Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

THIẾT KẾ WEBSITE NHA KHOA THIỆN MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 56 trang )

GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ
WEBSITE NHA KHOA THIỆN MỸ
Giáo viên hướng dẫn: ThS.TRẦN NGUYỄN ANH CHI
Sinh viên thực hiện:
1. PHẠM QUỐC CHÍ MSSV: 11000174
2. TRẦN NHẬT QUANG MSSV: 11000197
Ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Khóa: 2010-2013
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 10 Tháng 06 Năm 2013
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ
WEBSITE NHA KHOA THIỆN MỸ
Giáo viên hướng dẫn: ThS.TRẦN NGUYỄN ANH CHI
Sinh viên thực hiện:
1. PHẠM QUỐC CHÍ MSSV: 11000174
2. TRẦN NHẬT QUANG MSSV: 11000197
Ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Khóa: 2010-2013
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 10 Tháng 06 Năm 2013
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi


LỜI MỞ ĐẦU

Trong sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ thế giới, có thể nói rằng ngành công
nghệ thông tin phát triển với tốc độ nhanh nhất và ngày càng thể hiện được vai trò to lớn, hết sức
quan trọng đối với toàn bộ đời sống con người. Hầu hết các lĩnh vực trong xã hội đều ứng dụng
công nghệ thông tin, nhiều phần mềm đã mang lại hiệu quả không thể phủ nhận. Song thực tiễn
luôn đặt ra những yêu cầu mới đòi hỏi ngành công nghệ thông tin không ngừng phát triển để thỏa
mãn và đáp ứng những thay đổi của cuộc sống. Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc
tin học hóa được xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của chính
phủ, tổ chức, cũng như của các công ty; nó đóng vai vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ.
Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ chức, công ty
thậm chí các cá nhân, ngày nay không lấy gì làm xa lạ. Một người bất kỳ có thể trở thành chủ của
một website giới thiệu về bất cứ gì anh ta quan tâm: một website giới thiệu về bản thân và gia
đình anh ta, hay là một website trình bày các bộ sưu tập hình ảnh các loại laptop mà anh ta thích
chẳng hạn.
Đối với các chính phủ và các công ty thì việc xây dựng các website riêng càng ngày càng
trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ cũng như các công văn, thông
báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm, dịch vụ mới của công ty sẽ đến với những người
quan tâm, đến với khách hàng của họ một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà
phương thức giao tiếp truyền thống thường gặp phải.
Hoạt động của một phòng khám sẽ càng tăng trưởng và mở rộng nếu xây dựng được một
website có khả năng giới thiệu phòng khám và các dịch vụ hiện đang thực hiện tai phòng khám,
Song song đó chúng ta có thể quản lý thông tin khách hàng trên website một cách thuật tiện, Bắt
nguồn từ ý tưởng này, chúng em đã quyết định thực hiện đề tài “THIẾT KẾ WEBSITE NHA
KHOA THIỆN MỸ” .
LỜI CẢM ƠN
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
Trước tiên, chúng em bày tỏ lòng biết ơn cô Trần Nguyễn Anh Chi, người đã từng bước
hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thiện đề tài tốt nghiệp trong suốt thời gian qua.

Kế tiếp, chúng em xin chân thành cảm ơn đến công ty cổ phần nha khoa Thế Hệ Mới đặc biệt
là bác sĩ Trần Văn Vui người đã tạo điều kiện và hướng dẫn những nghiệp vụ chuyên môn của
phòng khám để chúng em có thể hoàn thành tốt đề tài trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, em xin cảm ơn đến các quý thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin của trường Cao
đẳng Công Nghệ Thông Tin TP.HCM đã dìu dắt và truyền đạt những kiến thức quý báu, để em có
thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức tuy nhiên do thời gian và khả
năng có hạn nên chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong quý
thầy cô góp ý và giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án tốt nhiệp này.
Một lần nữa chúng em chân thành cám ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2013
SINH VIÊN
Phạm Quốc Chí
Trần Nhật Quang
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



















TP.Hồ Chí Minh, Ngày… Tháng 06 Năm 2013.
Chữ kí của công ty.
NHẬN XÉT
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















TP.Hồ Chí Minh, Ngày….Tháng 06 Năm 2013.
Chứ ký của giáo viên.

Mục Lục
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
Chương I Giới thiệu về trang web và công cụ hỗ trợ
1. Giới thiệu về web công ty cổ phần nha khoa thế hệ
mới
Công ty cổ phần Thế Hệ Mới là phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt được thành
lập từ năm 2003 tại địa chỉ 549 Nguyễn Đình Chiểu, P.2, Quận 3, TP.HCM. Nha Khoa Thế Hệ
Mới hoạt động với phương chăm: Thân thiện – Nhẹ nhàng – Uy tín – Chất lượng đã đem lại
nhiều tình cảm cho khách hàng vì thế tính đến nay Nha Khoa Thế Hệ được sự tín nhiệm của
hơn 10.000 khách hàng trong và ngoài nước đến tư vấn, chăm sóc, điều trị và làm đẹp cho hàm
răng.
Để đáp ứng như cầu điều trị răng miệng đông đảo của khách hàng, công ty cổ phần nha
khoa Thế Hệ Mới quyết định mở thêm chi nhánh với tên là Nha Khoa Thiện Mỹ, nhàm phục
vụ cho khách hàng trở nên thuật tiện tại địa chỉ: 353 Nguyễn Thiện Thuật, Phường 1, Quận 3,
Tp.Hồ Chí Minh.
Đội ngũ nhân viên, y bác sĩ điều trị nơi đây luôn phục vụ tận tình chu đáo xem khách
hàng như người thân trong gia đình, chúng tôi chỉ tư vấn những kế hoạch điều trị thật cần thiết
cho sức khỏe răng miệng và thực hiện công việc điều trị theo yêu cầu của khách hàng. Để thực
hiện được điều này ngoài việc đầu tư trang thiết bị dụng cụ mới, hiện đại, phòng ốc được thiết
kế chỉnh trang sạch sẽ, thoải mái cho khách hàng cho bác sĩ điều trị và cho cả đội ngũ nhân
viên thì tập thể bác sĩ, nhân viên của Nha Khoa Thiện Mỹ còn quyết tâm phục vụ khách hàng,
bệnh nhân bằng cái TÂM THIỆN của mình.
Và sau đây là đội ngũ nhân viên và trang thiết bị.
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 8
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
2. Giới thiệu nền tảng Asp.net
2.1. Một số sơ lượt về webform
Để xây dựng ứng dụng web, ASP.Net cung cấp sẵn cho các nhà lập trình rất
nhiều lớp ngay khi cài đặt .Net framework. Trong số này có một lớp đặc biệt quan trọng

là Page. Mỗi lớp Page sẽ trình bày một trang tài liệu – tương ứng với một window – và
được gọi là một web form.
Web form là 1 công nghệ cho phép xây dựng các trang web trong đó có thể lập
trình được. Các trang này gọi là ASP.Net web form pages hay ngắn gọn là web form.
2.2. Một số ưu điểm của web form
- Web form có thể được thiết kế và lập trình thông qua các công cụ phát triển ứng dụng
nhanh (RAD).
- Web form hỗ trợ một tập các điều khiển (controls) có thể mở rộng.
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 9
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
- Bất kỳ 1 ngôn ngữ của ASP.Net nào cũng có thể được dung để lập trình với web
forms.
- ASP sử dụng trình thực thi ngôn ngữ chung (CLR) của .Net framework do đó thừa
hưởng mọi ưu thế của .Net framework.
2.3. Tìm hiểu về cấu trúc trang Asp.net
Một trang ASP.Net bao gồm cả phần giao diện người dùng và phần xử lý logic bên
trong. Giao diện người dùng chịu trách nhiệm hiển thị các thông tin và tiếp nhận từ người
dùng, trong khi đó phần xử lý (lập trình) đảm nhiệm việc điều khiển tương tác của người
dùng với trang web. Phần giao diện người dùng bao gồm 1 file chứa ngôn ngữ đánh dấu
như HTML hoặc XML và server controls chẳng hạn. File này được gọi là một Trang
(Page) và có đuôi mở rộng là aspx.
Phần đáp ứng các tương tác của người dùng với trang web được thực hiện bởi một
ngôn ngữ lập trình chẳng hạn như Visual Basic.Net và C#. Chúng ta có thể thực hiện việc
viết code bằng bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào được hỗ trợ CLR ở ngay trong trang ASPX
hay còn gọi Code file. Đuôi mở rộng của Code file là .VB (nếu dùng ngôn ngữ Visual
Basic) hoặc .CS (nếu dùng ngôn ngữ C#).
3. Giới thiệu về sql server 2008
Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu có thể
được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng. Trong SQL Server 2008, toàn bộ
cơ sở dữ liệu đều có thể được mã hóa bằng SQL Engine. Phương pháp này mã hóa tất

cả dữ liệu và các file bản ghi cho cơ sỡ dữ liệu. Bằng sử dụng phương pháp này, tất cả
các chỉ mục và bảng cũng được mã hóa.
Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một phương
pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác vào dữ liệu.
Thêm vào đó, việc phục hồi backup có thể được hạn chế với từng người dùng cụ thể.
Backup có thể được mã hóa để ngăn chặn việc lộ và thay đổi dữ liệu. Sự thay đổi và
truy cập dữ liệu có thể được thẩm định thêm vào việc thẩm định chuẩn cho logon/
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 10
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
logout và các thay đổi được phép , SQL Server 2008 cho phép kiểm tra sự thay đổi hay
truy cập dữ liệu.
Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ cài đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều nâng
cao. Dữ liệu cấu hình và các bit “engine” được tách biệt vì vậy nó có thể tạo một đĩa hệ
thống không cấu hình cơ bản phân phối đến một số máy chủ dễ dàng hơn. Cài đặt có
thể cập nhật được các nâng cấp mới nhất từ website Microsoft. Tính năng khác là khả
năng cài đặt SQL Server, gói dịch vụ và các bản vá. Đi cùng với tính năng này là khả
năng gỡ bỏ cài đặt các gói dịch vụ một cách dễ dàng.
4. Giới thiệu sản phẩm web nha khoa thiện mỹ v1.0
Hiện tại Nha Khoa Thiện Mỹ đã có website nhưng do nhu cầu cần phải làm mới thay đổi
giao diện bắt mắt hơn, cần thêm nhiều tính năng: quản lý khách hàng, quản lý bác sĩ trên
website nên chúng em quyết định xây dựng lại website nha khoa thiện mỹ với tên “Nha khoa
thiện mỹ v1.0”
“Nha khoa thiện mỹ v1.0” với giao diện được tích hợp một cách linh hoạt, bắt mắt tương
thích với mội trình duyệt web browser hiện nay. Giao diện được cải tiến đáng kể so với giao
diện trước đó đã có, ở phiên bản mới này chúng em đã tính hợp rất nhiều công nghệ mới như
html5, css3 và thư viện jquery làm cho website linh động hơn đúng chuẩn web w3c giúp
website tải nội dung một cách nhanh nhất. Các thành phần menu điều có thể sử dụng dễ dàng
hơn, mượt mà hơn so với phiên bản trước đó, hỗ trợ tốt cho việc seo onpage giúp cho việc
internet markting một cách hiệu quả nhất.
Ngoài ra website “nha khoa thiện mỹ v1.0” hiển thị tốt nội dung của một website cung cấp

thông tin về phòng khám, mà còn thêm nhiều tính năng cực kỳ hấp dẫn khi một người truy cập
đến địa chỉ website “Nha khoa thiện mỹ” có thể đặt lịch hẹn với bác sĩ mà mình mong muốn
một cách dễ dàng mà không cần phải gọi điện thoại cho tư vấn để đặt lịch hẹn. Khi trở thành
khách hàng chính thức của phòng khám khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống chăm sóc
khách hàng để xem thông tin bệnh án và ngày tái khám nếu có, cực kỳ tiện lợi mà từ trước giờ
rất ít phòng khám đầu tư hệ thống chăm sóc khách hàng như vậy.
Để thuật tiện cho bác sĩ xem lịch điều trị và tình trạng bệnh nhân mà bác sĩ đã và đang điều
trị một cách thuận tiện thông qua website
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 11
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
Hỗ trợ tốt cho người quản trị hệ thống hệ tăng hiệu suất làm việc một cách tối đa với
những tính năng nổi bật như menu top, menu left, menu right, banner, slideshow… điều tùy
chỉnh một cách dễ dàng mà không cần phải can thiệp về code đảm bảo tiến độ công việc một
cách hiệu quả nhất.
Website “nha khoa thiện mỹ v1.0” sẽ mang lại sự khác biệt hoàn toàn về mặt giao diện và
các tính năng so với website đã có trước đây không thể phục vụ tốt cho thời điểm hiện tạis.
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 12
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
Chương II Cơ sở dữ liệu
I. Sơ đồ thực thể (Entity-Relationship-ER)

1. Danh sách các thực thể
1.1. Bảng loại tin tức
Loaitintuc(Idloaitin, tenloai, ghichu).
1.2. Bảng tin tức
Tintuc(Idtintuc, Idloaitin, tentieude, tomtat, hinhtinhtuc, noidungtintuc, ngaytaotintuc,
meta).
1.3. Bảng loại dịch vụ
Loaidichvu(Idloaidichvu, tendichvu).
1.4. Bảng dịch vụ

Dichvu(Iddichvu, Idloaidichvu, tentieude, tomtat, hinhdichvu, noidungdichvu,
ngaytaodichvu, meta).
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 13
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
1.5. Bảng loại giới thiệu
Loaigioithieu(Idloaigioithieu, tengioithieu).
1.6. Bảng giới thiệu
Gioithieu(Idgioithieu, Idloaigioithieu, tentieude, tomtat, hinhgioithieu,
noidunggioithieu, ngaytaodgioithieu, meta).
1.7. Bảng loại tư vấn
Loaituvan(Idloaituvan, tentuvan).
1.8. Bảng tư vấn
Tuvan(Idtuvan, Idloaituvan, tentieude, tomtat, hinhtuvan, noidungtuvan,
ngaytaodtuvan, meta).
1.9. Bảng loại cẩm nang
Loaicamnang(Idloaicamnang, tencamnang).
1.10. Bảng cẩm nang
Camnang(Idcamnang, Idloaicamnang, tentieude, tomtat, hinhcamnang,
noidungcamnang, ngaytaocamnang, meta).
1.11. Bảng menuleft
Menuleft(Idmenuleft, tieude, noidung).
1.12. Bảng menuright
Menuright(Idmenuright, tieude, noidung).
1.13. Bảng menutop
Menutop(Idmenu, tenmenu, url, thutu, anhien, menucha).
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 14
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
1.14. Bảng nav_right
Nav_right(Idnav_right, noidung).
1.15. Bảng slideshow

Slideshow(IdAnh, tenanh, chuthich, url).
1.16. Bảng logo
Logo(Idlogo, noidung).
1.17. Bảng footer
Foodter(Idfoodter, noidung).
1.18. Bảng loại khách hàng
Loaikhachhang(Idloaikhachhang, tenloaikhachhang, ghichu).
1.19. Bảng khách hàng
Khachhang(Idkhachhang, Idloaikhachhang, namsinh, hotenkhachhang,
diachikhachhang, dienthoaikhachhang, emailkhahchang, gioitinh, usernamekhachhang,
passkhachhang).
1.20. Bảng đặt lịch hẹn
Datlichhen(Idlichhe, Idbacsi, hovaten, diachi, email, dienthoai, noidung, ngayhen).
1.21. Bảng bệnh án
Benhan(Idkhachhang, Idbacsi, ngaykhambenhan, tinhtrang, hinhanhbenhan,
taikhambenh, giohen, ngayhen).
1.22. Bảng giá
Banggia(id, noidung).
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 15
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
1.23. Bảng bác sĩ
Bacsi(Idbacsi, hotenkhachhang, gioitinh, ngaysinh, dienthoai, chuyendieutri,
kinhnghiem, hinhbacsi, noicongtac, bangcap, email, usernamebacsi, passwordbacsi).
1.24. Bảng liên hệ
Lienhe(hotenkhachhang, diachi, dienthoai, email, chude, noidung).
1.25. Bảng administrator
Administrator(Iduser, username, pass).
2. Mô tả
2.1. Mô tả trên bảng loại tin tức
Stt Tên thuộc

tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDLoaiTin int Yes Tự động tăng Khóa chính của
loại tin
2 TenLoaiTin Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Tên của loại tin
3 GhiChu Nvarchar No 50 Ghi chú loại tin

2.2. Mô tả trên bảng tin tức
St
t
Tên thuộc tính Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDTinTuc Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
tin tin
2 IdLoaiTin Int Yes Khóa ngoại
3 HinhTinTuc Varchar No 50 Hình tin tức
4 NoiDungTicTuc Ntext No Text Nội dung tin tức
5 MeTa Ntext No Text Mô tả tin tức
6 TenTieuDe Nvarchar No 100 Tên tiêu đề tin
7 Tomtat Nvarchar No 100 Tóm tắt tin
2.3. Mô tả trên bảng loại dịch vụ
Stt Tên thuộc tính Loại Yes/ Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 16
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
no chú

1 IDLoaiDichVu Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
loại dịch vụ
2 TenDichVu Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Tên của loại dịch
vụ
2.4. Mô tả trên bảng dịch vụ
2.5.
Mô tả trên bảng loại giới thiệu
St
t
Tên thuộc tính Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDLoaiGioiThieu Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
loại giới thiệu
2 TenGioiThieu Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Tên của loại giới
thiệu
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 17
Stt Tên thuộc tính Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDDichVu Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
dịch vụ
2 IdLoaiDichVu Int Yes Tham chiếu Khóa ngoại
3 HinhDichVu Varchar No 50 Hình dịch vụ

4 NoiDungDichVu Ntext No Text Nội dung dịch vụ
5 MeTa Ntext No Text Mô tả dịch vụ
6 TenTieuDe Nvarchar No 100 Tên tiêu đề dịch
vụ
7 Tomtat Nvarchar No 100 Tóm tắt dịch vụ
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
2.6. Mô tả trên bảng giới thiệu
Stt Tên thuộc tính Loại Yes
/no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDGioiThieu Int Yes Tự động
tăng
Khóa chính của
giới thiệu
2 IdLoaiGioiThieu Int Yes Tham chiếu Khóa ngoại
3 HinhGioiThieu Varchar No 50 Hình giới thiệu
4 NoiDungGioiThieu Ntext No Text Nội dung giới
thiệu
5 MeTa Ntext No Text Mô tả giới thiêu
6 Tên tiêu đề Nvarchar No 100 Tên tiêu đề giới
thiêu
7 Tóm tắt Nvarchar No 100 Tóm tắt giới
thiêu
2.7. Mô tả trên bảng loại tư vấn
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi

chú
1 IDLoaiTuVan Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
loại tư vấn
2 TenTuVan Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Tên của loại tư
vấn
2.8. Mô tả trên bảng tư vấn
Stt Tên thuộc tính Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDTuVan Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
tư vấn
2 IdLoaiTuVan Int Yes Tham chiếu Khóa ngoại
3 HinhTuVan Varchar No 50 Hình tư vấn
4 NoiDungTuVa
n
Ntext No Text Nội dung tư vấn
5 MeTa Ntext No Text Mô tả tư vấn
6 Tên tiêu đề Nvarchar No 100 Tên tiêu đề tư
vấn
7 Tóm tắt Nvarchar No 100 Tóm tắt tư vấn
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 18
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
2.9. Mô tả trên bảng loại cẩm nang
St
t
Tên thuộc tính Loại Yes
/no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú

1 IDLoaiCamNang Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
loại cẩm nang
2 TenCamNang Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Tên của loại cẩm
nang
2.10. Mô tả trên bảng cẩm nang
St
t
Tên thuộc tính Loại Ye
s/n
o
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDCamNang Int Ye
s
Tự động
tăng
Khóa chính của
cẩm nang
2 IdLoaiCamNang Int Ye
s
Tham chiếu Khóa ngoại
3 HinhTuVan Varchar No 50 Hình cẩm nang
4 NoiDungCamNang Ntext No Text Nội dung cẩm
nang
5 MeTa Ntext No Text Mô tả cẩm nang
6 Tên tiêu đề Nvarchar No 100 Tên tiêu đề cẩm
nang
7 Tóm tắt Nvarchar No 100 Tóm tắt cẩm nang

2.11. Mô tả trên bảng menuleft
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi chú
1 IDMenuleft Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
menuleft
2 TieuDe Nvarchar No Tối đa 25 ký tự Tiêu đề menuleft
3 NoiDung Ntext No Text Nội dung menuleft
2.12. Mô tả trên bảng menuright
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes
/no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi chú
1 IDMenuright Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
menuright
2 TieuDe Nvarchar No Tối đa 25 ký tự Tiêu đề menuright
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 19
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
3 NoiDung Ntext No Text Nội dung menuright
2.13. Mô tả trên bảng menutop
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IDMenu Int Yes Tự động tăng Khóa chính của

menu
2 TieuMeNu Nvarchar No Tối đa 50 ký tự Tiêu đề menu
3 url Nvarchar No Tối đa 100 ký tự url menu
4 ThuTu Int No Thứ tự
5 AnHien Int No Ẩn hiện menu
6 Menucha Int No Menucha
2.14. Mô tả trên bảng nav_right
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 Idnav_right Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
nav_right
2 NoiDung Ntext No Text Nội dung
nav_right
2.15. Mô tả trên bảng slideshow
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 Idanh Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
slideshow
2 TenAnh Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Tên ánh
slideshow
3 Chuthich Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Chú thích
slideshow

4 url Nvarchar No Tối đa 100 ký tự url slideshow
2.16. Mô tả trên bảng logo
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 Idlogo Int yes Tự động tăng Khóa chính của
logo
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 20
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
2 NoiDung Ntext No Text Nội dung logo
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 21
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
2.17. Mô tả trên bảng footer
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IdFoodter Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
foodter
2 NoiDung Ntext No Text Nội dung foodter
2.18. Mô tả trên bảng loại khách hàng
Stt Tên thuộc tính Loại Ye
s/n
o
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi

chú
1 IdLoaiKhachHang Int Ye
s
Tự động
tăng
Khóa chính của
loại khách hàng
2 TenLoaiKhachHang Nvarchar No Tối đa 100 Tên loại khách
hàng
3 GhiChu Ntext No Text Ghi chú theo loại
2.19. Mô tả trên bảng khách hàng.
Stt Tên thuộc tính Loại Ye
s/n
o
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IdKhachHang Int yes Tự động tăng Khóa chính của
khách hàng
2 IdLoaiKhachHa
ng
Int Ye
s
Tham chiếu Khóa ngoại
3 HoTenKhachHa
ng
Nvarchar No Tối đa 50 ký
tự
Họ tên khách
hàng
4 GioiTinh Bit No Default (1) Mặc định 1 là

nam
5 NgaySinh Datetime No Năm sinh khách
hàng
6 DiaChi Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Địa chỉ khách
hàng
7 DienThoai Varchar No Tối đa 20 ky
tự
Điện thoại khách
hàng
8 Email Varchar No Tối đa 100 ký
tự
Email khách
hàng
9 UserName Varchar No Tối đa 50 ký
tự
UserName khách
hàng
10 PassKhachHang Varchar No Tối đa 50 ký Pass khách hàng
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 22
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
tự
2.20. Mô tả trên bảng bác sĩ
Stt Tên thuộc tính Loại Ye
s/n
o
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi chú
1 IdBacSi Int Ye
s

Tự động tăng Khóa chính của
bác sĩ
2 HoTenBacSi Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Họ tên bác sĩ
3 GioiTinh Bit No Default (1) Mặc định 1 là nam
4 NgaySinh Datetime No Năm sinh
5 DiaChi Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Địa chỉ
6 DienThoai Varchar No Tối đa 20 ký tự Điện thoại
7 Email Varchar No Tối đa 100 ký tự Email bác sĩ
8 ChuyenDieuTri Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Chuyên điều trị
9 KinhNghiem Nvarchar No Tối đa 100 ký tự Kinh nghiệm
10 HinhBacSi Varchar No Tối đa 50 ký tự Hình bác sĩ
11 NoiCongTac Nvarchar No Tối đa 100 Nơi công tác
12 bangCap Nvarchar No Tối đa 100 Bằng cấp bác sĩ
13 UserName Varchar No Tối đa 50 ký tự UserName bác sĩ
14 PassBacSi Varchar No Tối đa 50 ký tự Pass bác sĩ
2.21. Mô tả trên bảng bệnh án
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 IdBacSi Int Yes Tham chiếu Khóa ngoại của
bác sĩ
2 IdkhachHang Int Yes Tham chiếu Khoái ngoại
khách hàng
3 NgayKham Datetime Yes Ngày hiện tại Khóa chính
4 TinhTrang Nvarchar No Tối đa 100 Tình trạng bệnh
5 HinhBenhAn Varchar No Tối đa 100 ký tự Hình bệnh án
6 GioHen Time No Giờ hẹn

7 NgayHen Datetime No >=ngày hiện tại Ngày hẹn
2.22. Mô tả trên bảng liên hệ
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 23
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
2.23. Mô
tả
trên
bảng administrator
St
t
Tên thuộc tính Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 Iduser Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
loại user
2 Username Varchar No Tối đa 50 User admin
3 Pass Varchar No Tối đa 50 Pass add min
2.24. Mô tả trên bảng bảng giá
St Tên thuộc tính Loại Yes/no Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú
1 Id Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
bảng giá
2 NoiDung Ntext No Text Nội dung bảng
giá
2.25. Mô tả trên bảng đặt lịch hẹn
Stt Tên thuộc tính Loại Yes/
no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi
chú

1 Iddathen Int Yes Tự động tăng Khóa chính của
đặt hẹn
2 IdBacSi Int Yes Tham chiếu Khóa ngoại
3 Hotenkhachhang Nvarchar No Tối đa 100 Họ tên khách
hàng
4 DiaChi Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Địa chỉ
5 DienThoai Varchar No Tối đa 20 ky tự Điện thoại
6 Email Varchar No Tối đa 100 ký
tự
Email
7 NoiDung Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Nội dung
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 24
Stt Tên thuộc
tính
Loại Yes
/no
Ràng buộc Ý nghĩa / Ghi chú
1 HoTenKhach
Hang
Nvarchar No Tối đa 100 ký
tự
Họ tên khách viếng
2 DiaChi Nvarchar No Tối đa 100 Địa chỉ khách viếng
3 DienThoai Varchar No Tối đa 15 Điện thoại khách viếng
4 Email Varchar No Tối đa 50 Email khách viếng
5 ChuDe NVarchar No Tối đa 100 Chủ đề muốn hỏi

6 NoiDung Nvarchar No Tối đa 100 Nội dung muốn nói
GVHD. ThS. Trần Nguyễn Anh Chi
8 NgayHen Datetime No >=ngay hiện tại Ngày hẹn
3. Sơ đồ liên bộ
3.1. Tin tức và loại tin tức
3.2. Tư vấn và loại tư vấn
3.3. Giới thiệu và loại giới thiệu
3.4. Cẩm nang và loại cẩm nang
3.5. Dịch vụ và loại dịch vụ
SVTH. Phạm Quốc Chí – Trần Nhật Quang Trang 25

×