Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tổng quan Writing task 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.94 KB, 25 trang )

Compiled by Phong Tran, MA TESOL
I. Tổng quan
II. Tiêu chí chấm điểm
III. Dạng bài
IV. Bố cục đề bài và bài viết mẫu
V. Quy trình làm bài
Bước 1: Phân tích đề
Bước 2: Paraphrase đề bài + Viết Introduction
Bước 3: Xác định và chọn lọc ý chính + Viết phần tổng quan
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thơng tin vào 2 đoạn Detail

1


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

IELTS Writing Task 1
I. Tổng quan
- Thí sinh sẽ được yêu cầu viết khoảng 150 từ cho bài Task 1. Nếu thí sinh viết ít hơn 150 từ, tiêu chí “Task
Achievement” sẽ khơng q được band điểm 5.
- Thí sinh sẽ có khoảng 20 phút để lên dàn bài và viết bài Task 1.
- Thí sinh phải sử dụng văn phong trang trọng để viết bài. Chỉ miêu tả thông tin xuất hiện trong bài, khơng chèn
thêm thơng tin bên ngồi hoặc quan điểm cá nhân.
- Phần Task 1 sẽ chiếm 33% tổng số điểm của bài thi IELTS Writing.

II. Tiêu chí chấm điểm
- Phần Task 1 của IELTS Writing sẽ có 4 tiêu chí chấm điểm:
Task Achievement
trả lời đủ các yêu cầu của đề bài, tóm tắt và so sánh chính xác các thơng
tin trong bài
Cohesion & Coherence


trình bày bài văn có cấu trúc tốt, mạch lạc, liên kết.
Lexical Resource
sử dụng từ vựng thích hợp và chính xác
Grammatical Range & Accuracy sử dụng ngữ pháp đúng và đa dạng
- Mỗi tiêu chí trên sẽ chiếm 25% số điểm để đánh giá bài viết Task 1 của thí sinh.

III. Dạng bài
- IELTS Writing Task 1 sẽ có những dạng bài chính sau đây
1. Bar Chart
2. Line Graph
3. Table Chart
4. Pie Chart
5. Process Diagram
6. Map
7. Multiple Graphs
- Nhiệm vụ của thí sinh là phải viết 1 bản báo cáo tóm tắt những đặc điểm chính trong biểu đồ cho trước. Ví dụ, thí
sinh có thể được u cầu:
+ tóm tắt dữ liệu
+ mơ tả các giai đoạn của 1 quy trình
+ giải thích cách hoạt động của một cái gì đó
+ mơ tả đối tượng hoặc sự kiện

2


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

1. Bar Chart (Biểu đồ cột)
- Là dạng bài rất phổ biến trong bài thi Task 1, dữ liệu có thể được đưa ra theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang.


3


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

2. Line Graph (Biểu đồ đường)
- Là dạng bài phổ biến trong Task 1, khá dễ dàng để phân tích.

4


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

3. Table (Bảng)
- Nhiều thí sinh có thể sẽ thấy khó khăn khi làm dạng này vì đề bài chỉ đưa ra con số mà khơng có những sự hỗ trợ
về thị giác (như biểu đồ đường và cột). Tuy nhiên, hãy nhớ rằng kì thi IELTS Writing Task 1 chỉ kiểm tra khả năng
ngôn ngữ của thí sinh chứ khơng kiểm tra khả năng toán học.

5


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

4. Pie Chart (Biểu đồ trịn)
- Biểu đồ trịn khơng xuất hiện thường xun như biểu đồ cột và biểu đồ đường, tuy nhiên thí sinh luôn cần biết
cách trả lời dạng câu hỏi này trong trường hợp gặp phải. Biểu đồ tròn chỉ là cách trình bày số liệu theo một cách
khác so với 2 biểu đồ tròn và cột.

6



Compiled by Phong Tran, MA TESOL

5. Process Diagram (Sơ đồ q trình)
- Đây cũng là một dạng câu hỏi ít phổ biến trong bài thi Writing Task 1.
- Đề bài có thể u cầu chúng ta miêu tả q trình tự nhiên của vịng tuần hồn nước, q trình sản xuất bê tông,
hoặc miêu tả hệ thống sưởi trong 1 ngôi nhà.

7


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

6. Map (Bản đồ)
- Thỉnh thoảng thí sinh cũng có thể gặp dạng bài miêu tả bản đồ trong Task 1.
- Bài có thể yêu cầu thí sinh so sánh 2 hoặc 3 bản đồ của một địa điểm trong một khoảng thời gian nhất định.

8


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

7. Multiple Graphs (Dạng bài kết hợp các biểu đồ)
- Dạng bài này cho thí sinh nhiều hơn 1 dạng biểu đồ (Pie Chart + Table, Bar Chart + Table…)

9


Compiled by Phong Tran, MA TESOL


IV. Bố cục đề bài và bài viết mẫu
- Bố cục đề bài của IELTS Writing Task 1 luôn giống nhau và đều bao gồm những phần sau:
+ miêu tả ngắn gọn về biểu đồ
+ chỉ dẫn
+ biểu đồ, đồ thị, bảng…
-> Với việc format của các câu hỏi Task 1 ln giống nhau, thí sinh có thể sử dụng phương pháp và cấu trúc đoạn
văn giống nhau để viết Task 1.

The chart below shows the GDP growth per year for three countries between 2007 and 2010.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where
relevant.

10


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

11


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

12


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

V. Quy trình làm bài
Bước 1
Bước 2

Bước 3
Bước 4

Quy trình
Phân tích đề
Paraphrase đề bài + Viết Introduction
Xác định và chọn lọc ý chính + Viết phần tổng quan
Lựa chọn, nhóm thơng tin và viết 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết số liệu

Thời gian
1-2 phút
2 phút
5 phút
10 phút

Bước 1: Phân tích đề
- Đây là bước rất quan trọng trước khi bắt tay vào viết bài mà nhiều học sinh hay bỏ qua, dẫn đến những lỗi sai “hệ
thống” cho cả bài, ví dụ về đối tượng của bài, về thì của động từ,…
- Thí sinh nên dành 1-2 phút để phân tích đề bằng cách trả lời những câu hỏi sau:
 Đối tượng (chủ ngữ) của biểu đồ là gì?
 Đơn vị là gì?
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?

13


Compiled by Phong Tran, MA TESOL
- Ví dụ
The chart below shows male and female fitness membership between 1970 and 2000 in Someland.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where

relevant.

- Đối tượng (chủ ngữ) của biểu đồ là gì?
Để xác định đúng đối tượng ứng với số liệu, căn cứ đầu tiên có thể thấy ngay ở đề bài là “male and female fitness
membership”. Bản thân từ “membership” mang nghĩa “số lượng thành viên” (the members, or the number of
members, of a group, a club, an organization, etc.) nên ta có thể viết: “Female fitness membership was 1000 in
1970”
Ngoài ra khi muốn đề cập đến số lượng của một danh từ đếm được, ta có thể dùng “the number of”, vì vậy, cũng có
thể viết “The number of females involved in fitness activities was 1000 in 1970.”
- Đơn vị là gì?
Đơn vị ở đây là người
- Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?
Số liệu của biểu đồ này được ghi lại trong giai đoạn 1970-2000 => chia thì quá khứ

14


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

- Luyện tập
1. The line graph shows the information for internet users as percentage of population in three countries from
1999 and 2009.

 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?

...............................................................................................................................................................

KEY:
- Đối tượng (chủ ngữ):
“The percentage/proportion of people using the Internet in the USA/Canada/Mexico”
Hoặc “The percentage/proportion of Internet users in the USA/Canada/Mexico”
- Đơn vị: %
- Khoảng thời gian từ 1999 đến 2009 => chia quá khứ đơn

15


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

2. The graph below shows the number of Asian elephants between 1997 and 2004.

 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................

KEY
- Đối tượng (chủ ngữ):
“The number of Asian elephants in Vietnam/India/…”
Hoặc “The population of Asian elephants in Vietnam/India/…”
- Đơn vị: Thousand elephants

- Khoảng thời gian từ 1997 đến 2004 => chia quá khứ đơn

16


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

3. The bar chart below shows shares of expenditure for five major categories in the United States, Canada, the
United Kingdom, and Japan in the year 2009.

 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?
...............................................................................................................................................................

KEY
- Đối tượng (chủ ngữ):
“The share/proportion/percentage of expenditure for food/housing/… in the US/Canada…”
Hoặc “The share/proportion/percentage of spending on food/housing/… in the US/Canada…”
- Đơn vị: %
- Mốc thời gian năm 2009 => chia quá khứ đơn

17


Compiled by Phong Tran, MA TESOL


4. The pie charts below show the comparison of different kinds of energy production in France in two years.

 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................

KEY
- Đối tượng (chủ ngữ):
“The proportion/percentage of energy produced/generated by coal/gas/…”
- Đơn vị: %
- Mốc thời gian năm 1995 và 2005 => chia quá khứ đơn

18


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

5. The table below gives information on consumer spending on different items in five different countries
in 2002.
Percentage of national consumer expenditure by category – 2002
Country
Food/Drinks/Tobacco Clothing/Footwear Leisure/Education
Ireland
28.91%

6.43%
2.21%
Italy
16.36%
9.00%
3.20%
Spain
18.80%
6.51%
1.98%
Sweden
15.77%
5.40%
3.22%
Turkey
32.14%
6.63%
4.35%
 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................

KEY
- Đối tượng (chủ ngữ):
The proportion/percentage of consumer spending on Food, Drinks, Tobacco/Clothing, Footwear/… in

Ireland/Italy/…
- Đơn vị: %
- Mốc thời gian: năm 2002 => chia quá khứ đơn

19


Compiled by Phong Tran, MA TESOL

Bước 2: Paraphrase đề bài + Viết Introduction
1. Phương pháp tiếp cận
- Phần mở bài, thí sinh sẽ paraphrase lại câu miêu tả biểu đồ trong đề bài.
- Để paraphrase được câu miêu tả biểu đồ, hãy tưởng tượng 1 câu đầy đủ có:
(S)ubject + (V)erb + (O)bject + Where + When
- Ví dụ:
Câu miêu tả biểu đồ ở đề bài: The chart shows the average number of commuters travelling each day by car, bus
or train in the UK between 1970 and 2000.
- Phân tích:
Type of charts (S) Main Verb (V) Object (O) - What
Where
When
Đề
bài

The chart

shows

illustrates
Viế

t lại

The chart
compares

the average number of
commuters travelling each day
by car, bus or train
how many people commuted
daily by three different means
of transport
figures for daily commuters by
three different means of
transport

in the UK

between 1970
and 2000.

in the UK

over a period of
30 years.

in the UK

from 1970 to
2000.


-> Mở bài hoàn thiện:
“The chart illustrates how many people commuted daily by three different means of transport in the UK over a
period of 30 years.”
Hoặc
“The graph compares figures for daily commuters by three different means of transport in the UK from 1970 to
2000.”
2. Cách thay thế các thành phần câu
Type of charts (S)
Main Verb (V)
- show(s)
- indicate(s)
- bar chart = bar
- illustrate(s)
graph
- compare(s)
- line graph
- give(s) information
Th - pie chart
about/ on…
e - table
- provide(s)
information/ data on…
- process = diagram = - describe(s)
picture
- present(s)
- map = picture

Object (O) - What
- the number of…=
how many + noun

- the amount of… =
how much + noun
- the proportion of…
= the percentage of..
- the figures for…



Where

When
- between 1980
and 2010

- in the UK

- over a period
of 30 years
- from 1980 to
2010

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×