Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán chi phí xây lắp công trình trường tiểu học giới phiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.03 KB, 68 trang )

Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo
Phạm Đức Hiếu, bộ mơn kế tốn căn bản cũng như sự giúp đỡ của các anh chi
trong các phịng ban của Cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Quảng Nam
đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này
Em xin chân thành cảm ơn!

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.
MỤC LỤC.
PHỤ LỤC.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TỐN XÂY LẮP CƠNG TRÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………………
1.2. Xác định và tuyên bố vấn đề trong đề tài…………………………………...
1.3. Các mục tiêu trong đề tài…………………………………………………….
1.4. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………..
1.5. Một số khái niệm cơ bản và phân định nội dung về kế toán chi phí xây lắp cơng
trình………………………………………………………………………………..
1.5.1.Một số khái niệm cơ bản…………………………………………………….
1.5.1.1. Khái niệm về chi phí và chi phí xây lắp…………………………………...
1.5.1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp……………………………………….....
1.5.1.3. Nội dung và phân loại chi phí sản xuất chi phí xây lắp………………….
1.5.1.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất……………………
1.5.2. Phân định nội dung kế tốn chi phí xây lắp trong DNXL……………….
1.5.2.1. Quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam……………………………
a. Chuẩn mực số 01 “ Chuẩn mực chung”………………………………………….
b. Chuẩn mực số 15 “Hợp đồng xây dựng”…………………………………………..
c. Chuẩn mực số 02 “ Hàng tồn kho”………………………………………………..
d. Chuẩn mực số 03 “ Tài sản cố định hữu hình”………………………………….
1.5.2.2. Kế tốn chi phí xây lắp theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC……….
a. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………..

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C


3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

b. Vận dụng tài khoản…………………………………………………………………
c. Trình tự hạch tốn………………………………………………………………….
c1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp……………………………………………….
c2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp……………………………………………………..
c3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng………………………………………………….
c4. Kế tốn chi phí sản xuất chung…………………………………………………………
c5. Kế tốn tổng hợp chi phí xây lắp……………………………………………………….
d. Sổ kế tốn………………………………………………………………………..
d1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung………………………………………………………
d2. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái………………………………………………………
d3. Hình thức kế tốn Nhật ký – chứng từ…………………………………………………
d4. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ…………………………………………………….
d5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính……………………………………………………
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
KẾ TỐN CPXL CƠNG TRÌNH “TRƯỜNG TIỂU HỌC GIỚI PHIÊN” TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ & XD QUẢNG NAM.
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu vấn đề…………………………………………..
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu………………………………………………
2.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu………………………………………………….
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến kế tốn
chi phí xây lắp trong công ty…………………………………………………………
2.2.1. Khái quát về Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Quảng Nam…….
2.2.2. Đánh giá các nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến chi phí xây lắp…………
2.2.2.1. Nhân tố vi mô………………………………………………………………
2.2.2.2. Nhân tố vĩ mô………………………………………………………………
2.3. Thực trạng kế tốn chi phí xây lắp tại Cơng ty TNHH tư vấn thiết kế & xây

dựng Quảng Nam…………………………………………………………………….
2.3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị…………………………………………...

Chun đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.3.2. Thực trạng kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Trường tiểu học Giới Phiên tại
Công ty TNHH tư vấn thiết kế & xây dựng Quảng Nam…………………………….
2.3.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí xây lắp…………………………………………….
2.3.2.2. Thực trạng kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Trường tiểu học Giới Phiên tại
Cơng ty TNHH tư vấn thiết kế & xây dựng Quảng Nam…………………………….
a. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp………………………………………………..
b. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp……………………………………………………….
c. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng……………………………………………………….
d. Kế tốn chi phí sản xuất chung……………………………………………………………….
e. Kế tốn tổng hợp chi phí xây lắp……………………………………………………………
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG QUẢNG
NAM.
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu……………………………………
3.1.1. Ưu điểm………………………………………………………………………

3.1.2. Nhược điểm…………………………………………………………………
3.2. Các đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí xây lắp tai Cơng ty
TNHH tư vấn thiết kế & XD Quảng Nam…………………………………………..
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán và luân chuyển chứng từ………………..
3.2.2. Hồn thiện kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp………………………….
3.2.3. Hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp………………………………
3.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí sử dụng máy thi công…………………………….
KẾT LUẬN.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1 - Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Phụ lục 1.2 - Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Phụ lục 1.3 - Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
Phụ lục 1.4 - Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất chung.
Phụ lục 1.5 - Trình tự hạch tốn kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.
Phụ lục 1.6 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.
Phụ lục 1.7 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký sổ cái

Phụ lục 1.8 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ.
Phụ lục 1.9 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Phụ lục 1.10 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức trên máy vi tính
Phụ lục 2.1 – Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Phụ lục 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Phụ lục 2.3 – Giấy đề nghị tạm ứng
Phụ lục 2.4 – Hóa đơn thuế GTGT
Phụ lục 2.5 – Phiếu nhập kho
Phụ lục 2.6 – Phiếu xuất kho
Phụ lục 2.7 – Sổ Nhật ký chung
Phụ lục 2.8 – Sổ chi tiết TK 621
Phụ lục 2.9 – sổ cái TK 621
Phụ lục 2.10 - Hợp đồng giao khốn cơng việc
Phụ lục 2.11 - Bảng tổng hợp khối lượng cơng việc hồn thành
Phụ lục 2.12 – Bảng thanh toán tiền lương cho cơng nhân th ngồi
Phụ lục 2.13 – Phiếu chi
Phụ lục 2.14 – Sổ chi tiết TK 622

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Phụ lục 2.15 – Sổ cái TK 622
Phụ lục 2.16 – Hợp đồng thuê máy thi công
Phụ lục 2.17 – Phiếu chi
Phụ lục 2.18 – Bảng trích khấu hao máy thi cơng
Phụ lục 2.19 – Sổ chi tiết TK 623
Phụ lục 2.20 – Sổ cái TK 623
Phụ lục 2.21 – Bảng chấm cơng
Phụ lục 2.22 – Bảng tính lương nhân quản lý cơng trình
Phụ lục 2.23 – Bảng thanh tốn lương nhân viên quản lý cơng trình
Phụ lục 2.24 – Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi
Phụ lục 2.25 – Sổ chi tiết TK 627
Phụ lục 2.26 – Sổ cái TK 627
Phụ lục 2.27 – Bảng tổng hợp chi phí xây lắp

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
XDCB

: Xây dựng cơ bản


DNXL

: Doanh nghiệp xây lắp

CT, HMCT

: Cơng trình, hạng mục cơng trình

CPXL

: Chi phí xây lắp

CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

: Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSDMTC

: Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

TSCĐ


: Tài sản cố định

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MMTB

: Máy móc thiết bị

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

HĐXD

: Hợp đồng xây dựng


VAT

: Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ

HĐTGTGT

: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng

CT Giới Phiên : Cơng trình trường tiểu học Giới Phiên
CT NVH n Bình: Cơng trình Nhà văn hóa n Bình

Chun đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TỐN XÂY
LẮP CƠNG TRÌNH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị
trường và xu thế tồn cầu hóa. Các DN trong nước để có thể hịa nhập và theo kịp
với những thay đổi đó, họ đã khơng ngừng đổi mới và phát triển các ngành nghề

kinh doanh của DN mình. Và XDCB là một trong những ngành nghề kinh doanh
mà đang được các nghiệp rất quan tâm. Bởi vì XDCB khơng chỉ đem về cho các
DN những khoản lợi nhuận tương đối cao mà cịn đóng góp đáng kể cho thu nhập
quốc dân.
Hàng năm ngành xây dựng đóng góp cho Ngân sách Nhà nước hàng nghìn tỷ
đồng, đặc biệt giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lớn lao động. Với lợi thế
đó, mỗi năm nguồn vốn mà Chính phủ dành cho XDCB chiếm tỷ trọng tương đối
lớn, đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công dài. Với số vốn đầu tư lớn
nên vấn đề đặt ra ở đây là: Làm thế nào để có thể quản lý và sử dụng có hiệu quả số
vốn đã bỏ ra?
Để làm tốt điều đó thì cơng tác kế tốn trong DN đóng góp một vai trị rất quan
trọng. Bởi vì làm tốt cơng tác hạch tốn kế toán, đồng nghĩa với việc quản lý tốt
đồng vốn, đảm bảo mỗi đồng vốn bỏ ra luôn đem lại lợi nhuận cho cơng ty. Vì thế
cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất là khâu trọng tâm nhất của cơng tác kế tốn
trong DN xây lắp, chi phí sản suất lien quan hầu hết đến các yếu tố đầu vào trong
quá trình sản xuất kinh doanh,đảm bảo việc hạch tốn giá thành chính xác, kịp thời.
Thơng qua những thơng tin về chi phí sản xuất do kế tốn cung cấp, các nhà quản
lý sẽ đánh giá được thực trạng của DN mình.Từ đó tìm cách đổi mới cải tiến

Chun đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán


phương thức quản lý kinh doanh, giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và tăng lợi
nhuận.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Quảng Nam, tôi
đã chọn ra đề tài: “ Kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Trường tiểu học Giới
Phiên”.
1.3. Các mục tiêu trong đề tài.
Qua đề tài nghiên cứu, em muốn hướng tới các mục tiêu sau:
* Về lý luận: Nhằm hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn
chi phí xây lắp theo chuẩn mực và kế tốn hiện hành.
* Về thực tiễn: Quan một thời gian khảo sát thực trạng kế tốn tại Cơng ty TNHH
tư vấn thiết kế và xây dựng Quảng Nam, dựa vào những thơng tin tìm hiểu để đánh
giá thực trạng, chỉ ra những mặt ưu điểm, nhược điểm cũng như những tồn tại về
cơng tác kế tốn chi phí xây lắp tại DN. Trên cơ sở đối chiếu giữa lý luận và thực
tiễn để có thể đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác chi phí xây lắp
tại DN, theo hướng hiệu quả hơn và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
1.4. Phạm vi nghiên cứu.
* Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Trường tiểu học Giới
Phiên thuộc học phần kế tốn tài chính.
* Khơng gian khảo sát: Chun đề được hồn thành tại Công ty TNHH tư vấn
thiết kế và xây dựng Quảng Nam.
* Số liệu nghiên cứu: Kế toán chi phí xây lắp cơng trình: “ Trường tiểu học Giới
Phiên” Tháng 4 năm 2011.
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung về kế tốn chi phí xây lắp cơng
trình.

Chun đề thực tập


Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.5.1. Một số khái niệm cơ bản.
1.5.1.1. khái niệm về chi phí và chi phí xây lắp.
Trong hoạt động kinh doanh của các DN nói chung và các DN xây lắp nói
riêng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có đủ ba yếu tố cơ bản,
đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là
quá trình kết hợp 3 yếu tố đó, tạo ra sản phẩm lao vụ, dịch vụ nhất định. Sự tiêu
hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương
ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động và các chi
phí về lao động sống. Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xun trong
q trình sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngồi các hao phí về lao động sống cần
thiết và lao động vật hóa để tồn tại và phát triển, DN cịn phải bỏ ra nhiều các
khoản chi phí khác, các khoản chi phí có thể là bộ phận giá trị mới do DN sáng tạo
ra và cũng có khoản chi phí đơi khi rất khó xác định là hao phí về lao động sống và
hao phí về lao động vật hóa.
Như vậy chi phí của DN có thể được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN
phải chi ra trong q trình sản xuất kinh doanh và tính cho một kỳ nhất định.
Chi phí xây lắp là biểu hiện biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra để tiến

hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
1.5.1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp.
XDCB là ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ
sở vật chất quan trọng cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động sản xuất xây lắp có đặc
điểm sau:

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Trong ngành xây lắp tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của sản phẩm đã được
xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy DN xây lắp phải
chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng, kỹ thuật cơng trình.
- Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, vật kiến trúc… có quy mơ lớn, kết cấu
phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng để hồn thành sản phẩm có giá
trị sử dụng dài.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản
xuất như các loại xe, thiết bị, nhân công… phải di chuyển theo địa điểm đặt cơng
trình. Mặt khác, việc xây dựng cịn chịu tác động của địa chất cơng trình và thiết
khí hậu của từng địa phương… Cho nên công tác quản lý và sử dụng tài sản, vật tư
cho cơng trình tương đối phức tạp, địi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác
xây lắp.

- Trong DNXL, cơ chế khoán gọn đang được áp dụng rộng rãi với các hình
thức giao khốn như: Khốn gọn cơng trình( bao gồm tất cả các khoản chi phí),
khốn theo từng khoản mục chi phí.
Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong các DNXL phải tuôn thủ theo các quy
định chung của luật kế toán và các chuẩn mực, chế độ kế tốn hiện hành. Địi hỏi
việc hạch tốn phải trung thực, chính xác, kịp thời và đầy đủ các khoản chi phí
phát sinh thực tế để phục vụ cho cơng tác tính giá thành cơng trình được chính xác.
1.5.1.3. Nội dung và phân loại chi phí sản xuất xây lắp.
Chi phí sản xuất xây lắp của DN bao gồm nhiều rất nhiều loại khác nhau, để
thuận tiện cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ việc
ra các quyết định kinh doanh, chí phí xây lắp phải được phân loại theo những tiêu
thức phù hợp:
* Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo nội dung, tính chất của chi phí.
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố sau:

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

-

Chi phí nguyên vật liệu.

-

Chi phí khấu hao tài tản cố định


-

Chi phí cơng cụ, dụng cụ.

-

Chi phí tiền lương.

-

Chi phí dịch vụ mua ngồi.

-

Chi phí khác bằng tiền.

5

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố này giúp cho việc xây dựng lập dự tốn
chi phí sản xuất cũng như việc lập dự toán vật tư, kế hoạch quỹ tiền lương, tình
tốn nhu cầu vốn lưu động đinh mức. Đồng thời giúp DN đánh giá được tình hình
thực hiện sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
* Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế:
Theo cách phân loại này thi chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao sống cần
thiết, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra liên quan đến việc
chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:
- Chi phí NVLTT: là tồn bộ các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính,

vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp để sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là khốn chi phí phải trả cho cơng nhân trực tiếp
sản xuất, bao gồm các lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
- Chi phí SDMTC: là các khoản về chi phí sử dụng máy để hoàn thành sản
phẩm xây lắp, bao gồm chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí tiền lương phải trả
cho nhân viên sử dụng máy, và các khoản chi phí khác.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Chi phí SXC: là những khoản chi phí cần thiết cịn lại sau các khoản chi phí
đã kể ở trên. Liên quan đến việc tổ chức phục vụ và quản lý thi công các đội xây
lắp ở công trường xây dựng. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý đội cơng trình;
chi phí vật liệu, nhiên liệu, cơng cụ dụng cụ; chi phí khấu hao MMTB; chi phí dịch
vụ mua ngồi; và các khoản chi phí khác bằng tiền.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với q trình
sản xuất.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất có thể phân thành hai loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất và
chế tạo ra sản phẩm.

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí cho hoạt động tổ chức, phục vụ quản lý, do
đó khơng tác động trực tiếp đối với từng đối tượng cụ thể. Đó là các chi phí liên
quan đến việc quản lý của DN như: lương trả cho bộ máy quản lý, khấu hao TSCĐ
phục vụ cho quản lý DN.
* Theo mối quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm hồn thành.
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành các loại sau:

-

Định phí.

-

Biến phí.

-

Chi phí hỗn hợp.

1.5.1.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất trong kỳ.
Chi phí sản xuất trong DNXL thường phát sinh ở những tổ, đội sản xuất. Do
đó cần xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại



Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết cho
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. DN chỉ có thể tổ chức tốt cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất nếu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với
đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của DN.
Để xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất của DN, quy trình cơng nghệ sản xuất, địa điểm phát sinh chi
phí, mục đích, cơng dụng của chi phí, u cầu và trình độ quản lý của DN. Tập hợp
chi phí theo đúng đối tượng quy định cá tác dụng phục vụ tốt cho việc quản lý sản
xuất, hạch toán kinh tế nội bộ và tính giá thành phẩm kịp thời, chính xác.
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định.
Thơng thường taị các DN hiện nay có 2 phương pháp tập hợp chi phí sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: phương pháp này được sử dụng để
tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã
xác định. Phương pháp này u cầu kế tốn phải tổ chức cơng tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ sách kế toán… theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Theo
phương pháp này chi phí phát sinh sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng
đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp
chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí, khơng

tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng được. Trong trường hợp đó phải
tập trung cho nhiều đối tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để
phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế tốn chi phí.

Chun đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

8

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.5.2. Phân định nội dung kế tốn chi phí xây lắp trong DNXL.
1.5.2.1. Quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Kế tốn chi phí sản xuất tại các DN nói chung và tại các DNXL nói riêng đều
chịu sự chi phối của các Chuẩn mực kế tốn Việt Nam. Trong đó các chuẩn mực
chi phối trực tiếp đến kê toán chi phí sán xuất tại các DNXL gồm:
a.Chuẩn mực số 01- “Chuẩn mực chung”.
Kế toán ghi nhận doanh thu và chi phí phải tn thủ theo các ngun tắc cơ bản
sau: Cơ sở dồn tích, hoạt động lien tục, giá gốc phù hợp, nhất quán, thận trọng,
trọng yếu.
Trong đó:
- Doanh thu và chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh không
căn cứ vào thời điểm thực tế thu, thực tế chi tiền.
- Tài sản phải ghi nhận theo giá gốc, và thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai và giá trị của tài sản đó phải được xác định một cách đáng tin cậy.

- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
- Việc ghi nhận nợ phải trả có điều kiện chắc chắn DN sẽ phải dùng một lượng
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại của DN, và khoản nợ đó phải
được xác định một cách đáng tin cậy.
b. Chuẩn mực số 15- “Hợp đồng xây dựng”
Hợp đồng xây dựng : là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài sản
hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế
công nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ bản của chúng.
- Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm: Chi phí liên quan trưc tiếp đến
từng hợp đồng, chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng, có thể
phân bổ cho từng hợp đồng cụ thể và các chi phí khác có thể thu hồi lại từ khách
hàng theo các điều khoản của hợp đồng.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

9

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Chi phí khơng liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc khơng thể phân
bổ cho hợp đồng xây dựng thì khơng được tính trong chi phí của hợp đồng xây
dựng.
- Chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi theo hai trường hợp:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu xây dựng được thanh

toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy, thì chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng
với phần cơng việc đã hồn thành, do nhà thầu tự xác định và ngày lập báo cáo tài
chính mà khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay
chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
+ Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện HĐXD được xác nhận một cách đáng tin cậy
và được khách hàng xác nhận, thì chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận
tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ
được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
c. Chuẩn mực kế tốn số 02- “Hàng tồn kho”.
Chuẩn mực kế toán số 02 quy định trị giá hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Theo chuẩn mực số 02 “hàng tồn kho” nêu rõ các khoản chi phí có liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm như: chi phí mua hàng, chi phí chế biến, chi phí sản
xuất chung và các chi phí khác.
Chi phí mua hàng của Hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí liên quan đến
giá mua, các khoản thuế khơng hồn lại, các chi phí vẩn chuyển, bốc xếp, bảo quản
hàng hóa và các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa,
nguyên nhiên vật liệu.
d. Chuẩn mực số 03 – “Tài sản cố định hữu hình”.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chuẩn mực số 03 cho biết nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, xác
định ngun giá, giá trị cịn lại và khấu hao tài sản cố định được cho vào chi phí
sản xuất chung trong việc sản xuất sản phẩm. Các khoản chi phí được cho vào
nguyên giá tài sản cố định, từ đó làm thay đổi chi phí khấu hao tài sản cố định.
1.5.2.2. Kế tốn chi phí xây lắp theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Bộ Tài Chính đã ký quyết định số 15/2006/QĐ –
BTC ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho tất cả các DN thuộc mọi
lĩnh vực, mọ thành phần kinh tế trong nước. Theo chế độ này thì chế độ kế tốn
bao gồm 4 phần: Hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán, chứng từ kế tốn và báo
cáo tài chính.
a. chứng từ sử dụng.
* Chứng từ sử dụng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
- Hóa đơn mua bán…
* Chứng từ sử dụng của chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương…
* Chứng từ sử dụng của chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm:
- Hợp đồng thuê máy
- Bảng khấu hao máy
* Chứng từ sử dụng của chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Bảng chấm công

Chuyên đề thực tập


Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân quản lý phân xưởng, bộ phận sản
xuất.
- Bảng phân bổ khấu hao.
- Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi…
b. Vận dụng tài khoản.
Các tài khoản sử dụng trong kế tốn chi phí xây lắp bao gồm; 621, 622, 623,
627, 111, 112, 133, 154, 331…
Kết cấu của một số tài khoản chủ yếu:
* TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho hoạt động xây lắp, thực hiện lao vụ, dịch vụ của DNXL.
Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có: Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng cho hoạt đông xây lắp trong kỳ vào TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang hoặc TK 631- “Giá thành sản xuất”và chi tiết cho từng đối tượng tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.
- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết được nhập về kho
- Kết chuyển CPNVL vượt trên mức bình thường vào TK 632

* TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”: TK này dùng để phản ánh các chi phí
cho việc sử dụng lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp. Bao
gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc DN và cho lao động th ngồi
- Bên Nợ: chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào q trình xây lắp
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào TK 154
+ Kết chuyển chi phí NCTT vào TK631 – “Giá thành sản xuất”
+ Kết chuyển CPNCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* TK 623- “ Chi phí sử dụng máy thi cơng”.
- Bên Nợ: Các chi phí phát sinh trong q trình sử dụng máy thi cơng.
- Bên có: Kết chuyển CPSDMTC vào bên Nợ TK 154
Kết chuyển CPSDMTC vượt trên mức bình thường vào TK 632
* TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Bên Nợ: Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vàoTK 154, hoặc 632
* Tk 154 – chi phí kinh doanh dở dang.
- Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ
- Bên Có: Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao được coi là tiêu thụ,

hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu, hoặc nhập kho thành phẩm
Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán
Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính
được xác định trong kỳ kế toán
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng khơng sửa chữa được
c. Trình tự hạch tốn.
c1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
* Nội dung và nguyên tắc hạch toán .
- Khi mua hoặc xuất nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp
+ Khi xuất nguyên vật lieu xây dựng cho các cơng trình, hạng mục cơng trình
căn cứ vào phiếu xuất kho kế tốn ghi tăng chi phí ngun vật liệu đồng thời ghi
giảm nguyên vật liệu
+ Trường hợp mua nguyên vật liệu xây dựng sử dụng ngay cho các cơng trình,
hạng mục cơng trình khơng qua kho. Căn cứ vào H ĐGTGT ghi tăng CPNVLTT,
tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đồng thòi ghi giảm các khoản thanh toán

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp giao khốn nội bộ
hồn thành được duyệt thi ghi riêng phần chi phí ngun vật liệu, kế tốn ghi tăng

chi phí NVL đồng thời ghi giảm số tạm ựng về chi phí vật liệu
+ Trường hợp vật liệu dùng không hết nhập kho hay bán thu hồi, ghi tăng NVL
đồng thời ghi giảm CPNVLTT
+ Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu trực tiếp, ghi tăng chi
phí kinh doanh dở dang và ghi giảm CPNVLTT
Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp được phản ánh trong:
Phụ lục 1.1
c2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp.
- Căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lương phải trả cho cơng nhân trực
tiếpcho hoạt động xây lắp, kế tốn ghi tăng chi phí nhâncơng và ghi tăng khoản
phải trả cho cơng nhân viên.
- Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế toán ghi tăng chi phí nhân cơng
đồng thời ghi tăng các khoản phải trả, pahir nộp khác
- Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khốn xây lắp(bộ phận nhận
khốn khơng có cơng tác kế tốn riêng. Khi quyết tốn tạm ứng về khối lượng xây
lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế tốn ghi tăng chi phí nhân công
trực tiếp đồng thời ghi giảm khoản tạm ứng
- Trường hợp DN có thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho cơng nhân
sản xuất, kế tốn ghi tăng CPNCTT đồng thời ghi tăng các khoản phải trả
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp. Kế tốn ghi tăng chi phí kinh
doanh dở dang và ghi giảm chi phí nhân cơng trực tiếp
Quy trình hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phụ lục 1.2
c3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.

Chun đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh

Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung được phản ánh trong 1.3 phần phụ
lục
c4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung trong từng đội xây lắp bao gồm: lương nhân viên
quản lý đội, trích BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số
lương công nhân viên của đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội, tiền ăn ca của
tồn bộ cơng nhân viên trong đội, chi phí sửa chữa bảo hành xây lắp, chi phí dịch
vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung được phản ánh trong 1.4 phần phụ
lục
c5. Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp.
Tập hợp chi phí sản xuất là cơng tác quan trọng phục vụ cho việc tính giá
thành. Trong q trình sản xuất, chi phí xây lắp thực tế phát sinh được tập hợp theo
từng khoản mục chi phí. Kế tốn sử dụng TK 154 – “chi phí kinh doanh dở dang”,
chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Quy trình hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất được thể hiện qua sơ đồ 1.5 phần phụ
lục.
d. Sổ kế tốn.
d1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được ghi vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh và có phân tích theo
tài khoản đối ứng, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp
vụ kinh tế
Các loại sổ được sử dụng trong hình thức Nhật ký chung:

- Sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt( Nhật ký bán hàng, Nhật ký mua hàng,
Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền)

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Sổ các các tài khoản(từ loại 1 đến loại 9)
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết thanh
tốn…
Trình tự ghi sổ: phần phụ lục 1.6
d2. Hình thức kế tốn Nhật ký – sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký sổ cái : sử dụng Nhật ký sổ cái là sổ
tổng hợp duy nhất để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên sổ kết hợp ghi
theo trình tự thời gian và ghi theo hệ thống.
Các loại sổ kế tốn được sử dụng trong hình thức Nhật ký sổ cái : Sổ Nhật ký
sổ cái, các sổ, các thẻ kế tốn chi tiết
Trình tự ghi sổ : Sơ đồ 1.7 phần phụ lục
d3Hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ.
Đặc trưng cơ bản cua hình thức Nhật ký – chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra hợp lệ, hợp pháp để phân loại
tập hợp, hệ thống hóa vào các sổ “ Nhật ký chứng từ”mở theo bên Có của các tài

khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng Nợ
Các loại sổ kế toán được sử dụng trong hình thức Nhật ký chứng từ : Sổ Nhật
ký chứng từ( 10 nhật ký chứng từ), bảng kê( 11 Bảng kê), Sổ cái tài khoản và các
Sổ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ : Sơ đồ 1.8
d4. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ: Mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh căn cứ vào các chứng từ gốc lập “ Chứng từ ghi sổ” để làm cơ sở ghi
chép ghi sổ tổng hợp. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo hệ thống trên sổ cái của các tài khoản.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Các sổ kế tốn được sử dụng trong hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Chứng
từ ghi sổ, Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ thẻ kế tốn chi tiết
Trình tự ghi sổ : Phụ lục 1.9
d5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn trên may vi tính là cơng việc kế tốn
được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế

toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn quy định
trên. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, phải được
in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định
Các loại sổ của Hình thức kế tốn trên máy vi tính: Phần mềm kế tốn được
thiế kế theo Hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế tốn đó,
khơng hồn tồn giống các mẫu sổ kế tốn ghi tay
Trình tự ghi sổ : phụ lục 1.10

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
KẾ TỐN CPXL CƠNG TRÌNH “TRƯỜNG TIỂU HỌC GIỚI
PHIÊN” TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY
DỰNG QUẢNG NAM
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu vấn đề.
Để hoàn thành Chuyên đề này em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
sau:
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
Sau một thời gian nghiên cứu tại Cơng ty, được sự giúp đỡ tận tình của phịng

kế tốn và sự giúp đỡ của ban giám đốc, em đã được tìm hiểu rất rõ về bộ máy
quản lý cũng như bộ máy kế tốn của Cơng ty và đặc biệt là phần hành kế tốn chi
phí xây lắp – đề tài mà em nghiên cứu. Để nắm bắt được những thông tin này, em
đã tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp sau:
* Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua hai nguồn chủ yếu đó là:
- Nghiên cứu các tài liệu chuyên mơn như: 26 Chuẩn mực kế tốn, chế độ lế
tốn hiện hành ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ các giáo trình kế tốn của
trường Học viện tài chính và Đại học kinh tế quốc dân
- Nghiên cứu các chứng từ, sổ sách kế tốn trong có Sổ Nhật Chung, các sổ kế
toán chi tiết, sổ cái các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, bảng tính và thanh tốn
tiền lương cho cơng nhân của cơng trình Trường tiểu học giới Phiên trong năm
2011. Ngồi ra cịn có các tài liệu khái qt tình hình về cơng ty.
* Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua 2 phương pháp phỏng vấn và điều tra:
- Phương pháp điều tra là phương pháp thu thập thông tin bằng phiếu câu hỏi
do em tự thiết kế vỡi những câu hỏi dạng trắc nghiệm nhằm thu thập thêm một số

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại


Mai Thị Ánh
Lớp: K5HK1C

1

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

thơng tin cần thiết.
Các bước tiến hành như sau:

+ Chuẩn bị điều tra: Tiến hành thiết kế mẫu điều tra với những câu hỏi dưới
dạng trắc nghiệm.
+ Tiến hành điều tra : sau khi thiết kế mẫu điều tra, tiến hành phát phiếu điều
tra cho giám đốc và các anh chị trong phịng ban kế tốn tài chính của cơng ty
+ Xử lý kết quả điều tra: Khi đã thu lại phiếu điều tra, tiến hành tổng hợp và
phân tích kết quả thu được để làm tài liệu cho bài chuyên đề
- Phương pháp phỏng vấn: Em đã tiến hành phỏng vấn chi Ngơ Thị Thu Hằngkế tốn trưởng của Cơng ty, giám đốc công ty ông Phạm Văn Quảng và một số chị
kế toán viên.
2.1.2 Phương pháp xử lý dữ liệu.
Sau đã thu thập được một số thông tin và dữ liệu cần thiết để viết chuyên đề
em đã vận dụng một số kỹ năng đã học như: phân tích, so sánh đối chiếu số liệu thu
thập được với tình hình phát triển chung của công ty và mặt bằng chung của các
DNXL, để đưa ra những đánh giá nhận xét phù hợp và một cách khách quan nhất.
Đồng thời qua đó đóng góp một số ý kiến nhằm hồn thiện hơn kế tốn chi phí xây
lắp.
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến
kế tốn chi phí xây lắp trong Cơng ty.
2.2.1. Khái quát về Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Quảng Nam.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã nhanh chóng củng cố bộ máy quản lý và
xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao trong công tác tư
vấn thiết kế và thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi… có quy mơ đầu tư từ đơn giản đến phức tạp, đáp ứng nhu cầu
phát triển về xây dựng cơ bản của xã hội trên địa bàn tỉnh và trong cả nước.

Chuyên đề thực tập

Đại học Thương Mại



×