Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(SKKN HAY NHẤT) một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật đạt kết quả cao tại trường THPT tân kỳ và trường THPT lê lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 58 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƢỜNG THPT TÂN KỲ

SÁNG KIẾN
(Lĩnh vực: Quản lý)
Đề tài:“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
nghiên cứu khoa học kỹ thuật đạt kết quả cao tại trường
THPT Tân Kỳ và trường THPT Lê Lợi”
TÁC GIẢ: Đậu Minh Nghĩa (Trƣờng THPT Tân Kỳ)
Nguyễn Văn Thái (Trƣờng THPT Lê Lợi)
Lê Khắc Thục (Trƣờng THPT Tân Kỳ)

Năm thực hiện: 2022

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 2
1.3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHKT CỦA HS ĐẠT KẾT QUẢ CAO ...... 3
1.1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................... 3


1.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm khoa học (science) ................................................................ 3
1.1.1.2. Khái niệm NCKH .................................................................................. 4
1.1.1.3. Phƣơng pháp khoa học (scientific method): .......................................... 4
1.1.1.4.Vai trò của Nghiên cứu khoa học ........................................................... 5
1.1.1.5. Khái niệm nhận thức .............................................................................. 5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn đề tài ................................................................................ 6
1.2. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................ 6
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHKT CỦA HS ĐẠT KẾT QUẢ
CAO TẠI TRƢỜNG THPT TÂN KỲ VÀ TRƢỜNG THPT LÊ LỢI ................... 7
2.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 7
2.2. Khó khăn, hạn chế ........................................................................................... 8
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động nghiên cứu KHKT của HS tại
trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi. .................................................... 9
2.3.1. Tổ chức nghiên cứu................................................................................... 9
2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi. ................................................. 9
2.3.2.1. Nhận thức về vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT của HS ........... 9
2.3.3.2. Mức độ hứng thú của HS về hoạt động nghiên cứu KHKT ở nhà trƣờng. . 10
2.3.3.3. Nhu cầu hoạt động nghiên cứu KHKT của HS trƣờng THPT Tân Kỳ
và THPT Lê Lợi. ............................................................................................... 11
2.3.3.4. Đánh giá của HS về vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT trong nhà
trƣờng hiện nay. ................................................................................................ 12
2.3.3.5. Mức độ hứng thú của GV khi tham gia HD HS nghiên cứu KHKT. .. 13
2.3.3.6. Số lƣợng HS làm các dự án tham gia các cuộc thi KHKT hàng năm tại
trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi. ............................................... 14
2.2.3.7. Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của HS ở
2 nhà trƣờng THPT Tân Kỳ và THPT Lê Lợi chƣa cao. .................................. 15
2.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của HS đạt

kết quả cao tại trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi. .......................... 16
2.4.1. Chủ động tuyên truyền rộng rãi về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kế hoạch
các cuộc thi KHKT đến tất cả các em HS......................................................... 16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.4.2. Phát triển năng lực nghiên cứu KHKT cho HS ...................................... 18
2.4.3. GV định hƣớng cho HS phát hiện và thực hiện ý tƣởng nghiên cứu
KHKT................................................................................................................ 19
2.4.4. Thành lập CLB nghiên cứu KHKT“Sáng tạo trẻ” trong nhà trƣờng ........ 21
2.4.5. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho GV tham gia hƣớng dẫn HS nghiên
cứu KHKT......................................................................................................... 24
2.4.6. Hƣớng dẫn HS viết báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu khoa học kỹ
thuật. .................................................................................................................. 27
2.4.7. Hƣớng dẫn HS thuyết trình dự án và thiết kế, sửa chữa hoàn thiện poster
để giới thiệu dự án tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật ........................................... 29
2.4.8. Có chế độ ƣu tiên, khuyến khích đối với HS, GV hƣớng dẫn tham gia
tích cực vào hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh THPT. ...................... 31
2.4.9. Tăng cƣờng mối quan hệ giữa nhà trƣờng với các doanh nghiệp trên địa
bàn để hỗ trợ kinh phí cho hoạt động nghiên cứu KHKT của HS.................... 33
2.4.10. Tăng cƣờng mối quan hệ giữa nhà trƣờng với cựu HS trong hoạt động
nghiên cứu KHKT. ............................................................................................ 33
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC SAU KHI ÁP DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHKT CỦA HS ĐẠT
KẾT QUẢ CAO TẠI TRƢỜNG THPT TÂN KỲ VÀ TRƢỜNG THPT LÊ LỢI ... 35
3.1. Nhận thức về vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT của HS ................. 35
3.2. Mức độ hứng thú của HS về hoạt động nghiên cứu KHKT ở nhà trƣờng.... 36
3.3. Nhu cầu hoạt động nghiên cứu KHKT của HS trƣờng THPT Tân Kỳ và
THPT Lê Lợi. ....................................................................................................... 36

3.4. Đánh giá của HS về vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT trong nhà
trƣờng hiện nay. ................................................................................................... 37
3.5. Mức độ hứng thú của GV khi tham gia hƣớng dẫn HS nghiên cứu khoa học
kỹ thuật sau khi tác động...................................................................................... 38
3.6. Hình thức khen thƣởng và số lƣợng các dự án tham gia cuộc thi KHKT của
HS cấp tỉnh đạt giải từ năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022 trƣờng
THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi. .............................................................. 39
3.6.1. Tập thể: ................................................................................................... 39
3.6.2. Học sinh: ................................................................................................. 40
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 42
1. Kết luận ............................................................................................................ 42
1.1. Quá trình nghiên cứu đề tài. .......................................................................... 42
1.2. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 43
1.3. Phạm vi ứng dụng: ……………………………………...…………………45
2. Kiến nghị: ......................................................................................................... 44
2.1. Đối với nhà trƣờng: ....................................................................................... 44
2.2. Đối với các bậc phụ huynh: .......................................................................... 45
2.3 Đối với HS: .................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 46
PHỤ LỤC ....................................................................................................................

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

TT
1


Viết tắt

Nội dung

BGD&ĐT

Bộ giáo dục và đào tạo

2

BGH

Ban giám hiệu

3
4

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GV

Giáo viên

5

HD


Hƣớng dẫn

6
7

HS

Học sinh

KHKT

Khoa học kỹ thuật

8

KHTN

Khoa học tự nhiên

9

KHXH

Khoa học xã hội

10

SGD&ĐT

Sở giáo dục và đào tạo


11

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệp

12

THPT

Trung học phổ thông

13

TT

Thông tƣ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lí do chọn đề tài
Nghiên cứu khoa học kỹ thuật giúp GV nâng cao hiểu biết chuyên môn, say

mê với lĩnh vực kiến thức mình đang giảng dạy. Từ đó giúp truyền lửa và nhiệt
huyết cho HS. Nghiên cứu KHKT đối với HS là sân chơi bổ ích giúp các em áp
dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống, học đi đôi với hành; tiếp cận, làm
quen với phƣơng pháp, kỹ năng nghiên cứu KHKT, tạo đà cho các bậc học tiếp
theo; tạo sự tự tin, tìm tịi và sáng tạo; rèn luyện cách làm việc tự lực, làm việc
nhóm, tính tích cực, chủ động, hứng thú trong học tập và sinh hoạt. Từ đó phát
hiện và bồi dƣỡng năng khiếu cho HS ở một số mơn học có liên quan, phát hiện
các tài năng để bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
Trong thời gian qua đã có nhiều cuộc thi đƣợc mở ra giúp GV và HS tích
cực tham gia cơng tác nghiên cứu KHKT. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, việc
thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu KHKT trong các trƣờng phổ thông ở huyện Tân
Kỳ thời gian qua đƣợc đánh giá cịn khiêm tốn. Trong đó, số đề tài nghiên cứu đối
với GV chỉ dừng lại ở phạm vi hẹp là sáng kiến kinh nghiệm hay nghiên cứu
KHKT sƣ phạm ứng dụng phục vụ cho công tác giảng dạy; chất lƣợng các đề tài
nghiên cứu của HS chƣa mang lại hiệu quả cao. Trên thực tế, nghiên cứu KHKT
vẫn còn là một hoạt động khá mới mẻ với HS trƣờng phổ thông, hầu hết các em
đều bỡ ngỡ khi tiếp cận với khái niệm này. Vì vậy, vai trị của ngƣời thầy là vơ
cùng quan trọng.
Là GV THPT, chúng tôi bƣớc đầu hƣớng dẫn HS tham dự cuộc thi KHKT
do SGD&ĐT Nghệ An tổ chức từ năm học 2017-2018, với nhiều bỡ ngỡ vì chƣa
hình dung đƣợc thể lệ, mức độ tầm vóc của cuộc thi, cho nên kết quả của những
năm đầu dự thi chƣa cao. Tuy nhiên nhờ đƣợc sự chỉ đạo của BGH nhà trƣờng
THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi, sự quan tâm sâu sắc của các bậc phụ
huynh, từ nỗ lực vƣơn lên học hỏi của bản thân và đặc biệt là cố gắng rất lớn của
các em HS. Chúng tôi đã dần phát hiện, giúp đỡ và hƣớng dẫn cho nhiều HS tham
gia và đã đạt đƣợc kết quả nhất định. Số lƣợng các đề tài tham gia từ cấp trƣờng,
cấp sở năm sau nhiều hơn năm trƣớc. Trong đó có nhiều đề tài đạt giải cao trong
các cuộc thi KHKT cấp tỉnh học sinh trung học hằng năm. Tiêu biểu năm học
2020-2021, 2 nhà trƣờng chúng tôi đạt 1 giải nhất, 2 giải nhì góp phần đƣa thành
tích nhà trƣờng THPT Tân Kỳ đứng thứ 2 toàn tỉnh về cuộc thi KHKT dành cho

HS trung học.
Trong quá trình hƣớng dẫn các em HS nghiên cứu và dự thi KHKT, chúng
tơi tích cực tìm hiểu tài liệu, gặp gỡ các chuyên gia có kinh nghiệm nghiên cứu
KHKT và đặc biệt là trực tiếp hƣớng dẫn các em HS. Chúng tôi cũng đã có chút
sáng kiến về cách tổ chức và hƣớng dẫn HS thực hiện các dự án dự thi đạt kết quả

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cao, đó là lý do chúng tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh đạt kết quả cao tại trường
THPT Tân Kỳ và trường THPT Lê Lợi” làm nội dung sáng kiến của mình.
1.2. Đóng góp mới của đề tài
Từ trƣớc đến nay đã có một số đề tài, bài viết, cơng trình nghiên cứu về thực
trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT
cho HS THPT đạt kết quả. Song chủ yếu các bài viết, các đề tài này cịn dừng lại ở
tính lý thuyết hoặc mới chỉ đƣa ra một số giải pháp ứng dụng trong các lĩnh vực
mang tính vĩ mơ hoặc các giải pháp cụ thể nhƣng chỉ ứng dụng ở một số lĩnh vực
khác nhau trong cuộc sống xã hội. Đặc biệt, các đề tài trên đề cập đến các giải
pháp về pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT cho HS THPT tại
các đơn vị trƣờng học trên địa bàn các tỉnh nói chung, địa bàn huyện Tân Kỳ nói
riêng gần nhƣ chƣa thấy triển khai và áp dụng.
Đề tài này đã đi sâu nghiên cứu thực trạng, ứng dụng, đúc rút kinh nghiệm
và đề xuất một số giải pháp mới nhằm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động nghiên cứu KHKT của HS đạt kết quả cao tại trƣờng THPT Tân Kỳ và
trƣờng THPT Lê Lợi. Qua đó, giúp các em vận dụng tốt kiến thức các môn học để
giải quyết những vấn đề trong thực tiễn.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng về hoạt động nghiên cứu KHKT ở trƣờng THPT Tân
Kỳ và THPT Lê Lợi - Nghệ An hiện nay, từ đó xây dựng và đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT đạt kết quả cao tại trƣờng
THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tôi đã đọc và phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận bao gồm:
+ Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp nhiều tài liệu liên quan.
+ Phƣơng pháp khái quát hóa những nhận định độc lập.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn gồm
+ Điều tra xã hội bằng phiếu khảo sát ý kiến HS; ý kiến của GV và HS về nhận
thức, vai trò tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu KHKT.
+ Phƣơng pháp quan sát và tự quan sát:
Thu thập thông tin và quan sát xem sự cần thiết, hiệu quả, mong muốn hoạt
động nghiên cứu KHKT của HS ở nhà trƣờng hiện nay.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Đƣợc thực hiện trong nhiều hoàn cảnh: giờ ra chơi, giờ sinh hoạt 15 phút,
đầu giờ học, qua trò chuyện trực tiếp.
+ Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia:
Khi thực hiện nghiên cứu đề tài này chúng tôi đã trực tiếp gặp gỡ, phỏng
vấn, hỏi ý kiến một số chuyên gia có kinh nghiệm hƣớng dẫn HS nghiên cứu
KHKT đạt giải cao trong và ngoài tỉnh.
+ Phƣơng pháp thống kê toán học:
Để xử lý kết quả khảo sát thực trạng và mức độ hiệu quả của các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT đạt kết quả cao tại trƣờng THPT
Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.
+ Phƣơng pháp phân tích số liệu:
Sau khi có các số liệu thu thập đƣợc từ kết quả thống kê, chúng tơi đã phân
tích để thấy đƣợc ý kiến của GV và các em HS là cần thiết, mong muốn hoạt động
nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng hiện nay. Từ đó, tìm kiếm những giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của HS đạt kết quả cao tại trƣờng THPT
Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHKT CỦA HS ĐẠT KẾT QUẢ CAO
1.1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Khái niệm khoa học (science)
Theo Luật Khoa học và Công nghệ (Quốc hội, 2013), khoa học là hệ thống
tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tƣợng tự nhiên,
xã hội và tƣ duy.
Theo Từ điển Giáo dục, Khoa học là lĩnh vực hoạt động của con ngƣời
nhằm tạo ra và hệ thống hóa những tri thức khách quan về thực tiễn, là một trong
những hình thái ý thức xã hội bao gồm cả hoạt động để thu hái kiến thức mới lẫn

cả kết quả của hoạt động ấy, tức là toàn bộ những tri thức khách quan làm nên nền
tảng của một bức tranh về thế giới. Từ khoa học cũng còn dùng để chỉ những lĩnh
vực tri thức chuyên ngành. Những mục đích trực tiếp của khoa học là miêu tả, giải

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thích và dự báo các q trình và các hiện tƣợng của thực tiễn dựa trên cơ sở những
quy luật mà nó khám phá đƣợc.
Theo Vũ Cao Đàm khoa học còn đƣợc hiểu là một hoạt động xã hội nhằm
tìm tịi, phát hiện quy luật của sự vật và hiện tƣợng và vận dụng các quy luật ấy để
sáng tạo ra nguyên lý các giải pháp tác động vào sự vật hoặc hiện tƣợng, nhằm
biến đổi trạng thái của chúng.
1.1.1.2. Khái niệm NCKH
Theo Luật Khoa học và Công nghệ (Quốc hội, 2013), Nghiên cứu khoa
học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện
tƣợng tự nhiên, xã hội và tƣ duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy
luật của sự vật, hiện tƣợng tự nhiên, xã hội và tƣ duy.
Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu
khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới cơng nghệ phục vụ lợi ích của con
ngƣời và xã hội.
Theo Earl R. Babbie (1986), nghiên cứu khoa học (scientific research) là
cách thức: (1) Con ngƣời tìm hiểu các hiện tƣợng khoa học một cách có hệ thống;

(2) Là quá trình áp dụng các ý tƣởng, nguyên lý để tìm ra các kiến thức mới nhằm
giải thích cá sự vật hiện tƣợng.
Theo Armstrong và Sperry (1994), nghiên cứu khoa học dựa vào việc ứng
dụng các phƣơng pháp khoa học để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật,
về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phƣơng pháp và phƣơng tiện kỹ thuật
mới cao hơn, giá trị hơn. Hình thức nghiên cứu này cung cấp thơng tin và lý thuyết
khoa học nhằm giải thích bản chất và tính chất của thế giới. Kết quả của nghiên cứu
khoa học tạo ra những ứng dụng cho thực tiễn. Hoạt động nghiên cứu KHKT đƣợc
tài trợ bởi các cơ quan chính quyền, các tổ chức tài trợ xã hội. Hoạt động nghiên cứu
KHKT đƣợc phân loại tùy lĩnh vực học thuật và ứng dụng. Nghiên cứu khoa học là
một tiêu chí đƣợc sử dụng rộng rãi trong đánh giá vị thế của các cơ sở học thuật.
Nhƣ vậy, nghiên cứu khoa học là hoạt động tìm hiểu, xem xét, điều tra hoặc
thử nghiệm, dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức đạt đƣợc từ thực nghiệm, để
phát hiện ra cái mới về bản chất sự vật, về thế tự nhiên và xã hội.
1.1.1.3. Phương pháp khoa học (scientific method):
Theo Bauer (1992), phƣơng pháp khoa học (scientific method) là một hệ
thống kỹ thuật nhằm nghiên cứu các hiện tƣợng, mục đích là để thu đƣợc kiến thức
mới, hoặc hồn chỉnh và kế thừa các kiến thức có trƣớc đó.
Theo Beveridge (1950) nhấn mạnh hơn về khía cạnh khoa học là: Để đƣợc
coi là khoa học, phƣơng pháp điều tra phải đƣợc dựa trên việc thu chứng cứ thực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


nghiệm hoặc chứng cứ đo lƣờng đƣợc, tuân thủ theo những nguyên tắc lý luận cụ
thể.
Từ điển Oxford định nghĩa phƣơng pháp khoa học là một phƣơng pháp của
khoa học tự nhiên từ thế kỉ XVII, bao gồm quan sát có hệ thống, đo lƣờng, thực
nghiệm, xây dựng, kiểm định và điều chỉnh các lý thuyết.
Theo Bernstein (1983) cho rằng, khác với việc các khoa học lấy thực tiễn
chứng minh cho thực tiễn, đặc điểm nổi trội của phƣơng pháp khoa học là cách
thức thu thập kiến thức để ủng hộ một lý thuyết khi những dự đoán về một lý
thuyết đƣợc xác nhận và thách thức một lý thuyết khi những dự đốn đó là khơng
đúng.
Theo Slick (2002), phƣơng pháp khoa học đƣợc sử dụng trong khoa học nhƣ
một phƣơng tiện đạt đƣợc sự hiểu biết về thế giới. Về cơ bản, phƣơng pháp khoa
học bao gồm: Quan sát - Giả thuyết -Thu thập và xử lý dữ liệu - Giải thích và kết
luận - Dự đốn. Những dự đoán đƣợc đƣa ra dựa trên những bằng chứng có đƣợc
trong thực nghiệm.
1.1.1.4.Vai trị của Nghiên cứu khoa học
Trong điều kiện của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay, khoa học
đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất của xã hội, hồn
thiện các quan hệ xã hội và hình thành con ngƣời mới.
Nghiên cứu khoa học có mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm câu trả lời cho các
câu hỏi đặt ra, nói cách khác là tìm kiếm kiến thức và sự hiểu biết. Tuy nhiên, nếu
ta có thể chia xẻ, phổ biến thông tin, kiến thức mà ta có đƣợc thơng qua nghiên cứu
sẽ có hiệu quả cao hơn rất nhiều. Nói cách khác, bản chất của nghiên cứu khoa học
là một quá trình vận dụng các ý tƣởng, nguyên lý và phƣơng pháp khoa học để tìm
ra các kiến thức mới nhằm mơ tả, giải thích hay dự báo các sự vật, hiện tƣợng
trong thế giới khách quan. Nghiên cứu có nghĩa là trả lời những câu hỏi mang tính
học thuật hoặc thực tiễn; làm hồn thiện và phong phú thêm các tri thức khoa học;
đƣa ra các câu trả lời để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
Với cách nhìn nhƣ vậy, nghiên cứu khoa học cịn có vai trị làm thay đổi
cách nhìn nhận vấn đề của ngƣời đọc, thuyết phục ngƣời đọc tin vào bản chất khoa

học và kết quả thực nghiệm nhằm đƣa ngƣời đọc đến quyết định và hành động phù
hợp để cải thiện tình hình của các vấn đề đặt ra theo chiều hƣớng tốt hơn.
( />-hoc.html)
1.1.1.5. Khái niệm nhận thức
Nhận thức (tiếng Anh: cognition) là hành động hay quá trình tiếp thu kiến
thức và những am hiểu thông qua suy nghĩ, kinh nghiệm và giác quan, bao gồm
các quy trình nhƣ là tri thức, sự chú ý, trí nhớ, sự đánh giá, sự ƣớc lƣợng, sự lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

luận, sự tính tốn, việc giải quyết vấn đề, việc đƣa ra quyết định, sự lĩnh hội và
việc sử dụng ngôn ngữ. Theo "Từ điển Bách khoa Việt Nam", nhận thức là quá
trình biện chứng của sự phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con ngƣời, nhờ
đó con ngƣời tƣ duy và khơng ngừng tiến đến gần khách thể. Theo quan điểm triết
học Mác - Lênin, nhận thức đƣợc định nghĩa là quá trình phản ánh biện chứng hiện
thực khách quan vào trong bộ óc của con ngƣời, có tính tích cực, năng động, sáng
tạo, trên cơ sở thực tiễn.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn đề tài
Cuộc thi KHKT dành cho HS trung học có từ năm 2012-2013 sau khi Bộ
trƣởng BGD&ĐT ban hành Quy chế thi khoa học, KHKT cấp Quốc gia HS THCS
và HS THPT, kèm theo Thơng tƣ số 38/2012/TT-BGD&ĐT ngày 02/11/2012.
Cùng với đó thì hằng năm nhƣ năm 2020 thì sở SD&ĐT Nghệ An cũng ban công
văn số: 2146/SGDĐT-GDTrH V/v HD triển khai hoạt động nghiên cứu KHKT và

tổ chức cuộc thi KHKT cấp tỉnh năm học 2020-2021, đó là cơ sở để 2 nhà trƣờng
triền khai hoạt động nghiên cứu KHKT thƣờng niên. Chất lƣợng các cơng trình
nghiên cứu khoa học của HS năm sau cao hơn năm trƣớc. Tuy nhiên hiện nay với
nhiều trƣờng miền núi có nhiều đặc điểm giống với 2 trƣờng THPT Tân Kỳ và
THPT Lê lợi còn nhiều khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên
cứu KHKT cho HS.
1.2. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài tìm hiểu thực trạng, những thuận lợi, khó khăn vƣớng mắc trong hoạt
động nghiên cứu KHKT của HS tại trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.
Đồng thời chỉ ra nguyên nhân của những khó khăn và tồn tại đó, để từ đó có sơ sở
đề xuất thử nghiệm một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên
cứu KHKT của HS đạt kết quả cao ở 2 nhà trƣờng nói trên.
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chƣơng 1 chúng tôi đã tiến hành đọc và nghiên cứu các tài liệu liên
quan đến hoạt động nghiên cứu KHKT của HS và các văn bản HD các cuộc thi
KHKT các cấp, từ đó chúng tơi trình bày những cơ sở lí luận cơ bản về: những
khái niệm Khoa học; khái niệm về nghiên cứu KHKT; các phƣơng pháp và vai trò
nghiên cứu KHKT. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nhận thức của HS THPT. Tác giả
cũng đã tìm hiểu về hoạt động nghiên cứu KHKT trên thế giới và ở Việt Nam.
Từ cơ sở lý luận và phân tích thực tiễn về hoạt động nghiên cứu KHKT, sẽ
là những định hƣớng kinh nghiệm cho việc phân tích thực trạng hoạt động nghiên
cứu KHKT ở trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi – Tỉnh Nghệ An. Để
từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHKT CỦA HS ĐẠT KẾT QUẢ
CAO TẠI TRƢỜNG THPT TÂN KỲ VÀ TRƢỜNG THPT LÊ LỢI
2.1. Thuận lợi
Nhà trƣờng luôn nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của SGD&ĐT
Nghệ An trong việc triển khai hoạt động nghiên cứu KHKT của HS. Đặc biệt,
trong các đợt tập huấn cho GV về hoạt động nghiên cứu KHKT, kiến thức liên
môn để giải quyết vấn đề trong thực tiễn... luôn chú trọng việc tuyên truyền ý
nghĩa của hoạt động nghiên cứu KHKT đến các em HS.
Các cơ quan, ban ngành từ cấp tỉnh đến huyện, hội phụ huynh, quan tâm
đến công tác nghiên cứu KHKT của HS 2 nhà trƣờng, tạo điều kiện vật chất cần
thiết nhƣ hỗ trợ kinh phí mua thiết bị nghiên cứu, các trung tâm thí nghiệm, các
chuyên gia có kinh nghiệm nghiên cứu KHKT để hỗ trợ GV và HS tham gia hoạt
động nghiên cứu KHKT đạt kết quả cao.
Hai nhà trƣờng đã đƣa kế hoạch hoạt động nghiên cứu KHKT vào chƣơng
trình giáo dục nhà trƣờng vào năm học. trích từ nguồn ngân sách thƣờng xuyên,
quỹ khuyến học để hỗ trợ cho mỗi cơng trình là 1.500.000đồng/đề tài. Ngoài ra
sau khi dự thi cấp tỉnh đạt giải sẽ đƣợc tỉnh, huyện, trƣờng thƣởng bằng tiền và
giấy khen, giấy chứng nhận đạt giải tùy theo thành tích giải đã đạt đƣợc. Những
phần thƣởng kịp thời động viên, khuyến khích HS hai nhà trƣờng tích cực nghiên
cứu KHKT.
Đội ngũ GV của 2 nhà trƣờng đông đảo (gần 200 GV) đƣợc đào tạo bài bản ở
các trƣờng đại học trên cả nƣớc. Trong đó có gần 1/3 GV đƣợc đào tạo sau đại học
(thạc sỹ) có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy và HD nghiên cứu KHKT, tâm huyết,
yêu nghề có trách nhiệm, tận tình HD, chỉ bảo cho HS của mình. Khơng ngừng nâng
cao trình độ để đào tạo ra những con ngƣời để đáp ứng cho sự nghiệp CNH-HĐH

đất nƣớc. Đây là những thuận lợi căn bản để tạo nên những thành công bƣớc đầu
cho hoạt động nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng trong những năm qua.
Trong 5 năm qua thì số lƣợng HS ở 2 nhà trƣờng chủ yếu là HS lớp 10, lớp
11 tham gia tích cực hoạt động nghiên cứu KHKT đạt giải cao cấp tỉnh, với sức
trẻ, với tinh thần ham học hỏi luôn cố gắng học tập và nghiên cứu KHKT để tiếp
thu những tri thức mới về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trƣờng… trau dồi
những kỹ năng mềm, phƣơng pháp nghiên cứu để triển khai một đề tài nghiên cứu
KHKT. Dƣới sự HD của GV, cùng với sự nỗ lực của HS ở 2 nhà trƣờng, nhiều đề
tài nghiên cứu KHKT đã đạt giải nhất, nhì, ba… trong kỳ thi KHKT cấp tỉnh, từ
đó tạo động lực cho HS tham gia hoạt động nghiên cứu KHKT, hỗ trợ nâng cao
kết quả học tập.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2. Khó khăn, hạn chế
Đội ngũ GV đơng đảo, tuy nhiên một thực tế hiện nay là rất nhiều GV chƣa
có đam mê trong cơng tác viết SKKN, nghiên cứu KHKT. Từ đó dẫn tới GV chƣa
tìm đƣợc hƣớng nghiên cứu, chƣa khích lệ đƣợc HS tham gia nghiên cứu KHKT.
Nhiều GV chƣa nhiệt tình, sâu sát hƣớng dẫn HS nghiên cứu đề tài, dẫn đến chất
lƣợng của nhiều đề tài cịn yếu kém, mang tính chất đối phó. Bên cạnh đó, trình độ
phƣơng pháp nghiên cứu KHKT của một bộ phận GV ở 2 nhà trƣờng còn hạn chế,
chƣa tự đổi mới, nâng cao trình độ đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới nâng cao chất
lƣợng HD nghiên cứu KHKT cho HS trung học hiện nay.

HS THPT hiện nay đang còn lạ lẫm và mới mẻ với hoạt động nghiên cứu
KHKT. Đa số các em chƣa hiểu đƣợc tầm quan trọng và lợi ích của hoạt động
nghiên cứu KHKT đặc biệt là khoa học cơ khí, hệ thống nhúng… số HS tham gia
nghiên cứu KHKT chủ yếu tập trung ở lớp 10, 11 cũng gây khó khăn rất lớn cho
hoạt động này, vì các em chƣa đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức về KHTN và
KHXH. Trong khi đó ở HS 12 đang tập trung cho kỳ thi THPT Quốc Gia nên các
em cũng không mặn mà với hoạt động này. Đây chính là khó khăn của GV khi thu
hút HS tham gia nghiên cứu KHKT nhất là HS ở khối 12 của 2 nhà trƣờng.
Đặc điểm chung của 2 nhà trƣờng là các em HS lựa chọn ban xã hội chiếm
2/3 tổng số HS. Cho nên trong hoạt động nghiên cứu KHKT dẫn đến khi các em
tiếp cận với các hƣớng nghiên cứu là khoa học kỹ thuật cơ khí, hệ thống nhúng …
đây là hƣớng nghiên cứu khó với HS của trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT
Lê Lợi. Do chƣơng trình học hiện nay ở 2 nhà trƣờng nghiêng về tổ hợp môn
KHXH, nên nhiều em chỉ học các mơn ban KHXH. Vì vậy, kiến thức nền KHTN
còn gặp nhiều hạn chế. Bên cạnh đó GV và HS chƣa có phƣơng pháp nghiên cứu
KHKT, hệ quả là nhiều em không đủ kiến thức để tìm hƣớng nghiên cứu, chƣa biết
lựa chọn đề tài, chƣa xác định đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ và đối tƣợng nghiên cứu,
chƣa biết triển khai một đề tài nghiên cứu KHKT. Đây là thách thức không nhỏ đối
với HS tham gia vào hoạt động nghiên cứu KHKT.
HS khi tham gia nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng còn thiếu những kỹ năng
cơ bản nhƣ kỹ năng nghiên cứu độc lập hoặc kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng phản biện, kỹ năng khảo sát thực tiễn… nên nhiều nhóm nghiên cứu
đã khơng hồn thành dự án, hoặc hiệu quả không cao. HS thƣờng lúng túng chƣa
biết cách lập và thực hiện kế hoạch nghiên cứu, đây là thách thức lớn trong q
trình nghiên cứu.
Các nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu KHKT của HS THPT đang
còn hạn chế. Các quy định về thu chi tài chính cho hoạt động nghiên cứu KHKT
theo quy chế nội bộ của 2 nhà trƣờng vẫn còn nhiều bất cập, kinh phí q ít và hạn
chế, khơng đủ trang trải chi phí nghiên cứu khiến cho chất lƣợng và mơi trƣờng
nghiên cứu bị giảm sút.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ví dụ, chia đều kinh phí nghiên cứu theo định mức 1,5 triệu đồng/đề tài cấp
tỉnh (Không phân biệt đề tài thuộc lĩnh vực cơ khí hay KHXH và hành vi) là mang
tính cao bằng và chƣa có cơ sở thuyết phục trong việc xây dựng định mức nhƣ vậy,
bởi tính chất “kỹ thuật” trong các đề tài thƣờng địi hỏi lƣợng kinh phí nhiều hơn
so với đề tài trong lĩnh vực KHXH và hành vi.
Trong bối cảnh khó khăn về kinh phí từ phía nhà trƣờng thì 2 nhà trƣờng
cũng chƣa thu hút đƣợc sự tài trợ từ phía doanh nghiệp, các cựu HS nhà trƣờng,
hội phụ huynh… Bởi lý do là các doanh nghiệp, cá nhân nói trên cịn đang hồi
nghi các cơng trình nghiên cứu KHKT của HS, nhiều gia đình của các em cịn sợ
ảnh hƣởng thời gian học tập của các em ở các mơn chính khóa, nên chƣa mạnh dạn
đầu tƣ cho các em tham gia hoạt động nghiên cứu KHKT. Điều đó dẫn tới khó
khăn rất lớn về kinh phí cho hoạt động nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng chƣa đạt
kết quả cao.
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
tại trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.
2.3.1. Tổ chức nghiên cứu
* Địa bàn và khách thể nghiên cứu
Khách thể đƣợc khảo sát trong điều tra chính thức bao gồm 325 HS cuối
năm học 2020-2021 của 3 khối và 73 GV trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT
Lê Lợi, cụ thể nhƣ sau:

Bảng 2.1. Thống kê khách thể nghiên cứu thực trạng đối tƣợng HS
Nam
Nữ
Trƣờng
Tổng
Khối Khối Khối Khối Khối Khối
10
11
12
10
11
12
THPT Tân Kỳ
25
36
31
23
31
29
175
THPT Lê Lợi
22
30
29
18
27
24
150
173
152

325
Bảng 2.2. Thống kê khách thể nghiên cứu thực trạng đối tƣợng GV
Trƣờng
Thầy

Tổng
THPT Tân Kỳ

23

17

40

THPT Lê Lợi

18

15

33

41

32

73

2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.

2.3.2.1. Nhận thức về vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT của HS

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nghiên cứu KHKT là một hoạt động khá mới mẻ với HS trƣờng THPT Tân
Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi trong những năm gần đây. Sự thành công của hoạt
động này phụ thuộc lớn vào nhận thức của HS về vai trò của hoạt động nghiên cứu
KHKT. Để đánh giá nhận thức về vai trò của hoạt động này tại 2 nhà trƣờng. Thì
chúng tơi tiến hành khảo sát ý kiến của 325 HS của 2 nhà trƣờng ở câu hỏi 2 phần
phụ lục 1, sau khi thống kê thì thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Bảng 2.3. Đánh giá về tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
hiện nay
STT
Mức độ quan trọng
Tần số
Tần suất (%)
1

Rất quan trọng

94

28.92


2

Quan trọng

131

40.31

3

Bình thƣờng

68

20.92

4

Khơng quan trọng

23

7.08

5

Hồn tồn khơng quan trọng

9


2.77

Tổng

325

100%

Nhận xét: Qua dữ liệu ở Bảng 2.3 cho thấy, phần lớn HS ở 2 nhà trƣờng
đánh giá hoạt động nghiên cứu KHKT của HS ở mức “quan trọng” và “rất quan
trọng”. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn 30.77% số HS đƣợc khảo sát cho rằng,
hoạt động này đóng vai trị “bình thường”, “khơng quan trọng” và “hồn tồn
khơng quan trọng”. Nhƣ vậy, vẫn cịn khá đơng đối tƣợng khảo sát chƣa đánh giá
đúng tầm quan trọng của hoạt động này. Một số HS chia sẻ rằng: Hoạt động chính
của HS ở trƣờng THPT hiện nay vẫn là học tập, định hƣớng nghề nghiệp, vì vậy,
HS cần tập trung vào hoạt động này; còn nghiên cứu KHKT là hoạt động thứ yếu,
sau này chúng em sẽ thực hiện nếu có điều kiện.
2.3.3.2. Mức độ hứng thú của HS về hoạt động nghiên cứu KHKT ở nhà
trường.
Để biết đƣợc mức độ hứng thú của HS về hoạt động NCKH ở 2 nhà trƣờng
nói trên , chúng tơi đã tiến hành khảo sát câu hỏi 4 phần phụ lục 1. Kết quả đạt
đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.1 nhƣ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8.31%
15.69%
Rất hứng thú

48.62%

Hứng thú
27.38%

Bình thường
Khơng hứng thú

Sơ đồ 2.1. Mức độ hứng thú của HS về hoạt động nghiên cứu KHKT
Nhận xét: Qua sơ đồ 2.1 chúng ta thấy có 8.31% rất hứng thú, 15.69%
hứng thú, 27.38% bình thƣờng, 48.62% khơng hứng thú với hoạt động này. Điều
đó khẳng định mức độ hứng thú của HS về hoạt động NCKHKT ở 2 nhà trƣờng
hiện nay còn rất thấp.
2.3.3.3. Nhu cầu hoạt động nghiên cứu KHKT của HS trường THPT Tân Kỳ
và THPT Lê Lợi.
Để biết đƣợc các em có nhu cầu nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng thì chúng
tơi tiến khảo sát câu hỏi 5 phần phụ lục 1 đã thu đƣợc kết quả sau:

19.38%
38.47%
Cần thiết
Không càn thiết
42.15%


Đang còn phân vân

Sơ đồ 2.2. Nhu cầu hoạt động nghiên cứu KHKT của HS trƣờng THPT Tân Kỳ và
THPT Lê Lợi.
Nhận xét: Qua khảo sát thì chỉ có 63HS (chiếm 19.38%) cho rằng các hoạt
động này thực sự cần thiết vì nhƣ vậy mới ứng dụng đƣợc kiến thức đã học vào
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thực tiễn một cách hiệu quả nhất; có tới 137HS (chiếm 42.15%) cho rằng hoạt
động này không cấn thiết, điều đó khẳng định các em chƣa đƣợc tuyên truyền ý
nghĩa của hoạt động nghiên cứu KHKT trong trƣờng học. Còn lại 125HS(chiếm
38.47%) HS vẫn đang còn phân vân, chƣa biết đƣợc liệu các hoạt động này có thật
sự cần thiết hay khơng? Sở dĩ cịn phân vân nhƣ vậy là vì cho rằng hoạt động này ở
2 nhà trƣờng trong những năm qua cũng chƣa đem lại hiệu quả cao.
2.3.3.4. Đánh giá của HS về vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT trong
nhà trường hiện nay.
Để đánh giá vài trò của hoạt động nghiên cứu KHKT trong nhà trƣờng hiện
nay thì chúng tơi đã tiến hành khảo sát HS ở 2 nhà trƣờng câu hỏi 10 phụ lục 1 và
đã cho ra kết quả ở bảng 2.4 nhƣ sau:
Bảng 2.4. Đánh giá của HS về vai trò của hoạt động NCKHKT
TT


Vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT trong nhà
trƣờng THPT

Tần
số

Tần
xuất%)

1

Giúp HS vận dụng kiến thức trong sách vở để giải quyết 223
các vấn đề thực tiễn cuộc sống.

68.61%

2

Tạo cho HS tự tin, tìm tịi và sáng tạo.

218

67.07%

3

Giúp HS mở rộng, phát triển tri thức đã học.

237


72.92%

4

Giúp HS hình thành phát triển năng lực tự học, tự nghiên 211
cứu.

74.15%

5

Giúp HS rèn luyện cách làm việc tự lực, làm việc nhóm, 171
tính tích cực, chủ động, hứng thú trong học tập và sinh
hoạt.

52.61%

6

Giúp HS có một sân chơi trí tuệ bổ ích, tạo cơ hội tốt để 189
các em có những trải nghiệm thú vị và đƣợc trình bày ý
tƣởng sáng tạo của mình.

58.15%

Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy, nhìn chung các đối tƣợng khảo sát
đánh giá khá cao các vai trò của hoạt động nghiên cứu KHKT của HS, chủ yếu lựa
chọn phƣơng án “phần lớn đồng ý” ở các nhận định. Vai trò nhận đƣợc sự đồng ý
cao nhất của HS là “Giúp HS rèn luyện cách làm việc tự lực, làm việc nhóm, tính
tích cực, chủ động, hứng thú trong học tập và sinh hoạt” với 74.15% số HS đồng

ý. Các đề tài, dự án nghiên cứu KHKT của HS thƣờng đƣợc tiến hành bởi một
nhóm HS. Nhóm HS sẽ lên kế hoạch, phân chia cơng việc, hỗ trợ lẫn nhau. Thơng
qua đó, HS phát huy đƣợc tính tự lực, tự cƣờng, từ đó khơi gợi, ni dƣỡng sự
hứng thú để tìm tịi, khám phá kiến thức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

HS cũng đánh giá cao các vai trò: “Giúp HS mở rộng, phát triển tri thức đã
học”, “Tạo cho HS tự tin, tìm tịi và sáng tạo”, “Giúp HS có một sân chơi trí tuệ
bổ ích, tạo cơ hội tốt để các em có những trải nghiệm thú vị và được trình bày ý
tưởng sáng tạo của mình”, “Giúp HS vận dụng kiến thức trong sách vở vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống, làm quen sớm với nghiên cứu KHKT”.
Tuy nhiên dù HS cũng đánh giá khá cao các vai trò, tuy nhiên thực tế hiện
nay sự nhận thức còn hạn chế nhất định. Nhiều HS ở 2 nhà trƣờng nói trên vẫn
chƣa nhận thấy đƣợc các vai trò quan trọng nhƣ: “Giúp HS vận dụng kiến thức
trong sách vở vào giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống, làm quen sớm với
NCKHKT”, “Giúp HS có một sân chơi trí tuệ bổ ích, tạo cơ hội tốt để các em có
những trải nghiệm thú vị và được trình bày ý tưởng sáng tạo của mình”.
Sự phân tích dữ liệu khảo sát cho thấy rằng, khá nhiều HS đƣợc khảo sát
chƣa nhận thức rõ về vai trị của hoạt động NCKHKT. Chính vì vậy, việc thực hiện
những biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cho HS về ý nghĩa của hoạt động
nghiên cứu này là hết sức cần thiết.
2.3.3.5. Mức độ hứng thú của GV khi tham gia HD HS nghiên cứu KHKT.

Về mức độ hứng thú của GV khi tham gia HD nghiên cứu KHKT. Chúng tôi
tiến hành khảo sát 73 GV ở hai nhà trƣờng với câu hỏi 3 phụ lục 2 và thu đƣợc kết
quả đƣợc thể hiện ở sơ đồ 2.3:

15.07%

Rất hứng thú
Hứng thú
58.90%

26.03%

Không hứng thú

Sơ đồ 2.3. Mức độ hứng thú của GV khi tham gia hƣớng dẫn HS NCKHKT.
Nhận xét: Qua sơ đồ 2.3 thì chúng tơi thấy 15.07% GVcho rằng hoạt động
này rất hứng thú, 26.03% GV hứng thú với hoạt động này. Điều đó một bộ phận
tƣơng đối GV ở 2 nhà trƣờng đã nhận thức đƣợc rất rõ nhiệm vụ của hoạt động này
đối với các em HS, từ đó có hứng thú đối với việc hƣớng dẫn HS nghiên cứu
KHKT. Còn lại 58.90% số GV không hứng thú với hoạt động này, qua trực tiếp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


trao đổi với một số GV của 2 nhà trƣờng, họ cho rằng, hoạt động nghiên cứu HS
nghiên cứu KHKT chƣa thực sự niềm say mê hứng thú, tham gia nghiên cứu HS
nghiên cứu KHKT chỉ vì mục đích để đƣợc giấy khen, cộng điểm và xét danh hiệu
thi đua. Hoặc nhiều GV không muốn tham gia hƣớng dẫn HS nghiên cứu KHKT vì
cho rằng hoạt động này mất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc và không áp dụng
đƣợc vào cuộc sống. Điều này đã dẫn tới suy nghĩ lệch lạc của một bộ phận không
nhỏ GV trong việc tham gia hƣớng dẫn HS nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng
trong các năm học qua.
2.3.3.6. Số lượng HS làm các dự án tham gia các cuộc thi KHKT hàng năm
tại trường THPT Tân Kỳ và trường THPT Lê Lợi.
Qua số liệu thống kê từ danh sách tham gia dự thi KHKT hàng năm ở 2 nhà
trƣờng chúng tôi đã tổng hợp đƣợc số liệu ở bảng 2.5 nhƣ sau:
Bảng 2.5: Số lƣợng HS làm các dự án tham gia các cuộc thi KHKT Cấp Trƣờng và
Cấp Tỉnh từ năm 2017-2021 ở trƣờng THPT Tân Kỳ và THPT Lê Lợi
TRƢỜNG

Năm 2017-2018

Năm 2018-2019

Năm 2019-2020

Năm 2020-2021

Cấp
Trường

Cấp
Tỉnh


Cấp
Trường

Cấp
Tỉnh

Cấp
Trường

Cấp
Tỉnh

Cấp
Trường

Cấp
Tỉnh

THPT Tân Kỳ

3

1

5

2

8


2

13

2

THPT Lê Lợi

3

1

6

2

7

1

11

1

TỔNG

6

2


11

4

15

3

24

3

Bảng 2.6: Số lƣợng cơng trình đạt giải cấp tỉnh từ năm 2017-2021 nhƣ sau
TRƢỜNG
Năm 2017- Năm 2018- Năm 2019- Năm 20202018
2019
2020
2021
THPT Tân Kỳ
1 giải 3
1 giải 3
2 giải tƣ
1 giải nhất
1 giải tƣ
1 giải nhì
THPT Lê Lợi
1 giải KK
1 giải nhì
1 giải nhì
1 giải nhì

1 giải KK
Nhận xét: Với kết quả nêu trên thì số lƣợng các đề tài nghiên cứu KHKT
cấp trƣờng và cấp tỉnh của 2 nhà trƣờng trong các năm học qua cũng đã đƣợc tăng
lên đáng kể. Số lƣợng cơng trình đạt giải năm năm sau ln cao hơn năm trƣớc.
Điều đó tuy cịn khiêm tốn so với các trƣờng ở miền xuôi, chƣa đáp ứng với thực
lực hoạt động nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng. Những thành tích trên đáng ghi
nhận bởi nỗ lực của thầy, cơ và trị của 2 nhà trƣờng trong công tác hoạt động
nghiên cứu KHKT của HS trong các năm học qua.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.3.7. Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
ở 2 nhà trường THPT Tân Kỳ và THPT Lê Lợi chưa cao.
Để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của
HS ở 2 nhà trƣờng THPT Tân Kỳ và THPT Lê Lợi chƣa cao, chúng tôi sử dụng
phiếu khảo sát câu 4 phụ lục 2 để khảo sát ý kiến của GV và sau khi xin ý kiến và
thống kê chúng tôi thu đƣợc kết quả sau
Bảng 2.7: Nhận xét của GV 2 nhà trƣờng (GV=73) về nguyên nhân dẫn đến
hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của HS ở 2 nhà trƣờng THPT Tân Kỳ và
THPT Lê Lợi chƣa cao
TT
Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động
Mức độ đánh giá

NCKHKT của HS chƣa cao
Tần số
%
1
GV hiện nay chƣa có kĩ năng để hƣớng dẫn HS
67
91.78%
nghiên cứu KHKT
2
GV có ít thời gian để hƣớng dẫn HS nghiên cứu
69
94.52%
KHKT
3
Kinh phí hỗ trợ cho GV và HS tham gia hoạt động
71
97.26%
nghiên cứu KHKT cịn ít
4
Chƣa thực hiện tốt việc tun truyền chủ trƣơng
70
95.89%
chính sách và tầm quan trọng của KHKT đến HS và
cha mẹ HS.
5
Các nguyên nhân khác
20
27.40%
Nhận xét: Qua bảng 2.7 chúng ta thấy nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt
động NCKHKT của HS ở 2 nhà trƣờng THPT Tân Kỳ và THPT Lê Lợi chƣa cao

là do vấn đề kinh phí hỗ trợ cho GV và HS tham gia hoạt động nghiên cứu KHKT
cịn ít (97.26%). Lí do thứ hai là nhà trƣờng chƣa thực hiện tốt việc tuyên truyền
chủ trƣơng chính sách và tầm quan trọng của KHKT đến HS và cha mẹ HS
(95.89%). Bên cạnh đó có tới (94.52%) cho rằng GV có ít thời gian để hƣớng dẫn
HS nghiên cứu KHKT, vì GV và HS chủ yếu tập trung vào học các mơn văn hóa
để định hƣớng nghề nghiệp, nhiều khi chƣa quan tâm đến hoạt động này. Ngoài ra
rất nhiều GV cho rằng GV hiện nay chƣa có kĩ năng để hƣớng dẫn HS nghiên cứu
KHKT (91.78%), điều đó là dấu hiệu đáng báo động. Theo nhƣ chúng tơi phỏng
vấn thì có nhiều GV cho rằng chúng tôi chƣa biết một cấu trúc một đề tài nghiên
cứu KHKT là nhƣ thế nào, thử hỏi làm sao có thể hƣớng dẫn HS nghiên cứu
KHKT đƣợc.
Kết luận: Nghiên cứu KHKT của HS là hoạt động quan trọng trong trƣờng
THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi. Kết quả khảo sát cho thấy, phần lớn HS,
GV của 2 nhà trƣờng nói trên chƣa nhận thức đầy đủ đƣợc vai trò của hoạt động
này, dẫn tới chƣa động viên đƣợc các em tham gia vào hoạt động nghiên cứu
KHKT. Kết quả nghiên cứu KHKT của 2 nhà trƣờng trong những năm qua dù đã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đạt đƣợc những thành tích nhất định, song thật sự chƣa cao, số lƣợng các đề tài
đang còn ít, chƣa xứng tầm với quy mô phát triển giáo dục của 2 nhà trƣờng.
Nguyên nhân chính dẫn đến những hạn chế trong hoạt động nghiên cứu KHKT của
HS là: “Nhà trƣờng chƣa tạo đƣợc động lực cho GV HD và HS tham gia nghiên

cứu KHKT”, “Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phịng thí nghiệm phục
vụ cho hoạt động nghiên cứu KHKT của HS trong 2 nhà trƣờng còn thiếu thốn,
chƣa đồng bộ”, “Năng lực nghiên cứu KHKT của GV và HS còn hạn chế”. Thực
trạng này là cơ sở để chúng tôi đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động nghiên cứu KHKT của HS đạt kết quả cao tại trƣờng THPT Tân Kỳ và
trƣờng THPT Lê Lợi, với hy vọng trong thời gian tới sẽ giúp các em HS hứng thú
với hoạt động này. Từ đó có thêm nhiều cơng trình nghiên cứu KHKT của HS dự
thi cấp trƣờng, cấp tỉnh đạt kết quả cao.
2.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT
của HS đạt kết quả cao tại trƣờng THPT Tân Kỳ và trƣờng THPT Lê Lợi.
2.4.1. Chủ động tuyên truyền rộng rãi về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kế
hoạch các cuộc thi KHKT đến tất cả các em HS.
Thực hiện công văn phát động cuộc thi KHKT hằng năm của Sở GD & ĐT
Nghệ An, chúng tôi tham mƣu với ban giám hiệu 2 nhà trƣờng lên chƣơng trình tổ
chức tuyên truyền về công tác nghiên cứu KHKT của HS trung học phổ thông đến
cán bộ GV, HS và phụ huynh HS, để HS, phụ huynh HS thấy đƣợc tầm quan trọng
của việc nghiên cứu KHKT, quyền lợi của HS khi tham gia nghiên cứu KHKT,
quyền lợi của cán bộ GV tham gia hƣớng dẫn HS nghiên cứu KHKT.
Một số nội dung đƣợc chúng tôi tuyên truyền làm rõ tới cán bộ GV, HS, phụ
huynh HS và xã hội.
* Mục đích, ý nghĩa.
Ngày nay mục đích nghiên cứu KHKT của HS đƣợc Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo chỉ rõ nghiên cứu KHKT của HS nhằm các mục đích:
- Góp phần đổi mới PP dạy học, phát triển năng lực HS, nâng cao chất lƣợng
giáo dục đào tạo của nhà trƣờng.
- Khuyến khích HS trung học nghiên cứu KHKT, vận dụng kiến thức đã học
vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống.
- Tiếp cận và vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
- Giải quyết một số vấn đề khoa học và thực tiễn.
Khuyến khích các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức và cá nhân

hỗ trợ hoạt động nghiên cứu KHKT của HS trung học.
Thông qua nghiên cứu khoa học, HS hiểu sâu hơn về những kiến thức đã
học trên lớp, đồng thời đƣợc bổ sung thêm những kiến thức ngoài sách vở, và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhiều khi lại nhận ra những bài học tƣởng chừng nhƣ cằn cỗi trong sách vở hóa ra
lại sinh động ở trong đời sống thực tế. Quá trình đi khảo sát, điều tra, phỏng vấn,
bố trí thí nghiệm, lấy mẫu hay q trình phân tích mẫu… HS đƣợc làm những công
việc của một kỹ sƣ, cử nhân thực thụ đang làm việc trong một công ty, cơ quan nào
đó. Đây thực sự là một trải nghiệm mới về những điều HS quan tâm, yêu thích
xung quanh nhằm khám phá bản thân. Điều đó giúp HS phần nào hiểu đƣợc kiến
thức là vơ tận.
* Lợi ích đối với HS tham gia cuộc thi KHKT
- KHKT là chất xúc tác thúc đẩy việc dạy và học các môn khoa học trong
nhà trƣờng.
- Đòi hỏi HS phải tham gia khoa học thực sự.
- Sử dụng phƣơng pháp khoa học và quá trình thiết kế kỹ thuật
- Nghiên cứu, thực nghiệm, giao tiếp giải thích và bảo vệ cơng trình nghiên
cứu của mình.
- HS tăng hứng thú học tập, hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng cho HS.
- Tự tin vào bản thân, say mê nghiên cứu KHKT

- Gặp gỡ bạn bè cùng chí hƣớng
- Đƣợc tận mắt chứng kiến những cơng trình khoa học.
- Học đƣợc cách chấp nhận mạo hiểm.
- Biết sử dụng giải quyết khoa học để sử lý những vấn đề bên ngồi khoa học.
- Có cơ hội nghề nghiệp, cơ hội nhận đƣợc học bổng kinh phí học tập.
- Có một số quyền lợi ƣu tiên khi đƣợc giải trong các cuộc thi cấp quốc gia, cấp
tỉnh khi xét thẳng vào một số trƣờng đại học và trong cơng tác thi đua khen thƣởng.

Hình 2.1. Hoạt động tuyên truyền rộng rãi về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kế
hoạch các cuộc thi KHKT đến tất cả các em HS.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hiệu quả: Giải pháp tuyên truyền này đã đƣợc chúng tơi đƣa vào lồng ghép
vào chƣơng trình ngoại khóa, các hoạt động NGLL, tích hợp vào các mơn học…
thông qua hoạt động này các em đã hiểu đƣợc mục đích, ý nghĩa, nội dung, của
việc tham gia các cuộc thi KHKT các cấp.
2.4.2. Phát triển năng lực nghiên cứu KHKT cho học sinh
Về cấu trúc, cũng nhƣ mọi năng lực khác, năng lực nghiên cứu KHKT gồm
3 thành tố chủ yếu: Kiến thức, kỹ năng, thái độ. Về kiến thức, bao gồm kiến thức
khoa học chuyên ngành và kiến thức về phƣơng pháp nghiên cứu KHKT (nghiên
cứu hàn lâm và cộng đồng). Về kỹ năng, ngoài kỹ năng xây dựng đề tài nghiên
cứu, kỹ năng thiết kế nghiên cứu, thu thập dữ liệu cịn có kỹ năng phân tích dữ liệu
và sử dụng cơng cụ phân tích. Bên cạnh đó cần có kỹ năng phê phán, kỹ năng lập

luận và kỹ năng viết báo cáo khoa học…
Đối với HS phổ thông chúng ta cần chú ý năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề. Đó là khả năng phân tích phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong
học tập, trong cuộc sống. Thứ hai là năng lực quan sát: Là khả năng tri giác nhanh
chóng và chính xác những điểm quan trọng, chủ yếu và đặc sắc của sự vật, hiện
tƣợng cho dù những điểm đó khó nhận thấy hoặc có thể là thứ yếu. Thứ ba là năng
lực đọc và tìm kiếm thơng tin: Qua nghiên cứu, đọc, thu thập tài liệu và tìm thông
tin giúp HS phát hiện hoặc nhận ra các vấn đề, đặt ra nhiều câu hỏi cần nghiên cứu.
Cuối cùng, năng lực tƣ duy bao gồm các thao tác nhƣ: Phân tích, tổng hợp, so sánh
khái qt hóa.
Làm thế nào để giúp HS trau dồi phƣơng pháp nghiên cứu KHKT? Trong
quá trình HD các em nghiên cứu KHKT ở 2 nhà trƣờng chúng tôi thấy:
Thứ nhất: Hƣớng dẫn HS lập kế hoạch tự học, tự nghiên cứu. Đây là công
việc khó địi hỏi các em cần có sự hƣớng dẫn của GV; phải đƣợc diễn ra theo trình
tự đã sắp xếp, có tính khoa học, tránh hiện tƣợng bị động khơng đạt kết quả. Theo
đó, GV phải kiểm tra kế hoạch và có bổ sung nhận xét. Khơng làm thay mà để các
em tự sửa chữa, điều chỉnh kế hoạch của mình.
Thứ hai: Hƣớng dẫn HS tự đọc và tìm kiếm tài liệu nhằm giúp các em phát
hiện ra các vấn đề và đặt ra nhiều câu hỏi cần nghiên cứu. Cho HS đọc trƣớc bài
cần nghiên cứu để tóm tắt ý chính, trả lời các câu hỏi và thu thập tài liệu liên quan.
Thứ ba: Thƣờng xuyên cho HS làm đề tài nhỏ, giúp các em chủ động làm
việc có mục đích và đam mê khoa học vì thế nên cần rèn luyện sớm. Đề tài nhỏ ở
đây giống nhƣ một dự án học tập đơn giản trong thời gian ngắn mà các thầy cô hay
cho các em thực hiện tìm hiệu báo cáo dự án ở trên lớp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thứ tư: Cho HS chuẩn bị một phần bài học rồi tập báo cáo trƣớc lớp nhằm
mục đích rèn luyện kỹ năng diễn đạt, có đủ tự tin khi đứng trƣớc đám đông. Đây là
phẩm chất bắt buộc của một nhà nghiên cứu KHKT tƣơng lai.
Thứ năm: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phát triển tƣ duy sáng tạo là
việc làm cần thiết với các yêu cầu nhƣ: Chính xác, khoa học; phong phú, đa dạng,
xun suốt chƣơng trình; có tính hệ thống, tính logic...
Để HS tự chủ động tham gia nghiên cứu KHKT, việc tăng cƣờng bồi dƣỡng
năng lực nghiên cứu KHKT đối với các em ở trƣờng phổ thơng là u cầu có tính
chất khách quan trong q trình dạy học. Đây cũng là cơ sở cần thiết để tiến hành
đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Hiệu quả: Qua giải pháp này chúng tôi đã hƣớng dẫn đƣợc các em có đƣợc
năng lực NCKH từ đó các em có thể chủ động hoạt động nghiên cứu NCKH mà
khơng cịn gặp nhiều khó khăn, bỡ ngỡ.
2.4.3. GV định hƣớng cho HS phát hiện và thực hiện ý tƣởng nghiên cứu
KHKT.
Khẳng định GV hƣớng dẫn giữ vai trị quan trọng quyết định sự thành cơng
trong mỗi dự án. Cho nên trong những năm học qua 2 nhà trƣờng luôn chú trọng
xây dựng đội ngũ GV hƣớng dẫn nhạy bén trong việc định hƣớng cho HS phát hiện
và thực hiện ý tƣởng NCKH, từ đó nắm vững đƣợc các dự án nghiên cứu, chú
trọng tính ứng dụng thực tiễn. Định hƣớng cho HS tìm tịi nghiên cứu qua các
phƣơng pháp dạy học tích cực nhƣ: "Bàn tay nặn bột", "Dạy học dựa trên dự án",
"Dạy học khoa học dựa trên tìm tịi - nghiên cứu"… qua đó hình thành các kỹ năng
nghiên cứu cho các em.
Ví dụ 1: Trong nội dung “Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ môi
trƣờng” sách giáo dục công dân 10, GV môn GDCD định hƣớng cho HS bằng
cách đƣa ra các ý tƣởng nghiên cứu KHKT từ những câu hỏi: Bằng cách nào để

nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng cho các em ở trƣờng THPT Tân Kỳ, hay để
nâng cao hiệu quả quét rác ở sân trƣờng chúng ta cần tạo ra phƣơng tiện gì?
Ví dụ 2: Trong nội dung: “Bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy
sản” - Công nghệ 10, GV định hƣớng HS đƣa ra các ý tƣởng từ câu hỏi: Bằng cách
nào để nâng cao giá trị, chất lƣợng trong bảo quản quả mãng cầu?
Ví dụ 3: Trong q trình dạy nội dung Hƣớng nghiệp 10, GV định hƣớng
cho HS câu hỏi nhƣ: Làm thế nào để nâng cao nhận thức nghề nghiệp cho HS các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Tân Kỳ?
Ví dụ 4: Trong quá trình GV viết bảng, thì các thầy cơ giáo hay dùng dẻ lau
bảng để xóa, từ đó các thầy cơ có thể đặt câu hỏi định hƣớng nhƣ: Làm thế nào để
chế tạo ra dụng cụ lâu bảng để thay thế cho dẻ lau bảng, bảo vệ sức khỏe cho GV?
Thân thiện với môi trƣờng?
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ví dụ 5: Trong q trình dạy lập trình trong chƣơng trình mơn Tin học 11.
các thầy cơ thƣờng đặt ra câu hỏi ý tƣởng: Hiện nay tình trạng ngƣời mù gặp rất
nhiều khó khăn khi di chuyển, làm thế nào để chế tạo ra kính hỗ trợ ngƣời mù khi
di chuyển? Các em đi học về thƣờng đi qua các tràn mùa mƣa lũ, làm thế nào để
tạo ra đƣợc thiết bị cảnh báo lũ cho ngƣời tham gia giao thông biết?...
Từ những câu hỏi trên HS sẽ đƣa ra nhiều giả thuyết, nhiều ý tƣởng và có
những ý tƣởng có giá trị, phát hiện ra đƣợc các HS thực sự đam mê, thực sự mong
muốn thực hiện ý tƣởng.
Ý tƣởng đƣợc hình thành bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn và nhu cầu cần đáp

ứng cho nhu cầu thực tiễn qua việc lồng ghép vào các bài dạy thích hợp trong
chƣơng trình học chính khóa, ngoại khóa. Qua đó GV sẽ phát hiện ra những HS
đặc biệt, sự đam mê nghiên cứu KHKT.
Những ý tƣởng hay đƣợc các các thầy, cô hƣớng dẫn xác định lại tính khả
thi của ý tƣởng trong thực tiễn bằng cách hƣớng đến sản phẩm đầu ra của dự án,
hƣớng đến đối tƣợng sẽ dùng sản phẩm này, từ đây thì HS cần quan sát mọi hoạt
động của đối tƣợng sẽ sử dụng sản phẩm trong tƣơng lai, phỏng vấn và thảo luận
với họ về nhu cầu, mong muốn đƣợc đáp ứng.
Vì HS chƣa hiểu triển khai ý tƣởng từ đâu, nên GV hƣớng dẫn cần hƣớng
dẫn các em xây dựng kế hoạch nghiên cứu, kiểm soát và thúc đẩy các nhiệm vụ và
nội dung nghiên cứu theo các mốc thời gian đã định ra cho HS. Thảo luận tháo gỡ
các khó khăn cùng HS thơng qua các câu hỏi xun suốt nhƣ là: Tại sao lại làm
nhƣ thế mà không chọn cách khác? Có cách làm nào khác khơng? Cơ sở của vấn
đề này là gì?...
Một khó khăn rất lớn khi triển khai ý tƣởng của HS đó là: Dự án xuất phát từ
chính ý tƣởng của HS, cách thực hiện sản phẩm là do HS đƣa ra và chọn lựa, liên
quan nhiều đến kiến thức chuyên ngành - đây chính là khó khăn lớn nhất của GV
hƣớng dẫn. Cũng chính vì điều này, GV hƣớng dẫn lại là ngƣời chủ động tìm và
thuyết phục các chuyên gia hỗ trợ cho các em. Qua việc học và tham khảo từ các
chuyên gia HS không chỉ đƣợc bù đắp các kiến thức đang thiếu hụt cho dự án mà
các em cũng đồng thời ảnh hƣởng từ họ tác phong, tính kiên nhẫn, tƣ duy của
ngƣời làm công tác nghiên cứu KHKT.
“Để hiện thực hóa ý tƣởng sáng tạo của HS, cơng việc quan trọng đầu tiên là
GV hƣớng dẫn và HS cần hòa làm một thể thống nhất. Điều này giúp GV hƣớng
dẫn thấy đƣợc những khó khăn, những vấn đề phát sinh từ dự án khi thử đặt mình
vào các em, hoạt động cùng các em để từ đó tìm ra các cách giải quyết phù hợp
trong việc hƣớng dẫn HS của mình”.
Hiệu quả: Với việc định hƣớng cho HS phát hiện và thực hiện ý tƣởng
nghiên cứu KHKT trong những năm qua mà 2 nhà trƣờng đã khuyến khích nhiều


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×