Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Xây dựng và thực hành phòng thí nghiệm trạm nghiền clinker

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 21 trang )



KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Đề tài: “ xây dựng và thực hành phòng thí nghiệm
trạm nghiền clinker”
 !"#$%&!
' ()*"
(+,  
%  /01 /-/-2


34!5
260-/-
7'"!
89!/ :;<<.
89!0 =>%
89!? @A%BC(DE%F
DGH%
89!I J>C(D(@KB
L
89!1 >MN(;E%F
89!2 @O(;P@OQ
/RS)"T": xây dựng và thực hành phòng thí nghiệm trạm nghiền
clinker
0R%UVW

Tìm hiểu mô hình hợp chuẩn của một phòng thí nghiệm.

Hiểu được quy trình kiểm tra và lấy mẫu clinker và xi măng,


Hiểu phương pháp cách thức phân tích chất lượng của clinker và
xi măng porland PCB 30 và PCB 40.

Từ những phân tích trên đưa ra kết luận, những sai sót trong quá
trình thí nghiệm, cách bố trí hợp chuẩn cho phòng thí nghiệm.
89!/ :;<<.

Các số liệu kiểm soát trong quá trình sản xuất đạt được độ chính
xác tuyệt đối, từ đó việc tính toán bài phối liệu sẽ mang lại hiệu
quả kinh tế cao cho đơn vị.

Khi phòng thí nghiệm của một đơn vị đạt hợp chuẩn hoặc ISO
17025 thì kết quả chứng nhận chất lượng của đơn vị được xã hội
thừa nhận và tin cậy.
IRX!Y*
?R)""Z[\]^_!R
Chỉ tiêu chất lượng của xi măng Portland theo tiêu TCVN 6260:1997
Tên chỉ tiêu
Mức
PCB 30
PCB 40
1. Cường độ chịu nén,, không nhỏ hơn, (N/mm2 )
72 giờ ± 45 phút
Sau 28 ngày ± 2 giờ
14
30
18
40
2. Độ nghiền mịn
* Phần còn lại trên sàng 0.08mm, không lớn hơn (%)

* Bề mặt riêng xác định bằng phương pháp Không nhỏ hơn
(cm
2
/g),
12
2700
3. Thời gian đông kết
- Bắt đầu, không sớm hơn (phút)
- kết thúc, không muộn hơn (giờ)
45
10
4. Độ ổn định thể tích, được xác định bằng phương pháp
LeChatelier, không lớn hơn (mm)
10
5. Hàm lượng Anhydric Sunfuric (SO
3
), không lớn hơn (%,)
3.5
/R?RS)"T""![\,U!*R
Độ bền nén của mẫu xi măng Portland nền và mẫu xi măng Portland pha
thêm 20% phụ gia khoáng hoạt tính được xác định theo 2-/2 
/``1
Tên chỉ tiêu
Mức
Phụ gia hoạt tính Phu gia đầy
1. Chỉ số hoạt tính cường độ (IR),
không nhỏ hơn (%)
75 -
2. Thời gian kết thúc đông kết của vữa
vôi - phụ gia, giờ, không muộn hơn

(phút)
96 -
3. Độ bền nước của vữa vôi – phụ gia Đạt yêu cầu -
4. Hàm lượng bụi và tạp chất sét,
không lớn hơn (%)
- 3,0
5. Hàm lượng SO
3
, không lớn hơn (%)
4,0
6. Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia
sau 28 ngày, không lớn hơn (%)
1,5
/Ra!W!^""ZR
Số các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn được công nhận
tính đến tháng 12 năm 2006 là 225 phòng. Các sơ đồ dưới đây mô tả
số phòng thí nghiệm được công nhận từ năm 2001 đến 2006 và phân
bố theo lĩnh vực công nhận
Hóa học
38%
Cơ học
13%
Xây dựng
12%
Điện
12%
Sinh học
12%
Hiệu chuẩn
11%

Khác
2%
89!0 =>%
0RS)"T"Vb[+,a!W!^""Z

a!"Z

c"Z

(Y[W!^

d^[edV7!

f*!ghi[3e!8j

kl[3m"nop
Trên thực tế clinker và phụ gia nhập về nhà máy không kiểm
tra mà do bên cung cấp chịu trách nhiệm về chất lượng và có
phải giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa. Riêng clinker
thì chỉ kiểm tra lại độ ẩm và tạp chất có lẫn trong clinker
/RqWro8s!otuf

Màu sắc của clinker.

Cỡ hạt của clinker.

Thành phần cỡ hạt nhỏ.

Trọng lượng riêng.


Độ ẩm không quá 1%.
89!I J>C(D
(@KBL
0RqW^v"d*eR Thạch cao sử dụng cho nhà máy là
Thạch cao của Lào do công ty Thạch cao xi măng Thừa Thiên Huế cung
cấp và phải đảm bảo các tính chất sau đây:

3^o8s!*?R00%`-w5R

3^o8s!8+o)tg%/xRxIwR

@&!ov[co"odR

V7Z^yzIwR

{e]W|dt&!o+9/R1wR

tW8+d*ec,[\}zI~I^R
IRqW^v"{!b•o5{M*€'*R

%3"••‚*V{R

3^o8s!0R

3^o8s!%@

3^o8s!e]t\^R
/R89!,{,]{ViV7^‚*h7]^_!
*RX!Y*: Xi măng càng mịn thì tốc độ thủy hóa với nước
càng nhanh, thời gian đông kết càng ngắn, tốc độ rắn chắc

cũng tăng lên, tính giữ nước tốt và cường độ chịu lực càng
cao. Độ mịn là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng của xi măng
và chỉ tiêu này cũng thay đổi theo thời gian lưu giữ trong kho.
hR]{ViV7^‚*h7]^_!hƒ!3! R
Phần còn lại trên sàng 0.08mm, không lớn hơn 12 %
89!? @A%BC(DE%F
DGH%
R]{ViV7^‚*h7]^_!hƒ!89!,{,
Veh\^„f)!
Theo kết quả thực nghiệm tại phòng thí
nghiệm trạm nghiền của công ty cổ phần
COSEVCO Đà nằng, ta có độ mịn dao
động từ: 3200-3600 (cm
2
/g)
0R89!,{,]{ViV7…†e)""Z5j!*V&!tg[3W
kVi‡W
a.X!Y* Lượng nước tiêu chuẩn là lượng nước tính bằng phần trăm
khối lượng xi măng, để đảm bảo hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn. Đối với xi
măng thì lượng nước tiêu chuẩn thường từ 24 – 30%. Lượng nước tiêu chuẩn này
có 2 nhiệm vụ:

Cung cấp nước cho các khoáng xi măng tham gia phản ứng hoá học

Làm cho vữa linh động.
Lượng nước tiêu chuẩn này phụ thuộc vào: Thành phần khoáng clinker, độ mịn
của xi măng, hàm lượng phụ gia và loại phụ gia sử dụng.
Thứ tự
mẫu thí
nghiệm

Thời điểm
trộn xi măng
với nước
(h, ph)
Thời điểm
bắt đầu đông
kết của mẫu
(h, ph)
Thời gian
bắt đầu đông
kết của mẫu
(h, ph)
Thời điểm
kết thúc đông
kết của mẫu (h,
ph)
Thời gian kết
thúc đông kết
của mẫu
(h, ph)
1 8 giờ 10 9 giờ 30 1h20 15giờ25 7h15
2 8 giờ 10 9 giờ 40 1h30 15 giờ 30 7h20
3 8 giờ 10 9 giờ 35 1h25 15 giờ 15 7h05
Thời gian bắt đầu đông kết của xi măng : 1h22 (h, ph)
Thời gian kết thúc đông kết của xi măng : 7h14 (h, ph)
IR89!,{,]{Vi!+dh\ˆ[3"bR
a. Ý nghĩa
Cường độ chịu lực của xi măng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất
lượng của xi măng và là căn cứ để xác định cấp phối của bê tông. Chính vì
vậy cần phải xác định cường độ chịu uốn và nén của đá xi măng để sử dụng

cho hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế và kỹ thuật tốt nhất.
b. Kết quả thí nghiệm:
Bảng kết quả tính độ bền nén sau 72 giờ ± 45 phút
(T‰  B Š
Đối với PCB 30
/ 25.600 16,00 Đạt
0 27.200 17,00 Đạt
I 26.880 16,80 Đạt
Đối với PCB 40
/ 34.880 21,80 Đạt
0 35.200 22,00 Đạt
I 35.680 33,30 Đạt
Bảng kết quả tính độ bền nén sau 28 ngày ± 2 giờ
(T‰  B Š
Đối với PCB 30
/ 52.000 32,50 Đạt
0 52.800 33,00 Đạt
I 51.360 32,10 Đạt
Đối với PCB 40
/ 66.400 41,50 Đạt
0 67.200 42,00 Đạt
I 67.680 42,30 Đạt
?RE{Vi3^o8s!
I
0€
fe!]^_!R
p!Y*
Hàm lượng ≤ 3,5%, Ở nhiệt độ cao sinh khí SO
2
bay ra một phần,

một phần tham gia phản ứng tạo các khoáng chứa SO
3
, làm giảm
hàm lượng một số khoáng chính.
Nhiều SO
3
, giảm mác xi măng, tạo các hợp chất có nhiệt độ nóng
chảy thấp gây hại cho hệ thống lò
Cùng với R
2
O gây ảnh hưởng xấu tới quá trình nung luyện cũng như
tính chất khoáng hoá và xây dựng sau này của xi măng
?R?R0Rtgm"n. w
I
0€
}*
0

0

I
R*
0

0

I
Lần thí nghiệm
V Na
2

S
2
O
3
%SO
3
2-
Ghi chú
1
1,46 1,27 1,86
2
1,46 1,22 1,79
/R9•‹Wh3,bo"R
Dựa vào cường độ clinker và mác của xi măng, sau đó ta tiến
hành thử nghiệm trong phòng thí nghiệm nếu đạt yêu cầu về chất
lượng theo TCVN 6260:1997 thì ta tiến hành sản xuất thực tế
89!1 >MN(;E%F
2. M3,bo"
Chỉ tiêu
%

Lần TN
Nguyên liệu Kết quả
Clinker Thạch cao Phụ gia
Mác
xi măng
SO
3
2-
Độ đông kết

(bắt đầu, kết
thúc, (phút))
Đối với PCB 40
1 82 2,5 15,5 40 < 3 < 45, < 500
2 82 3 14 ≥ 40 < 3 > 45, < 600
2 83 2,5 14,5 ≥ 41 < 3 < 45, < 500
3 83 3 14 ≥ 42 < 3 > 45, < 600
4 83 3,5 13,5 ≥ 42,5 < 3 > 50, < 600
5 83 4 13 ≥ 43 < 3 > 50, < 600
6 84 3 13 ≥ 44 < 3 > 45, < 600
7 84,5 3 12,5 ≥ 45 < 3 > 45, < 600
8 85 3 12 ≥ 46,5 < 3 > 45, < 600
Chỉ tiêu
(%)

Lần TN
Nguyên liệu Kết quả
Clinker Thạch cao Phụ gia
Mác
xi măng
SO
3
2-
Độ đông kết
(bắt đầu, kết
thúc, (phút))
Đối với PCB 30
1 74 2,5 23,5 30 < 3 < 45, < 500
2 74 3 23 ≥ 30 < 3 > 45, < 600
3 75 3 22 ≥ 32 < 3 > 45, < 600

4 75 3,5 21,5 ≥ 32,5 < 3 > 50, < 600
5 75 4 21 ≥ 33 < 3 > 50, < 600
6 75 4.5 20,5 ≥ 32,5 < 3% > 50, < 600
7 75,5 3 21,5 ≥ 33 < 3 > 45, < 600
8 76 3 21 ≥ 34 < 3 > 45, < 600
9 77 3 20 ≥ 37 < 3 > 45, < 600

Để phù hợp với lợi ích kinh tế: đảm bảo thu lãi khi
khấu hao cho tất cả chi phí sản xuất…

Đảm bảo chất lượng của xi măng.

Từ kết quả thí nghiệm: Đối với PCB 30 thì Hàm
lượng clinker chiếm 75%, phụ gia thạch cao chiếm
3%, phụ gia chiếm 22% là thích hợp nhất

Để sản xuất Xi măng PCB 40 thì Hàm lượng
clinker là 83%, phụ gia thạch cao là 3%, phụ gia
chiếm 14%.
/Rtgo"cR

Chú trọng tới việc đầu tư đổi mới thiết bị

Xây dựng PTN theo mô hình theo phòng thí nghiệm chuẩn TCVN/ISO
17025:2005

Mở rộng diện tích của phòng thí nghiệm

Trang bị phòng hộ cá nhân cho nhân
0Rtg!iR


Tôi đã hiểu sâu hơn hoạt động của phòng thử nghiệm. Các quá trình
thực hiện kiểm tra chỉ tiêu chất lượng.

Phương pháp đánh giá kết quả kiểm tra nhằm xác định tính chính xác
của phép thử.

Việc áp dụng một mô hình phòng thử nghiệm sẽ đánh giá được năng
lực và uy tín của chính tổ chức sử dụng nó

hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào phòng thử
nghiệm
89!2 @O(;P@OQ
Xin chân thành cảm ơn Thầy
cô và các bạn quan tâm theo
dõi !

×