Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Báo cáo cuối kì udme nhóm 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Bài báo cáo
MƠN HỌC : Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME
ĐỀ TÀI: TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG
KHÍ CHO TÒA NHÀ KHÁCH SẠN AWAKEN – TÂN PHÚ HƯNG Ở
ĐÀ NẴNG

GVHD: Đồn Minh Hùng
Thành viên nhóm :
Phạm Tuấn Kiệt
Võ Kim Trọng
Lê Đồn Thiên Phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022

19147120
19147017
19147025


Lời nhận xét giảng viên
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………


……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Chữ ký giảng viên

Danh sách thành viên


Tên
Phạm Tuấn Kiệt
Võ Kim Trọng
Lê Đoàn Thiên Phúc

Mssv
19147120
19147017
19147025

Hoàn thành
100%
100%
100%


DANH MỤC HÌNH ẢN

Hình 3.1: Giao diện phần mềm Trace700..................................................6
Hình 3.2: 7 hạng mục cần quan tâm chính................................................7
Hình 3.3: Thời tiết VN tại thư mục gốc của Trace700 sau khi cài đặt.......8
Hình 3.4: Cài đặt Units và World trong Trace700....................................8
Hình 3.5: Giao diện phần nhập thơng tin dự án Trace700........................9
Hình 3.6: Chọn thời tiết trong Trace700.................................................10
Hình 3.7: Tạo template phụ tải trong Trace700......................................11
Hình 3.8: Đèn huỳnh quang dưới trần.....................................................12
Hình 3.9: Template lưu lượng thơng gió Trace700..................................13
Hình 3.10: Template nhiệt độ thiết kế trong Trace700............................14
Hình 311: Template kết cấu.....................................................................14
Hình 3.12: Tạo Template phịng..............................................................15
Hình 3.13: Tạo văn phịng ở tầng lửng với các template tạo sẵn và kết
cấu trên mặt bằng............................................................................16
Hình 3.14: Phần Rooms trong create rooms............................................17
Hình 3.15: Phần Roofs trong create rooms.............................................18
Hình 3.16: Phần Walls trong create rooms.............................................18
Hình 3.17: Phần vách/sàn trong create rooms........................................19
Hình 3.18: Tạo hệ thống FCU.................................................................20
Hình 3.19: Advance trong create Symstems.............................................21
Hình 3.20: Phần coils trong create systems trong Trace700...................22
Hình 3.21: Ghép vịng vào hệ thống tạo được.........................................22
Hình 3.22: Kết quả tính trace700 của phịng ngủ tầng 15.......................23

Y
Hình 4.1: Kết quả tính tốn phịng ngủ 15, tầng 6...................................24
Hình 4.2: Dãy dàn lạnh FXMQ theo catalogue Daikin...........................25
Hình 4.3: Tính nhập IDU vào Express....................................................26
Hình 4.4: Dãy dàn lạnh tầng 6 cơng trình Tân Phú Hưng.......................27
Hình 4.5: Lựa chọn dàn nóng cơng suất phù hợp....................................28

Hình 4 6: Nhập chiều dài đường ống gas................................................28
Hình 4.7: Sơ đồ đấu dây của hệ thộng (1)...............................................29
Hình 4.8: SDNL theo Express của hệ thống khách sạn TPH...................30
Hình 4.9: Sơ đồ đấu dây của hệ thống (2)...............................................31
Bảng 5.1: Giao diện chính của Duct Checker Pro...................................34
Bảng 5.2: Dành lạnh FXMQ125PAVE....................................................35
Bảng 5.3: Thơng số đồ ồn theo cơng năng phịng (Ashare).....................35
Bảng 5.4: Giá trị đồ ôn gia tang theo Ashare..........................................37
Bảng 5.5: Vận tốc miệng gió tối đa khuyến cáo (nguồn hvacdesign.vn)..37
Bảng 5.6: Tính miệng gió........................................................................38
Bảng 5.7: Tính miệng gió........................................................................39
Bảng 5.8: Bố trí miệng gió.......................................................................39
Bảng 5.9: Kích thước đoạn ống chính.....................................................40
Bảng 5.10: Đoạn ống ra 1 miệng gió.......................................................41


Bảng 5.11: Kích thước đoạn ống sau 4 miệng gió...................................42
Bảng 5.12: Đoạn ống sau 7 miệng gió: 250x250mm...............................43
Bảng 5.13: Tính tốn đường hồi..............................................................44
Bảng 5.14: Mặt bằng thiết kế ống gió tại sảnh tầng lửng........................45
Bảng 5.15: Layout thiết kế đường ống gió tươi.......................................48
Bảng 5.16: Tính tốn đường ống gió tươi................................................49
Bảng 5.17: Kích thước ống gió mềm kết nối dàn lạnh văn phịng 1 và văn
phịng 2............................................................................................50
Bảng 5.18: Layout ống gió tươi vào văn phịng 1 và 2............................51
Bảng 5.19: Kích thước giống gió tươi cấp vào khu phịng họp................52
Bảng 5.20: Layout ống gió tươi vào phịng họp.......................................53
Bảng 5.21: Kích thước ống gió kết nối khu vực sảnh...............................53
Bảng 5.22: Layout đường ống gió tươi cho khu vực sảnh.......................54
Bảng 5.23: Tổn thất áp qua vng trịn kích thước 350x200/D316.........55

Bảng 5.24: Tổn thất áp qua co ống gió 350x200.....................................55
Bảng 5.25: Tổn thất áp qua 1 giảm ống...................................................56
Bảng 5.26: Tổn thất áp qua 1 co ống gió 250x200..................................56
Bảng 5.27: Chọn quạt Fantech................................................................57


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HOÀ KHƠNG KHÍ............................2
1.1. Tầm quan trọng của điều hịa khơng khí.........................................2
1.2 Giới thiệu hệ thống diều hịa khơng khí...............................................2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN TÒA NHÀ KHÁC SẠN AWAKEN –
TÂN PHÚ HƯNG ĐÀ NẴNG...........................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về dự án tòa khách sản..........................................3
2.2. Chọn phương án thiết kế cho khách sạn Awaken – Tân Phú Hưng....3
2.3. Tốc độ không khí xung quanh :..........................................................4
2.4. Độ ồn cho phép...................................................................................4
CHƯƠNG 3 : TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH BẰNG PHẦN MỀM TRACE7005
3.1. Xác định phụ tải lạnh bằng phần mềm Trace700..............................5
3.1.1. Giới thiệu phần mềm Trace700...............................................5
3.1.2 Phương pháp sử dụng phần mềm để tính tốn nhiệt thừa.........6
3.2. Tính tốn..........................................................................................7
3.2.1 Cài đặt phần mềm.....................................................................7
3.2.2. Nhập thông tin dự án ..............................................................9
3.2.3. Chọn dữ liệu thời tiết.............................................................10
3.3. Tạo mẫu............................................................................................10
3.4. Tạo phòng.........................................................................................16
3.5. Tạo hệ thống.....................................................................................19
3.6. Gán phòng cho hệ thống..................................................................22
3.7. Tính tốn và xuất kế quả...................................................................23

CHƯƠNG 4: TÍNH CHON THIẾT BỊ............................................................24
4.1 Chọn dàn lạnh....................................................................................24
4.2 Lựa chọn dàn nóng............................................................................26
4.3. Thể hiện kết quả dàn nóng tính tốn bằng Xpress.............................32
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN PHẦN THƠNG GIĨ, ĐƯỜNG ỐNG TRONG
PHỊNG CHO DÀN LẠNH.............................................................................34
5.1. Tính tốn thiết kế ống gió cho FCU..................................................34
5.1.1 Giới thiệu phần mềm tính size ống gió DuctCheckerPro........34
5.1.2. Tính tốn ống gió FCU bằng DuctCheckerPro......................35
5.2 Tính tốn đường ống..........................................................................36
5.2.1 Đường cấp..............................................................................36
5.2.2 Lựa chọn miệng gió:...............................................................38
3.2.3 Bó trí đường ống....................................................................40
5.2.4. Tính tốn đường hồi..............................................................43
5.3. Tính tốn ống gió cấp gió tươi..........................................................45
5.3.1. Tính tốn...............................................................................45
5.3.2. Kết quả lưu lượng gió tươi....................................................46
5.3.3. Tính tốn size ống gió, miệng gió.........................................47
5.4. Giới thiệu phần mềm Duct Fitting Database.....................................54
5.4.1. Tính cột áp.............................................................................54
5.5. Chọn quạt..........................................................................................57


5.5.1. Giới thiệu Fantech Selection Program...................................57
5.5.2. Tính tốn...............................................................................57
KẾT LUẬN......................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................60


LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế đã tiến xa vượt bật
nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, ngành điều hịa khơng khí cũng có
những phát triển đáng kể để phù hợp với nhu cầu con người và sản xuất.
Đáng chú ý về điều hịa khơng khí góp phần hỗ trợ con người nhiều lĩnh
vực. để thấy rõ sự phát triển và tác dụng thì nhóm em chọn đề tài : « Tính
tốn thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí cho tịa nhà khách sạn
Awaken – Tân Phú Hưng Đà Nẵng « nhầm cũng cố thêm kiến thức đã
học và tìm hiểu được cụ thể các dự án lớn của ngành đang hướng tới và
tiềm năng phát triển.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã cố gắng tìm tồi và vận
dụng những gì đã được dạy vào đề tài một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do
còn nhiều hạn chế nên sẽ có nhiều sai sót khơng tránh khỏi trong q
trình thực hiện và tính tốn đề tài. Mong được thầy cơ góp ý để chúng em
được tốt hơn cho các đề tài sau này cũng như cơng việc sau này. Nhóm
em xin chân thành cảm ơn thầy đã hỗ trợ và giảng dạy cho tụi em.

1


.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HỒ KHƠNG
KHÍ
1.1. Tầm quan trọng của điều hịa khơng khí.
Đóng góp rất lớn trong sản xuất và tác động lớn đến con người. Khơng
khí cao và ẩm cũng tang cao gây khó chịu trong sinh hoạt và làm việc của
con người và nhu cầu về đời sống của con người ngày càng tăng cao thì
điều hịa khơng khí có thể tạo cho ta cảm giác thoải mái với các điều kiện
sống của mỗi người. Hạn chế được khí hậu ảnh hưởng đến cuộc sống của
con người. Trong sản xuất, giúp giữ trữ thực phẩm được lâu và tốt hơn,

giữ được giá trị dinh dưỡng và chất lượng thực phẩm. một công đoạn
quan trọng không thể thiếu trong ngành sản xuất thực phẩm
Qua đó cho ta thấy tầm quan trọng của hệ thống điều hòa khơng khí ảnh
hưởng lớn đến con người và các lĩnh vực phát triển kinh tế chúng ta.

1.2. Giới thiệu hệ thống diều hịa khơng khí.
Trải qua q trình hình thành và phát triển, đến nay điều hịa khơng khí
ngày càng được hồn thiện có đầy đủ các chức năng hiện đại với nhiều
mẫu mã, chủng loại khác nhau. Hệ thống điều hịa khơng khí ngày này
khơng chỉ được dùng để làm lạnh mà còn được dùng để sưởi ấm, tăng
ẩm, giảm ẩm, lọc bụi, ...
Theo chức năng cũng như ưu điểm của từng loại máy điều hồ khơng khí
được chia thành hai loại chính là:
- Điều hịa cục bộ.
- Điều hòa trung tâm.

2


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN TÒA NHÀ
KHÁC SẠN AWAKEN – TÂN PHÚ HƯNG ĐÀ NẴNG
2.1. Giới thiệu sơ lược về dự án tòa khách sản.
Khách sạn AWAKEN là dự án khách sạn 5 sao. Thiết kế kiến trúc với
nhiều cửa sổ, ban cơng của khách sạn. Gồm có 270 phịng đều có view
biển. Đặc biệt, hồ bơi với khơng gian mở ở tầng 5, khơng gian thống
mát, tránh được ánh nắng gắt lúc trưa và tận hưởng không khí mát của
cảnh chiều. Trải nghiệm thoải mái và mới lạ hơn so với hồ bơi ở tầng
thượng.
2.2. Chọn phương án thiết kế cho khách sạn Awaken – Tân Phú Hưng.
Để thiết kế hệ thống điều hồ khơng khí cần phải tiến hành chọn các thơng số

tính tốn của khơng khí ngồi trời và thơng số tiện nghi trong nhà. Các thơng số
đó bao gồm:







Nhiệt độ t( C).
Độ ẩm tương đối φ (%).
Tốc độ chuyển động khơng khí trong phịng ra (m/s).
Độ ồn cho phép trong phịng Lp (dB).
Lượng khí tươi cung cấp L (m /s).
Nồng độ cho phép của các chất độc hại trong phịng
o

N

3

Giới thiệu phần mềm tính toán và thiết kế cho dự án khách sạn
Awaken – Tân Phú Hưng :
Trace700 : Tính phụ tải lạnh cho dự án
Express của Daikin : Chọn thiết bị dàn nóng và dàn lạnh cho dự án
Duct Fitting Database : Tính toán tổn thất cột áp qua các phụ kiến của
ống gió
Duct Checker Pro : Tính kích thước ống gió
Fantech Selection Program : Tính tốn chọn quạt cho thiết bị của dự án


3


2.3. Tốc độ khơng khí xung quanh.
Tốc độ khơng khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi
nhiệt và trao đổi chất (thốt mồ hơi) giữa cơ thể con người với môi
trường xung quanh. Khi tốc độ lớn cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên.
Vì vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên
tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ.
Khi nhiệt độ khơng khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiệt gây
cảm giác lạnh. Tốc độ gió thích hợp tùy thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ
gió, cường độ lao động, độ ẩm, trạng thái sức khỏe của mỗi người, …
 Ta chọn :
+ Nhiệt độ khơng khí : 24 oC
+ Tốc độ khơng khí: 0.4 m/s

2.4. Độ ồn cho phép.

Độ ồn có ảnh hưởng đến trạng thái và mức độ tập trung vào cơng
việc của con người. Mức độ ảnh hưởng đó tuỳ thuộc vào cơng việc đang
tham gia, hay nói cách khác là tuỳ thuộc vào tính năng của phịng. Vì tịa
nhà có nhiều phịng hành chính, phịng làm việc, phịng họp, hội trường
chọn 30 - 50db.

4


CHƯƠNG 3 : TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH BẰNG
PHẦN MỀM TRACE700
3.1. Xác định phụ tải lạnh bằng phần mềm Trace700


3.1.1. Giới thiệu phần mềm Trace700
- Là một trong những sản phẩm của hãng TRANE - chuyên sản xuất các
thiết bị Điều hịa Khơng khí (từ máy 2 cục đến các máy Chiller với công suất
lạnh 3000RT), Trace700 cũng là một trong những giải pháp giúp người thiết kế
cũng như thi công có thể tính tốn một cách chính xác các thơng số cần trong
chuyên ngành, vậy tính năng của phần mềm này chia làm 2 nhóm chính:
1. Tính tốn tải lạnh cho những cơng trình Điều hịa Khơng khí.
2. Tính tốn và phân tích năng lượng tiêu thụ và chi phí tốn kém cho
hoạt động của cơng trình cũng như tính tốn các thơng số liên quan đến kinh tế
của cơng trình.
- Trace700 là phần mềm có tính mở rất lớn, có nghĩa là bạn hồn tồn có
thể can thiệp vào các thơng số đã có trong thư viện kèm theo của phần mềm
này. Nhờ đó tạo tính đa năng rất nhiều cho người sử dụng hồn tồn có thể tùy
biến thêm bớt những thư viện mới như kho thư viện thời tiết tùy theo ý mình,
thay đổi hay tạo thêm các loại vật liệu mới phù hợp với cơng trình mình đang
sử dụng...
- Phần mềm được Đại học IOWA Mỹ nghiên cứu và kiểm nghiệm tính
chính xác của phần mềm.
5


- Phần mềm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn ASHRAE Standard 1402004 (ver 6.2) và liên tục được cập nhật những thông tin mới từ các nhà nghiên
cứu là thành viên của Trane.
- Bảng thông số kết quả xuất dữ liệu ra nhiều thông số phù hợp với nhu
cầu của người sử dụng để dễ dàng lựa chọn thiết bị cho phù hợp với yêu cầu
mỗi người.
- Phần tính toán giá thành đưa ra việc liên quan đến mật độ người sử
dụng cơng trình theo thời gian biểu đặc trưng trong ngày


Hình 3.1: Giao diện phần mềm Trace700
3.1.2 Phương pháp sử dụng phần mềm để tính tốn nhiệt thừa
- Phần tính tải Trace700 nhóm vẫn sẽ sử dụng văn phịng tầng lửng để
tính tốn.
- Với mục đích chỉ sử dụng Trace700 để tính tốn tải lạnh và lưu lượng
gió tươi, nhóm em tập trung vào 7 mục chính:

6










Hình 3.2: 7 hạng mục cần quan tâm chính
Enter Project Information – Nhập thông tin dự án
Select Weather Information – Chọn dữ liệu thời tiết
Create Templates – Tạo mẫu chức năng
Create Rooms – Tạo phòng
Create Systems – Tạo hệ thống
Assign Rooms to Systems – Gán phòng cho hệ thống
Canculate And View Results – Tính tốn và xem kết quả

3.2. Tính tốn

3.2.1 Cài đặt phần mềm

Trước khi bắt tay vào tính tải với Trace 700 chúng em phải cài đặt và
tinh chỉnh lại mềm này để việc tính tốn đúng hơn:
- Cài đặt thư viện thời tiết VN

7


Hình 3.3: Thời tiết VN tại thưu mục gốc của Trace700 sau khi cài đặt
- Chuyển đơn vị về Metric bằng cách: File  Customized Settings 
Units  Metric SI
- Chuyển sang bản đồ thế giới bằng cách: File  Customized Settings 
Maps  World.

Hình 3.4: Cài đặt Units và World trong Trace700

8


3.2.2. Nhập thơng tin dự án

Hình 3.5: Giao diện phần nhập thông tin dự án Trace700

9


Đầu tiên nhấp vào ô Enter project information sẽ hiện cửa sổ như hình
trên. Sau đó chúng em nhập thơng tin dự án ( tiên dự án, địa chỉ….)

3.2.3. Chọn dữ liệu thời tiết.
- Đầu tiên nhấp chuột vào ô Select Weather Information sẽ hiện ra cửa

sổ như trên.
- Vì khơng có vị trí của Vũng Tàu nên chúng em chọn Đà Nẵng với lý
do là đây cũng là một thành phố biển như Vũng Tàu, nên thời tiết tại hai địa
điểm này sẽ không quá khác biệt nhau.

10


Hình 3.6: Chọn thời tiết trong Trace700

3.3. Tạo mẫu.
- Tạo templates mẫu, thông số thiết kế cho không gian cần tính tốn
gồm tải bên trong, lưu lượng gió, nhiệt độ, kết cấu.
- Ở đây, nhóm em chọn một phịng đại diện, có đủ các yếu tố như kính,
vách, tường, để tính tốn. Đó là khu văn phịng tại tầng lửng:

11


Hình 3.7: Tạo template phụ tải trong Trace700
Internal Load – Nhiệt thừa:
Đầu tiên, chúng em đặt tên phịng ở ơ Description: Private Office
Phần People:
- Mục Type chúng em rẽ chọn loại phòng là Conference Room. Chọn
Density là 10 m2/person, theo phụ lục F, trang 89, tiêu chuẩn Việt Nam 5687 –
2010.
- Mục Schedule do mục đích là tính tải lớn nhất nên nhóm sẽ chọn
Cooling Only
- Sensible heat nhóm sẽ để theo của Trace700 (Các thong số trong
Trace700 được mặc định theo tiêu chuẩn Ashare của Mỹ)

Phần Workstations:
- Chọn Density là 1 workstation vì đây là khu vực nghỉ ngơi khách sạn
nên ít có khả năng khách th muốn làm việc, để 1 workstation là đệ dự phòng
Phần Lighting:
- Mục Type sẽ chọn đèn cho khu vực làm việc là đèn Fluorescent, not
vented, 80% load to space là loại đèn huỳnh quang treo trần, tải nhiệu xuống
trần 80%

12


Hình 3.8: Đèn huỳnh quang dưới trần
- Mục Heat gain chúng em nhập là 15 W/m 2 theo Bảng 9.5.1, trang 98,
tiêu chuẩn Ashrae 90.1 - 2013.
- Schedule: Chọn Cooling Only.
Miscellaneous loads:
- Mục Type chọn Std office Equipment.
- Theo CIBSE A Enviroment chọn tải cho thiết bị khác với khu vực
phòng ngủ là 250 W theo Bảng 6.2, trang 272.
- Schedule: Cooling Only
- Energy meter: None
Airflow – Lưu lượng gió:

13



×