Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

Bộ đề 30 đề thi học sinh giỏi môn lịch sử dành cho bậc THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.48 MB, 156 trang )

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

Đề Thi Học Sinh Giỏi
dehocsinhgioi.com

Bộ 30 Đề Thi Học Sinh Giỏi
Môn Lịch Sử Lớp 12
Mới Nhất

2021


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)



KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
Năm học 2019 – 2020
Môn thi : LỊCH SỬ
Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 09/10/2019


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

Câu 1. (3.0 điểm)
Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối
cảnh lịch sử như thế nào? Từ khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có những đóng góp gì cho sự
phát triển của tổ chức?
Câu 2. (2.5 điểm)
Hãy nêu những nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao khẳng định khoa học kĩ thuật là yếu tố đóng
vai trị quan trọng trong sự phát triển của các nước tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 3. (3.0 điểm)
Qua trình bày sự phân hóa cơ cấu giai cấp xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất, hãy nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 – 1930) của
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 4. (3.0 điểm)
Hãy làm rõ sự phát triển về chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương (11 - 1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) của
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5. (3.0 điểm)
Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chế độ mới của nước Việt

Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946). Trình bày suy
nghĩ của anh (chị) về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay.
Câu 6. (3.0 điểm)
Trình bày khái quát sự thất bại của kế hoạch Nava. Hãy nêu vai trò của Đại tướng Võ
Nguyên Giáp trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ (1954).
Câu 7. (2.5 điểm)
So sánh công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) về bối
cảnh lịch sử, nội dung và kết quả. Qua đó, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về thành công của
công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay.
---------------- HẾT ---------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
Năm học 2019 - 2020
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP
ÁN
Mơn: LỊCH SỬ
(Hướng dẫn chấm này gờm có 07
trang)


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu những yêu cầu cơ bản về nội dung, thí sinh có thể trình bày theo
nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo chính xác, lơgíc,…tuỳ mức độ để cho điểm cho phù

hợp.
2. Điểm tồn bài tính đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

CÂU
1

NỘI
ĐIỂ
DUNG
Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối 3,0
cảnh lịch sử như thế nào?
a. Bối cảnh Việt Nam gia nhập ASEAN:
- Chiến tranh lạnh chấm dứt, tình hình thế giới chuyển biến theo xu hướng hòa dịu, sự 0,25
đối
đầu của 2 nhóm nước ở khu vực ĐNA đã khơng cịn.
- Vấn đề Campuchiađược giải quyết (1991) chấm dứt thời kì băng giá trong hệ Việt
Nam –
ASEAN, mở ra một thời kì mới trong quan hệ hợp tác và xu hướng liên kết khu vực.

0,25

- ASEAN cần tăng cường sức mạnh thông qua sự hợp tác giữa các nước trong khu vực. 0,25
Việc phát triển quan hệ với Việt Nam là chính sách của ASEAN.
- Sự phát triển của KHKT và xu thế tồn cầu hóa...

0,25

- Đại hội thứ VII (1991) của Đảng đã khẳng định đường lối đối ngoại rộng mở, đa dạng
hóa, đa phương hóa, Việt Nam muốn làm bạn của các nước trên thế giới....Đẩy mạnh 0,5

hợp
tác với ASEAN là mục tiêu hàng đầu giúp Việt Nam nhanh chóng đuổi kịp và hội nhập
vào sự phát triển năng động của khu vực.
b. Đóng góp
- Việt Nam tham gia tổ chức đã mở ra một thời kì mới của ASEAN, chấm dứt tình
0,25
trạng
đối đầu căng thẳng và thực hiện mục tiêu biến ASEAN thành một tổ chức toàn khu vực,
tạo thuận lợi cho Lào, Mianma, Campuchia gia nhập vào tổ chức.
- Việt Nam đã góp phần quan trọng mở rộng hợp tác quốc tế của ASEAN, góp phần
tăng
mối quan hệ ASEAN với Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, EU và Mĩ. Việt Nam đã và đang 0,25
đóng
góp vào việc cân bằng chiến lược và ảnh hưởng giữa các nước lớn, đặc biệt là cân bằng
chiến lược Mĩ - Trung Quốc, góp phần duy trì hịa bình, ổn định và hợp tác ở ĐNA.


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
- Việt Nam khơng những tham gia tích cực vào các chương trình hợp tác sẵn có, mà
cịn
đóng góp quan trọng cho sự hình thành các sáng kiến các cơ chế hợp tác mới của
0,25
ASEAN:
+ Khi chưa gia nhập ASEAN, Việt Nam đã tham gia vào ARF (diễn đàn an ninh khu
vực).
+ Khi là thành viên, Việt Nam đã cam kết và tiến hành thực hiện các cơ chế hợp tác 0,25
của ASEAN, như tham gia khu vực mậu dịch tự do (AFTA); tham gia chương trình
hợp tác cơng nghiệp ASEAN (AICO)...góp phần khắc phục những yếu kém của tổ
chức, thúc đẩy
hợp tác khu vực phát triển.

+ Tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN lần 6 ở Hà Nội (1998) thơng qua
chương trình hành động Hà Nội đã đóng góp về ý tưởng và biện pháp nhằm thu hẹp
khoảng cách và sự phát triển tiểu vùng.
0,25
+ Tạo dựng ý tưởng và xây dựng cộng đồng dựa trên ba trụ cột...trong đó cộng đồng
văn
hóa – xã hội là do Việt Nam đề xuất.

CÂU
2

+ Việt Nam đã trở thành thành viên sáng lập ASEM (1996) và APEC (1998), mở rộng
không gian hợp tác với các nước Đông Á qua cơ chế ASEAN + 1 (Trung Quốc), ASEAN
+ 3 (3 nước Đông Á).
Hãy nêu những nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu
và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao khẳng định khoa học kĩ thuật
là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nước tư bản sau chiến
tranh?
a. Khái quát sự phát triển của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản (các nước từ sau CTTG2 đều
tập trung vào phát triển kinh tế... đến đàu TN70 hình thành 3 trung tâm kinh tế- tài chính)
b. Nguyên nhân chung
- Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
- Vai trị của người lao động...
- Q trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao của các công ty tư bản...

0,25

2,5

0,25


1,0
(Mỗi
0,25)

- Vai trị điều tiết, quản lí có hiệu quả của nhà nước...
c. Lí giải
- CM KHKT làm thay đổi các nhân tố sản xuất, tổ chức quản lí, quy trình cơng nghệ...
làm cho kinh tế các nước TB phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Với cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 đã báo hiệu cho thế giới rằng nguồn tài nguyên
thiên nhiên đang cạn kiệt, các nước tư bản như Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu đều tập trung phát
1,25
triển khoa học - kĩ thuật, tận dụng chất xám. Do đó nền kinh tế của họ phát triển mạnh (Mỗi
nhiều hơn trước đó.
0,25)
- Khi phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và giành thắng lợi, hệ thống thuộc
địa của CNTD sụp đổ, nguồn tài nguyên và nhân công rẻ từ các nước thuộc địa cung cấp
cho chính quốc cũng hết, nhưng nền kinh tế các nước tư bản vẫn phát triển mạnh mẽ
chính là nhờ khoa học - kĩ thuật.
- Các nước nghèo tài nguyên như Nhật Bản, Tây Âu nhưng lại đạt những thành tựu kì
diệu về kinh tế chính là nhờ thành tựu khoa học - kĩ thuật.... Các nước có nhiều tài


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

CÂU
3

ngun...lại khơng có nền kinh tế phát triển do họ không biết tận dụng khoa học - kĩ
thuật.

- Ngày nay, nước nào làm chủ khoa học - kĩ thuật thì nước đó vươn lên, nước khơng
tận dụng được khoa học - kĩ thuật thì tụt hậu.
Từ sự phân hóa của cơ cấu giai cấp xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, hãy nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng tham gia cách mạng trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương
chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
a. Sự phân hóa giai cấp
- Giai cấp đại chủ phong kiến phân hoá thành 3 bộ phận: tiểu, trung và đại địa chủ; một bộ
phận thành công cụ tay sai cho thực dân, một bộ phận có lịng u nước, có ý thức dân tộc
- Giai cấp nông dân vẫn là lực lượng đông đảo, chiếm 90% dân số, bị tước đoạt ruộng đất,
bị bần cùng hoá, căm thù sâu sắc thực dân, tay sai, hăng hái tham gia cách mạng...
- Giai cấp tư sản: trong quá trình phát triển bị Pháp chèn ép phân hoá thành 2 bộ phận: tư
sản mại bản quyền lợi gắn liền với thực dân Pháp; tư sản dân tộc kinh doanh hàng nội
hố,
có tinh thần dân tộc, dân chủ...
- Giai cấp cấp tiểu tư sản: cuộc sống bấp bênh, bị khinh miệt, bạc đãi, đa số là những
người có học, nhạy cảm với thời cuộc; là lực lượng quan trọng của cách mạng...
- Giai cấp công nhân: tăng nhanh về số lượng (22 vạn) và chất lượng. Cơng nhân Việt

3,0

0,25
0,25
0,25

0,25
0,5

Nam có những đặc điểm riêng....
b. Nhận xét

* Cương lĩnh
- Trình bày: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định lực lượng cách mạng là công nhân,
nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Đối với phú nơng, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì
lợi dụng hoặc trung lập.
- Nhận xét
+ Đó là chủ trương đúng đắn, phù hợp với thái độ chính trị và khả năng cách mạng của
các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam... khơng máy móc, giáo điều...
+ Thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc để giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội
thuộc địa, tạo cơ sở hình thành mặt trận dân tộc thống nhất sau này....
* Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
- Trình bày: Luận cương chính trị xác định động lực cách mạng là công nhân, nông dân.
- Nhận xét:

CÂU
4

0,25

0,25
0,25

0,25

+ Đánh giá chưa đúng về khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và khả năng liên
0,25
minh có điều kiện với tư sản dân tộc; không thấy được khả năng phân hóa và lơi kéo một
bộ phận địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
0,25
+ Đây là hạn chế của Luận cương (máy móc, giáo điều...) và cũng là điểm khác giữa Luận
cương và Cương lĩnh.

Hãy làm rõ sự phát triển về chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong Hội nghị 3,0
Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5
- 1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương.


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
a. Khái qt hồn cảnh giải thích lí do đưa nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu (do sự
thay đổi của tình hình thế giới và trong nước... do vậy, Đảng CSĐD chủ trương đề ra
đường lối cách mạng cho phù hợp)
b. Sự phát triển

0,25

Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng: giải phóng dân tộc là hàng đầu
- Hội nghị tháng 11-1939 xác định nhiệm vụ chiến lược là giải phóng các dân tộc Đơng
Dương (trong khn khổ 3 nước Đông Dương)
0,5
- Hội nghị tháng 5-1941 khẳng định: giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cấp bách và chủ
trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ theo từng nước Đông Dương...
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất....
Chủ trương tập hợp lực lượng
0,5
- Hội nghị tháng 11-1939, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương nhằm tập hợp rộng rãi tất cả các giai cấp, các đảng phái, các phần tử phản
đế muốn giải phóng cho dân tộc.
- Hội nghị tháng 5-1941, chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng
nước ở Đông Dương, thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng, nhằm đánh thức được
tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân, Việt Nam độc lập đồng minh với các đoàn thể
quần chúng mang tên "cứu quốc" ra đời (chủ trương tập hợp lực lượng của tồn dân tộc,
khơng phân

biệt tuổi tác, giới tính, tơn giáo, đảng phái )
Chủ trương khởi nghĩa vũ trang, thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
* Hình thái khởi nghĩa:
- Hội nghị tháng 11-1939 đấu tranh trực tiếp đánh đổ đế quốc và tay sai (chưa nêu rõ
hính thái khởi nghĩa giành chính quyền)
0,75
- Hội nghị tháng 5-1941 khẳng định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng
phần lên Tổng khởi nghĩa
* Chuẩn bị:
- Hội nghị 11-1939: chủ trương khởi nghĩa vũ trang nhưng chưa có sự chuẩn bị cụ thể.
- Hội nghị 5-1941: Nhấn mạnh chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung
tâm của toàn Đảng, toàn dân... (gồm có lực lượng chính trị, vũ trang...)
* Chính quyền nhà nước:
- Hội nghị tháng 11-1939 chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng
hồ dân chủ trong phạm vi tồn Đơng Dương.
0,5
- Hội nghị tháng 5-1941 đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương và chủ trương sau khi đánh đuổi được Pháp - Nhật sẽ thành lập một nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa - chính qùn cách mạng của toàn thể dân tộc.
c. Đánh giá:
0,25
- Đây là chủ trương đúng đắn, sang tạo, phù hợp với thực tiển VN... khắc phục được hạn
chế của Luận Cương... để lại những bài học lịch sử vô cùng quý báu cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay.
- CMT8 thắng lợi là sự kết hợp của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan... Trong đó, 0,25
chủ
trương giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc là nhân tố đầu tiên quyết định.
CÂU Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chế độ mới của nước
3.0
5

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946).
Nêu suy nghĩ của Anh/Chị về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
quốc
hiện nay.
a. Khái quát bối cảnh
Cách mạng tháng Tám thành cơng nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịara đời đất nước ở
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc ...xây dựng và củng cố chế độ mới là nhiệm vụ cấp
bách
b. Xây dựng và bảo vệ

0,25

*Nhiệm vụ xây dựng chính quyền cách mạng:
0,5
- Tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trong cả nước; bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
kiện toàn buồn máy nhà nước; Quốc Hội thơng qua hiến pháp mới...
- Giải quyết khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa giáo dục:
+ Kinh tế: trước mắt, lâu dài...
+ Tài chính: Tuần lễ vàng, Quỹ Độc lập...
+ Văn hóa, giáo dục: xóa mù chữ, bài trừ tệ nạn...
- Nhiệm vụ bảo vệ chế độ mới, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
0,5
+ Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ở phía Bắc...
+ Đối phó với mưu tại chiếm Việt Nam của Pháp ở miền Nam...
+ Hịa hỗn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước...
c. Mối quan hệ
- Đây là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng, có quan hệ khắn khít với nhau, xây

dựng để bảo vệ và ngược lại bảo vệ là để tạo cơ sở xây dựng và phát triển
- Xây dựng chế độ mới là xây dựng chính quyền vững mạnh từ trung ương đến địa 1,0
phương giải quyết những khó khăn của đất nước, mang lại quyền lợi cho nhân dân thể (Mỗi
hiện tính ưu việt của chế độ mới đồng thời tạo sức mạnh tổng hợp bảo vệ thành quả cách 0,25)
mạng tháng Tám, đủ lực để chống thù trong giặc ngồi.
- Thành cơng của việc xây dựng và bảo vệ chế độ mới đã giáng một đòn mạnh mẽ vào
mưu toan chia rẽ lật đổ và xâm lược của các thế lực đế quốc và tay sai, giữ vững chế độ
mới đồng thời tạo điều kiện cho công cuộc xây dựng chế độ mới.
- Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản là để bảo vệ, giữ vững chính quyền,
khơng
thể xây dưng đất nước khi có chiến tranh, hoặc mất độc lập chủ quyền...
d. Ý kiến về mối quan hệ ngày nay (HS có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải đảm bảo những nội dung cơ bản dưới đây. Nếu HS có liên hệ việc bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay thì có thể cho điểm với điều kiện phần này chưa đạt tổng điểm (0,75)
- Ðảng ta xác định: "Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng Việt Nam”... phải kết hợp chặt chẽ giữa hai nhiệm vụ vì:
+ Sự ổn định và phát triển mọi mặt của đời sống xã hội sẽ bảo đảm cho sự phát triển bền
vững của mục tiêu dân giàu, nước mạnh...đồng thời là nền tảng của quốc phòng - an ninh.
Khơng có quốc phịng, an ninh mạnh, khơng thể có ổn định chính trị - xã hội và càng
khơng thể đối phó với những âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch. Mặt khác, củng
cố quốc phòng, giữ vững an ninh, bảo đảm trật tự an tồn xã hội là góp phần thiết thực tạo
ra mơi trường hịa bình, ổn định, hợp tác cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Sự kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược là kết hợp chặt chẽ giữa qn sự, quốc phịng với
chính trị, kinh tế, đối ngoại, khoa học, cơng nghệ, văn hóa, xã hội; giữa phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quân sự, và ngược lại; xây dựng nền quốc phịng tồn dân, thế trận
quốc phịng tồn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; kết hợp quốc phòng với an ninh

0,25

0,2
5


0,2
5


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

CÂU
6


hoạt động đối ngoại.
Trình bày khái quát sự thất bại của kế hoạch Nava. Hãy nêu vai trò của Đại tướng
Võ Nguyên Giáp trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến
dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
a. Khái quát: Giữa 1953, Pháp vạch ra kế hoạch Nava gồm 2 bước... nhằm tìm lối thoát
trong thắng lợi...
b. Sự thất bại của kế hoạch Nava

3,0

0,25

* Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản

Câu 7

- Chủ trương của Đảng: 9/1953, BCH TU Đảng họp và chỉ ra phương hướng và phương
châm chiến lược cho cuộc tiến công chiến lược 1953 – 1954: “Tập trung lực lượng mở
những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu...”

- Thực hiện chủ trương: Ta mở một loạt chiến dịch khắp Đông Dương... (4 chiến dịch lớn)
- Kết quả:
+ Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch, giải phóng dân, đất đai,
+ Buộc Pháp phải phân tán lực lượng đối phó (thành 5 nơi tập trung quân: ĐBBB, Điện
Biên Phủ, Sêno, Luông Pha Bang và Playcu)... > Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
* Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn

0,5

- Kế hoạch của Pháp: đầu tháng 12/1953, Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn
cứ điểm => từ chỗ khơng có trong kế hoạch, Điện Biên Phủ trở thành trung tâm điểm
của
kế hoạch Nava và chọn làm trận quyết chiến chiến lược với ta...
- Chủ trương của Đảng ta: quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, quyết tâm tiêu diệt
toàn bộ quân địch ở đây với khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
- Trải qua 3 đợt, với 56 ngày đêm chiến đấu anh hùng, quân ta đã làm nên chiến thắng
ĐBP, tiêu diệt tập đoàn cứ điểm của địch ở ĐBP.
- Ý nghĩa:
+ Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của
thực dân Pháp, đánh bại âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của Pháp và Mĩ;
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại
giao của ta giành thắng lợi ở Giơnevơ
b.Vai trò của Đại tướng Võ Nguyên Giáp:

0,25

- Tham mưu Bộ Chính trị, Trung ương Đảng vạch chủ trương, kế hoạch tác chiến...
- Linh hoạt, sáng tạo trong thay đổi phương châm tác chiến.... chuyển phương châm tác
chiến từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc (trong chiến dịch Điện Biên
Phủ).

- Là người trực tiếp chỉ huy chiến dịch, động viên tinh thần, đưa ra các cách đánh sáng
tạo, chủ động cho các đợt tấn công -> tạo nên sự tồn thắng của chiến dịch.

0,2
5

So sánh cơng cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) về bối
cảnh lịch sử, nội dung và kết quả. Qua đó, trình bày suy nghĩ của anh (chị) về thành
công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay.

0,5

0,25

0,5

0,2
5

0,2
5
2,5


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
a. So sánh
* Về bối cảnh lịch sử
- Giống nhau: đều tiến hành trong hoàn cảnh đât nước gặp khủng hoảng kinh tế - xã hội
kéo dài cần phải thay đổi để tồn tại và phát triển.
- Khác nhau:

+ Liên Xô tiến hành cải tổ trong điều kiện đất nước có hịa bình, để xây dựng, phát triển
trong thời gian dài. Liên Xô là nước công nghiệp.
+ Việt Nam: tiến hành trong điều kiện đất nước chịu tác động lớn của hậu quả chiến tranh
kéo dài, là nước nông nghiệp lạc hậu...lại bị nhiều thế lực thù địch bao vây cấm vận.
* Về nội dung đường lối
- Giống nhau:
+ Đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo, đều hướng tới mục tiêu cao nhất, lâu dài xây dựng
CNXH ưu việt đúng như bản chất của nó.
+ Chuyển từ mơ hình tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường...
- Khác nhau:
+ Liên Xơ tiến hành cải tổ nóng vội triển khai, thực hiện đa nguyên đa đảng...
+ Việt Nam tiến hành từng bước vừa thực hiện đổi mới, vừa bổ sung điều chỉnh..., không
đa nguyên đa Đảng, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
* Kết quả
- Liên Xô: thất bại dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN
- Việt Nam: thành công, ổn dịnh và phát triển
b. Suy nghĩ
- Chứng tỏ đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi phù hợp với yêu cầu thực tiển Việt
Nam... phù hợp với xu thế chung của thế giới.
- Làm cho nền kinh tế - xã hội Việt Nam vượt qua khủng hoảng, ổn định và phát triển...
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ... Việt Nam thốt khỏi nước nghèo...
chính trị ổn định, tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân... tạo ra sức mạnh tổng hợp để
bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia...
- Quan hệ đối ngoại được mở rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa... hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế quốc tế... vị thế quốc gia được nâng cao trên trường quốc tế... (LHQ,
ASEAN,
các tổ chức liên kết khu vực...)
---------------HẾT--------------

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC


ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

NĂM HỌC 2019 -2020

ĐỀ CHÍNH THỨC

MƠN: LỊCH SỬ LỚP 12

0,25

0,75

0,25

0,2
5

0,5

0,5


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể
thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh……………………………………….Số báo danh…………..

Câu 1. (2.0 điểm)
Những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo của Trung Quốc và Ấn Độ thời kỳ phong kiến? Ảnh hưởng của
các yếu tố này đến văn hoá Việt Nam?
Câu 2. (2.0 điểm)
Trình bày nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. Cuộc khủng hoảng đó
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Câu 3. (2.0 điểm)
Nêu và phân tích ý nghĩa của ba chiến thắng lớn của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ
hai(1939-1945). Bài học rút ra từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 4. (2.0 điểm)
Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có những đóng góp gì trong phong trào yêu nước và cách mạng
Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)?
Câu 5. (2.0 điểm)
Trình bày quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc với Liên Xơ và Cộng hồ liên bang Nga từ năm 1950
đến nay.
Câu 6. (2.0 điểm)
Giải thích vì sao Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 nhưng việc mở rộng
thành viên từ 5 nước ban đầu lên 10 nước lại diễn ra lâu dài?
Câu 7. (2.0 điểm)
Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
Câu 8. (2.0 điểm)
Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau những năm 70 của thế kỷ XX?
Những nguyên nhân nào đã khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại vào thời gian đó?
Câu 9. (2.0 điểm)
Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác nhau? Cuộc Chiến tranh lạnh
được khởi động như thế nào trong những năm 1947- 1949?
Câu 10. (2.0 điểm)
Tại sao nói: một trong những xu thế phát triển của thế giới ngày nay là các quốc gia đang ra sức điều chỉnh
chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm?

----------------------------------Hết---------------------------------


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 -2020
MÔN LỊCH SỬ – LỚP 12
(Gồm 04 trang)
CÂU

ĐÁP ÁN

2,0

1

Những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo của Trung Quốc và Ấn Độ thời kỳ phong

2.0

kiến? Ảnh hưởng của các yếu tố này đến văn hoá Việt Nam?
a. Những thành tựu về tư tưởng, tôn giáo của Trung Quốc và Ấn Độ thời kỳ phong kiến
- Trung Quốc.

+ Tư tưởng Nho giáo do Khổng Tử khởi xướng. Đến thời Hán Vũ Đế, Nho giáo trở
thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền, trở thành cơ sở lý
0,25
luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung
Quốc.
+ Thời Tây Hán, Phật giáo từ Ấn Độ truyền vào Trung Quốc. Lúc đầu, Phật giáo được
tryền bá rộng rãi trong nhân dân, chùa chiền được xây dựng. Đến thời Tùy, Đường,

Phật giáo thịnh hành…Thời kì nhà Tống, cùng với sự tôn sùng đạo Phật, Nho giáo
được phát triển thêm một bước
0,25
về lý luận.
- Ấn Độ.
+ Đạo Phật xuất hiện ở Ấn Độ và được truyền bá rộng khắp dưới thời vua A-sô-ca, tiếp
tục dưới triều Gúp-ta, Hậu Gúp-ta, Hác-sa. Đạo Hin-Đu (Ấn Độ giáo) ra đời và phát
triển. Đây là tơn giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ
xưa của người Ấn, tôn thờ rất nhiều thần thánh, mà chủ yếu 4 thần...

0,25

+ Đạo Hồi được du nhập vào Ấn Độ ở thế kỉ XIII và từ đó văn hóa Hồi
giáo được phát triển, tạo nên một Ấn Độ với nền văn hoá phong phú và đa dạng.

0,25

b. Ảnh hưởng đến Việt Nam.
- Đạo Phật của người Ấn Độ sớm ảnh hưởng đến Việt Nam, thời kỳ nhà Lý, nhà Trần
Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Các triều đại phong kiến đã tiếp thu có chọn lọc
0,5
phù hợp với văn hoá người Việt: Chùa chiền xây
dựng nhiều nơi: Diên Hựu, Tháp Báo Thiên...
- Nho giáo của Trung Quốc sớm ảnh hưởng đến Việt Nam, đặc biệt thời kỳ nhà Lê, Nho
giáo giữ vị trí độc tơn…

0,5


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

2

Trình bày nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
Cuộc khủng hoảng đó đã tác động như thế nào đến quan
hệ quốc tế?

2.0

a. Nguyên nhân ….
- Trong những năm 1924- 1929, sản xuất của chủ nghĩa tư bản tăng lên quá nhanh,
nhưng nhu cầu và sức mua của quần chúng lại khơng có sự tăng lên tương ứng làm cho
hàng hóa ngày càng giảm giá, trở nên ế thừa và dẫn tới suy thoái trong sản xuất, làm
cho nền kinh tế suy thoái... =>
khủng hoảng... Đây là cuộc khủng hoảng thừa của CNTB.

0,5

b. Tác động đến quan hệ quốc tế ….
- Tháng 10 - 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ đầu tiên ở Mĩ, sau đó lan
sang các nước khác. Cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra đã khoét sâu những mâu thuẫn
giữa các nước tư bản với các nước đế quốc và để giải quyết khủng hoảng đó thì các
nước tư bản đã lựa chọn cho mình
0,5
cách riêng
+ Đức, Ý, Nhật đã quyết định phát xít hóa bộ máy nhà nước để tiến hành Chiến
tranh thế giới thứ hai nhằm mục tiêu phá bỏ trật tự Vécxai - Oasinhtơn, cướp đoạt
thuộc địa và thị trường, tiêu diệt Liên Xô và phong
trào cách mạng thế giới.

0,25


+ Anh, Pháp, Mĩ tiến hành cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội, nhằm duy trì và
củng cố chế độ dân chủ tư sản, đồng thời cũng muốn duy
0,25
trì hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
- Như vậy, hậu quả lớn nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới là hệ thống tư bản chủ
nghĩa phân chia thành hai khối đối lập nhau, trong đó, nguy hiểm nhất là sự xuất hiện
của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ của cuộc

3

Chiến tranh thế giới mà chủ nghĩa phát xít gây ra.

0.5

Nêu và phân tích ý nghĩa của ba chiến thắng lớn của Hồng quân Liên Xô trong
Chiến tranh thế giới II? (1939-1945). Bài học rút ra từ cuộc
Chiến tranh thế giới thứ hai?

2.0

a. Nêu và phân tích ý nghĩa của ba chiến thắng lớn của Hồng quân Liên Xô trong
Chiến tranh thế giới II (1939-1945).
* Chiến thắng Matxcơva (cuối 1941)
-Tháng 6. 1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô… Quân đội và nhân dân

0,25


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648

Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc. Tháng 12. 1941, Hồng quân Liên Xô do
tướng Giu-cốp chỉ huy đã phản công đẩy lùi quân địch ra
khỏi thủ đô
Ý nghĩa: Chiến thắng Matxcơva đã đánh thiệt hại nặng nề đạo quân trung tâm của PX
Đức. Đồng thời đánh bại hồn tồn chiến lược “chiến tranh
chớp nhống” của Đức

0,25

* Chiến thắng Xtalingrat (11/1942- /2/1943)
-Sau thất bại ở Mát- xcơ- va, qn Đức chuyển hướng tấn cơng xuống phía nam…đánh
chiếm Xtalingrat. Trong trận phản công, Hồng quân Liên Xô đã tấn công , bao vây,
chia cắt để tiêu diệt và bắt sống toàn bộ đạo quân
tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do thống chế Phôn Pao-lút chỉ huy
- Ý nghĩa: Đánh dấu bước ngoặt căn bản của tiến trình CTTG II, phe ĐM chuyển
sang phản cơng trên các mặt trận. Đức ko còn khả năng phục hồi…chuyển sang phòng
ngự
-Chứng tỏ nghệ thuật quân sự sang tạo của Hồng quân LX

0,25

0,25

* Trận tấn công vào Béc-lin (16/4 - 9/5/1945)
-Cuộc tấn cơng qn Đức ở mặt trận phía Tây của quân ĐM bắt đầu từ tháng 2-1945,
Hồng quân LX bắt đầu mở cuộc tấn công Béclin từ giữa 4.1945 và đập tan sự kháng cự
của hơn 1 triệu quân Đức
-Ngày 30/4/1945, Hồng quân LX đã cắm cờ chiến thắng trên nóc nhà
Quốc hội Đức. Hitle tự sát dưới hầm chỉ huy. Ngày 9/5/1945, nước Đức kí hiệp ước
đầu hàng ko điều kiện.


0,25

=> Ý nghĩa: Chiến thắng Beclin là đòn quyết định cuối cùng tiêu diệt PX Đức, buộc
chính phủ mới của Đức đầu hàng và CTTG II kết thúc ở Châu âu

0,25

b. Bài học rút ra từ cuộc Chiến tranh thế giới II?
Chiến tranh nổ ra để lại hậu quả nghiêm trọng đối với tất cả các bên nhất là với nhân
dân lao động. Vì vậy bào vệ hịa bình thế giới ngày nay là vấn đề tồn cầu của mọi
dân tộc. Hãy bằng mọi biện phải để ngăn ngừa mọi

4

hành động gây chiến tranh của các nước …

0.5

Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có những đóng góp gì trong phong trào yêu
nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)?

2,0


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
*Phan Bội Châu
- Phát động phong trào yêu nước theo xu hướng bạo động, chống Pháp,
giành độc lập dân tộc và xây dựng đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.


- Kết hợp các biện pháp đấu tranh bạo động và cải cách, giữa hoạt động thực tiễn với
tuyên truyền lòng yêu nước ...

0,5

0,25

- Đề xuất những tư tưởng mới để đoàn kết dân tộc và thực hiện đồn kết
quốc tế: tìm lực lượng đồng minh ở bên ngoài nước để đấu tranh chống thực dân
phương Tây.

0,25

*Phan Châu Trinh
- Kiên trì theo con đường cải cách “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” và coi đó
là điều kiện đi tới độc lập dân tộc.
- Khởi xướng và lãnh đạo trào lưu vận động Duy tân, nhằm từng bước đưa Việt Nam
đến trình độ văn minh, tuyên truyền tư tưởng dân chủ, dân
quyền, xây dựng một nền kinh tế, văn hóa độc lập, tự chủ.
5

Trình bày quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang
Nga từ năm 1950 đến nay.

0,5

0,5
2.0


- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ là quan hệ
hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên
Xơ kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc.
Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi
phục và phát triển
0.5
kinh tế.
- Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng
thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên
giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai
nước trở nên căng thẳng, phức tạp.
- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hố quan hệ với Liên
Xơ.

0.5

0.5

- Năm 1994, Cộng hồ liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng
Âu - Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với
các nước châu Á.

- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận
chung.

0.5


Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Lịch Sử Lớp 12 - 0362251648
6


Giải thích vì sao Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967
nhưng việc mở rộng thành viên từ 5 nước ban đầu lên 10
nước lại diễn ra lâu dài ?

2.0

- 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan) gồm 5 nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin)
* Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hóa thơng qua những hợp tác chung giữa các nước
thành viên trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
0,5
- Năm 1984, kết nạp Brunây làm thành viên thứ 6. Năm 1995 kết nạp Việt Nam là
thành viên thứ 7 . Năm 1997 kết nạp thêm Lào và Mianma. Năm 1999, kết nạp
Campuchia làm thành viên thứ 10. Việc mở rộng thành viên
từ 5 nước ban đầu lên 10 nước diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì:

0,25

+ Do sự chia rẽ của các nước thực dân đối với khu vực: ĐNÁ là khu vực bị nhiều nước
thực dân thống trị; các thế lực thực dân đều thi hành chính sách “chia để trị” đối với các
nước thuộc địa
+Phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.
Các nước ĐNÁ giành được độc lập vào những thời điểm
khác nhau, nên thời điểm gia nhập ASEAN không giống nhau

0,25

0,25


+Do bối cảnh tác động của chiến tranh lạnh và cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
của Mĩ; một số nước trong khu vực (Philippin, Thái Lan..) đã ủng hộ Mĩ tham gia vào
khối quân sự SEATO

7

0,25

+ Vấn đề Campuchia đã đẩy hai nhóm nước xa nhau, khi vấn đề CPC được giải quyết,
cơ hội gia nhập ASEAN của các nước Đông Dương được
mở ra

0,25

+ Do chế độ quân sự nắm quyền, nền dân chủ bị hạn chế, bị các nước trên TG nhất là
các nước phương Tây cấm vận, cô lập nên việc Mianma gia
nhập ASEAN gặp khó khăn, trắc trở

0,25

Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2.0

- Nhân tố khách quan:
+ Sự kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai cũng như những thay đổi về tình
hình quốc tế sau chiến tranh đã thúc đẩy phong trào độc lập dân tộc
tại châu Phi...


0,25



×