Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Thuyết trình: Chi phí sử dụng vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.86 KB, 39 trang )

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐNCHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
• Khái niệm:
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ
phần do các nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng.
• Cách xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường:
+ Dựa vào mô hình định giá tăng trưởng đều:
• Sử dụng mô hình Gordon :
• D1
• P0 =
• re – g
• D1
• => re = + g
• Po
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
• Sử dụng mô hình Gordon :
D1 D
1
P
0
= => r
e
= + g
r
e
– g P
0
Trong đó:
• P0 : Giá cổ phần thường
• D1 : Cổ tức dự kiến cuối năm 1
• r


e
: tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường
• g : tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm trong cổ tức
VD
Giá trị thị trường của cổ phiếu A là 50$/cổ phần, cổ tức
dự kiến năm 2002 là 4$ .
Cổ tức được thanh toán trong 6 năm vừa qua như sau :
Năm Cổ tức
2001
2000
1999
1998
1997
1996
3,8$
3,62$
3,47$
3,33$
3,12$
2,97$
Từ bảng cổ tức trên ta tính được tốc độ tăng trưởng đều
hàng năm xấp xỉ 5%.
Thay thế các giá trị vào công thức ta được re = 13%
Như vậy : giá trị 13% chính là chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường phản ánh mức tỷ suất sinh lợi mà các cổ
đông hiện tại mong muốn trên khoản vốn đầu tư của họ để
đảm bảo giá thị trường các cổ phần đang lưu hành của
công ty không thay đổi.
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường

+ Sử dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Mô hình CAPM mô tả mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi
hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần thường re với rủi ro hệ
thống của doanh nghiệp được đo lường bằng hệ số β.
re = rf + [β x (rm – rf)]
Trong đó :
• re là chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
• rf là tỷ suất sinh lợi phi rủi ro (tỷ suất sinh lợi của trái
phiếu chính phủ)
• rm là tỷ suất sinh lợi thị trường (tỷ suất sinh lợi của danh
mục thị trường của các tài sản)
.
So sánh kỹ thuật định giá tăng trưởng đều và CAPM
• CAPM xem xét trực tiếp rủi ro của doanh nghiệp để xác định tỷ suất
sinh lợi của thị trường hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần thường. Còn
mô hình tăng trưởng đều không đề cập đến yếu tố rủi ro của của
doanh nghiệp mà sử dụng giá trị thị trường của cổ phần (Po) để phản
ánh tỷ suất sinh lợi – rủi ro mong đợi của nhà đầu tư theo thị trường.
• Trong mô hình CAPM khó có thể xác định được các thông số cần
thiết như mức tăng trưởng, hệ số β, lãi suất phi rủi ro, tỷ suất sinh lợi
thị trường. Còn trong mô hình tăng trưởng đều, các dữ liệu cần thiết
luôn có sẵn.
• Sự khác biệt còn do trên thực tế khi sử dụng mô hình định giá tăng
trưởng đều để xác định chi phí sử dụng vốn của cổ phần thường, mô
hình này có thể dễ dàng điều chỉnh theo sự thay đổi của chi phí phát
hành để tìm ra chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới.
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường

Có 2 dạng tài trợ dưới dạng cổ phần thường :

• (1) thu nhập giữ lại ;
• (2) phát hành mới cổ phần thường.
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
+ Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại
• Ký hiệu rre
• Trong một doanh nghiệp, chi phí của thu nhập giữ lại
tương tự như chi phí sử dụng cổ phần thường. Điều này có
nghĩa thu nhập giữ lại làm gia tăng vốn cổ phần thường
nhưng không phải tốn chi phí phát hành. Các cổ đông nắm
giữ cổ phần thường chấp nhận việc giữ lại lợi nhuận của
doanh nghiệp chỉ khi họ mong đợi việc này sẽ tạo ra được
thu nhập ít nhất cũng ngang bằng với tỷ suất sinh lợi cần
thiết trên khoản vốn tái đầu tư này.
Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại (rre) = re
12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
+ Chi phí sử dụng vốn từ phát hành mới cổ phần thường
• Ký hiệu r
ne
• Chi phí này được xác định bằng cách tính toán chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường sau khi đã xem xét đếp hơn cả yếu tố định giá thấp hơn giá
thị trường lẫn chi phí phát hành mới.
• Sử dụng lại mô hình tăng trưởng đều :
D1
rne = + g
• P0’
• Trong đó : P0’ là doanh thu phát hành cổ phần mới. P0’ luôn nhỏ hơn giá
thị trường hiện tại Po (nhằm đảm bảo lượng cổ phần mới được bán hết).
• => rne > re
• Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới thường lớn hơn
chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ dài hạn khác

12.4 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Ví dụ :
• Cổ tức mong đợi D1 là 4$
• Giá thị trường P0 là 50$
• Tỷ lệ tăng trưởng mong đợi trong cổ tức g là 5%
=> re là 13%
• Giá dự đoán phát hành cổ phần mới là 47$
• Chi phí phát hành và bán cổ phần mới là 2,5$/cổ phần
=> Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới là :
4
r
ne
= + 5% = 14%
(47-2,5)
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới cũng dẽ được đưa
vào tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
• Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) là chi phí sử dụng
vốn bình quân của một công ty (WACC) kết hợp với một
đồng vốn tài trợ mới tăng thêm.
• Tại sao WMCC là chi phí sử dụng vốn bình quân tăng
thêm khi quy mô tổng nguồn tài trợ mới tăng thêm bắt đầu
vượt quá một mức độ nào đó được xác định?
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
• Nhà cung cấp nguồn tài trợ sẽ yêu cầu một tỷ suất sinh lợi
cao hơn như lãi suất cho vay cao hơn, cổ tức cao hơn hoặc
mức độ tăng trưởng cao hơn như là sự bù đắp cho rủi ro
gia tăng khi quy mô nguồn tài trợ mới lớn hơn xảy ra.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ VÀ QUYẾT ĐỊN
H ĐẦU TƯ

XÁC ĐỊNH ĐIỂM GÃY (Breaking point)
• Để tính toán WMCC cần một điểm gãy.
• Điểm gãy là điểm mà tại đó khi tổng quy mô các
nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong
những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng.
• Công thức xác định điểm gãy:
BP
j
= AF
j
/W
j
Trong đó: BPj = Điểm gãy cho nguồn tài trợ
Afj = tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j
Wj = Tỷ trọng của nguồn tài trợ j trong cấu trúc
vốn
Ví dụ
• Công ty Duches Corp có thu nhập giữ lại là 300.000 $
(với chi phí sử dụng vốn tương ứng là 13%).
• Công tỷ đồng phải sử dụng thêm nguồn tài trợ bằng vốn
cổ phần thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu
trúc vốn tối ưu của mình.
• Ngoài ra Công ty có khả năng vay nợ thêm tối đa là
400.000$ với chi phí sử dụng vốn vay sau thuế tương ứng
là 5,6%, vượt trên mức này thì chi phí sử dụng vốn vay
sau thuế sẽ tăng lên 8,4%.
Theo ví dụ trên, ta thấy có 2 điểm gãy:
(1) Điểm gãy thứ nhất xuất hiện khi 300.000$ thu nhập giữ
lại với chi phí sử dụng vốn là 13% được sử dụng hết.
(2) Điểm gãy thứ 2 xuất hiện khi 400.000$ nợ vay dài hạn

với chi phí sử dụng vốn là r
D
*
= 5,6% được sử dụng hết.
• Công tỷ đồng có cấu trúc vốn mục tiêu là 50% vốn cổ
phần, 10% cổ phần ưu đãi và 40% nợ vay.
• Các điểm gãy trên có thể được xác định như sau:
BP
cổ phần thường
= 300.000$ / 0.50 = 600.000$
BP
nợ vay dài hạn
= 400.000$ / 0.40 = 1.000.000$
Tính toán WMCC
• Khi điểm gãy đã được xác định, chi phí sử dụng vốn bình
quân – WACC trên toàn bộ phạm vi nguồn tài trợ mới
giữa các điểm gãy phải được tính toán.
1. Xác đinh mức độ chi phí sử dụng vốn bình quân WACC
của tổng nguồn tài trợ mới giữa điểm zero và điểm gãy
thứ nhất.
2. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của toàn bộ
nguồn tài trợ giữa điểm gãy thứ I và thứ II.
Tiếp tục tính toán nếu sau đó vẫn còn xuất hiện các điểm
gãy khác.
Bảng 12.2 CP dụng vốn bình quân theo từng mức độ quy mô
nguồn tài trợ mới của Công tỷ đồng Duchess
Quy mô của tổng nguồn tài trợ Nguồn tài trợ
Tỷ
trọ
ng

Chi phí
Chi phí theo tỷ
trọng
0$ đến 600.000$ Nợ vay 40% 5,6 % 2,2%
Cổ phần ưu đãi 10% 9,0 % 0,9%
Cổ phần thường 50% 13,0 % 6,5%
Chi phí sử dụng vốn bình quân 9,6%
Từ 600.000$ đến 1.000.000$ Nợ vay 40% 5,6% 2,2%
Cổ phần ưu đãi 10% 9,0% 0,9%
Cổ phần thường 50% 14,0% 7,0%
Chi phí sử dụng vốn bình quân 10,1 %
Từ 1.000.000$ trở lên Nợ vay 40% 8,4 % 2,2%
Cổ phần ưu đãi 10% 9,0 % 0,9%
Cổ phần thường 50% 13,0 % 6,5%
11,3 %
9.6 %
9.5
%
Chi phí sử dụng vốn bình quân – WACC
(%)
500 10000 15000
0
10.1 %
11.3 %
Tổng nguồn tài trợ mới (1.000 $)
10.1 %
11.0%
10.5 %
11.5 %
Hình 12.1 Chi phí sử dụng vốn biên tế - WMCC của cty

Duchess
Bảng 12.3 Chi phí sử dụng vốn biên tế của
công tỷ đồng Duchess
Phạm vi của nguồn tài trợ mới WACC
0$ đến 600.000$ 9,6 %
Từ 600.000$ đến 1.000.000$ 10,1 %
Từ 1.000.000$ trở lên 11,3 %
Đường cơ hội đầu tư - IOS
• Đường các cơ hội đầu tư biểu diễn qui mô khả năng sinh
lợi của các dự án đầu tư từ tốt nhất (IRR cao nhất) cho tới
xấu nhất (IRR thấp nhất).
• Giả định tất cả các cơ hội đầu tư đều có mức độ rủi ro
tương tự nhau và có cùng mức độ với rủi ro hiện tại của
doanh nghiệp.
Bảng 12.4 Đường cơ hội đầu tư – IOS của
Cty Duchess
Cơ hội
đầu

Tỷ suất sinh lợi
nội bộ (IRR)
(1)
Vốn đầu tư ban
đầu của dự án
(2)
Tổng vốn đầu
tư lũy kế
*
(3)
A 15% 100.000$ 100.000$

B 14.5% 200.000$ 300.000$
C 14% 400.000$ 700.000$
D 13% 100.000$ 800.000$
E 12% 300.000$ 1.100.000$
F 11% 200.000$ 1.300.000$
G 10% 100.000$ 1.400.000$
* Tổng vốn đầu tư lũy kế bao gồm vốn đầu tư của bản thân dự án mới
cộng với tổng vốn đầu tư của các cơ hội đầu tư trước đó
Hình 12.2 Kết hợp các quyết định đầu tư và tài trợ của cty Duchess
9.5
%
Chi
phí
sử
dụng
vốn
bình
quân

WA
CC
(%)
500 1000
0
1500
00
11.3 %
10.0 %
11.0%
10.5 %

14.0 %
Tổng nguồn tài trợ mới (1.000 $)
11,5 %
12,0 %
12,5 %
13,0 %
13,5 %
14,5 %
15,0 %
1.100
11,3
15,5 %
A
B
C
D
E
F
G
IOS
WMCC
X
O
Thực hiện quyết định đầu tư hoặc quyết định tài
trợ
• Khi tỷ suất sinh lợi của các dự án cao hơn chi phí sử dụng
vốn biên tế thì dự án đó sẽ được chấp nhận.
• Chỉ chấp nhận những dự án mà tổng quy mô vốn đầu tư
lũy kế tương ứng có sinh lợi biên tế lớn hơn hoặc ngang
bằng chi phí sử dụng vốn biên tế.

12.7 Các vấn đề quốc tế về chi phí sử dụng
vốn
I. Các đặc điểm cùa một MNC ảnh hưởng đến chi phí sử
dụng vốn:
• Qui mô của doanh nghiệp
• Tiếp cận các thị trường vốn quốc tế
• Đa dạng hóa quốc tế
• Ưu đãi thuế khóa
• Rủi ro tỷ giá hối đoái
• Rủi ro quốc gia

×