Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề Tiếng Việt 1 Cuối Năm 22-23.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.47 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN PHƯƠNG

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT 1
NĂM HỌC: 2022 - 2023
( Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên học sinh:................................................................................................Lớp 1.......
Họ tên giáo viên coi, chấm bài kiểm tra:..............................................................................
Điểm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
A.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 6 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu: (4 điểm): Đọc thầm bài:
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất
biếu ông. Gấu ông rất vui, xóa đầu gấu anh và bảo:
- Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh.
- Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá, ôm quả lê, nói:
-Em cảm ơn anh!
- Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn


khắp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?
A. Quả táo
B. Quả dưa
C. Quả lê
D. Quả na
Câu 2: (1 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?
A. Khen cháu rất ngoan
B. Cháu ngoan lắm. Ông cảm ơn cháu
C. Cháu rất giỏi
D. Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan?


A. Biết chia sẻ
B. Biết nói lời cảm ơn
C. Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: (1 điểm) Viết 1 câu nói về tình cảm của em đối với ông.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Nghe - viết: (6 điểm)

2. Bài tập: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm bài tập:
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào viết đúng chính tả? (1 điểm)
A. mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc.
B. Mùa hè nắng chói chang.

C. Mùa thu hoa cúc nở dộ.
D. Mùa đông thời tiết rất lạnh
Câu 2: (1 điểm). Điền tiến thích hợp trong ngoặc( xinh , mới, thẳng, khỏe) vào chỗ trống
a) Cô bé rất...................
b) Con voi rất................
c) Quyển vở còn..................
d) Cây cau rất.......................
Câu 3: Điền ng hay ngh vào chỗ trống chữ (1 điểm)
……ón chân

cái ……..ế

……..e giảng

bắp …….ô


Câu 4: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp (1 điểm)
A

B

Hổ

tỏa hương thơm ngát

Hoa hồng

ùn ùn kéo tới


Mây đen

ăn thịt và sống trong rừng.

Mùa đông

em phải mặc áo ấm.

HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 1
I- KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM):
1- Đọc thành tiếng (6 điểm):
+ Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần
khó, cần phân biệt: 1điểm
+ Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1điểm
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1điểm
+ Tốc độ đọc đạt từ (40 đến 60 tiếng/phút): 1điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ: 1điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
2- Đọc hiểu (4 điểm):c hiểu (4 điểm):u (4 điểm):iểu (4 điểm):m):
Câu 1.( 1 điểm ): Đáp án C
Câu 2.(1 điểm): Đáp án D
Câu 3: (1 điểm ): Đáp án D
Câu 4:( 1 điểm ): HS viết được câu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Nếu học
sinh khơng viết hoa hoặc khơng có dấu chấm trừ 0,25 điểm.
II- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM):
1-Viết chính tả (6 điểm): Nghe- viết (khoảng 15 phút)
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ:
“Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời.
- Tốc độ viết đạt yêu cầu (từ 30 đến 35 chữ/15 phút): 2 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết chưa đúng độ cao các con chữ trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Viết thiếu dấu thanh từ 3-5 lỗi trừ 0,5 điểm.
- Viết thiếu tiếng mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
2- Bài tập (4 điểm): (khoảng 20 phút)


Câu 1: (1 điểm) HS khoanh vào ý B
Câu 2.(1 điểm ): Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm HS điền đúng mỗi
tiếngcho 0,25 điểm
Câu 3.( 1 điểm ). HS điền đúng mỗi âm cho 0,25 điểm
Câu 4: ( 1 điểm). HS nối đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
Ghi chú: Điểm Tiếng Việt là điểm TBT giữa điểm đọc và điểm viết, được làm tròn 0,5
thành 1 điểm.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 1

Kỹ
năng
Cấu trúc
u
đánh giá
số
Đọc đoạn
văn/bài
1
ĐỌC

ngắn hoặc
THÀNH bài thơ
TIẾNG
(6đ)
Trả lời câu
2
hỏi

ĐỌC
HIỂU
(4đ)

Tỉlệ
Tự luận
Nội dung từng Trắc nghiệm
điểm
câu theo mức
Mức Mức
Mức theo nội
độ
Mức 3 Mức 1 Mức 2
1
2
3
dung
từ 40-60 tiếng/1
phút

4


Trả lời câu hỏi
về nội dung
trong đoạn đọc.

4

2

2

Đọc
hiểu
1
TLCH

Trả lời câu hỏi
về nội dung 1
trong bài đọc.

1

Đọc
hiểu
2
TLCH

Trả lời câu hỏi
về nội dung 1
trong bài đọc.


1

Đọc
hiểu
3
TLCH

Trả lời câu hỏi
về nội dung
trong bài đọc.

Tự
(câu
mở)

Viết câu với nội
dung thực tế
cuộc sống…

luận
hỏi 4

TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU

1

2

0


0

4

3

1

1

1

1

10

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - NĂM HỌC 20202- 2023
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 1
Cấu
trúc

Kỹ
năng

Câu Nội dung từng câu theo mức độ
số

Tự luận

Tỉ lệ điểm


Mức Mức Mức Theo

nội


Chính
tả
(Nghe
viết)

1

đánh
Đoạn
văn
hoặc
thơ

Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30
- 35 chữ / 15 phút

chính
1,2
tả âm
vần
Bài tập

2


3
nối câu

Chọn câu viết đúng chính tả

3

dung

6

6

2

1

Tìm từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm
Quy tắc chính tả (ng/ ngh)

1

Nối từ, cụm từ thành câu

1
1

1

4

TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU

1

2

1

1

1

7

10



×