Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Áp dụng mô hình scrum trong quản lý dự án và tư vần giám sát xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.61 KB, 7 trang )

A. GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA SCRUM:
1. TRANSPARENCY (MINH BẠCH):
 Trong Scrum, tính minh bạch được đề cao như là giá trị cốt lõi cơ bản nhất.
 Muốn thành công với Scrum, thơng tin liên quan tới q trình phát triển phải minh
bạch và thơng suốt.
 Các thơng tin đó có thể là: tầm nhìn (vision) về dự án, u cầu khách hàng, tiến
độ công việc,các khúc mắc và rào cản v.v. Từ đó mọi người ở các vai trị các nhau
có đủ thơng tin cần thiết để tiến hành các quyết định có giá trị để nâng cao hiệu
quả công việc.
 Các công cụ và cuộc họp trong Scrum luôn đảm bảo thông tin được minh bạch
cho các bên.
2. INSPECTION (THANH TRA)


 Công tác thanh tra liên tục các hoạt động trong Scrum đảm bảo cho việc phát lộ
các vấn đề cũng như giải pháp để thông tin đa dạng và hữu ích đến được với các
bên tham gia dự án.
 Truy xét kĩ càng và liên tục là cơ chế khởi đầu cho việc thích nghi và các cải tiến
liên tục trong Scrum.
3. ADAPTATION (THÍCH NGHI)
 Scrum rất linh hoạt như các phương pháp phát triển linh hoạt khác, nhờ đó nó
mang lại tính thích nghi rất cao.
 Dựa trên các thơng tin minh bạch hóa từ các q trình thanh tra và làm việc,
scrum có thể phản hồi lại các thay đổi một cách tích cực, nhờ đó mang lại thành
cơng cho dự án.
B. VAI TRỊ CỦA SCRUM:

Add alt text

1.


PRODUCT OWNER

a.

Xác định phạm vi, tính chất, cấp độ của công việc.

b.

Quyết định ngày và nội dung cho mỗi lần hồn thành cơng việc

c.

Chịu trách nhiệm về lợi nhuận của Dự Án (ROI)

d.

Xác định độ ưu tiên cho các công việc dựa trên số liệu thông tin dự án

e.

Thay đổi độ ưu tiên và công việc cho mỗi lần lặp (nếu cần)

2. SCRUM MASTER


a)

Đại diện quản lý dự án

b)


Chịu trác nhiệm đưa ra các giá trị và thực hành theo Scrum

c)

Giải quyết các khó khăn

d)

Bảo đảm nhóm hoạt động hết cơng suất và hiệu quả

e)

Tạo sự hợp tác chặt chẽ giữa các vai trị, chức năng

f)

Giúp nhóm tránh khỏi sự can thiệp từ bên ngoài

3. DEVELOPMENT TEAM
a)

Thường từ 5 - 9 người (linh hoạt áp dụng cho từng dự án, vì mỗi dự án là unique)

b)

Vai trò đan xen nhau

c)


Phải là thành viên tồn thời gian

d) Một nhóm liên chức năng (cross-functional) tự quản:được quyền chủ động tổ chức công việc, ước lượng
khối lượng cơng việc và cam kết hồn thành cơng việc
e)

Thành viên nhóm chỉ nên thay đổi giữa các sprints (khơng đổi trong suốt 1 sprint)

4. CLIENT
a)

Giám sát

b)

Góp ý

C. CƠNG CỤ CỦA SCRUM (SCRUM ARTIFACTS):
1.
a)

PRODUCT BACKLOG
Là danh sách ưu tiên của các hạng mục khác nhau.

b) Mỗi mục được chia thành các tác vụ và thể hiện một đơn giản và chi tiết.
c)

Mơ tả về những gì cần phải được thực hiện bởi Development Team.

2. SPRINT GOAL

a)

Một MỤC TIÊU tóm tắt

b)

Được vạch rõ bởi Product Owner

3. SPRINT BACKLOG
a)

Chứa một số hạng mục đã được Product Owner và Nhóm phát triển lựa chọn từ Produc Backlog.


b) Danh sách này chứa các h ạng mục mà Nhóm phát triển tin rằng có thể đạt được trạng thái được thực
hiện trong Sprint.

4. INCREMENT
a)

Thực thể của Scrum Team xác định một trạng thái đã hoàn thành.

b) Khi một mục từ Sprint Backlog được xem là đã xong, nó sẽ bị xóa khỏi Sprint Backlog và sau đó là một
phần của Increment.
c)

Do đó, Cải tiến là tổng của tất cả các hạng mục được xem là hoàn thành.

D. CUỘC HỌP CỦA SCRUM ( SCRUM EVENT):


1.

SPRINT PLANNING ( Product Owner, Scrum Master, Development Team)

a)

Sprint Planning có thời lượng tối đa 8 giờ cho Sprint trong một tháng.

b) Trong khi lập Sprint Planning, Development Team dự đốn số lượng cơng việc cho các hạng mục quan
trọng nhất của Product Backlog.
c) Development Team lựa chọn các mục mà họ nghĩ rằng có thể được thực hiện trong Sprint, bắt đầu với
một trong những mục quan trọng nhất; Danh sách này được gọi là Sprint Backlog.
d) Trong khi xem xét tất cả các mục từ Sprint Backlog, một mục tiêu lớn hơn - Sprint Goal - phải được xác
định.
e) Điều này cho phép Development Team ln hỏi (kiểm tra) mình: Đây là cơng việc tôi hiện đang làm
thực sự cần thiết cho Sprint này (để đạt được mục tiêu)?


f)

Khi Sprint Planning được hồn thành, Development Team có thể bắt đầu thực hiện các mục trong Sprint.

g) Sprint là một khoảng thời gian cố định trong đó Development Team nhằm mục đích đạt được trạng thái
đã hồn thành cho mỗi hạng mục.
h) Trong Sprint khơng có thay đổi nào được cho phép, trừ khi giá trị hoặc phạm vi của các mục - với sự
tham vấn của Product Owner - được tăng thêm.
i)
Vào cuối Sprint, các hạng mục không thể coi là hoàn tất được chuyển trở lại Product Backlog và sẽ
được đánh giá lại trong Sprint Planning tiếp theo.


2. DAILY SCRUM (Product Owner, Scrum Master, Development Team, Client)
a) Daily Scrum là một cuộc họp 15 phút được lên kế hoạch vào cùng một thời điểm và cùng một vị trí mỗi
ngày trong suốt một Sprint.
b) Tất cả các thành viên của Development Team cần chuẩn bị cho cuộc họp này và dự kiến sẽ trả lời ba câu
hỏi sau:
1.Tơi đã làm được gì từ Daily Scrum cuối cùng để giúp Development Team đạt được mục tiêu Sprint?
2.Tôi sẽ làm gì cho đến khi họp Daily Scrum tiếp theo để giúp Development Team để đạt được
mục tiêu Sprint?
3.Những trở ngại của tơi là gì cản trở tơi hoặc Development Team đạt được mục tiêu của Sprint?
c) Scrum Master chịu trách nhiệm trong 15 phút này chỉ có ba câu hỏi này được trả lời và tồn bộ
Development Team có mặt. Nếu cần, một cuộc họp tiếp theo có thể được thiết lập giữa các thành viên liên
quan.
d) Cuộc họp này cũng được dùng để kiểm tra: Các thành viên của Development Team đang nhìn thấy sự
tiến bộ của riêng mình và mọi người đều biết những gì người khác đang làm việc.
e) Hơn nữa, thông qua sự tương tác liên tục giữa các chuyên gia của các khu vực khác nhau, mọi người bắt
đầu có được kiến thức mới ngồi chun mơn của mình.

3. SPRINT REVIEW (Product Owner, Scrum Master, Development Team, Client)
a) Sau mỗi Sprint, Increment được kiểm tra bởi Scrum Team trong Sprint Review và, nếu cần thiết, sự thích
nghi được thực hiện cho Product Backlog dựa trên thơng tin mới. Cuộc Sprint Review có thời gian tối đa là
bốn giờ cho Sprint một tháng.Các hành động sau xảy ra trong quá trình Sprint Review:
b) Scrum Master có liên hệ trực tiếp với tất cả các thành viên của đội Scrum và kiểm tra xem tất cả đều có
mặt.
c)

Product Owner giải thích mục nào đã đạt đến trạng thái hồn thành và điều đó khơng.

d) Development Team thảo luận về những gì đã diễn ra trong suốt Sprint, những gì đã làm khơng tốt và
những vấn đề đã khơng được giải quyết .
e)


Development Team trình bày câu hỏi cải tiến và trả lời nếu cần.


f)

Product Owner thảo luận về Product Backlog và đoán ngày hoàn thành.

g) Xem xét Increment (Cải tiến) mới cập nhật, Development Team quyết định điều gì là quan trọng cho
Sprint tiếp theo và do đó đặt một Sprint Goal sơ bộ.

4. SPRINT RETROSPECTIVE(Product Owner, Scrum Master, Development
Team)
a) Mục tiêu của cuộc họp này là đánh giá một cách nghiêm túc các bên liên quan, các quy trình và kỹ thuật
được sử dụng cũng như các mối quan hệ và tương tác của họ. Những gì đã làm? Khơng được kiểm tra, nhưng
nó đã được thực hiện như thế nào?. Khi làm như vậy, Scrum Team có thể đề nghị cải tiến quy trình và dần dần
cải thiện hiệu suất của họ.
b) Khung làm việc sử dụng các bước gia tăng hàng ngày (Daily Scrum), cũng như trên cơ sở hàng tuần /
hàng tháng để hoàn thành Sprint và Product Backlog tương ứng.
Lợi ích cốt lõi của cách tiếp cận cải tiến này là tập trung vào một Nhiệm vụ, ít gây phiền nhiễu hơn, dẫn đến
việc hồn thành cơng việc khẩn cấp: Bất kể một người có thể giỏi đến đâu, làm nhiều

D. B ÀI H ỌC:
1. Dựa trên lý thuyết quản lý thực nghiệm (empirical process control), Scrum sử dụng cơ chế lặp (iterative)
và tăng trưởng (incremental) để tối ưu hóa tính hiệu quả và kiểm sốt rủi ro. Scrum rất đơn giản, dễ học và có
khả năng ứng dụng rất rộng. Để có thể dùng Scrum, chúng ta cần hiểu rõ và vận dụng đúng các thành tố tạo
nên Scrum bao gồm các giá trị cốt lõi (ba trụ cột của Scrum), các vai trò (Scrum Role), các sự kiện hay cuộc
họp (Scrum Event), và các công cụ (Scrum Artifacts) đặc thù của Scrum.
2. Việc sử dụng Scrum đã chứng tỏ là rất có giá trị trong các dự án phức tạp, đặc biệt là những yêu cầu và /
hoặc cơng nghệ sống động chưa hồn thiện và trong tất cả các phương pháp linh hoạt khác nhau (ví

dụ,Extreme Programming, Adaptive Project Management, Dynamic Project Management), một trong những
cách sử dụng thường xuyên nhất.
3. Development Team sử dụng bảng Kanban để theo dõi những gì quan trọng trong Sprint, cũng như trong
tồn bộ dự án. Vì Product Owner cũng như các nhân sự khác có thể khơng ở cùng dự án với Development
Team, sẽ sử dụng một tấm bảng Kanban thực và ảo. Bảng Kanban ảo được thực hiện bằng cách sử dụng
Trello - một công cụ ứng dụng quản lý dự án trực tuyến miễn phí. Một Kanban thực được gắn tại dự án.


Bảng Kanban ảo được thực hiện bằng cách sử dụng Trello

Bảng Kanban được thực hiện tại cơng trường.
Sài Gịn, Ngày 09/08/2017
LĐG.



×