫn học tập sang mô hình
lấy người học làm trung tâm. Với 6 cấp độ học tập trong thang Bloom, trong lớp học
đảo ngược, học sinh sẽ chú trọng nhớ và hiểu ngoài lớp học qua các bài giảng trực
tuyến, sau đó, khi đến lớp, học sinh dùng thời gian lên lớp để khám phá sâu hơn các
chủ đề dưới sự giúp đỡ của giáo viên. Tại lớp học, giáo viên sẽ chú trọng giúp học
sinh ứng dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo. Điều này ngược lại với lớp học truyền

thống rất chú trọng giúp người học hiểu và nhớ lý thuyết tại lớp.
1.2.3. DH giải quyết vấn đề
Trong mơn Hố học, có thể vận dụng DH giải quyết vấn đề trong hoạt động
khám phá kiến thức mới, hoạt động ôn tập, luyện tập, vận dụng mở rộng. Đồng thời
cũng có thể được sử dụng như là một tư tưởng xuyên suốt của cả bài học, khi vấn đề
được đặt ra trong hoạt động khởi động nhằm tạo hứng thú và gắn kết HS vào bài học,
thông qua các hoạt động khám phá kiến thức mới theo dẫn dắt của GV, HS giải quyết
được vấn đề được đặt ra ban đầu, từ đó HS vận dụng để giải quyết những vấn đề
tương tự trong tình huống mới.
1.2.4. DH dự án.
DH dự án là phương pháp DH tích cực rất phù hợp để tổ chức DH các chủ đề/
bài học STEM đòi hỏi chế tạo sản phẩm. Không gian thực hiện các nhiệm vụ dự án
thường mở và kéo dài vượt thời gian trong khn khổ tiết học. Để thực hiện dược cần
có sự bố trí hợp lí thời gian trên lớp và thời gian ở nhà.
Trong phương pháp học tập theo dự án, học sinh giải quyết một vấn đề, nhưng
trọng tâm là sản phẩm mà học sinh cần phải tạo ra.
Phương pháp DH theo dự án là một hình thức DH mà học sinh được học dưới
sự điều khiển và giúp đỡ của các giáo viên, nhưng phải tự giải quyết nhiệm vụ học
của mình, nó địi hỏi sự kết hợp cả về mặt lý thuyết và thực hành. Thông qua quá trình
nó sẽ tạo ra những sản phẩm học tập.
Có thể nói, DH theo dự án là một mơ hình học tập hiện đại mà học sinh được
làm trung tâm của buổi học. Các giáo viên sẽ hướng dẫn thực hiện nhằm giúp phát
triển kiến thức cùng các kỹ năng của các em thông qua các nhiệm vụ học tập. Các học
sinh được khuyến khích tìm tịi và thực hành kiến thức được học để tạo ra các sản
phẩm của chính mình. Đây là một chương trình học xây dựng dựa trên những câu hỏi
4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


quan trọng và được lồng ghép các nội dung chuẩn.
1.2.5. DH thực hành trong hóa học.
Trong giờ thực hành hố học của chương trình hiện hành, GV thường tổ chức
cho HS thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn. Tuy nhiên, để phát triển NL cho HS,
nên xây dựng bài thực hành dưới dạng bài tập thực nghiệm, các tình huống có vấn
đề,.., trong đó HS khơng chỉ rèn luyện các kĩ năng thực hành mà cịn có nhiều cơ hội
để phát triển kĩ năng tư duy bậc cao như đặt câu hỏi, nêu giả thuyết, kĩ năng siêu nhận
thức. Đồng thời, GV có thể xây dựng và sử dụng các bài tập thực nghiệm để HS vận
dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể về mặt thực nghiệm
trong mơn Hố học.
1.2.6. DH khám phá.
Bản chất của dạy khám phá là thông qua các hoạt động học, HS tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới dưới sự định hướng của GV. Việc sử dụng thí nghiệm
trong q trình khám phá kiến thức mới là một trong những đặc trưng của mơn Hố
học. Trong đó đó, thí nghiệm có thể được sử dụng để kiểm chứng các phán đoán,
nghiên cứu và tìm hiểu các kiến thức mới hoặc giải quyết vấn đề được đặt ra ban đầu
(sử dụng thí nghiệm theo PP kiểm chứng, nghiên cứu hoặc giải quyết vấn đề). DH
khám phá qua sử dụng thí nghiệm có thể được tổ chức dưới dạng nhiệm vụ trong DH
hợp tác, trong góc trải nghiệm khi tổ chức DH học theo góc,…
1.2.7. Kĩ thuật khăn trải bàn.
Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp
tác, kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý
kiến cá nhân, ý kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bố trí như khăn
trải bàn.
1.2.8. Kĩ thuật mảnh ghép.
Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó
HS sẽ hồn thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vịng. Đầu tiên, HS hoạt động theo
nhóm để giải quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên
gia của vấn đề được giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp
trong nhóm mới, chia sẻ lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp

ban đầu.
1.2.9. Sơ đồ tư duy.
Sơ đồ tư duy là một hình thức trình bày thơng tin trực quan. Thơng tin được sắp
theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề
hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung hoặc ý triển khai được sắp xếp vào
các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trên giấy, bảng
hoặc thực hiện trên máy tính.
1.3. Các năng lực được đánh giá của học sinh thơng qua hình thức đánh giá
theo định hướng năng lực
Năng lực của học sinh phổ thơng chính là khả năng vận dụng kết hợp kiến thức,
kĩ năng và thái độ để thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, giải quyết có hiệu quả những
vấn đề có thực trong cuộc sống của các em.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.1. Đánh giá theo năng lực
Đánh giá kết quả học tập theo năng lực cần chú trọng khả năng vận dụng sáng
tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá
theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa.
Đánh giá năng lực được coi là bước phát triển cao hơn so với đánh giá kiến thức,
kỹ năng. Để chứng minh HS có năng lực ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội cho
HS được giải quyết vấn đề trong tình huống mang tính thực tiễn. Khi đó HS vừa phải
vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã được học ở nhà trường, vừa phải dùng những
kinh nghiệm của bản thân thu được từ những trải nghiệm bên ngoài nhà trường (gia
đình, cộng đồng và xã hội). Như vậy, thơng qua việc hoàn thành một nhiệm vụ trong
bối cảnh thực, người ta có thể đồng thời đánh giá được cả kỹ năng nhận thức, kỹ năng

thực hiện và những giá trị, tình cảm của người học. Mặt khác, đánh giá năng lực
khơng hồn tồn phải dựa vào chương trình giáo dục môn học như đánh giá kiến thức,
kỹ năng, bởi năng lực là tổng hòa, kết tinh kiến thức, kỹ năng, thái độ, tình cảm, giá
trị, chuẩn mực đạo đức,… được hình thành từ nhiều lĩnh vực học tập và từ sự phát
triển tự nhiên về mặt xã hội của một con người.
1.3.2. Các năng lực được đánh giá của học sinh thơng qua hình thức đánh
giá theo định hướng năng lực
1.3.2.1. Năng lực chung cốt lõi
Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm
nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
Qua nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nước phát triển. đối chiếu với yêu
cầu và điều kiện giáo dục trong nước những năm sắp tới, các nhà khoa học giáo dục
Việt Nam đã đề xuất định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chương
trình giáo dục trung học phổ thông những năm sắp tới như sau:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy, sáng tạo
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Năng lực tính tốn
1.3.2.2. Năng lực chun biệt của mơn Hố học
- Tri thức về Hố học
- Năng lực nghiên cứu Hoá học
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC NĂNG LƯỢNG HỐ HỌC
TRONG CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC LỚP 10
2.1. Kế hoạch dạy học “Chủ đề: Năng lượng hoá học”- Hóa học 10 năm học 2022-2023
2.1.1. Kế hoạch dạy học “Chủ đề 5: Năng lượng hoá học” tại trường
THPT Nam Đàn 1 (Sách Cánh Diều)
CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC (8 tiết)
Nội
dung
chính

Số tiết

Lớp

bản

Lớp
chun
đề

4

42

69


Phản ứng hóa học và enthalpy-T1

43

70

Phản ứng hóa học và enthalpy-T2

44

71

Phản ứng hóa học và enthalpy-T3

45

72

Phản ứng hóa học và enthalpy-T4

46

73

Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy
của phản ứng hố học-T1

47


74

Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy
của phản ứng hố học-T2

48

75

Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy
của phản ứng hoá học-T3

49

76

Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy
của phản ứng hố học-T4

Bài 14:
Phản
ứng hố
học và
enthalpy

Bài 15:
Ý nghĩa
và cách
tính
biên

thiên
enthalpy
phản
ứng hố
học

4

Tên bài học

2.1.2. Kế hoạch dạy học “Chương 5: Năng lượng hoá học” tại trường
THPT Huỳnh Thúc Kháng (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HĨA HỌC (8 tiết)
Nội dung
chính
Bài
17:
Biến thiên
enthalpy
trong các

Số
tiết

Lớp cơ bản

Lớp
chuyên đề

Tên bài học


42

64

Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa
học -T1

43

65

Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phản ứng
hóa học

Bài 18: Ơn
tập
chương 5

học -T2
6


44

66

Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa
học -T3

45

67

Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa
học -T4

46

68

Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa
học -T5

47

69`

Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa
học -T6

48


70

Ôn tập chương 5 -T1

49

71

Ôn tập chương 5 -T2

2

2.1.3. Kế hoạch dạy học “Chương 5: Năng lượng hoá học” tại trường THPT
Thanh Chương 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HĨA HỌC (10 tiết)
Nội dung chính
Bài 13: Enthalpy
tạo thành và biến
thiên
enthalpy
của phản ứng hóa
học

Bài 14: Tính biến
thiên
enthalpy
của phản ứng hóa
học


Số
tiết

Tiết
PPCT
61

Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy
của phản ứng hóa học -T1

62

Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy
của phản ứng hóa học -T2

63

Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy
của phản ứng hóa học -T3

64

Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy
của phản ứng hóa học -T4

65

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng
hóa học-T1


66

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng
hóa học-T2

4

2

Tên bài học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ôn tập chương 5
4

67

Ôn tập chương 5-T1

68

Ôn tập chương 5-T2

69


Ôn tập chương 5-T3

70

Ôn tập chương 5-T4

2.2. Thiết kế chủ đề dạy học Năng lượng hoá học
CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC
Thời lượng dạy học: 8 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng lượng
hoá học của hầu hết các phản ứng hố học cũng như q trình chuyển thể của chất.
- Giao tiếp, hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình
bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm,
liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
1.2. Năng lực hóa học
1.2.1. Nhận thức hóa học
- Trình bày được: Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt, điều kiện chuẩn,
khái kiệm enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học, ý nghĩa
0
0
của các kí hiệu trong các biểu thức về nhiệt như:  f H 298
.
,  r H 298
- Kể được một số phản ứng trong đời sống là phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt,

ứng dụng của mỗi phản ứng
- Trình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng
thu nhiệt và toả nhiệt
- So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong
đời sống.
- Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo
thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị ∆rH0298 phản ứng thành thạo theo
enthalpy tạo thành và theo năng lượng liên kết.
- Xác định được số liên kết và loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Tra cứu được năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị.
- Liên hệ được cách tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào trong phản ứng hố
học có ý nghĩa quan trọng trong việc học và ứng dụng mơn hố học trong thực tế.
- Giải thích được một số hiện tượng hóa học và thực tiễn liên quan đến
enthalpy của phản ứng.
- So sánh giá trị biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau từ đó giải
thích được mức độ thuận lợi của các phản ứng hoá học khác nhau trong thực tiễn.
- Dự đốn được độ bền phân tử.
1.2.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học
Các hoạt động học tập được thiết kế tạo điều kiện để học sinh tìm tịi thơng
tin, khám phá kiến thức, quan sát thực tiễn, xử lí số liệu, tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn năng lượng khác nhau, biết được nguồn năng lượng được sinh ra từ các
phản ứng hoá học nào, từ đó biết được nhiệt có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong
thực tế.

1.2.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Thông qua các kiến thức, kỹ năng đã học tính tốn biến thiên enthalpy của
phản ứng hóa học, dự đốn được một số hiện tượng hóa học và thực tiễn liên quan
đến enthalpy của phản ứng, giải thích được mức độ thuận lợi của các phản ứng hoá
học khác nhau xảy ra trong thực tế.
2. Phẩm chất
- Trung thực, cẩn thận trong tính tốn.
- Chăm chỉ tìm kiếm các tư liệu để mở rộng các hiểu biết về các phản ứng thu
và toả nhiệt, cách tính và ý nghĩa của các giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của
bản thân để cùng hồn thành nhiệm vụ cá nhân và của nhóm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc học tập.
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHÂN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH
Nội dung

Nhận biết

Phản ứng thu Khái
niệm
nhiệt, phản phản ứng tỏa
ứng toả nhiệt nhiệt,
thu
nhiệt,
điều
kiện chuẩn,

Thông hiểu

Vận dụng


Vận dụng cao

Kể được một
số phản ứng
trong đời sống
là phản ứng thu
nhiệt và toả
nhiệt

So sánh được
hai loại phản
ứng thu nhiệt
và toả nhiệt, ý
nghĩa thực tế
trong đời sống

Nêu được ứng
dụng của mỗi
phản ứng thu
nhiệt và toả
nhiệt trong đời
sống và sản xuất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Enthalpy tạo
thành và biến
thiên
enthalpy của
phản ứng

Khái
kiệm
enthalpy tạo
thành và biến
thiên
enthalpy của
phản ứng , ý
nghĩa của các
kí hiệu như:

Trình bày ý
nghĩa về dấu
và giá trị của
biến thiên
enthalpy trong
phản ứng thu
nhiệt và toả
nhiệt

So sánh giá trị
biến
thiên
enthalpy của

các phản ứng
khác nhau từ
đó giải thích
được mức độ
thuận lợi của
các phản ứng
hố học khác
nhau
trong
thực tiễn.

Viết được các
biểu thức tính
biến thiên
enthalpy phản
ứng theo
enthalpy tạo
thành và theo
năng lượng
liên kết,

tính giá trị
∆rH0298 phản
ứng thành thạo
theo enthalpy
tạo thành và
theo năng
lượng liên kết.

0

0
 f H 298
,  r H 298

Cách
tính
biến
thiên
enthalpy của
phản ứng

Tra cứu được
giá
trị
enthalpy tạo
thành

năng lượng
liên kết của
một số liên
kết cộng hóa
trị.

Xác định được
số liên kết và
loại liên kết
giữa
các
nguyên
tử

trong phân tử.

Liên hệ được
cách tính lượng
nhiệt tỏa ra hay
thu vào trong
phản ứng hố
học có ý nghĩa
quan
trọng
trong việc học
và ứng dụng
mơn hố học
trong thực tế.
Dự đốn được
độ bền phân tử.
Giải thích được
một số hiện
tượng hóa học
và thực tiễn liên
quan
đến
enthalpy
của
phản ứng.

III. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Mức độ nhận biết:

0
Câu 1:  f H 298
là kí hiệu của

A. nhiệt tạo thành chuẩn.

B. nhiệt phá vỡ chuẩn.

C. nhiệt tạo thành.

D. biến thiên enthalpy chuẩn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Câu 2: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt, biến thiên enthalpy càng âm.
B. Phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt, biến thiên enthalpy càng dương.
C. Với phản ứng tỏa nhiệt năng lượng của hệ chất tham gia trong phản ứng thấp
hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

D. Với phản ứng thu nhiệt năng lượng của hệ chất tham gia trong phản ứng thu
nhiệt thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
0
Câu 4. Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) ∆r H298
= -184,6 kJ.

Phản ứng trên là
A. phản ứng tỏa nhiệt.

B. phản ứng thu nhiệt.

C. phản ứng thế

D. phản ứng phân hủy.

Câu 5. Dựa vào đâu để kết luận một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
0
0
A. Tỏa nhiệt khi ∆r H298
< 0 và thu nhiệt khi ∆r H298
> 0.
0
0
B. Tỏa nhiệt khi ∆r H298
> 0 và thu nhiệt khi ∆r H298
< 0.
0
0
C. Tỏa nhiệt khi ∆r H298
> 0 và thu nhiệt khi ∆r H298

> 0.
0
0
D. Tỏa nhiệt khi ∆r H298
< 0 và thu nhiệt khi ∆r H298
< 0.

Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Cho vôi sống (CaO )vào nước.

B. Khí methane (CH4) cháy trong khơng khí.

C. Quang hợp.

D. Hịa tan H2SO4 đặc trong nước

Mức độ thông hiểu:
0
Câu 7: Cho  f H 298
CaCl2 (s)=-795,0kJ/mol. Phản ứng nào sau đây là viết đúng?

A. Ca(s)+ Cl2(s) → CaCl2 (s)

Δ r Ho298 =-795,0kJ.

B. Ca(s)+ Cl2(g) → CaCl2 (s)

Δ r Ho298 =-795,0kJ.

C. Ca(g)+ Cl2(s) → CaCl2 (s)


Δ r Ho298 =-795,0kJ.

D. Ca(l)+ Cl2(g) → CaCl2 (s)

Δ r Ho298 =-795,0kJ.

0
Câu 8: Cho phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) ∆r H298
= -184,6 kJ.

Phát biểu sau dưới đây là đúng?
A. Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl là -184,6 kJ.mol-1.
B. Biến thiên enthalpy phản ứng là +184,6 kJ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C. Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl là -92,3 kJ.mol-1.
D. Biến thiên enthalpy phản ứng là -92,3 kJ.
Câu 9: Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(a) 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)

Δ r Ho298 =

+26,32 kJ


(b) N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

Δ r Ho298 =

+179,20 kJ

(c) 2Na(s) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g)

Δ r Ho298 =

‒ 367,50 kJ

(d) 2ZnS(s) + 3O2(g) → 2ZnO(s) + 2SO2(g)

Δ r Ho298 =

‒285,66 kJ

Các phản ứng thu nhiệt là
A. (a) và (b).

B. (c) và (d).

C. (b) và (c).

D. (a) và (c).

Câu 10: Cho các quá trình sau:
(1) Quá trình hơ hấp của thực vật.


(2) Cồn cháy trong khơng khí.

(3) Q trình quang hợp của thực vật.

(4) Hấp chín bánh bao.

Quá trình nào là quá trình tỏa nhiệt?
A. (1) và (3).

B. (2) và (3).

C. (1) và (2).

D. (3) và (4).

Câu 11: Cho các phản ứng sau:
(1) N2 + 3H2



2NH3

(2) 4Na (s) + O2 (g)
(3) H2 (g) + I2 (s)
(4) CaCO3








Δ r Ho298 =–92,22

2Na2O (s)

2HI (g)

CaO (s) + CO2 (g)

kJ

Δ r Ho298 =

–835,96 kJ

Δ r Ho298 =

52,96 kJ

Δ r Ho298 =

178,29 kJ

Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
A. (1) và (2).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).


D. (3) và (4).

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần giai đoạn khơi mào (đun, đốt nóng,…).
B. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn
tiếp diễn.
C. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở
giai đoạn tiếp diễn.
D. Tùy phản ứng cụ thể mà các phản ứng tỏa nhiệt có thể cần hoặc khơng cần giai
đoạn khơi mào.
o
Câu 13: Khi biết các giá trị ∆f H298
của tất cả các chất đầu và sản phẩm thì có thể
o
tính được biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học ∆r H298
theo công thức
tổng quát là:
o
o
o
A. ∆r H298
= ∑ ∆f H298
(cđ) − ∑ ∆f H298
(sp)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

o
o
o
B. ∆r H298
= ∑ ∆f H298
(sp) − ∑ ∆f H298
(cđ)
o
C. ∆r H298
= ∑ Eb (cđ − ∑ Eb (sp)
o
D. ∆r H298
= ∑ Eb (sp) − ∑ Eb (cđ)

Mức độ vận dụng:
Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
CO2(g) → CO(g) + 1 O2(g)
2

Δ r Ho298 =

+ 280 kJ

Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là
A. + 140 kJ.

C. –140 kJ.


B. + 560 kJ.

D. –560 kJ.

Câu 15:  f H o298 của MgO là –602 kJ/mol. Khi 20 g MgO bị phân hủy ở áp suất
khơng đổi theo phương trình dưới đây, nhiệt lượng tỏa ra hay hấp thụ là bao nhiêu?
2MgO(s) → 2Mg(s) + O2(g)
A. 1204 kJ nhiệt được tỏa ra.

B. 602 kJ nhiệt bị hấp thụ.

C. 602 kJ nhiệt được tỏa ra.

D. 301 kJ nhiệt bị hấp thụ.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 và H2O,
giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 là
A. -1300,26 kJ.

B. -130,26 kJ.

C. -1310,26 kJ.

D. -1309,26 kJ.

0
Câu 17: Giá trị ∆r H298
của phản ứng sau là bao nhiêu?

CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (g).

A. - 445,18 kJ .

B. – 441,58 kJ.

C. - 454,18 kJ.

D. - 445,08 kJ.

Câu 18: Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g)
Δf Ho298 (kJ

mol-1)

–296,83

0

–395,72

Biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn có giá trị là
A. –98,89 kJ.

B. –197,78 kJ.

C. 98,89 kJ.

D. 197,78 kJ.

0
0

Câu 19: Cho  f H 298
C2H2 (g) =+227,0 kJ/mol,  f H 298
CO2(g) = -393,5 kJ/mol,
0
 f H 298 H2O(l) =-285,8 kJ/mol. Phản ứng nào sau đây viết đúng?

A. C2H2(g) +2,5 O2(g) → 2CO2 (g)+ H2O (l)

0
 r H 298
= -1299,8 kJ

B. C2H2(g) +2,5 O2(g) → 2CO2 (g)+ H2O (l)

0
 r H 298
= -728,2 kJ

C. C2H2(g) +2,5 O2(g) → 2CO2 (g)+ H2O (l)

0
 r H 298
= +1299,8 kJ

D. C2H2(g) +2,5 O2(g) → 2CO2 (g)+ H2O (l)

0
 r H 298
= -906,3 Kj


CÂU HỎI / BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
CO(g)+ 1/2O2(g)

⎯⎯
→ CO2(g)

rH0298 = – 283,00 kJ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

H2(g)+ F2(g) ⎯⎯
rH0298 = – 546,00 kJ
→ 2HF (g)
So sánh nhiệt giữa 2 phản ứng. Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
Câu 2: Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO3.
o

900 - 1000 C
→ CaO(s) + CO2(g)  r H o298 = +178,49 kJ
CaCO3(s) ⎯⎯⎯⎯⎯

Tại sao khi nung vôi cần cung cấp nhiệt liên tục, nếu dừng cung cấp nhiệt phản
ứng sẽ không tiếp diễn?
Câu 3: Phản ứng thế của methane với bromine để thu được methyl bromide:

0
= -33kJ.
 r H 298

CH4(g) + Br2 (g) → CH3Br (g) + HBr (g)

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C–H, Br–Br, H–Br lần lượt là 414, 193 và
364. Năng lượng liên kết của C–Br trong methyl bromide là bao nhiêu?
Câu 4: Khi cho sodium hydrogen carbonate (NaHCO3(s)) tác dụng với acetic acid
(CH3COOH(aq)), phản ứng này tạo ra một lượng lớn bọt theo phương trình sau:
NaHCO3(s) + CH3COOH(aq) → CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l).  r H o298 =
94,30 kJ.
Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Nêu một số ứng dụng sodium
hydrogen carbonate mà em biết?
Câu 5: Tại sao trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn cắt kim loại
mà không dùng CH4.
Cho biết phản ứng đốt cháy methane và acetylene:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

∆rHo298 = –890,36 kJ

C2H2(g) + 5/2O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l) ∆rHo298 = –1299,58 kJ
Câu 6: Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxide kim loại ở
nhiệt độ cao: 2Al (s) + Fe2O3 (s) → Al2O3 (s) + 2Fe (s)
Biết Δ H của Fe2O3 (s) là –824,2 kJ mol-1, của Al2O3 (s) là –1675,7 kJ mol-1. Giải
thích vì sao phản ứng nhiệt nhơm có ứng dụng phổ biến là hàn đường ray xe lửa?
f

o
298


Câu 7: Cho các phản ứng sau:
(1) C (than chì) +
(2) CO (g) +

1
2

1
2

O2 (g) → CO (g)

O2 (g)



CO2 (g)

Δ r H o298 =

–110,53 kJ

Δ r H o298 =

–282,98 kJ

Δ r H o298 =

– 544 kJ


Câu 8: Cho các dữ kiện sau:
(1) 2Fe (s) + O2 (g)



(2) 4Fe (s) + 3O2 (g)
(3) Fe3O4 (s)
Tính



Δ r H o298 của

2FeO (s)



2Fe2O3 (s)

3Fe (s) + 2O2 (g)

Δ r H o298 =

– 1648,4 kJ

Δ r H o298 =

1118,4 kJ


phản ứng: FeO (s) + Fe2O3 (s)



Fe3O4 (s) (4)

Câu 9: Rượu vang là loại thức uống có cồn lên men từ nho với lịch sử phong phú
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hàng ngàn năm. Men tiêu thụ đường glucose trong nho, chuyển hóa thành rượu
ethanol và giải phóng khí carbon dioxide theo PTHH: C6H12O6 (s) → 2C2H5OH (l)
+ 2CO2 (g). Biết Δ H (kJ mol-1) tương ứng với C6H12O6 (s), C2H5OH (l), CO2 (g)
f

o
298

là -1274; -277,69; -393,51.
a). Quá trình lên men rượu vang cần cung cấp nhiệt hay không? Giải thích?
b). Tính lượng nhiệt tỏa ra (hay thu vào) khi lên men 1 kg nho (chứa khoảng 9%
đường glucose) ở điều kiện chuẩn.
Câu 10: Muối ammonium chloride rắn khi hòa vào nước cất sẽ xảy ra phản ứng:
NH4Cl (s)




NH4Cl (aq)

a). Nhiệt phản ứng được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất các túi chườm, giúp
giảm đau, giảm viêm do các chấn thương. Theo em, phản ứng hòa tan trên được
ứng dụng làm túi chườm nóng hay túi chườm lạnh?
Biết

Δ f H o298 NH4Cl (s) và

NH4Cl (aq) lần lượt là –314,43 kJ mol-1 và –299,67 kJ mol-1.

b). Túi chườm sẽ hoạt động khi phá vỡ lớp ngăn cách giữa muối ammonium
chloride và nước cất. Tính nhiệt độ của túi chườm khi hoạt động ở điều kiện chuẩn.
Biết túi chứa 20 gam muối NH4Cl (s) và 100 mL nước cất. Biết để nâng 1 kg nước
cất tăng lên 1 độ (K) thì cần cung cấp năng lượng là 4184 J; khối lượng riêng của
nước cất là 1 g/mL.
Câu 11: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp
cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng sau và giá trị nhiệt tạo thành
chuẩn, hãy giải thích vì sao cần bảo quản bột nở ở nơi thống mát, tránh ánh sáng
mặt trời và nhiệt độ cao: NH4HCO3 (s) → NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g).
Biết Δ H (kJ mol-1) của NH4HCO3 (s), NH3 (g); CO2 (g) và H2O (g) tương ứng là
-849,40; -46,11; -393,51 và -241,82.
f

o
298

Câu 12: Hydrazine lỏng (N2H4) được sử dụng làm nhiên liệu lỏng cho các tàu vũ
trụ. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu với tác nhân oxi hóa thường dùng là N2O4, diễn

ra theo phương trình sau: 2N2H4 (l) + N2O4 (g) → 3N2 (g) + 4H2O (g). Biết Δ H
(kJ mol-1) của N2H4 (l); N2O4 (g); N2 (g); H2O (g) tương ứng là 50,63; 9,16; 0; –
241,82.
f

o
298

Tàu vũ trụ Apollo 11 của Mỹ khi lên Mặt Trăng đã sử dụng 4,5 tấn hydrazine. Tính
nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy lượng nhiên liệu trên ở điều kiện chuẩn.
Câu 13: Trên 1 ha cây trồng, trung bình 1 giờ tổng hợp được 10 kg đường glucose
(C6H12O6). Quá trình quang hợp xảy ra theo phản ứng hóa học sau:
6CO2 (g) + 6H2O (l)

asmt
⎯⎯⎯


C6H12O6 (s) + 6O2 (g).

Biết Δ H (kJ mol-1) của CO2 (g); 6H2O (l); C6H12O6 (s); O2 lần lượt là –393,51; –
285,83; –1274; 0.
f

o
298

Biết rằng trung bình 1 m2 mặt đất nhận 1kW năng lượng từ Mặt Trời. Tính hiệu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

suất sử dụng năng lượng Mặt Trời cho quá trình quang hợp của cây. Biết 1 kW = 1 kJ/s
Câu 14: Lẩu tự sôi là trào lưu gây sốt với giới trẻ Việt trong vài năm trở lại đây.
Chức năng làm nóng, chín thực phẩm bên trong mà không cần sử dụng nguồn nhiệt
như bếp gas hay bếp điện là nhờ gói tạo nhiệt trong hộp thực phẩm. Các gói
thường có thành phần là vơi sống (CaO), được FDA cơng nhận là an tồn.
a). Giải thích khả năng làm nóng của gói tạo nhiệt. Biết rằng gói hoạt động khi cho
thêm nước. Cho Δ H của CaO (s), H2O (l) và Ca(OH)2 (aq) lần lượt là –635,09 kJ
mol-1, –85,83 kJ mol-1 và –1002,82 kJ mol-1.
f

o
298

b). Sử dụng gói tạo nhiệt chứa 112 gam vôi sống với lượng nước vừa đủ, có thể
đun sơi 500 mL nước để nấu lẩu ở 25°C khơng? Giải thích?
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Hình
thức tổ
Thời
Thời
Nội dung
chức
lượng
điểm
DH

Phản ứng toả nhiệt, Tại lớp
1 tiết
Tại lớp
phản ứng thu nhiệt
Tiết 1/8
Tìm hiểu về phản
ứng toả nhiệt, phản
ứng thu nhiệt và các
ứng dụng thực tiễn
Enthalpy thạo thành

biến
thiên
enthalpy tạo thành
của phản ứng
Ý nghĩa về dấu và
giá trị của biến thiên
enthalpy
Tính biến thiên
enthalpy của phản
ứng
dựa
vào
enthalpy chuẩn
Tính biến thiên
enthalpy của phản
ứng dựa vào năng
lượng liên kết
Luyện tập


Tài nhà
Tại lớp

1-7 ngày
1 tiết

Tại lớp
Tiết 2/8

Tại lớp

1 tiết

Tại lớp
Tiết 3/8

Tại lớp

1 tiết

Tại lớp
Tiết 4/8

Tại lớp

1 tiết

Tại lớp
Tiết 5/8


Tại lớp

1 tiết

Tại lớp
Tiết 6/8

Tại lớp
Ở nhà

2 tiết


Tại lớp
Tiết 7/8
Tiết 8/8
….

Thiết bị DH,
Học liệu

Ghi
chú

Máy tính, máy
chiếu,các PHT
Máy tính, máy
chiếu,
các
PHT,

bảng
biểu
Máy tính, máy
chiếu,
các
PHT.
Máy tính, máy
chiếu,
bảng
biểu
Máy tính, máy
chiếu,
các
PHT,
bảng
biểu
Máy tính, máy
chiếu,
các
PHT,
bảng
biểu
Máy tính, máy
chiếu,
các
PHT,
bảng
biểu

V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Dạy học hợp tác.
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học trực quan.
2. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint, hình ảnh liên quan.
- Phiếu học tập phát cho học sinh, bảng phụ nhóm, bảng đánh giá, bảng kiểm.
- Dụng cụ và hóa chất: (4 bộ/lớp):
Dụng cụ và thiết bị: Cốc chịu nhiệt 50 mL, cân, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, giá đỡ
nhiệt kế, đồng hồ bấm giờ.
Hoá chất: CaO khan, MgO, NaHCO3, dung dịch HCl 1M, dung dịch
CH3COOH 5%, viên vitamin C sủi, Bảng đánh giá, bảng kiểm (xem phụ lục..
TIẾT 1/8
Nội dung bài học: Phản ứng thu nhiệt, phản ứng toả nhiệt.
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu
Giới thiệu về phản ứng hoá học xảy ra kèm theo sự thay đổi năng lượng và tạo
tình huống có vấn đề tạo hứng thú HS tìm hiểu về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: HS quan sát HS quan sát hình ảnh về phóng tên lửa và ruộng muối, cho
biết phản ứng/quá trình nào sinh nhiệt, phản ứng/quá trình nào cần cung cấp nhiệt?


Câu 2: Cho ví dụ phản ứng có kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt
năng trong cuộc sống.
c. Sản phẩm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Quá trình đốt cháy của nhiên liệu tên lửa sinh nhiệt quá trình kết tinh
muối ăn NaCl từ nước biển cần cung cấp nhiệt.
Câu 2: Ví dụ: các loại nhiên liệu cháy cung cấp năng lượng cho cuộc sống con
người: than, củi, gas, xăng, dầu,... Các q trình oxi hố – khử xảy ra dẫn đến sự
giải phóng ánh sáng và năng lượng nhiệt.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi.

Nhận nhiệm vụ

Thực hiện nhiệm vụ


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Báo cáo kết quả và thảo luận

Báo cáo sản phẩm

Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả
Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài: Phản ứng có kèm
theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng
đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về phản ứng toả nhiệt (15 phút)
a. Mục tiêu
- Tiến hành được thí nghiệm về phản ứng toả nhiệt
- Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt.
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm 1: Cho CaO vào H2O, dựa trên kết quả thí nghiệm:
a. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng
Nhiệt độ (°C.
Cốc nước trước khi thêm CaO
Ngay sau khi cho CaO vào
Sau 2 phút

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19




×