Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

SKKN rèn LUYỆN kỹ NĂNG tự ĐÁNH GIÁ và ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG CHO học SINH TRONG dạy học PHẦN SINH học tế bào SINH học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 57 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Đề tài:
“RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỒNG ĐẲNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO - SINH HỌC 10”

Thuộc bộ môn: Sinh học

Tháng 4/2022


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:
“RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỒNG ĐẲNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO - SINH HỌC 10”

Thuộc bộ môn: Sinh học

Tác giả: Th.s ĐẶNG THỊ HIỀN - THPT Nghi Lộc 4
Th.s NGUYỄN PHÚ HÒA - THPT Nghi Lộc 2
Th.s HOÀNG THỊ PHƯƠNG - THPT Nghi Lộc 5
Tổ: Khoa học tự nhiên

Tháng 4 năm 2022
Số điện thoại liên lạc: 0988269279 - 0975956780 - 0986622162



MỤC LỤC
Trang

PHẦN I. MỞ ĐẦU

1

1. Lí do chọn đề tài ..............................................................................................

1

2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................

2

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu...........................................................

2

4. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................

2

5. Giả thuyết khoa học........................................................................................

2

6. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................


2

7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................

2

8. Dự kiến đóng góp của đề tài.........................................................................

3

PHẦN II. NỘI DUNG

4

Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC

4

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN .............................................................................................

4

1. Một số khái niệm...............................................................................................

4

1.1. Khái niệm “Tự đánh giá” ............................................................................

4


1.2. Khái niệm “Kĩ năng tự đánh giá”...............................................................

4

1.3. Khái niệm “Đánh giá đồng đẳng” .............................................................

5

1.4. Khái niệm “Kĩ năng đánh giá đồng đẳng”..................................................

5

2. Định hướng kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực học
sinh ............................................................................................................................

6

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................................................................

7

1. Các văn bản chỉ đạo .......................................................................................

7

2. Thực trạng sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy
học Sinh học 10 ở trường THPT ....................................................................

8


2.1. Muc đ ̣ích nghiên cứu thực trạng.................................................................

8

2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng....................................................................

8

2.2.1. Đối với giáo viên ........................................................................................

8


2.2.2 Đối với học sinh ...........................................................................................

10

2.3. Kết luận về nghiên cứu thực trạng .............................................................

10

Chương 2: XÂY DỰNG QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ, ĐÁNH GIÁ ĐỒNG
ĐẲNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC
TẾ BÀO

12

I. XÂY DỰNG QUI TRÌNH SỬ DỤNG TĐG VÀ ĐGĐĐ TRONG
DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO - SINH HỌC 10............................


12

1. Phân tích nội dung kiến thức phần Sinh học tế bào - Sinh học 10
THPT ....................................................................................................................... 12
2. Qui trình tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần
Sinh học tế bào - Sinh học 10 THPT.............................................................. 12
3. Mơ tả qui trình tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học
phần Sinh học tế bào - Sinh học 10 THPT..................................................... 13
II. QUI TRÌNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TĐG VÀ ĐGĐĐ CHO HỌC
SINH .........................................................................................................................

15

1. Xây dựng và mơ tả qui trình .......................................................................

15

2. Ví dụ minh họa về rèn luyện kĩ năng TĐG và ĐGĐĐ cho HS ........ 16
2.1. Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho học sinh 16
trong dạy học phần Sinh học tế bào về kiến thức ..........................................
2.2. Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho học sinh
trong dạy học phần Sinh học tế bào về khả năng vận dụng vào thực tiễn 21
2.3. Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho học sinh
trong dạy học phần Sinh học tế bào về thái độ ............................................... 29
2.4. Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho học sinh
trong dạy học phần Sinh học tế bào về kĩ năng đặt câu hỏi, kĩ năng tư 33
duy ...........................................................................................................
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM


40

1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................

40

2. Đối tượng thực nghiệm .................................................................................

40

3. Nội dung, phương pháp thực nghiệm.......................................................

40


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. Phân tích kết quả thực nghiệm ..................................................................

40

4.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm .............................................

40

4.1.1. Phân tích kết quả trước thực nghiệm ....................................................

40

4.1.2. Phân tích kết quả sau thực nghiệm ........................................................


42

4.1.3. So sánh kết quả các bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp TN......

43

4.2. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm ....................................................

45

4.3. Kết luận chung về thực nghiệm..................................................................

45

Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

46

1. Kết luận ..............................................................................................................

46

2. Kiến nghị ...........................................................................................................

46

Tài liệu tham khảo
Phụ lục


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HS

Học Sinh

GV

Giáo viên

THPT

Trung học phổ thông

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

TĐG

Tự đánh giá

ĐGĐĐ

Đánh giá đồng đẳng


KNTĐG

Kỹ năng tự đánh giá

KNĐGĐĐ

Kỹ năng đánh giá đồng đẳng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Phần I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và phương pháp kiểm tra đánh
giá: Chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực, phẩm chất người học. Theo Nghị quyết 29 TW8, đổi mới căn bản toàn diện GD
& ĐT là “đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quan điểm, tư tưởng chỉ
đạo đến mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều
kiện đảm bảo thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước
đến hoạt động quản trị của các cơ sở Giáo dục - Đào tạo và việc tham gia của gia
đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học, đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành
học”. Thực hiện đổi mới giáo dục trong đó có đổi mới giáo dục THPT hiện nay là
vấn đề nổi lên hàng đầu nhằm từng bước củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục.
Để chuẩn bị cho công cuộc đổi mới giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực, Bộ GD
& ĐT đã và đang có những chuẩn bị kỹ lưỡng về thay đổi chương trình, sách giáo
khoa, phương pháp và phương tiện dạy học, kiểm tra, đánh giá… Trong đó, theo
chúng tơi việc thay đổi về khâu đánh giá là cực kỳ quan trọng, quyết định phần lớn

sự thành công của công cuộc đổi mới này. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập là khâu
căn bản và then chốt của quá trình dạy học. Vì thế, có thể xem đánh giá kết quả học
tập theo định hướng năng lực là bánh lái điều khiển q trình dạy học, đóng vai trị
kiểm chứng kết quả đổi mới nội dung, phương pháp theo mục tiêu môn học đã đề ra
trong những thời điểm nhất định; giúp cho việc định hướng, điều chỉnh kế hoạch dạy
học tiếp theo tiến hành phù hợp và có hiệu quả hơn.
Xuất phát từ thực tiễn dạy học: Hiện nay, sĩ số của mỗi lớp học đông (>= 40
em), GV gặp nhiều khó khăn khi thực hiện đánh giá từng HS sau mỗi hoạt động học
trong quá trình dạy học. Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho phép học sinh tham
gia nhiều hơn vào quá trình học tập và đánh giá, chia sẻ với GV gánh nặng trong
đánh giá, để làm được việc này GV cần hướng dẫn, rèn luyện cho HS kĩ năng TĐG
và ĐGĐĐ; và khi có kết quả TĐG và ĐGĐĐ GV sẽ đánh giá HS một cách chính
xác hơn. Khi HS tham gia TĐG và ĐGĐĐ, HS không chỉ cung cấp những thông tin
về kết quả học tập của bản thân sau khi tự đánh giá và được đánh giá, mà còn phản
ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực và sáng tạo, sự linh hoạt và
đồng cảm…tạo thêm động lực cho HS trong q trình học tập, khích lệ lịng ham
học và nhu cầu khẳng định của HS.
Trong dạy học, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng là một trong những hình
thức đánh giá tích cực và phát huy nhiều ưu điểm. Tự đánh giá (TĐG) và đánh giá
đồng đẳng (ĐGĐĐ) giúp cho học sinh (HS) xác nhận kết quả học tập của bản thân
và bạn học đạt được mục tiêu học tập về kiến thức, kĩ năng, thái độ thuộc lĩnh vực
nào đó hay khơng, từ đó phát hiện những điểm mạnh và điểm yếu; xem xét năng lực
của bản thân HS, năng lực của bạn học; đưa ra thông tin phản hồi phù hợp, kịp thời
và rút kinh nghiệm cho bản thân người đánh giá; điều chỉnh và nâng cao chất lượng
học tập. Do vậy, giáo viên (GV) cần tổ chức rèn luyện kĩ năng tự đánh giá (KNTĐG)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và ĐGĐĐ cho HS. Nếu được rèn luyện, HS sẽ phát triển năng lực tự điều chỉnh,
năng lực thích ứng, năng lực tự học, tự hồn thiện, năng lực giao tiếp, hợp tác; năng
lực phản biện.
Xuất phát từ nhận thức và thực tiễn nói trên, chúng tơi lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Rèn luyện kỹ năng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong
dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng qui trình và các biện pháp rèn luyện kĩ năng tự đánh giá, đánh giá
đồng đẳng thông qua dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Qui trình và biện pháp rèn luyện kĩ năng tự đánh giá, đánh
giá đồng đẳng trong dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10.
- Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 10 THPT
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu qui trình, biện pháp rèn luyện kĩ năng tự đánh giá,
đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10, góp phần
nâng cao hiệu quả dạy học.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được qui trình, đề xuất được biện pháp tổ chức dạy học phù hợp
sẽ rèn luyện kĩ năng tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng trong đánh giá quá
trình dạy học.
- Điều tra thực trạng sử dụng hình thức tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của GV và
của HS ở một số trường THPT trên địa bàn Huyện Nghi Lộc.
- Phân tích nội dung kiến thức phần Sinh học tế bào - Sinh học 10 làm cơ sở xác
định các biện pháp rèn luyện kĩ năng tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng cho HS.
- Đề xuất qui trình, biện pháp rèn luyện kĩ năng tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng cho

HS trong dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS.
- Triển khai thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài đã
đặt ra.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp quan sát và điều tra
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
8. Dự kiến đóng góp của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và cơ sở thực tiễn về tự đánh giá, đánh giá đồng
đẳng trong đánh giá quá trình dạy học.
- Xây dựng qui trình và biện pháp rèn luyện kĩ năng tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng
cho HS.
- Thiết kế và sử dụng bộ tiêu chí tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần
Sinh học tế bào - Sinh học 10.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Phần 2: NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Một số khái niệm
1.1. Khái niệm “Tự đánh giá”
TĐG là một quá trình đưa ra những qui định, tiêu chuẩn về hiệu suất cơng
việc đạt được, sau đó đưa ra các phán đoán, nhận xét về kết quả và chất lượng công
việc dựa vào các tiêu chuẩn đưa ra. TĐG là một phương pháp đánh giá q trình,
trong đó HS phản ánh và đánh giá chất lượng công việc và học tập của họ, đánh giá
mức độ mà họ hồn thành các mục tiêu hoặc các tiêu chí một cách rõ ràng, phát hiện
ra những điểm mạnh và điểm yếu và sửa đổi cho phù hợp . Tác giả Nguyễn Thị Dung
cho rằng: “TĐG là một quá trình, trong đó HS phản ánh và đánh giá chất lượng việc
học tập của mình, đánh giá mức độ mà họ thể hiện các mục tiêu và các tiêu chí học
tập được qui định rõ ràng, xác định điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, từ đó điều
chỉnh việc học cho phù hợp”.
“TĐG trong học tập là quá trình HS tự nhận xét về sự tiến bộ của bản thân
bao gồm cả kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ học tập hoặc xác định mức độ đạt
được mục tiêu đặt ra của bản thân dựa vào một số tiêu chí cụ thể”.
1.2. Khái niệm “Kĩ năng tự đánh giá”
Theo tác giả Đinh Quang Báo, KNTĐG kết quả học tập được hiểu “là khả
năng thực hiện một hành động hay một chuỗi hành động nào đó bằng cách vận dụng
những tri thức, kinh nghiệm đã có nhằm xác định mức độ đạt được của kiến thức, kĩ
năng của bản thân so với mục tiêu đề ra”. Như vậy, KNTĐG là “khả năng thực hiện”
các hành động để có thể đưa ra được mức độ đạt được của bản thân so với mục tiêu
đề ra. Thêm vào đó, khi người học nhận xét sự tiến bộ của bản thân thì sẽ có những
biện pháp cải thiện hiệu quả. Do vậy, theo chúng tôi: “KNTĐG trong học tập là khả
năng người học tự nhận xét về sự tiến bộ của bản thân bao gồm cả kiến thức, kĩ năng,
năng lực, thái độ học tập hoặc xác định mức độ đạt được mục tiêu đặt ra của bản
thân dựa vào một số tiêu chí cụ thể. Từ đó, đưa ra quiết định điều chỉnh nhằm đạt

được kết quả học tập tốt hơn”.
Theo chúng tôi, ở mức độ HS THPT, KNTĐG của HS có cấu trúc như sau:
Tiêu chí
Biểu hiện
Thực hiện tự HS nhận nhiệm vụ học tập và thực hiện nhiệm vụ (có thể là câu
kiểm tra
hỏi, bài tập, bảng hỏi...) để kiểm tra về kiến thức, kĩ năng, thái độ
trong quá trình học tập: trong hoạt động nhóm, thực hành thí
nghiệm, thuyết trình, tự học trên lớp hay ở nhà để làm cơ sở cho
việc TĐG.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Dựa vào các tiêu chí đánh giá HS đưa ra nhận định chính xác,
khách quan về q trình học tập của bản thân;sự tiến bộ, những
điểm mạnh và điểm yếu; mức độ đạt được mục tiêu đề ra.
Ra quiết định Để xuất các biện pháp cụ thể điều chỉnh hoạt động học tập của
và điều chỉnh bản thân, bao gồm xác định:
việc học
- Cách khắc phục điểm yếu, những khó khăn bản thân mắc phải.
- Cách phát huy điểm mạnh.
- Kế hoạch để nâng cao chất lượng học tập trong tương lai.
Bảng 1. Cấu trúc KNTĐG trong quá trình học tập
Tự nhận xét


1.3. Khái niệm “Đánh giá đồng đẳng”
ĐGĐĐ là một hình thức đánh giá có sự tham gia của HS trong một lớp, HS
sẽ cung cấp các phản hồi về công việc của bạn bè. ĐGĐĐ trong học tập là q trình
HS thu nhận thơng tin thơng qua các sản phẩm học tập của bạn học, dựa vào các tiêu
chí cụ thể, đưa ra những nhận xét về sự tiến bộ hoặc mức độ đạt được mục tiêu của
bạn học.
Từ đó, giúp cho bạn học có thể đưa ra những quiết định nhằm khắc phục điểm
yếu, phát huy điểm mạnh và điều chỉnh nhằm tiến bộ hơn trong học tập.
1.4. Khái niệm “Kĩ năng đánh giá đồng đẳng”
Năng lực ĐGĐĐ ở HS là khả năng, thao tác hành động đáp ứng yêu cầu/nhiệm
vụ khi tiến hành theo dõi, nhận định về hiệu quả quá trình học tập của bạn cùng học
so với các tiêu chuẩn đã xác định, trong điều kiện cụ thể trên cơ sở đó rút kinh
nghiệm cho bản thân, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong tương lai”. Như vậy,
kĩ năng ĐGĐĐ là kĩ năng có được sau khi HS thực hiện các hành động quan sát,
theo dõi quá trình học tập của bạn học để thu thập thông tin làm cơ sở cho quá trình
đánh giá và hành động này được lặp lại nhiều lần khác nhau.
Từ các quan điểm trên, theo chúng tơi KNĐGĐĐ của HS có thể hiểu là: khả
năng thu nhận thông tin thông qua các sản phẩm học tập của bạn học, dựa vào các
tiêu chí cụ thể, đưa ra những nhận xét về sự tiến bộ hoặc mức độ đạt được mục tiêu
của bạn học. Từ đó, giúp bạn đưa ra những quiết định phù hợp nhằm khắc phục điểm
yếu, phát huy điểm mạnh và điều chỉnh nhằm tiến bộ hơn trong học tập cho bản thân
và bạn cùng học.
Cấu trúc của kĩ năng ĐGĐĐ bao gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí
Biểu hiện
Thu
thập - HS tiến hành quan sát bạn học để thu thập các thông tin về kiến
thông tin
thức, kĩ năng, thái độ khi tham gia hoạt động nhóm, làm thí
nghiệm, thuyết trình, q trình tự học trên lớp hoặc ở nhà.

- Hoặc HS kiểm tra bài tập về nhà, bài kiểm tra trên lớp của các
bạn và ghi chép lại thông tin thu được.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Rút ra nhận - Đối chiếu các thông tin thu được với các tiêu chí đánh giá.
xét dựa vào - Đưa ra thơng tin phản hồi chính xác, cụ thể, chi tiết về mức độ
các tiêu chí
đạt được các tiêu chí; các điểm mạnh, điểm yếu và sự tiến bộ của
bạn học; ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, thân thiện, có tính xây dựng
tạo với người được đánh một khơng khí tin tưởng, an tồn (khơng
đe dọa, khơng gây áp lực và không làm tổn thương bạn học).
Định hướng - Xác định những nguyên nhân chính gây ra hiện trạng về thành
thực hiện cách tích học tập của bạn học, từ đó gợi ý:
thức
điều + Các biện pháp khắc phục điểm yếu, khó khăn mà bạn cùng học
chỉnh
hoạt mắc phải để thay đổi thực trạng theo hướng mục tiêu học tập đã
động
đề ra.
+ Cách phát huy những điểm mạnh.
+ Các biện pháp cải tiến chất lượng việc học của bạn cùng học.
- Điều chỉnh việc học của bản thân:
+ Học hỏi những điểm mạnh của bạn cùng học và rútra bài học từ
những sai lầm mà bạn mắc phải.

+ Đưa ra quiết định phù hợp điều chỉnh việc học của bản thân
Bảng 2. Cấu trúc kĩ năng ĐGĐĐ trong quá trình học tập
2. Định hướng kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực học sinh
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng tiếp cận năng lực
tập trung vào các định hướng sau:
- Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kĩ năng sang đánh giá năng lực của người
học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức, … sang
đánh giá năng lực vận dụng, giải quiết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng
đánh giá các năng lực tư duy bậc cao như tư duy sáng tạo;
- Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần như độc lập với quá trình dạy học sang việc
tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá như là một phương pháp dạy
học;
Việc đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của giáo viên được thể
hiện qua một số đặc trưng cơ bản sau:
- Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so sánh năng lực
của học sinh với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực) môn học
ở từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động
học.
- Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba công đoạn cơ bản là thu thập
thông tin, phân tích và xử lý thông tin, xác nhận kết quả học tập và ra quiết định điều
chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học.
Yếu tố đổi mới ở mỗi công đoạn này là:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Thu thập thông tin: thông tin được thu thập từ nhiều nguồn, nhiều hình thức và

bằng nhiều phương pháp khác nhau (quan sát trên lớp, làm bài kiểm tra, sản phẩm
học tập, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau,...); lựa chọn được những nội dung đánh
giá cơ bản và trọng tâm, trong đó chú ý nhiều hơn đến nội dung kĩ năng; xác định
đúng mức độ yêu cầu mỗi nội dung (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,...) căn cứ vào
chuẩn kiến thức, kĩ năng; sử dụng đa dạng các loại công cụ khác nhau (đề kiểm tra
viết, câu hỏi trên lớp, phiếu học tập, bài tập về nhà,...); thiết kế các công cụ đánh giá
đúng kĩ thuật (câu hỏi và bài tập phải đo lường được mức độ của chuẩn, đáp ứng các
yêu cầu dạng trắc nghiệm khách quan hay tự luận, cấu trúc đề kiểm tra khoa học và
phù hợp,...); tổ chức thu thập được các thông tin chính xác, trung thực. Cần bồi
dưỡng cho học sinh những kĩ thuật thông tin phản hồi nhằm tạo điều kiện cho học
sinh tham gia đánh giá và cải tiến q trình dạy học.
- Phân tích và xử lý thông tin: các thông tin định tính về thái độ và năng lực học tập
thu được qua quan sát, trả lời miệng, trình diễn,... được phân tích theo nhiều mức độ
với tiêu chí rõ ràng và được lưu trữ thông qua sổ theo dõi hàng ngày; các thông tin
định lượng qua bài kiểm tra được chấm điểm theo đáp án/hướng dẫn chấm – hướng
dẫn đảm bảo đúng, chính xác và đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật; số lần kiểm tra, thống
kê điểm trung bình, xếp loại học lực,… theo đúng qui chế đánh giá, xếp loại ban
hành.
- Xác nhận kết quả học tập: xác nhận học sinh đạt hay không mục tiêu từng chủ đề,
cuối lớp học, cuối cấp học dựa vào các kết quả định lượng và định tính với chứng
cứ cụ thể, rõ ràng; phân tích, giải thích sự tiến bộ học tập vừa căn cứ vào kết quả
đánh giá quá trình và kết quả đánh giá tổng kết, vừa căn cứ vào thái độ học tập và
hồn cảnh gia đình cụ thể. Ra quyết định cải thiện kịp thời hoạt động dạy của giáo
viên, hoạt động học của học sinh trên lớp học.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Các văn bản chỉ đạo
Thực hiện Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo (GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm giáo dục phổ thông:
- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt
động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh

báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo
kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu,
video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các
hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.
- Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ,
cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau
của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Qui chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT:
- Đa dạng hình thức và tăng số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên để đánh giá được
quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học. Tăng cường các hình thức kiểm tra, đánh
giá thường xuyên như: thơng qua thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học
tập của học sinh.
Công văn số 1864/SGD&ĐT-GDTrH ngày 16/9/2020 của Sở GD&ĐT hướng
dẫn thực hiện xây dựng tiêu chí kiểm tra đánh giá theo Thông tư số 26/2020/TTBGDĐT.
2. Thực trạng sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học Sinh
học 10 ở trường THPT
2.1. Muc đ ̣ích nghiên cứu thực trạng
Nghiên cứu thực trạng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng môn Sinh học 10 ở
các trường THPT trên địa bàn huyện Nghi Lộc nhằm tìm ra những điểm hạn chế
trong tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng, cách khắc phục những hạn chế. Qua đó sẽ

cho phép trả lời một số câu hỏi như: tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng môn Sinh
học 10 ở trường THPT đang được thực hiện như thế nào trong các trường THPT trên
địa bàn huyện Nghi Lộc hiện nay? Thực trạng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
môn Sinh học 10 ở trường THPT so với yêu cầu về KTĐG theo định hướng phát
triển năng lực được trình bày trong khung lý luận có những hạn chế gì và cần phải
thay đổi như thế nào? tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng hiện nay có đo được mức
độ tiếp nhận và tiến bộ của HS cũng như giúp họ phát triển năng lực tự đánh giá và
đánh giá đồng đẳng?...
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng
2.2.1. Đối với giáo viên
Quá trình điều tra, chúng tôi đã thu nhận được tổng số 27 ý kiến của GV từ các
trường THPT trên địa bàn huyện Nghi Lộc. Cụ thể, trong tổng số 27 GV được điều
tra, về kinh nghiệm giảng dạy.
Số năm công tác
Tỉ lệ %

dưới 5 năm
7.4%

5 - 9 năm

9 – 15 năm

22.6%

23.3%

trên 15 năm
46.7%


Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy:
a) Nhận thức về vai trị của TĐG và ĐGĐĐ trong dạy học mơn Sinh học 10 THPT.
Có 44,4% GV được điều tra cho rằng, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng có
vai trò quan trọng, 51,8% cho rằng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng có vai trị rất
quan trọng trong dạy học. Như vậy, hầu hết các GV đều nhận thức đúng vai trò và
tầm quan trọng của tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học. Chỉ có 3,8%
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GV cho rằng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học khơng có vai trị quan
trọng. Phần lớn GV nhận thức đúng về mục đích quan trọng nhất của tự đánh giá và
đánh giá đồng đẳng là xác nhận kết quả học tập của mình và bạn học; phát hiện
những điểm mạnh, điểm yếu của bạn học; đưa ra thông tin phản hồi nhằm nâng cao
hiệu quả học tập.
Biểu đồ khảo sát về vai trò của TĐG và ĐGĐĐ
3.80%

44.40%

Rất quan trọng

51.80%

Quan trọng

Không quan trọng


Biểu đồ 1. Khảo sát về vai trò của TĐG và ĐGĐĐ
b) Thực trạng sử dụng TĐG và ĐGĐĐ trong dạy học Sinh học 10.
- Việc sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học Sinh học 10: Kết
quả nghiên cứu cho thấy, có 48,2% GV thỉnh thoảng sử dụng đánh giá đồng đẳng
trong dạy học, một tỷ lệ lớn GV (22,2%) hiếm khi sử dụng hình thức này, chỉ có
29,6% GV thường xuyên áp dụng đánh giá đồng đẳng vào trong bài dạy. Điều đó
chứng tỏ, mặc dù nhận thức được vai trò quan trọng đánh giá đồng đẳng, GV chưa
thực sự chú trọng vận dụng hình thức đánh giá đồng đẳng vào quá trình dạy học để
nâng cao hiệu quả học tập của HS.
Biểu đồ khảo sát về mức độ sử dụng TĐG và ĐGĐĐ

22.20%

29.60%

48.20%

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Biểu đồ 2: Thực trạng sử dụng TĐG và ĐGĐĐ trong dạy học Sinh học 10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.2 Đối với học sinh
Chúng tôi đã thu thập được tổng cộng 120 ý kiến của HS học lớp 10 tại trường
THPT Nghi Lộc 2, Nghi Lộc 4, Nghi Lộc 5 trên địa bàn huyện Nghi Lộc về thực
trạng sử dụng TĐG và ĐGĐĐ trong dạy học môn Sinh học 10. Kết quả điều tra cụ
thể như sau: Có 58,3% HS rất hứng thú và 16,7% hứng thú với việc sử dụng TĐG
và ĐGĐĐ trong dạy học môn Sinh học. Cịn lại, 13,3% các em cảm thấy bình thường
và 11,7% không hứng thú.
Biểu đồ khảo sát mức độ hứng thú của HS về sử
dụng TĐG và ĐGĐĐ

11.70%

13.30%
16.70%

Rất hứng thú

Hứng thú

58.30%

Bình thường

Khơng hứng thú

Biểu đồ 3: Mức độ hứng thú của HS khi sử dụng TĐG và ĐGĐĐ trong dạy học
Sinh học 10
Qua đây, chúng ta thấy đa số HS đều có hứng thú với việc sử dụng TĐG và

ĐGĐĐ trong dạy học.
2.3. Kết luận về nghiên cứu thực trạng
Kết quả nghiên cứu thực trạng sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong
dạy học Sinh học 10 THPT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Nghi Lộc cho
phép rút ra một số kết luận:
Có thể nói, nhận thức của GV về sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
trong dạy học đang ngày càng được nâng cao. Bên cạnh mục đích cho điểm và xếp
loại HS, GV cũng đã bắt đầu nhận thức được mục đích quan trọng nhất của KTĐG
là để HS xác nhận kết quả học tập của chính bản thân và bạn học về các mục tiêu
học tập: kiến thức, kỹ năng, thái độ; phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu và xem
xét năng lực của bản thân và bạn học; đưa ra thông tin phản hồi phù hợp, kịp thời;
rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý cho bạn, điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả
học tập.
Tuy nhiên cũng phải thừa nhận rằng, có một khoảng cách khá xa giữa nhận
thức và việc triển khai thực hiện. Trên thực tế GV chưa chú trọng lên kế hoạch đánh
giá đồng đẳng ngay từ khâu soạn giáo án, chưa chú trọng xây dựng cơng cụ đánh
giá, qui trình sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng vẫn chưa được thực hiện
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thường xuyên, liên tục. Hơn nữa, việc phản hồi sau khi tự đánh giá và đánh giá đồng
đẳng chưa được GV quan tâm đúng mức. Do đó, sử dụng tự đánh giá và đánh giá
đồng đẳng nhìn chung mang nặng tính hình thức, GV chưa thực sự đi sâu để phát
huy năng lực cho HS.
Dựa vào kết quả điều tra trên, chúng tôi cho rằng việc sử dụng tự đánh giá và
đánh giá đồng đẳng hiện nay chưa hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy học

và đánh giá KQHT mơn Sinh học 10. Từ đó, đặt ra yêu cầu phải củng cố thêm nền
tảng lí luận, xây dựng công cụ tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cụ thể và thống
nhất để có thể áp dụng rộng rãi trong thực tế dạy học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 2: XÂY DỰNG QUI TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ, ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO
I. XÂY DỰNG QUI TRÌNH SỬ DỤNG TĐG VÀ ĐGĐĐ TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO - SINH HỌC 10.
1. Phân tích nội dung kiến thức phần Sinh học tế bào - Sinh học 10 THPT
Phần Sinh học tế bào - Sinh học 10 bao gồm nội dung 4 chương|:
Chương I: Các thành phần hóa học của tế bào được xếp đầu tiên, bởi đó là kiến
thức cơ sở để học lên các phần kiến thức sâu hơn.
Chương II: Cấu trúc của tế bào gồm tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Tế bào
nhân sơ có cấu tạo đơn giản hơn nên học sinh được học trước, tế bào nhân thực có
nhiều bào quan phức tạp như lưới nội chất, ti thể, lục lạp… được học sau. Học sinh
được cung cấp kiến thức về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất sau khi đã
được trang bị kiến thức về cấu tạo, chức năng của màng sinh chất.
Chương III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào được học ngay
sau đó, sau khi học sinh có được kiến thức về cấu trúc tế bào, chức năng của các bào
quan để có mối liên hệ với chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. Đây tiền
đề cho các quá trình sinh lý khác như sinh trưởng, phát triển, sinh sản. Trong chương
này học sinh được tìm hiểu về chuyển hóa năng lượng của tế bào nhờ ATP, sự

chuyển hóa vật chất của enzim, q trình chuyển hóa vật chất ln đi kèm với chuyển
hóa năng lượng. Bên cạnh đó, học sinh được tìm hiểu về q trình hơ hấp và quang
hợp - 2 q trình có sự sinh năng lượng ATP. Sau khi có đầy đủ kiến thức về một tế
bào như thành phần hóa học, cấu trúc của một tế bào, các dạng chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào thì học sinh được học về cách tế bào sinh ra theo cơ chế
phân bào.
Chương IV. Đầu tiên là khát quát về chu kì của tế bào rồi đến các hình thức
phân chia tế bào. Các em sẽ được học từ đơn giản đến phức tạp, từ quá trình nguyên
phân dễ hiểu đến quá trình giảm phân phức tạp hơn. Ở mỗi hình thức phân chia tế
bào học sinh được học về các giai đoạn cụ thể và ý nghĩa của nó là q trình ngun
phân sẽ giúp cơ thể tăng trưởng và phát triển, giảm phân đảm bảo việc duy trì bộ
nhiễm sắc thể đặc trưng và ổn định của lồi.
2. Qui trình tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Sinh học tế
bào - Sinh học 10 THPT
Sau khi nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc sử dụng tự đánh giá và
đánh giá đồng đẳng cho HS trong dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10 THPT,
chúng tơi xác định qui trình thực hiện tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy
học như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Xác định mục
đích TĐG,
ĐGĐĐ


Xác định tiêu
chí TĐG,
ĐGĐĐ

Xây dựng các
cơng cụ TĐG,
ĐGĐĐ phù hợp

Tổ chức thực
hiện TĐG,
ĐGĐĐ

Hình 1: Qui trình sử dụng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học
3. Mơ tả qui trình tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trong dạy học phần Sinh
học tế bào - Sinh học 10 THPT
Công việc cụ thể ở các bước sử dụng đánh giá đồng đẳng trong dạy học như sau:
- Bước 1: Xác định mục đích đánh giá đồng đẳng
Trước khi thực hiện tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng, GV cần xác định mục
đích của tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng là: tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
giúp HS xác nhận kết quả học tập của bản thân và của bạn học về các mục tiêu học
tập: kiến thức, kỹ năng, thái độ thuộc lĩnh vực nào đó; phát hiện những điểm mạnh,
điểm yếu và xem xét năng lực của mình và bạn học; đưa ra thơng tin phản hồi phù
hợp, kịp thời; rút kinh nghiệm cho bản thân, điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả học
tập.
- Bước 2: Xác định tiêu chí tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
Trước khi phát triển đánh giá của HS, GV giao nhiệm vụ cho HS và phổ biến
các tiêu chí đánh giá đến HS để các em thực hiện nhiệm vụ. Việc giao nhiệm vụ
đánh giá cho HS theo kế hoạch đánh giá đã xây dựng trước đó. Sau khi nhiệm vụ
được phổ biến đến HS, GV đồng thời cung cấp cho các em tiêu chí đánh giá cũng
như các yêu cầu kèm theo nhiệm vụ. Trong một số trường hợp, các tiêu chí đánh giá

có thể tiếp tục được GV đưa ra để HS thảo luận và xây dựng ở trên lớp học. Q
trình này (nếu có) sẽ được tiến hành theo các bước sau:
+ GV giao nhiệm vụ cho HS nghiên cứu theo cá nhân/ nhóm và yêu cầu HS đề xuất
các tiêu chí đánh giá.
+ Tiến hành cùng với cả lớp phân tích những tiêu chí HS đã đề xuất nhằm lựa chọn
các tiêu chí đúng, phù hợp để sử dụng.
+ Trong trường hợp các tiêu chí được đề xuất chưa đầy đủ, GV gợi ý thêm để HS
đưa ra tiêu chí mới hoặc cung cấp những tiêu chí mình đã xây dựng và thống nhất
với HS về các tiêu chí đánh giá đó.
+ GV hồn thiện các tiêu chí đánh giá và cung cấp chúng đến HS để các em dựa trên
cơ sở đó thực hiện nhiệm vụ.
+ GV dựa trên các tiêu chí đã hoàn thiện sau thảo luận tiến hành xây dựng các công
cụ chấm điểm phù hợp để thu thập kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
- Bước 3: Xây dựng các công cụ tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng phù hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mỗi tiêu chí được mô tả chi tiết, về yêu cầu, mức độ, cách thức đạt được... khi
đó ta có bản mơ tả dựa trên các tiêu chí chúng ta biên soạn bộ cơng cụ đánh giá. Có
rất nhiều cơng cụ có thể dùng để tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng, bao gồm công
cụ ra lệnh và công cụ chấm điểm. Công cụ ra lệnh bao gồm câu hỏi, bài tập, bài kiểm
tra… Công cụ chấm điểm gồm đáp án và thang điểm, rubric…Mỗi công cụ đều có
các ưu, nhược điểm riêng. Để có thể đánh giá chính xác, cần lựa chọn công cụ phù
hợp cho phép thể hiện được tối đa các mức độ của kỹ năng. Sau khi đã lựa chọn
được một hoặc một vài công cụ phù hợp, cần thiết kế sao cho có thể áp dụng vào tự

đánh giá và đánh giá đồng đẳng một cách tốt nhất. Đến nay qui trình xây dựng bộ
cơng cụ đánh giá nói chung, qui trình xây dựng đề kiểm tra nói riêng thường gồm
các bước chủ yếu như sau.
• Làm rõ mục đích tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
• Xác định đối tượng cần đánh giá
• Xây dựng tiêu chí tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
• Xây dựng cơng cụ ra lệnh (đề kiểm tra, câu hỏi, bài tập…). Thẩm định câu hỏi và
chỉnh sửa
• Xây dựng cơng cụ chấm điểm: bản mô tả (mức độ cần đạt; đơn vị kiến thức, kĩ
năng cần kiểm tra...) Trong tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng, công cụ chấm điểm
thương được sử dụng nhất là Rubric. Rubric là công cụ đánh giá được sử dụng khá
rộng rãi trong thực tiễn giáo dục và dạy học hiện nay trên thế giới. Rubric là bảng
mơ tả chi tiết có tính hệ thống (theo chuẩn, tiêu chí và mức) những kết quả (kiến
thức, kỹ năng, thái độ) mà người học nên làm và cần phải làm để đạt được mục tiêu
cuối cùng khi thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Các Rubric dùng trong dạy học được
thiết kế cho các mục đích đánh giá khác nhau, song đều dựa trên cùng một nguyên
tắc chung: so sánh, đối chiếu và kiểm chứng kết quả đạt được với các chuẩn và tiêu
chí đã được thống nhất xây dựng trước khi thực hiện hoạt động. Có thể coi mỗi
Rubric là một ma trận 2 chiều giúp xác định (đo) giá trị kết quả mà người học đạt
được tại một “toạ độ” bất kỳ của kiến thức, kỹ năng hoặc thái độ. “Toạ độ giá trị”
bất kỳ này của người học được xác định và mô tả chi tiết theo chuẩn, tiêu chí (chỉ
số) và mức chất lượng. Sau khi xây dựng xong công cụ đánh giá, GV cần kiểm định
công cụ bằng cách cho HS thực hiện tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng trên lớp để
phát hiện xem công cụ đã dễ hiểu, phù hợp với trình độ nhận thức của HS chưa, có
thể điều chỉnh hoặc thay đổi công cụ nếu cần thiết.
- Bước 4: Tổ chức thực hiện đánh giá đồng đẳng
Sau khi đã thống nhất các tiêu chí và giao nhiệm vụ cho HS, GV tổ chức cho
các em thực hiện chúng theo yêu cầu. Việc tổ chức cho HS tự đánh giá và đánh giá
đồng đẳng thường được tiến hành sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

II. QUI TRÌNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TĐG VÀ ĐGĐĐ CHO HỌC SINH
1. Xây dựng và mô tả qui trình
Để phù hợp với quá trình dạy học trên lớp, nên kết hợp việc rèn KNTĐG và
ĐGĐĐ thành một qui trình sẽ tiết kiệm thời gian và HS có thể nhận được những
nhận xét khách quan nhất sau khi tiến hành tự nhận xét và khi nhận được phản hồi
từ các bạn cùng học. Từ các lí do trên, chúng tơi đề xuất qui trình tổ chức rèn luyện
KNTĐG và ĐGĐĐ trong dạy học phần Sinh học tế bào - Sinh học 10 gồm 5 bước
như sau:

Bước 1. HS Nhận nhiệm vụ

Bước 2. HS tiến hành thực
hiện nhiệm vụ học tập

Bước 3. HS sử dụng các tiêu
chí bảng kiểm để rút ra kết
luận về bản thân và bạn học

Bước 4. Trao đổi thảo luận

Bước 5. Ra quyết định và tự
điều chỉnh
Hình 2. Qui trình rèn luyện kĩ năng TĐG và ĐGĐĐ

Nội dung
Hoạt động của HS
các bước
Bước 1 HS HS nhận nhiệm vụ làm bài kiểm
Nhận
tra hoặc thu thập thông tin về kiến
nhiệm vụ
thức, kĩ năng, thái độ của bản thân
hoặc bạn cùng học.

Hoạt động của GV

Dựa vào mục tiêu dạy học, mục
đích kiểm tra đánh giá để xác
định các hình thức, cơng cụ
TĐG hoặc ĐGĐĐ. Cơng cụ rèn
luyện có thể là: câu hỏi, bài tập,
bảng hỏi.
Bước 2.
- HS tiến hành làm các bài kiểm Tiến hành tổ chức hoạt động,
HS
tiến tra về kiến thức, kĩ năng, thái độ giám sát quá trình làm bài của
hành thực mà GV đưa ra bằng cách trả lời HS để đảm bảo sự ổn định tổ
hiện nhiệm câu hỏi, bài tập, bảng hỏi.
chức, minh bạch và công bằng,
vụ học tập
đúng thời gian; đảm bảo HS tiến
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- HS thực hiện các nhiệm vụ học
tập cá nhân, nhiệm vụ nhóm, ở
trên lớp hoặc ở nhà.
So sánh đối chiếu kết quả bài làm
với đáp án chuẩn, bảng các tiêu
chí hoặc bảng kiểm về kiến thức,
kĩ năng và thái độ mà GV cung
cấp để rút ra kết luận về mức độ
đạt được mục tiêu của bản thân
hoặc của bạn học.

hành nhiệm vụ một cách tự lực,
độc lập và sáng tạo.

Bước 3.
- Cung cấp đáp án và các tiêu chí
HS
sử
đánh giá (bảng điểm), bảng
dụng các
kiểm một cách cụ thể để HS tiến
tiêu
chí
hành đánh giá.
bảng kiểm
- Nếu HS chưa biết cách sử

để rút ra kết
dụng, GV có thể hướng dẫn.
luận về bản
thân và bạn
học
Bước
4. Thảo luận về các đánh giá: - Tổ chức cho HS trao đổi, đối
Trao
đổi đúng/sai; điểm mạnh, điểm yếu; thoại trực tiếp đảm bảo sự cơng
thảo luận
biện pháp khắc phục đã hợp lí và bằng, chính xác.
chính xác chưa; đánh giá của các - GV đưa ra được nhận xét về
bạn đã đảm bảo tính công bằng, cách thức đánh giá của các bạn
khách quan chưa để đưa ra được đã được chưa và điều chỉnh.
mức độ đánh giá chính xác nhất.
Bước 5.
- HS đưa ra quiết định về mức độ Gợi ý HS đưa ra các định hướng
Ra quyết đạt được của bản thân hoặc bạn về cách học và thái độ học tập,
định và tự cùng học sau quá trình trao đổi cách phát huy điểm mạnh, khắc
điều chỉnh thảo luận cùng với nhận xét của phục điểm yếu một cách hợp lí;
GV.
tiếp tục giao nhiệm vụ để HS
- Điều chỉnh lại cách học và thái tiến hành rèn luyện.
độ học tập từ đó xác định kế
hoạch học tập hợp lí, cách khắc
phục điểm mạnh, điểm yếu để đạt
kết quả cao trong học tập.
Bảng 3. Giải thích qui trình rèn luyện kĩ năng TĐG và ĐGĐĐ
2. Ví dụ minh họa về rèn luyện kĩ năng TĐG và ĐGĐĐ cho HS
2.1. Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng cho học sinh trong dạy

học phần Sinh học tế bào về kiến thức
Sau khi học xong bài 6: Axit Nucleic
Bước 1) HS nhận nhiệm vụ học tập. GV giao đề kiểm tra (15 phút):
- Câu 1. (5đ) a, Tại sao chỉ có 4 loại nucleotit nhưng các sinh vật khác nhau lại có
những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?
b, Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN được thể hiện như thế
nào?
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Câu 2. (5đ). Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêơtit không

bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000
nuclêôtit. Xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b. Số liên kết cộng hố trị giữa các nucleottit.
c. Số liên kết hiđrơ của phân tử ADN.

Hình 3. GV giới thiệu về kĩ năng rèn luyện TĐG và ĐGĐĐ về kiến thức
Bước 2) HS tiến hành thực hiện các nhiệm vụ học tập:
HS nghiêm túc làm hoàn thành bài kiểm tra trong 15 phút, mỗi HS sẽ có một
bài làm riêng và khơng trao đổi thảo luận trong thời gian làm bài; GV trực tiếp giám
sát quá trình làm bài của HS để đảm bảo q trình làm bài khơng xảy ra vấn đề quay
bài, trao đổi thảo luận.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 4. HS thực hiện nhiệm vụ được giao: làm bài kiểm tra 15 phút
Bước 3) HS sử dụng các tiêu chí, bảng kiểm để rút ra kết luận về bản thân và bạn
học. HS đối chiếu bài làm với đáp án chuẩn về nội dung kiến thức và đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Sau đó bài làm của HS sẽ đưa cho các bạn cùng
học đánh giá bài làm để có các đánh giá chính xác và công bằng.
Bảng 4. Bảng biểu điểm và hướng dẫn chấm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1a - Ý 1: Phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit, 1,0 đ
(5đ)
nhưng do số lượng, thành phần và trình tự phân bố các
nuclêôtit trên phân tử ADN khác nhau mà từ bốn loại nuclêơtit
đó có thể tạo ra vơ số loại ADN khác nhau.
1,0đ
- Ý 2: Các phân tử ADN khác nhau thì các gen trên đó sẽ khác
nhau, điều khiển sự tổng hợp nên các prôtêin khác nhau qui
1b định các đặc điểm và kích thước khác nhau ở các loài sinh vật. 1,0đ
- Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc cặp đôi giữa các base nitơ
trên mạch kép của phân tử ADN, đó là nguyên tắc một base 1,0đ
lớn liên kết với một base bé và ngược lại, cụ thể:
1,0đ
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết Hiđro và ngược lại
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết Hiđro và ngược lại

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Câu 2 a. Theo đề bài ta có: %G - %A = 20%
(5đ)
Theo nguyên tắc bổ sung: %G + %A = 50%
Nên %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là:
2b.
2c.

0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ

N = 14000 : 35% = 40000 (nuclêôtit)

0,5đ

Số nuclêôtit mỗi loại: G = X = 14000 (nuclêôtit)

1,0 đ
1,0 đ

A = T = 15% x 40000 = 6000 (nuclêôtit)

Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit:
N - 2 = 40000 - 2 = 39998 (liên kết)
Số liên kết hiđrô: (2 x 6000 + 3 x 14000) = 54000 (liên kết H)

Hình 5. HS Nguyễn Thị Vy tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình
- HS Nguyễn Thị Vy Tự nhận xét về bản thân:
+ Ở câu 1a: Em chưa trả lời được ý 2 (Các phân tử ADN khác nhau thì các gen
trên đó sẽ khác nhau, điều khiển sự tổng hợp nên các prôtêin khác nhau qui định các
đặc điểm và kích thước khác nhau ở các loài sinh vật - 1,0đ); 1b em trả lời chưa đầy
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


×