Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

(SKKN HAY NHẤT) một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải toán điển hình cho học sinh lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.28 KB, 17 trang )

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Đất nước Việt Nam đang dần hướng tới một đất nước công nghiệp hiện đại
mà ngành giáo dục và đào tạo là ngành trụ cột để đào tạo nguồn nhân lực cho đất
nước, trong đó bậc tiểu học là bậc học đóng vai trị nền móng hết sức quan trọng.
Để đáp ứng với mục tiêu giáo dục, bên cạnh các mơn học khác thì mơn Tốn
đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc hình thành nhân cách, phát triển trí
tuệ của học sinh. Dạy học Tốn góp phần phát triển năng lực tư duy, khả năng
suy luận hợp lí và diễn đạt đúng, cách phát hiện và giải quyết các vấn đề đơn
giản, gần gũi trong cuộc sống; góp phần hình thành bước đầu phương pháp tự
học và làm việc có kế hoạch, khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo.
Chương trình mơn Tốn ở Tiểu học gồm các mạch kiến thức: số học, đại
lượng và đo đại lượng, hình học, giải tốn. Trong đó, số học là nội dung trọng
tâm, các nội dung khác được tích hợp với nội dung số học. Mạch kiến thức giải
toán được sắp xếp xen kẽ với các mạch kiến thức cơ bản khác của mơn Tốn.
Giải tốn ở bậc Tiểu học, học sinh vừa thực hiện nhiệm vụ giải các bài tốn trên
lí thuyết, vừa giải các bài tốn gắn liền với tình huống thực tế. Học sinh giải
được các bài tốn có lời văn là một u cầu cơ bản của dạy học tốn. Trong
chương trình lớp 4, nội dung giải toán chiếm một số lượng lớn. Trong đó, việc
giải các bài tốn điển hình là một trong những khó khăn lớn trong q trình dạy
của giáo viên và quá trình học của học sinh. Qua thực tế cho thấy, học sinh cịn
khó khăn trong việc nhận dạng các bài tốn, cịn lúng túng khi vẽ sơ đồ, đặt lời
giải. Trong khi đó, một số giáo viên cịn dạy theo khn mẫu, chưa sáng tạo
trong các bước dạy để học sinh dễ hiểu, dễ tiếp thu. Qua kinh nghiệm nhiều năm
dạy lớp 4, tôi đã luôn tìm cách đổi mới cách dạy các dạng tốn điển hình bằng
nhiều biện pháp thiết thực, hiệu quả để học sinh dễ hiểu, tiếp thu bài nhanh,
khắc sâu kiến thức. Vì thế tơi đã chọn và nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm:
“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình cho học
sinh lớp 4” với mong muốn chia sẻ kinh nghiệm về một số biện pháp dạy học


Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
tốn điển hình nhằm đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo
dục.
1.2. Điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm
Sáng kiến kinh nghiệm đã đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy
học giải tốn điển hình cho học sinh lớp 4 thực sự có hiệu quả, đặc biệt là giới
thiệu một số ví dụ minh họa cụ thể về việc giải tốn điển hình lớp 4.
1.3 Phạm vi áp dụng của sáng kiến kinh nghiệm
Phạm vi áp dụng của đề tài là những giải pháp nhằm giúp giáo viên nâng cao
chất lượng dạy học các dạng toán điển hình cho học sinh lớp 4 ở tiểu học.

Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
2. PHẦN NỘI DUNG
2.1. Thực trạng về dạy học giải bài tốn điển hình cho học sinh lớp 4
2.1.1. Đối với giáo viên
Trong những năm gần đây, để học sinh học tốt mơn Tốn nhiều giáo viên đã

tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa, lấy học sinh
làm trung tâm. Bên cạnh đó, khi dạy học sinh giải tốn điển hình lớp 4, một số
giáo viên cịn gặp những khó khăn, bất cập như:
- Giáo viên cịn khai thác bài tốn theo khn mẫu, với những câu hỏi quen
thuộc như: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? Muốn tìm .... ta làm thế nào?, giáo
viên chưa cho học sinh hiểu sâu về mối liên hệ giữa đối tượng đã cho và đối tượng
phải tìm.
- Giáo viên khái quát kiến thức theo cách chung chung, không nhấn mạnh
các bước giải, không đưa ra các thủ thuật cho học sinh nhận dạng, khơng phân
tích kĩ các đối tượng, các tỉ lệ trên sơ đồ.
- Khi hướng dẫn học sinh giải toán, giáo viên thường sử dụng phương pháp
phân tích nhiều hơn phương pháp tổng hợp nên học sinh trung bình, yếu khó
tiếp thu, đặc biệt là đối với các lớp có nhiều đối tượng học sinh trung bình, yếu.
- Giáo viên chưa kiểm tra, đánh giá thường xuyên chất lượng bài làm của học
sinh. Vì vậy học sinh chưa biết những hạn chế, sai sót trong bài làm của mình.
2.1.2. Đối với học sinh
Qua nhiều năm giảng dạy lớp 4, tôi nhận thấy đa số học sinh nắm được kiến
thức cơ bản khi giải toán điển hình. Tuy vậy, một bộ phận học sinh cịn gặp
nhiều khó khăn khi giải tốn như sau:
- Khi mới học xong mỗi dạng toán, học sinh đều làm được nhưng khi học
thêm các dạng toán khác, học sinh lại nhầm lẫn các dạng toán với nhau, đặc biệt
các bài toán có nội dung liên quan thực tế.
- Học sinh nhận ra được dạng toán nhưng chỉ làm được bước đầu mà không
làm được các bước tiếp theo.
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
- Nhiều học sinh không vẽ được sơ đồ đoạn thẳng, viết thiếu đối tượng khi vẽ
sơ đồ, học sinh còn lúng túng khi đặt lời giải.
- Học sinh chưa linh hoạt khi giải các bài tốn có vận dụng thực tế, các bài
toán nâng cao.
Từ thực tế trên dẫn đến chất lượng giải các dạng tốn điển hình (bài tốn về
nhiều hơn, bài tốn về ít hơn, tìm số trung bình cộng) ở đầu năm học của lớp tơi
phụ trách cịn thấp. Tơi đã tiến hành khảo sát chất lượng, kết quả cụ thể như sau:

Thời
gian
Tuầ
n5

TS
học
sinh
16

Điểm 1-2

Điểm 3-4

Điểm 5-6

SL


%

SL

%

SL

0

0

2

12,5

5

Điểm 5

Điểm 7-8

Điểm 9-10

%

SL

%


SL

%

SL

%

31,25

7

43,75

2

12,5

14

87,5

Trở lên

1.2.3. Nguyên nhân của những khó khăn, bất cập trong dạy học tốn
điển hình lớp 4
- Giáo viên chưa dành nhiều thời gian để nghiên cứu bài, tham khảo các tài
liệu để nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
- Dạy xong mỗi dạng toán, giáo viên chưa nhấn mạnh các bước giải để khắc

sâu kiến thức cho học sinh.
- Giáo viên chưa thật sự coi trọng sơ đồ đoạn thẳng trong dạy học tốn điển
hình, chưa phân tích kĩ các đối tượng trên sơ đồ.
- Giáo viên chưa chú trọng mở rộng thêm các dạng bài có vận dụng thực tế,
có mức độ nâng cao dần.
- Nhiều giáo viên cịn dạy theo khn mẫu theo sách hướng dẫn học mà chưa
tìm cách đổi mới phương pháp dạy phù hợp với tư duy, nhận thức của học sinh.
- Học sinh cịn có thói quen chỉ đọc qua đề bài, không hiểu rõ các đối tượng
đã cho và các đối tượng cần phải tìm của đề bài.
- Học sinh không nắm chắc cách giải từng dạng nên thường bị nhầm lẫn
trong quá trình giải.
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
2.2. Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4
2.2.1. Nhận dạng đúng các dạng tốn điển hình
Trong q trình giải tốn điển hình, giáo viên cần có những thủ thuật để học
sinh nhận dạng nhanh các dạng toán. Chẳng hạn, nếu bài toán cho biết tổng thể
hiện ở các từ “cả hai, tất cả…” và hiệu thể hiện ở các từ “nhiều hơn, ít hơn, bé
hơn, nặng hơn, nhẹ hơn, cao hơn, thấp hơn…” thì đây là dạng tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Nếu bài toán cho biết tổng thể hiện ở các từ

“cả hai, tất cả…” và một tỉ số thì đó là dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó; nếu bài tốn cho biết hiệu thể hiện ở các từ “ nhiều hơn, ít hơn, bé
hơn, nặng hơn, nhẹ hơn, cao hơn, thấp hơn…” và một tỉ số thì đó là dạng tốn
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Hoặc giáo viên có thể đưa ra một
số bài tốn trắc nghiệm để giúp học sinh củng cố về việc nhận dạng các bài toán.
Bài toán 1: Trong 3 đề toán sau, đề tốn nào thuộc dạng tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số.
a. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao
nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
b. Hình chữ nhật có chu vi là 200m. Chiều dài bằng

chiều rộng. tính diện

tích của hình chữ nhật?
c. Tuổi của mẹ nhiều em là 27 tuổi. Tuổi của em bằng

tuổi của mẹ. Hỏi

mẹ , em mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài tốn 2: Nhìn vào sơ đồ em
hãy cho biết, bài tốn này thuộc dạng tốn gì ?
? Người
Đội 1
3 Người

Đội 2

19 Người

? Người


Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Các bài tập trên, mỗi bài tập cũng có một mục đích khác nhau: bài tập 1 đã
cho sẵn dạng tốn, học sinh chỉ cần chỉ ra bài nào thuộc dạng tốn “Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. Học sinh chỉ cần đọc kĩ đề bài và chọn bài
toán phù hợp với yêu cầu.
Ở bài toán 2, học sinh cần dựa vào sơ đồ để nhận ra dạng toán.
2.2.2. Nắm được đường lối chung để dạy học sinh giải một bài tốn điển
hình
Để học sinh lĩnh hội đầy đủ kiến thức về các loại toán điển hình và có kĩ
năng giải các bài tốn điển hình, khi dạy một loại tốn điển hình, giáo viên cần
thực hiện các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phân tích và giải mẫu về bài tốn điển hình
(theo các bài toán cho sẵn trong phần bài mới của sách giáo khoa).
Bước 2: Rút ra quy tắc (hoặc công thức hay các bước thực hiện) của từng
dạng toán.
Bước 3: Học sinh giải các bài toán tương tự bài toán mẫu (song thay đổi các
dữ liệu, điều kiện của bài toán).
Bước 4: Cho học sinh giải các bài toán phức tạp dần.
Để rèn kĩ năng giải một dạng toán điển hình mới cho học sinh thì nên cho các

em làm các bài tập từ dễ đến khó. Các bài tập dễ là các bài tập vận dụng trực
tiếp quy tắc hoặc công thức hay vận dụng cách làm của các bài tốn mẫu. Các
bài tốn khó là các bài tập không cho dưới dạng tường minh hoặc câu hỏi của
bài toán được hỏi dưới dạng khác các câu hỏi thường gặp trong các bài tốn dễ,
cũng có thể đó là các bài tập có yêu cầu cao hơn, phải suy luận mới tìm ra cách
giải.
Khi hướng dẫn học sinh rèn kĩ năng giải toán, đối với những bài tập dễ giáo
viên có thể để học sinh tự làm sau đó nhắc lại quy tắc, cơng thức. Nếu học sinh
qn, có thể cho các em phân tích lại đề tốn, nhắc lại dạng toán để học sinh nhớ
cách làm. Đối với những bài tốn khó hơn, giáo viên cần dùng hệ thống câu hỏi
gợi ý để hướng dẫn học sinh đưa về bài tốn đơn đã có quy tắc để giải.
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
2.2.3. Khái qt cách giải từng dạng tốn điển hình theo các bước giải
Sau mỗi bài học về dạng toán điển hình, giáo viên có thể khái qt thành
những bước giải để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ. Chẳng hạn, học xong mỗi dạng
tốn, giáo viên có thể khái qt các bước giải như sau :
Dạng tốn: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Cách 1: Tìm số bé trước.
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm số bé
Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Bước 3: Tìm số lớn.
Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
Hoặc : Số lớn = tổng – số bé
Số lớn = số bé + hiệu

* Cách 2: Tìm số lớn trước
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm số lớn
Số lớn = (tổng + hiệu ) : 2
Bước 3: Tìm số bé:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Hoặc : Số bé = tổng – số lớn.
Số bé = Số lớn – hiệu

Ví dụ: ở hoạt động 2 của hoạt động cơ bản ( Bài: Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó, sách HDH Tốn, trang 57, tập 1)
Nội dung bài toán: Tổng của hai số là 90. Hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó.
Ở bài tốn này, sau khi hướng dẫn học sinh giải theo 2 cách: tìm hai lần số bé
hoặc hai lần số lớn rồi tìm số bé, số lớn thì sau đó giáo viên có thể khái quát
theo các bước giải như trên để học sinh dễ hiểu và nắm chắc dạng toán.
- Lưu ý: Đối với những bài khuyết tổng hoặc khuyết hiệu thì học sinh phải
tìm tổng hoặc hiệu rồi mới vẽ sơ đồ.
Dạng 2: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé:
Số bé = tống : tổng số phần bằng nhau x số phần của số bé.
Bước 4: Tìm số lớn:
Số lớn = tổng – số bé
(Học sinh có thể tìm số lớn trước, nếu học sinh đã thành thạo thì có thể gộp

bước 2 với bước 3 lại thành một bước)
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Ở hoạt động 1 của hoạt động cơ bản ( Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó, sách HDH Tốn, trang 75, tập 2)
Nội dung bài toán: Tổng của hai số là 50. Tỉ số của hai số là

. Tìm hai số đó.

Ở bài tốn này, sau khi hướng dẫn học sinh giải theo sách hướng dẫn học đó
là học sinh sẽ vẽ sơ đồ rồi tìm giá trị mỗi phần và sau đó tìm số bé, số lớn. Sau
khi giúp học sinh hiểu rõ bản chất giá trị của mỗi phần được thể hiện trên sơ đồ
thì giáo viên có thể khái qt thành các bước giải như trên.
- Lưu ý: Đối với những bài khuyết tổng hoặc khuyết tỉ số thì học sinh phải
tìm tổng hoặc tỉ số rồi mới vẽ sơ đồ.
Dạng 3: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé:
Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé.
Bước 4: Tìm số lớn:

Số lớn = hiệu + số bé.
(Học sinh có thể tìm số lớn trước, nếu học sinh đã thành thạo thì có thể gộp
bước 2 với bước 3 lại thành một bước)
Ở hoạt động 2 của hoạt động cơ bản ( Bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó, sách HDH Toán, trang 80, tập 2)
Nội dung bài toán: hiệu của hai số là 40. Tỉ số của hai số là

. Tìm hai số

đó.
Ở bài tốn này sau khi giáo viên hướng dẫn học sinh giải theo sách hướng dẫn
học đó là học sinh sẽ vẽ sơ đồ rồi tìm giá trị mỗi phần và sau đó tìm số bé, số
lớn. Sau khi giúp học sinh hiểu rõ bản chất giá trị của mỗi phần được thể hiện
mỗi phần trên sơ đồ thì giáo viên có thể khái qt thành các bước giải như trên.
- Lưu ý: Đối với những bài khuyết hiệu hoặc tỉ số thì học sinh phải tìm hiệu
hoặc tỉ số rồi mới vẽ sơ đồ.
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Giáo viên nên cho học sinh so sánh, điểm giống và khác giữa các bước giải
tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số và dạng tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số vì hai dạng tốn này học sinh khó nhận biết hay bị nhầm lẫn.

2.2.4. Vẽ đúng sơ đồ đoạn thẳng và hiểu sơ đồ đoạn thẳng
Mục đích của vẽ sơ đồ đoạn thẳng là học sinh sẽ hiểu rõ bản chất của bài
toán, hiểu đâu là số bé, đâu là số lớn; giá trị mỗi phần; hiểu được hiệu và tổng
của mỗi bài toán. Bởi vậy, để giúp học sinh giải tốt tốn điển hình, thì giáo viên
phải giúp học sinh vẽ tốt sơ đồ và hiểu rõ bản chất của sơ đồ. Ngay từ khi học
dạng tốn “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”, giáo viên phải giải
thích kĩ sơ đồ, ghi rõ các đối tượng nếu đó là những bài tốn thực tế. Giáo viên
có thể sử dụng nhiều hình thức như: nhìn sơ đồ đọc lại đề tốn, nhìn đề tốn vẽ
sơ đồ. Nếu học sinh hiểu rõ sơ đồ, khi học sang hai dạng toán tổng - tỉ và hiệu tỉ, học sinh sẽ nắm dễ dàng, chỉ cần giáo viên giải thích thêm phần tỉ số và giá trị
mỗi phần thì học sinh vẽ sơ đồ rất thành thạo, nhận dạng toán nhanh, khắc sâu
được kiến thức. Hoặc giáo viên có thể đưa ra một số bài tốn để luyện tập như
sau:
Bài toán 1: Trong 3 sơ đồ dưới đây, sơ đồ nào đúng với đề bài toán sau:
Thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 54 lít dầu, biết số dầu thùng thứ nhất
bằng 5/2 số dầu thùng thứ 2. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
? lít
Sơ đồ 1:

Thùng thứ nhất
54 lít

Thùng thứ hai
? lít
Thùng thứ nhất
Sơ đồ 2:

54

Thùng thứ hai
? lít


Sơ đồ 3:

LUAN VAN CHAT

Thùng thứ nhất
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan
54 lít
Thùng thứ hai
LUONG download : ?add

lít
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”

Bài toán 2: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng cho các bài tốn sau:
a, Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m chiều dài hơn chiều rộng
11m. Tính diện tích hình chữ nhật.
b, Tổng số táo hai rổ là 50 quả. Số táo rổ thứ nhất bằng

số táo rổ thứ hai.

Hỏi trong mỗi rổ có bao nhiêu quả táo?
c, Hiệu hai số là 738. Tìm hai số đó biết thương của chúng là 9.
Bài toán 3 : Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài tốn rồi giải bài tốn đó.

? Quả
Bao 1
360 quả

Bao 2
? Quả

Ở bài tốn 1, chỉ có sơ đồ 1 đúng vì có đầy đủ dữ kiện, điều kiện, u cầu của
bài tốn; sơ đồ 2 sai vì thiếu đối tượng ; sơ đồ 3 sai vì tỉ số chưa đúng.
Bài tốn 2: Để vẽ được sơ đồ thì học sinh phải nhận dạng được dạng toán.
Bài toán 3 : Để giải được bài tốn thì học sinh phải đọc đề bài từ việc hiểu
các dữ kiện bài toán trên sơ đồ.
2.2.5. Viết đúng lời giải bài toán
Khi giải toán, lời giải đóng vai trị rất quan trọng, nó quyết định chất lượng bài
giải ; nếu một bài giải làm đúng phép tính nhưng sai lời giải thì bài tốn đó cũng
khơng có giá trị. Học sinh làm đúng lời giải chứng tỏ học sinh hiểu đề bài, biết
phương pháp làm bài. Bởi vậy, việc rèn kĩ năng đặt lời giải cho học sinh là điều
rất cần thiết. Muốn học sinh đặt lời giải đúng thì giáo viên phải làm tốt bước phân
tích bài giải. Thực tế dạy học tốn điển hình cho thấy, đối với dạng “tìm số trung
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”

bình cộng ” học sinh ít sai lời giải nhưng đối với các dạng khác thì học sinh
thường đặt lời giải sai. Trong một lớp học sẽ có 3, 4 học sinh đặt sai lời giải, ngay
cả những bài toán đơn giản. Chẳng hạn như bài toán sau: Tổng tuổi bố và tuổi mẹ
là 78 tuổi. Bố hơn mẹ 6 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Đối với các bài có câu hỏi
với từ “ mỗi… ?”, học sinh sẽ làm được lời giải thứ nhất đúng, nhưng lời giải thứ
hai học sinh lại đặt là “ mỗi…”. Ở trường hợp này, giáo viên phải phân tích cho
học sinh biết bằng câu hỏi: “ mỗi… ” là hỏi những đối tượng nào? Bài toán hỏi
những đối tượng nào thì ta phải đặt lời giải cho những đối tượng đó, mỗi đối
tượng là một lời giải. Có những bài tốn học sinh lại đặt lời giải sai cho các đối
tượng như: phép tính tìm đối tượng lớn nhưng đặt lời giải tìm đối tượng bé và
ngược lại. Để giúp học sinh đặt lời giải chính xác, ngoài việc đưa ra các thủ thuật
để học sinh hiểu thì giáo viên có thể đưa ra một số dạng bài tập như các dạng bài
có phép tính nhưng khơng có lời giải để học sinh luyện tập.
Ví dụ : Cho bài tốn : “Một cửa hàng có hai tấm vải. Tấm vải xanh dài gấp 3
lần tấm vải đỏ. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải mỗi loại, biết tấm vải xanh
dài hơn tấm vải đỏ 18m”. Hãy điền lời giải đầy đủ vào bài giải.
Bài giải
?m
Tấm vải xanh
Tấm vải đỏ

18 m
?m
…………………………………………:
3 - 1 = 2 (phần)
…………………………………….......:
18 : 2 = 9 (m)
………………………………………...:
9 + 18 = 27 (m)
Đáp số:……….: 9m

………: 27m
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Để làm được các bài tập trên, học sinh phải đọc kĩ bài tốn, xác định được
dạng bài. Các phép tính đã cho là điểm tựa để học sinh viết câu lời giải đúng.
2.2.6. Thực hành nhiều bài tập từ dễ đến khó kết hợp với việc kiểm tra,
đánh giá thường xuyên của giáo viên
Để học sinh nắm chắc các dạng toán việc cần thiết phải cho học sinh thực
hành nhiều bài tập từ dễ đến khó. Khi hướng dẫn học sinh rèn kĩ năng giải toán,
đối với những bài tập dễ có thể để học sinh tự làm sau đó nhắc lại quy tắc, cơng
thức. Nếu học sinh qn có thể cho học sinh phân tích lại đề tốn, nhắc lại dạng
toán để học sinh nhớ lại cách làm. Đối với những bài tập khó, giáo viên cần phải
phân tích theo hệ thống câu hỏi để học sinh tìm ra các đối tượng còn đang ẩn.
Việc cho học sinh thực hành nhiều dạng bài tập sẽ giúp học sinh rèn luyện được
nhiều kĩ năng như: kĩ năng đặt lời giải, kĩ năng sử dụng phép tính, kĩ năng tính
tốn cẩn thận trình bày khoa học, học sinh khá giỏi có cơ hội phát triển tư duy,
năng lực của mình. Muốn học sinh làm tốt những kĩ năng trên đòi hỏi việc kiểm
tra, đánh giá thường xuyên của giáo viên. Giáo viên phải chấm chữa kịp thời,
chỉ ra lỗi sai để học sinh khắc phục. Khi học sinh nhận biết được lỗi sai các em
sẽ khắc sâu được kiến thức.
Một số ví dụ minh họa:

- Dạng tốn tìm số trung bình cộng.
Bài tốn 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a, 204; 219; 225

b, 148; 124; 132; 144

Bài toán 2: Số học sinh của một trường tiểu học trong 3 năm liền tăng lần
lượt là: 12; 28; 35. Hỏi trung bình mỗi năm học trường tiểu học đó tăng thêm
bao nhiêu học sinh ?
Bài tốn 3: Một ơtơ đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, mỗi
ôtô đi được 50km và trong 2 giờ sau, mỗi ơtơ đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi
giờ ơtơ đó đi được bao nhiêu ki-lơ-mét ?
Các bài toán trên được sắp xếp theo mức độ nâng cao dần: Bài 1, bài 2 áp
dụng quy tắc là làm được.
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Bài toán 3: Học sinh cần xác định số các số hạng và giải các bài toán đơn sau
như:

3 giờ đầu mỗi ô tô đi được số ki - lô - mét: 50 x 3 = 150km
2 giờ sau mỗi ô tô đi được số ki - lô - mét: 2 x 45 = 90km

Ơtơ đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết số giờ : 2 + 3= 5 giờ

Trung bình mỗi ô tô đi được số ki - lô - mét: ( 150 + 90) : 5= 48 (km)
Dạng tốn: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài tốn 1: Tổng độ dài của hai mảnh vải là 156m. Mảnh vải xanh dài hơn
mảnh vải hoa 8m. Tính độ dài mỗi mảnh vải.
Bài tốn 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 460m, chiều rộng kém
chiều dài 18m. Tính dện tích thửa ruộng đó (tổng ở đây chính là nửa chu vi hình
chữ nhật).
Bài tốn 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số. Hiệu của hai số là
số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó (tổng 9999; hiệu 99).
Dạng tốn : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tốn 1: Tổng tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tính tuổi của mỗi người, biết tuổi
con bằng

tuổi cuả mẹ.

Bài toán 2: Hai đàn gà tổng cộng 760 con. Biết
bằng

số gà của đàn thứ nhất

số gà của đàn thứ hai. Hỏi mỗi đàn gà có bao nhiêu con ?

(gợi ý: số gà của đàn thứ nhất là 3 phần; số gà của đàn thứ hai là 5 phần)
Bài tốn 3: Bác Ba ni cả gà và vịt tổng cộng 80 con. Bác Ba đã bán hết 10
con gà và 7 con vịt nên còn lại số gà bằng

số vịt. Hỏi lúc chưa bán, bác Ba có


bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
Hướng dẫn: Trước tiên chúng ta phải tính số gà và vịt cịn lại sau khi đã bán:
80 – 10 – 7 = 63 (con)
Như vậy biết tổng và tỉ số ở cùng thời điểm (sau khi bán) nên ta dễ dàng tìm
số gà và số vịt còn lại sau khi bán, từ đó ta tìm được số gà và số vịt ban đầu
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Dạng tốn : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tốn 1: Bố hơn con 27 tuổi. Tuổi con bằng

tuổi bố. Tính tuổi của con

và tuổi của bố.
Bài tốn 2: An có nhiều hơn Bình 12 viên bi. Biết rằng nếu Bình có thêm 4
viên bi thì số bi của Bình bằng

số bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên

bi?
Hướng dẫn: Nếu Bình có thêm 4 viên bi thì số bi của Bình bằng


số bi của

An. Vậy An hơn Bình số viên bi: 12 - 4 = 8 ( viên), dựa vào hiệu này để đưa bài
tốn về dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tốn 3: Hiện nay ông hơn cháu 77 tuổi. Biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì
tuổi ơng bấy nhiêu năm. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Hướng dẫn: Ta phải xác định được tỉ số giữa tuổi ông và tuổi cháu hiện nay
là bao nhiêu bằng cách tìm mối quan hệ giữa năm và tháng. Ta có một năm bằng
12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Vận dụng cách giải bài tốn tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số ta giải bài tốn đó.
2.3. Kết quả đạt được
Qua nhiều năm được trực tiếp giảng dạy lớp 4, tôi đã áp dụng vào thực tế
giảng dạy các biện pháp dạy học tốn điển hình, tơi nhận thấy học sinh tiếp thu
bài nhanh, khắc sâu kiến thức, nắm chắc các dạng tốn. Trong học kì I năm học
2019-2020, sau khi học xong hai dạng tốn: Tìm số trung bình cộng và tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, lớp tơi đã đạt được kết quả vượt trội so
với chất lượng tồn khối 4. Tơi đã tiến hành khảo sát chất lượng lớp bản thân
đang dạy vào tuần 20, kết quả cụ thể như sau:

Thời
gian
Tuần

TS
học
sinh
16

Điểm 1-2


Điểm 3-4

Điểm 5-6

SL

%

SL

%

SL

0

0

0

0

3

Điểm 5

Điểm 7-8

Điểm 9-10


%

SL

%

SL

%

SL

%

18,75

6

37,5

7

43,75

16

100

Trở lên


Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
21

3. PHẦN KẾT LUẬN
3.1. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm
Qua thực tế giảng dạy cho thấy, để học sinh thích học mơn Tốn, đặc biệt là
giải tốn thì mỗi thầy, cô giáo phải là người truyền cảm hứng cho học sinh.
Muốn trở thành người truyền cảm hứng có hiệu quả địi hỏi mỗi người giáo viên
khơng ngừng tìm tịi, nghiên cứu, học hỏi để luôn sáng tạo trong các giờ dạy.
Trong khi dạy tốn điển hình, giáo viên phải lựa chọn các phương pháp dạy học
phù hợp cùng với các biện pháp dạy học tích cực để có những giờ học hay và
đầy chất lượng. Muốn vậy, giáo viên phải có những thủ thuật, biện pháp phù
hợp với điều kiện thực tế của lớp mình, phù hợp với trình độ nhận thức của học
sinh với mục đích học sinh sẽ khắc sâu kiến thức, nhận dạng nhanh khi học xong
các dạng tốn điển hình. Nếu giáo viên làm tốt được các việc trên thì mỗi giờ
học tốn sẽ trở nên nhẹ nhàng, đầy cảm hứng, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Học sinh sẽ hiểu bài nhanh, nắm chắc kiến thức, các em sẽ ham thích học tốn,
ham thích tìm tịi làm cho chất lượng dạy học sẽ ngày càng nâng cao.
3.2. Kiến nghị đề xuất
3.2.1. Đối với giáo viên tiểu học

- Các giáo viên giảng dạy ở tiểu học phải khơng ngừng tìm tịi, nghiên cứu
các sách báo, tài liệu, phương pháp giải các bài tốn điển hình.
- Nhiệt tình trong giảng dạy, khơng ngừng học hỏi, giao lưu về phương pháp
dạy tốn điển hình nói riêng và phương pháp dạy học tốn nói chung.
3.2.2. Đối với nhà trường và các cấp
- Tăng cường tài liệu nghiên cứu, sách tham khảo cho giáo viên; bổ sung đồ
dùng dạy học đủ cho các lớp sử dụng.
- Tổ chức chuyên đề, hội thảo về kinh nghiệm dạy học toán điển hình nhằm
giúp giáo viên có cơ hội học hỏi giao lưu lẫn nhau giữa các giáo viên trong
trường và giáo viên các trường bạn.
Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học giải tốn điển hình
cho học sinh lớp 4”
Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi giúp học sinh lớp 4 học các dạng
tốn điển hình có hiệu quả, rất mong Hội đồng Khoa học các cấp góp ý, bổ sung
giúp bản thân ngày càng nâng cao chất lượng dạy học nói chung và dạy học tốn
điển hình nói riêng.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
1. PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................... Trang
1.1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................Trang

Giáo viên: Lê Thị Tuyết Lan
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×