Học e-Learning
tại BRVN.NET/MT-SALES
Brands
Vietnam
Buổi 1: Giới thiệu về kênh Siêu thị (Modern Trade)
Brands Vietnam
Phân loại Kênh bán hàng tại Việt Nam
Nhà sản xuất / Nhà phân phối
Kênh truyền thống (GT)
Kênh hiện đại (MT)
Kênh mở rộng
Cửa hàng bán lẻ
Siêu thị
HORECA
Ki-ốt
Đại siêu thị
(hotel, restaurant, cafe)
Tạp hóa lớn nhỏ
Cửa hàng tiện lợi
Nhà sách
Chợ / Sạp
…
Nhà thuốc OTC
…
…
Kênh hiện đại (MT)
Key Chain
Independence
Convenience Store
Phân biệt GT vs MT
Kênh truyền
th
ống
Ưu điểm
✓
✓
✓
✓
✓
Gần nhà, tiện đi lại
Mua lẻ, số lượng ít
Nhu cầu cấp bách
Được mua chịu
Quen biết với chủ cửa hàng
Ưu điểm
Kênh hiện đại
✓
✓
✓
✓
✓
Môi trường mua sắm thuận tiện
SP phong phú, giá niêm yết
Tự do lựa chọn
Nhiều khuyến mãi
Mua sắm kết hợp giải trí
Phân loại Khách hàng của MT
Kênh hiện đại (MT)
Cash & Carry
Key Account
Independence
Miền Bắc
Miền Nam
Nhiệm vụ của người quản lý bán hàng kênh MT
1. Chào hàng vào siêu thị
3. Quản lý Trưng bày
2. Quản lý Hàng hóa
4. Tư vấn Khách hàng
Buổi 2: Kỹ năng Quản lý Hàng hóa
Brands Vietnam
Buổi 2.1. Rủi ro khi Quản lý hàng hóa
Brands Vietnam
Những rủi ro khi quản lý hàng hóa khơng tốt
Tồn hàng cũ
Mất uy tín với cơng ty
Hàng q hạn, hư hỏng trả về
Ảnh hưởng tới quan hệ siêu thị
RỦI RO
Mất cơ hội bán hàng
Ảnh hưởng đến người mua
Nhiệm vụ chính của Nhân viên quản lý siêu thị
01
02
03
Đặt hàng
Luân chuyển hàng hóa
Xử lý hàng hư hỏng, hết hạn
Buổi 2.2. Định nghĩa các Thuật ngữ
Brands Vietnam
Định nghĩa các Thuật ngữ
Lượng bán (off-take)
✓ Lượng hàng được bán ra trong một khoảng thời gian nhất
định (ngày, tuần, tháng)
Tồn đầu
✓ Lượng hàng tồn trên kệ và tồn trong kho (nếu có) đầu kỳ
Tồn cuối
✓ Lượng hàng tồn trên kệ và trong kho (nếu có) cuối kỳ
Nhập
✓ Lượng hàng nhập trong kỳ
Định nghĩa các Thuật ngữ
Lượng bán ra trung bình một tuần
(running rate)
✓ Thường tính dựa trên bình qn 13 tuần bán hàng gần
nhất, nhưng hiện nay chúng ta đang tính trên 4 tuần.
Mức tồn kho tiêu chuẩn (theo tuần)
✓ Là mức tồn kho cần thiết để đảm bảo có đầy đủ hàng
trưng bày thường xuyên trên kệ và hàng bán ra
Tỷ lệ hàng hiện diện trên kệ
✓ Là lượng hàng tồn trên kệ / tổng số diện tích trưng bày
hàng hóa
Buổi 2.3. Quy trình đặt hàng
Brands Vietnam
Quy trình đặt hàng
Đặt hàng
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Quy trình đặt hàng
Kiểm tra lượng hàng tồn thực tế trên kệ và trong kho
Bước 1
✓ Hàng hóa được quản lý đến đơn vị nhỏ nhất là SKU và PID
✓ Siêu thị quyết định danh mục SKU cần đặt hàng.
Quy trình đặt hàng
Đánh gía lượng hàng bán ra trong kỳ và lượng bán bình quân
Bước 2
Lượng bán = Tồn đầu + Nhập - Tồn cuối
Tính tốn lượng hàng tồn kho tiêu chuẩn cần đặt
Lượng tồn kho tiêu chuẩn = (Mức tồn kho tiêu chuẩn theo tuần + Lượng bán bình quân - Tồn cuối
Bước 3
Lượng bán
Tồn đầu
Nhập
Tồn cuối
1
70
50
100
80
2
160
80
120
40
3
80
40
60
20
4
90
20
100
30
Tuần (hộp)
Lượng bán
trung bình 1 tuần
Mức tồn kho
tiêu chuẩn (2 tuần)
Đơn đặt hàng
100
200
270
Quy trình đặt hàng
Tính tốn lượng hàng điều chỉnh (tăng hoặc giảm):
✓ Các chương trình khuyến mãi
Bước 4
✓ Các chương trình trưng bày thêm (đầu kệ, kệ rời, ụ…)
✓ Tính thời vụ, xu hướng bán hàng
✓ Nhu cầu thị trường
✓ Các thay đổi do chính sách cơng ty
✓ Hoạt động của đối thủ cạnh tranh
Quy trình đặt hàng
Nhập đơn hàng đề nghị
Bước 5
✓ Chia nhỏ đơn hàng sau khi xem xét tốc độ tiêu thụ theo ngày, lịch giao hàng và lên
hàng.
Quy trình đặt hàng
Thống nhất đơn đặt hàng với quản lý siêu thị và gửi đơn hàng
về văn phòng
Bước 6
Buổi 2.4. Luân chuyển và xử lý hàng hóa
Brands Vietnam
Nhiệm vụ chính của Nhân viên quản lý siêu thị
02
Luân chuyển hàng hóa
Luân chuyển hàng hóa
Mục tiêu:
✓ Sắp xếp hàng trên kệ một cách khoa học.
✓ Đảm bảo hàng hóa ln ở tình trạng chất lượng tốt nhất
✓ Giảm lượng hàng tồn kho lưu trữ hay hàng bị hư hỏng hết hạn.
Nguyên tắc:
✓ “Sản xuất trước - Xuất trước” (First Manufacture First Out)
✓ Date cũ ở ngoài, date mới hơn ở trong