Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

SKKN BIỆN PHÁP sử DỤNG GIÁ BAN CHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG cứu nạn, cứu hộ dưới sâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
KHOA CỨU NẠN, CỨU HỘ
____________
🙘🙦🙤🙛____________

SÁNG KIẾN
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG GIÁ BAN CHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỨU NẠN, CỨU HỘ DƯỚI SÂU

Người thực hiện:
ThS. Khuất Băng Ngân
ThS. Nguyễn Minh Tân

Hà Nội, 2/2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
KHOA CỨU NẠN, CỨU HỘ
____________
🙘🙦🙤🙛____________

SÁNG KIẾN
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG GIÁ BA CHÂN TRONG
CỨU NẠN, CỨU HỘ DƯỚI SÂU

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGƯỜI CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)


Khuất Băng Ngân

Hà Nội, 3/2022


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC HÌNH ẢNH


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỤC LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề
Cứu nạn, cứu hộ là cơng việc mang tính chất đặc thù bởi phải làm việc

trong môi trường bất lợi cần sử dụng nhiều phương tiện chuyên dụng để triển
khai các hoạt động chiến đấu. Việc lựa chọn và sử dụng phương tiện chuyên
dụng phù hợp với từng tình huống sự cố, tai nạn là một trong yếu tố quan trọng
quyết định hiệu quả của hoạt động cứu nạn, cứu hộ. Nếu xảy ra sai sót trong việc
lựa chọn hay sử dụng phương tiện cứu nạn, cứu hộ hậu quả không chỉ đối với
người bị nạn mà còn trực tiếp ảnh hưởng đến lực lượng CNCH.
Trong quá trình triển khai các hoạt động CNCH, nhiều trường hợp người
bị nạn mắc kẹt ở những vị trí khó tiếp cận như ở dưới hố sâu, vực sâu hay khơng
gian hạn chế vì vậy, nếu khơng sử dụng các phương tiện CNCH chun dụng thì
khó có thể thực hiện các hoạt động CNCH thậm chí là không thể thực hiện
được. Trong số các phương tiện CNCH được sử dụng để triển khai cứu người bị
nạn ở những vị trí khó tiếp cận thì giá ba chân là phương tiện cơ động, dễ lắp đặt
và có độ an toàn cao để hỗ trợ cho các chiến sỹ CNCH thực hiện nhiệm vụ.
Trong thực tế chiến đấu, giá ba chân được sử dụng để thiết lập điểm neo
cho các hệ cơ học, kết hợp với dây, ròng rọc, thiết bị phanh, hãm… tạo lối tiếp
cận tới vị trí người bị nạn. Khi thiết lập hệ cơ học vấn đề quan trọng nhất là cần
đảm bảo độ cân bằng và ổn định của cả hệ thống trong quá trình hoạt động, do
vậy việc xác định vị trí thiết lập điểm neo, kỹ thuật thiết lập điểm neo, tính tốn
để triển khai các đội hình sao cho phương, hướng chiều lực tổng hợp của hệ
thống đảm bảo rơi đúng vùng an tồn là vơ cùng quan trọng. Nếu sai sót việc
tính tốn thiết lập hay triển khai các đội hình sẽ có thể dẫn tới hậu quả nghiêm
trọng cho cả người bị nạn và lực lượng cứu nạn, cứu hộ. Xuất phát từ nhận thức
trên, nhóm tác giả lựa chọn sáng kiến: “Biện pháp sử dụng giá ba chân trong
cứu nạn, cứu hộ dưới sâu” làm vấn đề nghiên cứu, với mục đích bổ sung, hồn
thiện thêm các kiến thức lý luận về phương tiện cứu nạn, cứu hộ, đồng thời ứng
dụng những kiến thức lý luận để đề ra biện pháp sử dụng có hiệu quả giá ba
chân trong hoạt động cứu nạn, cứu hộ dưới sâu.
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu:
- Bổ sung, hoàn thiện thêm kiến thức lý luận, thơng số kỹ thuật và tính
chất của giá ba chân dùng trong hoạt động cứu nạn, cứu hộ;
- Nghiên cứu các hệ cơ học sử dụng giá ba chân làm điểm neo sử dụng
trong cứu người dưới sâu;
- Nghiên cứu đưa ra biện pháp sử dụng giá ba chân trong cứu nạn, cứu hộ
dưới sâu.
* Nhiệm vụ của chuyên đề:
- Nghiên cứu cấu tạo, tính năng, tác dụng, nguyên lý làm việc của giá ba
chân trong hoạt động cứu nạn, cứu hộ dưới sâu.
- Nghiên cứu các yêu cầu khi triển khai sử dụng giá ba chân làm điểm neo
để cứu người bị nạn dưới sâu;
- Nghiên cứu đưa ra biện pháp sử dụng giá ba chân ứng dụng cứu người
bị nạn dưới sâu đảm bảo an toàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Giá ba chân cứu nạn, cứu hộ
- Phạm vi nghiên cứu: Giá ba chân với vai trò làm điểm neo của hệ cơ học
được triển khai thực hiện cứu nạn, cứu hộ dưới sâu
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu;
- Phương pháp hội thảo;
- Phương pháp chuyên gia.
5. Bố cục của sáng kiến
Chương 1: Nhận thức chung về giá ba chân sử dụng trong hoạt động cứu
nạn, cứu hộ

Chương 2: Một số biện pháp sử dụng giá ba chân khi cứu người bị nạn
dưới sâu
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ GIÁ BA CHÂN SỬ DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỨU NẠN, CỨU HỘ
1.1. Khái niệm, cấu tạo
1.1.1. Khái niệm
Giá ba chân là thiết bị di động được sử dụng để thiết lập điểm neo cho hệ
cơ học sử dụng dây và ròng rọc để cứu người theo phương thẳng đứng để tránh
dây chịu lực bị tác động bởi các cạnh sắc nhọn hoặc các vật cản khi thực hiện
các hoạt động cứu nạn, cứu hộ.
1.1.2. Đặc điểm cấu tạo giá ba chân dùng trong cứu nạn, cứu hộ
Giá ba chân thường được thiết kế bằng nhơm hoặc hợp kim nhơm, mục
đích để giảm trọng lượng và tăng cường độ của thiết bị. Trong hoạt động cứu
nạn, cứu hộ giá ba chân rất đa dạng về chủng loại, được sản xuất bởi nhiều quốc
gia như Đức, Mỹ, Nhật, Canada, Trung Quốc… mỗi sản phẩm có thông số kỹ
thuật khác nhau, nhưng về đặc điểm cấu tạo về cơ bản đều bao gồm các bộ phận
chính gồm: thanh chống, chốt cài, chân đế, xích giằng, rịng rọc, khung kết nối.
Vì vậy, sáng kiến lựa chọn giới thiệu cấu tạo chi tiết của giá ba chân Voltex để
minh hoạ cho đặc điểm cấu tạo chung của giá ba chân.
Để minh hoạ cho đặc điểm cấu tạo của giá ba chân,
1. Chân giá: Chân giá là những thanh hoặc ống có độ dài nhất định, có thể
lắp ghép với nhau để đạt được chiều dài cần thiết
2. Đế chân giá: đế chân giá được gắn với một đầu của chân giá mục đích

để giữ cho chân giá đứng vững ở các địa hình khác nhau. Thường thì đế chân giá

3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

VORTEX
HARDWARE
Most of the Vortex
hardware components are
machined from solid aluminum
and
incorporate
design
features that reduce weight
and increase strength.

7

OUTER LEG (VXLL)

x3
(VXUL)

B

INNER


x

Attaches to feet. Can be
reversed to fit into AFrame & Gin Pole
Heads.

LEG

Attaches to A-Frame, Gin Pole Head
and feet. Fits within Outer Leg to
adjust height or join two Outer Legs.

x1
C

HEAD (VXGH)

GIN

POLE

Connects to the A-Frame
Head to construct tripod &
variants.

x1

D
A-FRAME

HEAD (VXAF)

Attaches to Legs and Gin
Pole Head to create tripod
and other custom
configurations.

x3
FLAT FEET (VXFF)

x3
E RAPTOR FEET (VXRF)
Uses replaceable carbide
tip for optimal grip on
appropriate surfaces. Rotates
to
adjust
orientation.

Features
rubber sole for
optimal grip on
flat surfaces. Ball
joint
easily
adjusts
to
necessary angle.

4


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

x1
G

PULLEY WHEEL (VXHPW)

x17
H

LEG &

5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.5” Pulley Wheel
attaches to A-Frame
Head using Head Pin.
Uses high-eflciency
bearing.

FOOT PINS

(Ball-lock Pin VXQR375)

x4
HEAD PINS

I

(Ball-lock Pin VXQR500

1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

VORTEX

1.1.3. Phân loại dây cứu nạn, cứu hộ
a. Phân loại dây cứu nạn, cứu hộ theo loại vật liệu
Dây có thể được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, tuy nhiên đối với
dây cứu nạn, cứu hộ có yêu cầu cao về cường độ nên được làm bằng các sợi
tổng hợp như sợi nylon, sợi polyethylene, polypropylene, polyester…các dây
cứu nạn, cứu hộ phải đảm bảo khơng có nút thắt, khơng có điểm nối từ các sợi
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


nhỏ nhất cho tới các sợi lớn nhất. Một số loại sợi tổng hợp được sử dụng làm
dây cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
* Dây nylon
Một số tính chất vật lý của dây sợi nylon:
- Trọng lượng riêng: 1,13 (không nổi trên mặt nước);
- Độ giãn lớn trước khi bị phá hủy do kéo, độ đàn hồi trung bình, khả
năng hấp thụ lực đột ngột tốt;
- Dễ nóng chảy thay vì cháy, nếu cháy thì phát ra nhiều HCN;
- Sức căng tỷ lệ với khối lượng;
- Trong suốt dưới ánh sáng hồng ngoại;
- Nhiệt độ nóng chảy 216°C;
- Sức căng: 28,16 kg/cm2;
- Chống tia UV tốt;
Bảng 1.1: Độ bền của dây nylon
Đường kính
(mm)
6
8
10
11
12
16
18
22
24

Độ bền kéo
(kN)
7.61

7.61
10.8
14.0
16.8
24.8
34.0
46.0
57.0

Khối lượng
(kg/m)
.024
0.038
0.055
0.073
0.096
0.151
0.219
0.298
0.387

Ưu điểm dây nylon:
- Polyamide có khả năng chống tia cực tím tốt;
- Nó là tương đối rẻ tiền;
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Nó khá bền với dung mơi và dầu, nhưng khơng thích hợp với các bazơ
và axit mạnh;
- Chống mục và nấm mốc nhưng dễ bám bẩn đặc biệt là chất bẩn hịa tan
trong nước;
- Khơng cháy;
- Chất liệu nylon chắc chắn, chống mài mịn;
- Nylon có tính đàn hồi và độ căng lên tới 40% (phổ biến hơn là 15-25%)
nên được sử dụng rộng rãi như là dây kéo vì lý do này;
- Dễ thao tác buộc, thắt nút.
Nhược điểm của dây nylon:
- Chìm dưới nước;
- Phân hủy ra các chất độc hại;
- Độ đàn hồi cao nên không phù hợp khi làm dây neo;
- Dây dễ bị co lại khi chịu lực;
- Độ bền kéo khi ướt giảm 20% so với lúc khô;
- Trong điều kiện đàn hồi liên tục, dây sinh ra nội ma sát làm nóng dây,
giảm độ bền kéo, có thể xảy ra đứt nếu tải trọng lớn.
* Dây sợi tổng hợp poly-ester
Một số tính chất vật lý của dây sợi poly-ester
- Dây Polyester có trọng lượng riêng 1,38, khơng nổi trên mặt nước;
- Dây Polyester có độ bền cao, độ bền kéo tương đương dây như nylon 6,
và mạnh hơn một chút so với dây nylon thông thường;
- Không co giãn, độ rão thấp;
- Giữ được độ bền khi ướt;
- Điểm nóng chảy 240°C (tủy thuộc vào thành phần làm dây);
- Khả năng chống tia UV cao, một sợi dây polyester sẽ chỉ mất 10% sức
bền sau 2 năm sử dụng ngoài trời (khơng kể các vết cắt hoặc mài mịn nghiêm
trọng) Polyester thường được chọn làm lớp phủ bên ngoài cho một sợi dây được
làm từ vật liệu mạnh hơn nhưng nhạy cảm với tia cực tím như Kevlar;

3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Chống mài mịn cao;
- Khơng dẫn điện;
Tương quan độ bền kéo và tải trọng làm việc:
- Độ bền kéo được xác định bằng giá trị của lực khi kéo căng sợi dây tại
thời điểm dây đứt;
- Tải trọng làm việc: là tải trọng mà dây có thể tải được. Tải trọng làm
việc thông thường chỉ bằng 15% - 25% độ bền kéo, hoặc thậm chí ít hơn, trong
các ứng dụng quan trọng;
- Hầu hết các nút thắt sẽ làm giảm 40% - 50% độ bền kéo;
- Tuổi thọ của dây bị giảm mạnh nếu thường xuyền tiếp xúc với tia UV, bị
oxy hóa bởi khơng khí, muối và clo, dầu, trượt hoặc xoắn lõi, xoắn toàn bộ dây
và hao mòn do tải trọng va đập và mài mòn. Tải trọng làm việc tối đa chỉ bằng
1/5, 1/10 hoặc ít hơn độ bền kéo của dây;
- Dây chịu lực đột ngột kém, khi có lực tác dụng đột ngột độ bền của dây
giảm mạnh;
Bảng 1.2: Độ bền của dây polyester
Đường
kính
(mm)
4.8
6
8
9

11
12
16
18
24

Độ bền kéo Khối lượng
(kN)
5,23
10,68
16,01
21,35
28,02
37,37
54,71
77,4
138,78

(kg/m)
0.015
0.03
0.054
0.071
0.094
0.128
0.195
0.280
0.488

Ưu điểm:

- Bền với hóa chất tốt ở nhiệt độ thường;
- Chống tia cực tím tốt;
4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Độ bền tương tự như nylon nhưng không bị giảm độ bền khi ướt;
- Độ căng thấp;
- Cứng hơn dây sợi nylon;
- Rất phù hợp với tải trọng tĩnh.
Nhược điểm:
- Dây không nổi trên mặt nước;
- Dây polyester kiểu đan khá cứng, độ đàn hồi thấp, thường được sử dụng
làm lớp bảo vệ bên ngoài.
* Dây sợi poly-propylene
Tính chất vật lý:
- Dây Polypropylen có trọng lượng riêng là 0,91 do đó nổi trên nước.
Polypropylen là một loại nhựa nhiệt dẻo, bền với dung môi, axit và bazo;
Nhiệt độ nóng chảy là 170° C, điểm nóng chảy và tốc độ dòng chảy phụ
thuộc vào trọng lượng phân tử; dây Polypropylen thường cứng và dẻo, có khả
năng chịu uốn tốt.
Bảng 1.3: Độ bền của dây poly-propylene
Đường kính

Độ bền kéo

Khối lượng


(mm)

(kN)

(kg/m)

6

5.00

0.02

8

7.61

0.03

10

10.8

0.04

11

14.0

0.05


12

16.8

0.07

14

20.4

0.09

16

24.8

0.11

18

34.0

0.15

22

46.0

0.21


24

57.0

0.27

Ưu điểm:
- Dây propylene nhẹ và nổi trên mặt nước;
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giá thành thấp;
- Không bị mục, mốc;
- Bền với hóa chất, dung mơi.
Nhược điểm:
- Độ bền khơng cao, sức căng thấp;
- Chống tia UV kém, dây dễ bị giòn nếu để dưới ánh nắng;
- Độ giãn lớn;
- Dây Polypropylen cứng và trơn, đàn hồi thấp khi bị thắt nút.
* Dây sợi tổng hợp Aramid
Tính chất vật lý:
- Trọng lượng riêng 1,44;
- Khả năng chống cắt cao;
- Độ bền kéo cao 29784kg/cm2;
- Nhiệt độ tới hạn 204 ° C, phân hủy ở 426 ° C, Chống cháy;

- Bền với hóa chất nhưng nhạy cảm với Clo;
- Ít co, khơng giịn ở độ thấp thấp;
- Bị ảnh hưởng bởi tia UV;
- Hút ẩm, có độ ổn định cao;
- Độ giãn dài khi đứt thấp 1,5-4,5%;
- Không dẫn điện;
- Độ bền cao;
- Chịu lực đột ngột kém.
Bảng 1.4: Độ bền của dây polyaramid
Đường kính
(mm)
3,1
4,8
6,35
7,94
9,53

Độ bền
(kN)
6,67
16.1
29.36
42.26
53.38

Khối lượng
(Kg/m)
0,29
1.20
2.00

3.00
4.00

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11,1
12,7
15,8
19,1
22,2
25,4

66.72
97.86
160.14
217,96
266,89
346,96

5.00
7.75
14.00
19.30
23.60
30.70


Ưu điểm:
- Độ bền kéo rất cao với tỷ lệ cường độ trên trọng lượng cao. Độ bền
không bị ảnh hưởng khi ướt nhưng nó có thể hấp thụ độ ẩm;
- Độ bền nhiệt cao;
- Không dẫn điện ở điều kiện bình thường, nếu ướt thì có thể dẫn điện;
- Ổn định hóa học trừ axit, bazo mạnh và Clo
- Sức căng tốt;
- Độ cứng cao, khó cắt và chống mài mịn.
Nhược điểm
- Khá nặng;
- Khá đắt;
- Tính chất nén tương đối kém;
- Khó cắt mà khơng sờn;
- Hấp thụ độ ẩm;
- Khả năng chịu lực đột ngột kém;
- Tải an toàn của một sợi dây thường là 1/10 đến 1/12 độ bền đứt của nó;
- Khi có các nút thắt độ bền (giảm 50-80%).
b. Phân loại theo độ giãn của dây
Dựa vào độ giãn của dây tại thời giá trị của độ bền kéo khi đứt, dây cứu
nạn, cứu hộ được chia là 3 loại:
* Dây có độ giãn cao

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Dây có độ giãn cao là dây có độ giãn là 10% chiều dài của dây dưới lực
tác dụng là 1.95 kN, và độ giãn có thể lên tới 60% chiều dài của dây khi dây đạt
tới độ bền đứt.

Hình 1.7: Cấu tạo dây có độ giãn cao (dynamic)

Dây có lớp vỏ ngồi cấu tạo bởi các sợi đan, lớp lõi là các dây có thể bện
xoắn, hoặc tết lại với nhau, khi chịu lực kéo các sợi dây siết chặt lại và sau khi
ngừng tác dụng của tải dây sẽ tạo ra lực đàn hồi trở về ban đầu.
* Dây có độ giãn thấp
Dây có độ giãn trung bình có độ giãn vào khoảng 6 – 10% so với chiều
dài của dây khi lực tác dụng bằng 10% so với tải trọng tối thiểu khi dây đứt.
Dây có cấu tạo lớp vỏ là các sợi đan với nhau, lớp lõi là các sợi cơ sở
được đặt song song để giảm tối đa giãn và độ đàn hồi của dây.

Hình 1.8: Cấu tạo dây có độ giãn thấp và dây tĩnh

* Dây tĩnh
Dây tĩnh có độ giãn lớn nhất là khoảng 6 – 10% chiều dài của dây khi
chịu tải trọng tương ứng với độ bền khi đứt. Có cấu tạo tương tự như dây có độ
giãn thấp, lõi thơng thường làm băng nylon kích thước 1,27 cm (0,5 inch). Hầu
hết các dây tĩnh có lõi được cấu tạo mỏng hơn nhưng chặt hơn so với các dây có
độ giãn cao.
8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Hiện nay, trong hoạt động cứu nạn, cứu hộ chỉ sử dụng dây có độ giãn
thấp và dây tĩnh để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ, dây có độ giãn cao thường
được ứng dụng trong các hoạt động leo núi vì lực đàn hồi lớn dễ sinh ra nội ma
sát trong dây làm dây yếu và cường độ kéo giảm, có thể xảy ra đứt dây khi chịu
lực đột ngột.
c. Phân loại dây cứu nạn, cứu hộ theo hình dạng và cấu trúc của dây
Theo hình dạng Dây cứu nạn, cứu hộ được chia làm 2 loại là dây có mặt
cắt trịn và dây bản rộng, mỗi loại dây lại có cấu tạo khác nhau, cụ thể như sau:
* Dây có mặt cắt trịn
Dây có mặt cắt tròn thường được cấu tạo bởi việc kết hợp giữa các sợi dây
có cấu trúc xoắn hoặc đan, có 2 lớp, lớp trong là lớp lõi, lớp ngoài là lớp vỏ. Cấu
trúc của một số loại dây có mặt cắt trịn như sau:

Hình 1.9: Cấu trúc của sợi dây

Hầu hết các dây cứu nạn, cứu hộ hiện nay đều là dây 2 lớp, lớp lõi bên
trong là các dây xoắn được sắp xếp theo trật tự nhất định có tác dụng chịu lực
chính, lớp vỏ bên ngồi là lớp dây đan có tác dụng bảo vệ lớp phía trong khỏi sự
mài mòn đồng thời bổ sung thêm độ bền cho dây. Lớp vỏ và lõi có thể làm bằng
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

các chất liệu khác nhau, yêu cầu đối với các sợi cơ sở phải đảm bảo khơng có
nút thắt, điểm nối suốt chiều dài của dây vì các sợi dây dài có khả năng chịu lực
cao hơn so với các sợi dây ngắn được nối lại với nhau để xoắn hoặc đan thành
các sợi dây lớn hơn.

* Dây bản rộng
Dây bản rộng là các dây có sợi đan có cấu tạo khác nhau, cụ thể gồm 3
loại sau: Dây đơn, dây đơi, dây ống.
- Dây đơn có cấu tạo gồm các sợi được đan lại với nhau thành 1 bản rộng
(hình 1.10).

Hình 1.10: Dây đơn (bản rộng)

- Dây đơi có cấu tạo như dây đơn nhưng gập đơi lại và ở phần mép được
nối với nhau bằng cách khâu lại. (Hình 1.11)

Hình 1.11: Dây đơi (bản rộng)

- Dây ống có cấu trúc hình ống, khơng có đường viên khâu kết nối, nhược
điểm của dây là sau khi chịu lực dây sẽ bị kéo giãn và ống dây có thể bị vặn,
xoắn làm giảm độ bền kéo của dây. (Hình 1.12)

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 1.12: Dây ống (bản rộng)

Dây bản rộng dùng trong hoạt động cứu nạn, cứu hộ thường có chiều rộng
là 1 inch (khoảng 2,45 cm). Chiều dài của dây được đánh dấu bằng mầu sắc, cụ
thể: dây mầu xanh lá cây có chiều dài 5 ft (khoảng 152 cm); dây mầu vàng 12 ft
(khoảng 365 cm), mầu xanh da trời 15 ft (khoảng 457 cm), mầu da cam 20 ft

(khoảng 609 cm). Độ bền kéo của dây phụ thuộc vào loại dây, đối với dây đơn
độ bền kéo là 6000 lbs (khoảng 26,7 kN), dây ống có độ bền kéo là 4000 lbs
(khoảng 17,8 kN).
d. Phân loại dây cứu nạn, cứu hộ theo chức năng trong hệ cơ học
Theo chức năng dây được chia thành 2 loại: Dây chịu lực chính, dây phụ.
Các dây này đều là dây có độ giãn thấp, và khác nhau ở yêu cầu về khả năng
chịu lực và hấp thụ lực đột ngột.
* Dây chịu lực chính
Dây chịu lực chính thường dùng có lõi 1,27 cm (0,5 inch), độ bền kéo tới
giới hạn đứt của dây phải tương đương 40 kN, khối lượng tải an toàn khoảng
2,67 kN.
Độ bền kéo của dây phụ thuộc vào đường kính, cụ thể:
Dây đường kính 10mm – độ bền kéo 20 kN
Dây đường kính 11mm – độ bền kéo 26,7 kN
Dây đường kính 12,5 mm – độ bền kéo 40 kN
* Dây phụ
Dây phụ là các dây có độ giãn thấp, thường được sử dụng để làm dây neo
có đường kính khoảng từ 6 mm đến 8 mm. Độ bền kéo của dây phụ thuộc vào
đường kính, cụ thể:
Dây đường kính 6 mm – độ bền kéo 7,2 kN
Dây đường kính 7 mm – độ bền kéo 9,8 kN
Dây đường kính 8 mm – độ bền kéo 12,8 kN
* Dây neo
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Dây neo thường sử dụng là các dây bản rộng có chiều rộng là 1 inch (2,45
cm), có chiều dài tùy thuộc vào mầu sắc, được sử dụng làm dây neo tại các điểm
treo của ròng rọc hoặc móc khóa, với tính chất bản rộng dây ít bị mài mòn với
vật neo, khả năng giữ ổn định của dây cũng tốt hơn vì ma sát với vật neo sẽ
nhiều hơn so với dây tiết diện tròn. Độ bền kéo của dây từ 4000 – 6000 lbs.
1.2. Một số cách buộc dây thường sử dụng trong cứu nạn, cứu hộ
1.2.1. Các nút buộc dây vào cấu kiện
a. Nút chữ O (Bowline)

Hình 1.13: Cách tạo nút chữ O

Nút chữ O có khả năng linh hoạt khi ứng dụng để buộc dây vào cấu kiện,
tuy nhiên, bắt buộc phải tạo nút chặn khi thực hiện làm nút chữ O để tránh nút
buộc bị tuột ra do tính chất đàn hồi của dây khi chịu tải trọng, khi sử dụng nút
chữ O để buộc dây vào cấu kiện sẽ thuận lợi cho việc tháo dây cũng như điều
chỉnh kích thước vịng dây cho phù hợp với cấu kiện.
b. Nút số 8 (Figure 8)
Nút số 8 tạo vòng đơn được thiết lập ở cuối cuộn dây thích hợp để tạo
điểm neo, nút buộc này dễ thực hiện đồng thời không bị trượt, hay tuột khi chịu
tải. (Hình 1.14)

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 1.14: Cách tạo nút số 8 với cấu kiện hở


Đối với các cấu kiện kín hoặc các vịng chữ D trên đai an tồn của chiến
sỹ, nút số 8 có thể được thực hiện bằng cách đi dây đơn theo chiều số 8. (Hình
1.15)

Hình 1.15: Cách tạo nút số 8 đối với cấu kiện kín

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×