Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm osaka 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.14 KB, 50 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

LỜI CẢM ƠN.
Với điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để
đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với
các doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp cũng phải được sửa đổi và hồn
thiện cho phù hợp với tình hình mới giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn
về mọi mặt hoạt động, trong đó hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh
doanh cũng là vấn đề rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Thương Mại
nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo của các thầy, cô giáo em đã được trang bị những
kiến thức cơ bản nhất về chun ngành kế tốn tài chính. Kết hợp với thời
gian thực tập tại công ty Cổ Phần Dược phẩm OSAKA, được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh, chị phịng kế tốn em đã có cơ hội vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tiễn của công việc. Do thực tế phong phú và sự đa
dạng trong kinh doanh cũng như thời gian thực tập và nhận thức còn nhiều
hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài khơng tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo khoa Kế
tốn - Kiểm tốn cùng tồn thể anh, chị phịng kế tốn cơng ty Cổ Phần Dược
phẩm OSAKA để giúp em hồn thiện chun đề thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS
Phạm Thị Thu Thủy cùng tồn thể anh, chị phịng kế tốn cơng ty Cổ Phần
Dược phẩm OSAKA đã giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.
Kính chúc thầy cơ giáo khoa Kế tốn – Kiểm toán trường Đại học
Thương Mại, cùng các anh chị công ty cổ phần phẩm OSAKA sức khỏe và
công tác tốt.


Hà nội, ngày 17 tháng 6 năm 2011.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Tâm.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

MỤC LỤC
CHƯƠNG I..........................................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA...........................................................................5
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................5
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.....................................................................6
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................6
1.3.1. Về mặt lý luận............................................................................................................6
1.3.2. Về mặt thực tiễn........................................................................................................6
1.4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................6
1.5. Một số khái niệm và phân định của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần dược phẩm OSAKA.........................................................................................7
1.5.1. Một số khái niệm.......................................................................................................7
1.5.1.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh.........................................................................7

1.5.1.2. Khái niệm về doanh thu.........................................................................................7
1.5.1.3. Khái niệm về chi phí...............................................................................................9
1.5.2. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh....................................................................10
1.5.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.......................................................10
1.5.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................12
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................13
1.5.2.4. Trình tự hạch tốn kế tốn xác định kết quả kinh doanh ...............................13
1.5.2.5. Sổ kế tốn..............................................................................................................14
1.5.2.6. Trình bày báo cáo tài chính...................................................................................16
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA.................................................................................17
2.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................17
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................18
2.1.1.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp........................................................................................18
2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...............................................................19
2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................................19
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA...................................................................20
2.2.1.1 Giới thiệu chung....................................................................................................20
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty...................................20
2.2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty......................................................................20
2.2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................................................21
2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................21
2.2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA.......24
2.2.2 Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến kết quả kinh doanh của
công ty cổ phần dược phẩm OSAKA..............................................................................28
2.2.2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi................................28
2.2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên trong công ty..........................29
2.3 Thực trạng công tác kế toán kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ

phần dược phẩm OSAKA.................................................................................................30

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


2
8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

2.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
dược phẩm OSAKA..........................................................................................................30
2.3.1.1 Nội dung kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dược phẩm
OSAKA...............................................................................................................................30
2.3.1.1 Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh tai công ty cổ phần dược phẩm
OSAKA...............................................................................................................................31
2.3.2 Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm
OSAKA...............................................................................................................................33
2.3.2.1 Chứng từ kế tốn sử dụng....................................................................................33
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................................33
2.3.2.3 Trình tự hạch toán ( Số liệu được sử dụng tháng 9 năm 2010 )......................34
2.3.3 Sổ kế toán..................................................................................................................36
2.3.4 Báo cáo kế toán.........................................................................................................37
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA...38
3.1.1 Những ưu điểm đạt được.........................................................................................38

3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục................................................................................40
3.2 Các đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần dược phẩm OSAKA..............................................................................42
3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh.................42
3.2.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần dược phẩm OSAKA.........................................................................................3
3.2.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần dược phẩm OSAKA.........................................................................................3
Qua sự tìm hiểu về cơng ty và tổ chức kế tốn của công ty theo em công ty nên sử dụng
phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 đây là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ với ưu điểm dễ sử dụng, được sử dụng phổ biến và đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ
chuyên nghiệp. Cập nhập chế độ kế toán mới theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................45

3.2.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
GTGT: Giá trị gia tăng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
NSNN: Ngân sách nhà nước
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5



Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

NXB: Nhà xuất bản

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Nhà xuất bản tài chính
2. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
chính.
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Nhà xuất bản tài chính
4. Giáo trình kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp - Trường đại
học kinh tế quốc dân Hà Nội.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


2
8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

5. Lý thuyết và thực hành kế tốn tài chính trong doanh nghiệp - Nhà xuất

bản tài chính
6. Chứng từ và sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính, sơ đồ kế tốn - Nhà
xuất bản tài chính
7. Tài liệu kế tốn của công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.
8. Website:
Http://www.choluanvan.com
Http://www.tailieu.vn
Http://www.webketoan.com
Http://danketoan.com
Http://www.kiemtoan.com.vn

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động, linh hoạt trong
kinh doanh, phấn đấu bảo tồn vốn và có lời, nếu khơng sẽ khơng thể đứng vững
trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Kế tốn với vai trị là một
cơng cụ quản lý có hiệu quả trong việc phản ánh, tổ chức thông tin phục vụ đắc lực

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8


GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải ngày càng
được hoàn thiện phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế mới và điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp. Việc nghiên cứu và tìm hiểu cơng tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh, trên cơ sở đó có được các đề xuất hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn xác
định kết quả kinh doanh là việc làm cần thiết, đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn
sản xuất kinh doanh. Bởi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ. Vì vậy, kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận
quan trọng của kế toán doanh nghiệp.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.
Xuất phát từ tính cấp thiết của việc nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh và
qua thời gian thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần Dược Phẩm OSAKA em đã đi
sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng của kết quả kinh doanh đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy em quyết định lựa chọn đề tài
nghiên cứu: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược
phẩm OSAKA”.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nội dung và phương pháp kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.
1.3.1. Về mặt lý luận.
Chuyên đề tốt nghiệp làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
1.3.2. Về mặt thực tiễn.
Chun đề tìm hiểu, phân tích tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh
để thấy được thực trạng kế tốn của cơng ty. Từ đó đưa ra những ưu điểm, nhược
điểm trong cơng tác kế tốn và những giải pháp khắc phục nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dược phẩm OSAKA.

1.4. Phạm vi nghiên cứu.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Chuyên đề nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp áp dụng theo quyết định số 48-2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20 tháng 3
năm 2006, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, luật kế toán và các thơng tư
hướng dẫn của chính phủ tại cơng ty cổ phần dược phẩm OSAKA.
Thời gian: từ ngày 09/5/2011 đến ngày 17/06/2011.
Số liệu kế toán: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu năm 2010.
1.5. Một số khái niệm và phân định của kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.
1.5.1. Một số khái niệm.
1.5.1.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết
quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ kế tốn đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có

lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp; doanh thu tài chính với chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác ngồi dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu
khơng mang tính chất thường xun, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có
khả năng xảy ra do ngun nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
1.5.1.2. Khái niệm về doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Doanh thu bán hàng.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều ki
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần cơng việc hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
tốn.
+ Xác định được các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch
* Doanh thu thuần.
Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ
kế tốn, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Doanh thu tài chính.
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài
chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau: Có khả năng thu được lợi
ích từ giao dịch đó, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
* Doanh thu khác.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5



Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Là các khoản thu không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là khoản
thu được tạo ra từ hoạt động khác ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp.
1.5.1.3. Khái niệm về chi phí.
* Giá vốn hàng bán.
Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư,
giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
* Chi phí bán hàng
Là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung
cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí về nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu,
chi phí về cơng cụ dụng cụ, chi phí về khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành
sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quan đến hoạt động quản lý sản
xuất kinh doanh, quản lý hành chính, và một số khoản có tính chất chung tồn
doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí về nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu quản lý, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí về khấu hao tài sản cố định, thuế,
phí, lệ phí, mang tính chất thuế doanh nghiệp phải nộp hoặc đã nộp tính vào chi phí
quản lý, trích lập các khoản dự phịng phải thu khó địi tại thời điểm kết thúc niên
độ kế tốn, chi phí dịch vụ mua ngồi,chi phí bằng tiền khác.

* Chi phí tài chính.
Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu
tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
* Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bao gồm tồn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, được
xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành. ( Theo VAS 17).
* Chi phí khác.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


2
8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động ngồi hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện
hay các các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp.
1.5.1.4 Khái niệm lợi nhuận
* Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh số chênh
lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán .
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : Là phần còn lại của lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi cộng doanh thu hoạt động tài

chính và trừ đi các khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
* Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh th ( VAS 14 ) .
1.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.5.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả
hoạt động khác.

KQ hoạt

KQKD trước thuế

=

TNDN

TNDN

SVTH: Phạm Thị Tâm

+

động

kinh doanh

KQKD sau
thuế


động

KQ hoạt
Khác

KQKD
=

trước thuế
TNDN

Chi phí
-

thuế
TNDN

Lớp: HK1B_K5


2
8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17)
Thuế


Thu

=

TNDN phải nộp

Thuế

nhập

*

chịu thuế

suất

thuế

TNDN

Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định
theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: Mức thuế suất là 25%.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau:
Kết
quả


hoạt

động kinh
doanh

Lợi

Ch

nhuận gộp về
= bán hàng và
cung cấp dịch
vụ

-

Ch

Doan

i phí quản

i phí hoạt

+ h thu hoạt

lý doanh

động


nghiệp

tài

-

chính

động
chính

Trong đó:
Lợi nhuận gộp

Doanh

về bán hàng và cung

thu

= thuần về bán hàng và

cấp dịch vụ

-

cung cấp dịch vụ

Trị


giá

vốn hàng bán

Thuế
Doan
h thu thuần
về bán hàng

Tổng
doanh
= bán

Các

thu
hàng

và cung cấp



cung

dịch vụ

cấp dịch vụ

-


thuế

khoản
giảm

TTĐB,

trừ

doanh thu

- khẩu, thuế
GTGT theo
phương
pháp

SVTH: Phạm Thị Tâm

xuất

trực

Lớp: HK1B_K5

tài


Chuyên đề tốt nghiệp


2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

tiếp
1.5.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập,
bao gồm:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động
khác như: phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL),
phiếu nhập kho (01-VT)…
- Các chứng từ khác như phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo Nợ,
giấy báo Có của ngân hàng.
* Quá trình ln chuyển chứng từ
+ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán và các bộ phận liên quan sẽ
tiến hành lập chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (bộ phận kho lập);
HĐGTGT (bộ phận bán hàng lập), phiếu thu, phiếu chi (bộ phận kế toán lập)…
Chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định và phải ghi đúng nội dung của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lập đủ số liên quy định.
+ Chứng từ sẽ được ln chuyển đến các phịng ban có trách nhiệm: kế toán,
giám đốc… để kiểm tra và ký duyệt.
+ Sau đó, một liên chứng từ sẽ được giao đến phịng kế tốn, nhân viên kế tốn sẽ
sắp xếp chứng từ và tiến hành ghi sổ kế toán tương ứng (sổ các tài khoản TK511,
TK632, TK642, TK635, TK515, TK711, TK811, TK421, TK821, TK911…).
+ Sau khi kế toán vào sổ, các chứng từ sẽ được lưu trữ và bảo quản theo
đúng quy định của Nhà nước.
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản sau: TK511, TK

515, TK711, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821, TK3334, TK911, TK421
* Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh sau một kỳ
hạch toán theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.
* Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu của khối lượng của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
* Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành.
Một số tài khoản liên quan khác bao gồm:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 632 – Giá vốn hàng bán hàng.
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
K 811 – Chi phí khác.

TK 711 – Thu nhập khác.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
1.5.2.4. Trình tự hạch tốn kế tốn xác định kết quả kinh doanh .
Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sau:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại sang TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK911- Xác
định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ sang TK911 –Xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911- Xác định kết quả
kinh doanh.
- Kế tốn kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí
khác sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp TK 8211 - Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp đồng thời kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành sang TK 911– Xác định kết quả kinh doanh.
- Tính và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
+ Nếu lãi kết chuyển bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh sang bên
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
+ Nếu lỗ kết chuyển ngược lại bên Có TK 911 sang bên Nợ TK 421
1.5.2.5. Sổ kế tốn.
Cơng tác tổ chức sổ kế tốn phụ thuộc vào hình thức kế tốn mà doanh
nghiệp đang áp dụng. Nếu công tác tổ chức sổ kế tốn và hình thức kế tốn hợp lý
sẽ phát huy được chức năng giám đốc của kế toán, cung cấp đầy đủ, chính xác và
kịp thời các chỉ tiêu cần thiết cho quản lý kinh doanh, đồng thời cũng góp phần
nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn.
Mỗi hình thức kế tốn có số lượng và kết cấu các sổ là khác nhau. Hiện nay,
các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các hình thức kế tốn sau: hình thức kế
tốn nhật ký chung, hình thức kế tốn nhật ký – sổ cái, hình thức kế tốn chứng từ
ghi sổ, hình thức kế tốn nhật ký hứng từ và hình thức kế tốn trên máy vi tính.
* Hình thức Nhật ký chung (phụ lục)
- Các loại sổ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Sổ Nhật ký
chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ cái các TK 911 và TK 421, các sổ và thẻ kế tốn chi
tiết khác.
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế
toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ vào Nhật ký chung
để ghi Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5



Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu số khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài
chính.
* Hình thức Nhật ký – Sổ cái. (phụ lục)
- Các loại sổ sử dụng trong kế toán kết xác định quả kinh doanh: Sổ Nhật ký
sổ cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết các TK 911, 421 và các sổ chi tiết khác.
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán đã kiểm tra ghi vào nhật ký - sổ cái, sau đó ghi vào sổ,
thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, kế tốn tiến hành cộng cột số liệu của cột số phát sinh ở phần
Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dịng
cột phát sinh cuối tháng. Các sổ, thẻ kế tốn tiết phải được khóa sổ để cộng số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng, sau đó lập
bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Căn cứ vào số liệu trên Nhật ký Sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết để lập các Báo cáo tài chính.
* Hình thức Chứng từ ghi sổ (phụ lục)
- Các loại sổ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ
ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ Cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết các tài

khoản 911, 421 và các sổ chi tiết khác.
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ
vào Chứng từ ghi sổ để vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi
vào sổ Cái. Các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, được dùng để ghi
vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
* Hình thức Kế tốn trên máy vi tính (phụ lục)
Cơng việc kế tốn cịn được thực hiện bằng phần mềm kế tốn trên máy vi
tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức kế tốn nào thì sẽ có các loại
sổ của hình thức kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống với các mẫu sổ ghi bằng
tay.
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ,

định khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, tồn bộ dữ liệu kế
tốn được xử lý tự động trên máy: vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ
cái tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các các báo cáo kế toán. Cuối
tháng hoặc cuối kỳ kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính.
1.5.2.6. Trình bày báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh,
tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn… của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định vào hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.
Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống số liệu kinh tế tài chính được tổng
hợp, rút ra từ các sổ kế toán tổng hợp, các sổ kế toán chi tiết và những thuyết minh
cần thiết bằng văn bản về số liệu đó. Báo cáo tào chính là phương pháp quan trọng
để chyển tải thông tin kế tốn tài chính, phục vụ cho các đối tượng kế tốn bên
trong và bên ngồi doanh nghiệp.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải tuân thủ theo
các yêu cầu quy định tại chuẩn mực kế tốn số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính”.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02- DN)

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy


Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09 - DN).

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA.
2.1 Phương pháp nghiên cứu.
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu.
2.1.1.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp.


Phương pháp điều tra, phỏng vấn.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Phương pháp này được thực hiện dựa trên kết quả điều tra về thực trạng kế
tốn kết quả kinh doanh của cơng ty. Tổng hợp các số liệu thu thập được từ các
phiếu điều tra phỏng vấn tổng hợp.
- Mục đích của phương pháp : Sử dụng phương pháp điều tra nhằm thu thập
thơng tin về cơng việc kế tốn kết quả kinh doanh như thế nào?

- Đối tượng điều tra : Phịng kế tốn bao gồm 5 nhân viên kế tốn.
- Nội dung của phương pháp:
Bước 1: Xây dựng phiếu điều tra bao gồm những nội dung cần thiết và phải
đảm bảo được tính hiệu quả cho q trình nghiên cứu đề tài, nội dung đưa ra trong
phiếu điều tra phải ngắn gọn và dễ hiểu .
Bước 2: Phiếu điều tra sẽ được phát cho các cán bộ nhân viên bao gồm: Kế
toán trưởng, kế toán tổng hợp,…
- Kết quả :
+ Số phiếu điều tra được phát ra: 5 phiếu
+ Số phiếu thu về : 5 phiếu
+ Số phiếu sử dụng được cho việc viết đề tài : 5 phiếu
Kết quả tổng hợp này sẽ là căn cứ để phân tích cho vấn đề nghiên cứu.


Phương pháp nghiên cứu hiện trường.

Tài liệu thu thập trong quá trình này bao gồm các loại chứng từ, sổ sách kế
toán liên quan đến phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh. Mỗi loại chứng
từ, sổ sách kế tốn phải có ít nhất 1 mẫu quan sát làm căn cứ để mô phỏng.
- Mục đích của phương pháp: Sử dụng phương pháp nghiên cứu trực tiếp tại
đơn vị giúp thu thập những số liệu kế toán cần thiết, thu thập các mẫu chứng từ, sổ
sách phục vụ cho q trình hạch tốn kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nội dung của phương pháp : Phương pháp này được thực hiện thông qua
quá trình quan sát trực tiếp sao chụp lại các tài liệu liên quan đến đề tài.
Bước 1: Đến đơn vị thực tập xin ý kiến của đơn vị về quá trình thực hiện
phương pháp này .
Bước 2: Quan sát và ghi chép hoặc sao chụp lại .

SVTH: Phạm Thị Tâm


Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

- Kết quả : Thu thập được các số liệu và sổ sách cần thiết cho nội dung của
đề tài kế toán xác định kết quả kinh doanh. Các số liệu được tổng hợp và thể hiện
trong đề tài sao cho phản ánh chính xác nhất về thực trạng kế tốn xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp, đồng thời các chứng từ liên quan được tổng hợp và
sắp xếp hợp lý trong phần phụ lục để chứng minh các dữ liệu trong đề tài nghiên
cứu.
2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu đã có sẵn như thu thập từ sách,
báo, tạp chí, các chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS), các quyết định, thông tư, các
quy định của bộ tài chính về kế tốn, các trang website kế tốn: danketoan.com,
tapchiketoan.com... Ngoài ra, các dữ liệu của đơn vị thực tập như sổ sách kế tốn:
báo cáo tài chính năm 2010, sổ cái, sổ chi tiết một số tài khoản... Các dữ liệu thứ cấp
thu thập được sử dụng để phân tích những ảnh hưởng của mơi trường vĩ mơ, vi mơ, các
quy định của Bộ Tài chính tác động như thế nào đến kế toán xác định kết quả kinh
doanh trong cơng ty.
2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu.
Phương pháp phân tích dữ liệu đó sử dụng phương pháp phân tích nghiệp
vụ, kỹ thuật. Đặc biệt sử dụng phương pháp so sánh đây là một trong những
phương pháp phổ biến được sử dụng trong phương pháp phân tích dữ liệu. So sánh
giữa các chỉ tiêu với nhau như: giữa doanh thu và chi phí,... để đánh giá kết quả

kinh doanh giữa các kỳ,các năm. Việc phân tích kết hợp đối chiếu các thông tin thu
thập được từ các nguồn bên ngoài khác để thống kê và đưa ra các kết luận có tính
chính xác. Kết hợp xử lý phân tích dữ liệu để thấy được trình tự ln chuyển chứng
từ, quy trình kế tốn xác định kết quả kinh doanh. Từ những kết quả thu được có
thể đưa ra những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục để từ đó đưa ra các đề
xuất kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị.
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

2.2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.
2.2.1.1 Giới thiệu chung.
- Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.
- Tên giao dịch: OSAKA PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: OSAKA PHARMA.,JSC.
- Địa chỉ trụ sở chính : phịng 210, tầng 2, dãy nhà A1 khu tập thể 5 tầng,
phường Quang Trung, quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội.
- Hình thức hoạt động: Kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng kí kinh

doanh số 0303000577 do sở kế hoạch đầu tư Hà Tây (cũ ) cấp ngày 15 tháng 11
năm 2006.
- Điện thoại phòng kế toán: 043.5682737
- Kế toán trưởng: Trương Thị Tươi
- Số điện thoại: 01687 468 256.
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần.
- Đại diện bởi (ông): Nguyễn Duy Duẩn.
- Chức vụ: Giám Đốc
* Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp :
- Kinh doanh thuốc và cung ứng thuốc cho các bệnh viện.
* Quy mô của doanh nghiệp: ( Số liệu năm 2010 )
+ Tổng số vốn của doanh nghiệp: 11.000.000.000(mười một tỷ đồng ).
+ Tổng số lao động của doanh nghiệp: 47 người.
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty.
2.2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA là một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thương mại, được thành lập theo Giấy Đăng ký kinh doanh
Số: 0303000577 do sở kế hoạch đầu tư Hà Tây (cũ ) cấp ngày 15 tháng 11 năm
2006.
Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp
nhân hạch tốn kinh tế độc lập, có con dấu riêng theo qui định của pháp luật.

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2

8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Công ty được thành lập và tổ chức hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, cơng
khai thống nhất nhằm mục đích phát triển kinh doanh, giải quyết việc làm và đời
sống cho người lao động trong Cơng ty, đảm bảo hồn thành nghĩa vụ nộp ngân
sách cho nhà nước; tạo quỹ cho Công ty nhằm mở rộng và phát triển Công ty.
Công ty có quyền lựa chọn qui mơ hoạt động kinh doanh, cách thức hoạt
động vốn, tuyển dụng và thuê mướn lao động theo u cầu. Cơng ty có nghĩa vụ
ghi chép sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê,
chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý Nhà nước. Nộp thuế và tình hình
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật là một trong số nghĩa vụ luôn được
công ty quan tâm coi trọng.
2.2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty.
Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA hoạt động với ngành nghề kinh doanh
chính là Kinh doanh dược phẩm; Kinh doanh nguyên liệu làm thuốc; Mua bán
trang thiết bị y tế.
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là dược phẩm, sản phẩm không
thể thiếu trên thị trường. Đây là loại hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và
tính mạng của con người.
Trong thời gian tới, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là: Không ngừng
bám sát thị trường để tạo ra thế chủ động, thích nghi với thị trường, đẩy mạnh cơng
tác tiếp thị, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, từng bước tiến xa hơn nữa trong tiến
trình hội nhập kinh tế.

2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý (phụ lục 2.1)
Khác với các doanh nghiệp Nhà nước, Bộ máy công ty cổ phần dược phẩm
OSAKA được tổ chức gọn nhẹ, khoa học phù hợp với đặc điểm kinh doanh và điều

lệ hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


2
8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

phòng chức năng. Mỗi phịng đều có chức năng và quyền hạn riêng nhưng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau trong q trình hoạt động kinh doanh sao cho tồn bộ
các hoạt động đều diễn ra nhịp nhàng ăn khớp, nhằm thực hiện thống nhất các mục
tiêu của doanh nghiệp.
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Tất cả các phòng ban đều chịu sự quản lý chung của Giám đốc kiêm chủ tịch
hội đồng quản trị.
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty.
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị. Có trách hiệm
điều hành công việc kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật,
Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết định của Hội đồng

quản
-

Tổ

trị.
chức

thực

hiện

các

quyết

định

của

Hội

đồng

quản

trị;

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức

danh

thuộc

thẩm

quyền

của

Hội

đồng

quản

trị;

- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả
người

quản



thuộc


thẩm

quyền

bổ

nhiệm

của

Giám

đốc.

- Tuyển dụng lao động;
Các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý kinh doanh
của Công ty, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám đốc. Công ty cổ phần dược
phẩm OSAKA có 4 phịng ban mỗi phịng ban có chức năng, nhiêm vụ khác nhau:

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy


 Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc xây dựng kế hoạch,
phương án kinh doanh theo tháng, quý, năm. Tìm hiểu nghiên cứu thị trường, tham
mưu cho Giám đốc về kinh doanh mua bán hàng hóa, quan hệ với bạn hàng, từ đó
xác định qui mơ kinh doanh, định mức dự trữ hàng hoá đồng thời trực tiếp tổ chức,
thực hiện khâu bán hàng.
* Phòng Kinh doanh gồm 18 thành viên:
+ 01 Trưởng phịng Kinh doanh và 02 Phó phịng kinh doanh: có nhiệm vụ quản
lý tình hình kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình kinh doanh của
phịng mình. Ngồi thơng tin u cầu số liệu về số lượng tiêu thu, doanh số, lợi luận
hàng tháng, thì ngày thứ 25 hàng quý sẽ lập bảng số liệu báo cáo tình hình quý của từng
nhân viên trong phịng trình Ban giám đốc.
+ 16 nhân viên bán hàng: có nhiệm vụ bán hàng theo sự phân cơng của
trưởng phịng theo từng mặt hàng, nhóm mặt hàng được giao. Đồng thời phát triển
thị trường theo từng mặt hàng, từng đối tượng khách hàng.
* Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong lĩnh
vực quản lý các hoạt động tài chính. Sử dụng tiền vốn đáp ứng yêu cầu của hoạt
động kinh doanh theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê và các văn bản Nhà nước
quy định.
Đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế tốn, đồng thời thơng tin cho
Ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thơng tin kế toán cần thiết để kịp
thời điều chỉnh quá trình kinh doanh của Cơng ty.
Hạch tốn các hoạt động kinh doanh, thanh tốn tài chính với khách hàng,
giúp ban giám đốc thực hiện công tác nộp ngân sách theo luật định. Cuối tháng làm
báo cáo quyết tốn để trình giám đốc, định kỳ gửi báo cáo kế toán, các tờ khai thuế
đến các cơ quan quản lý Nhà nước.
Phòng kế tốn có 05 thành viên:
+ 01 Kế tốn trưởng
+ 01 Kế toán thanh toán, ngân hàng và theo dõi cơng nợ
+ 01 Kế tốn hàng hóa, tiền lương và BHXH


SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

+ 01 Kế tốn TSCĐ, kề tốn thuế và tổng hợp.
* Phịng hành chính, tổng hợp: Có nhiệm vụ quản lý thủ tục hành chính về
tồn bộ lực lượng lao động, về chế độ chính sách quản lý tình hình đi và đến của
người lao động trong cơng ty.
Các phịng ban của Công ty đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau nhưng
cùng mục đích chung là phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
2.2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty cổ phần Dược phẩm
OSAKA.
* Đặc điểm bộ máy kế tốn.
Có thể nói bộ máy kế tốn của công ty là cánh tay đắc lực giúp Giám đốc
trong việc kiểm tra, giám sát mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra trong cơng ty.
Cung cấp thơng tin một cách thường xuyên, liên tục, đầy đủ, kịp thời góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Do xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty là hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, vì vậy nhiệm vụ của bộ máy kế toán được thể hiện qua những nội dung
chính sau:
- Ghi chép, tính tốn số hiện có và tình hình tiêu thụ hàng hố, tính tốn

đúng đắn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác
nhằm xác định đúng kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thanh
tốn với người mua, người bán, nghĩa vụ đối với Nhà nước. Đồng thời kiểm tra
việc bảo vệ tài sản, vật tư, hàng hoá, phát hiện những hiện tượng tiêu cực trong
kinh doanh.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về mọi mặt hoạt động
kinh doanh trong đó chủ yếu là tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
nhằm phục vụ cho việc điều hành và quản lý kinh doanh trong đơn vị đồng thời
phục vụ cho cơng tác kiểm tra, kiểm sốt của Nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh của công ty.
* Mô hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty. (phụ lục 2.2)

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5


Chuyên đề tốt nghiệp

2
8

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy

Bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần dược phẩm OSAKA được tổ chức
theo mơ hình tập trung, cơng tác kế toán thống kê được hợp nhất trong một bộ máy
chung đó là phịng kế tốn.
Để phát huy được chức năng và vai trị quan trọng trong cơng tác quản lí,
hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng cơng ty, địi hỏi phải tổ chức bộ máy kế

toán khoa học hợp lí. Thực tế phịng kế tốn tài chính của cơng ty gồm 05 người,
trong đó có 1 kế tốn trưởng, và 04 nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành kế
tốn riêng.
Nhiệm vụ của các thành viên trong phịng kế tốn được phân cơng cụ thể
như sau:
- Kế tốn trưởng: Chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác tổ chức thống kê, thơng
tin kinh tế, hạch tốn ở cơng ty. Kế tốn trưởng là người phân tích các kết quả kinh
doanh và giúp giám đốc lựa chọn các phương án kinh doanh và đầu tư để đạt hiệu
quả cao, phân cơng nhiệm vụ cho từng bộ phận kế tốn để mỗi bộ phận tự chịu
trách nhiệm với nhiệm vụ của mình mà điều lệ tổ chức kế tốn đã ban hành.
- Kế toán thanh toán, ngân hàng kiêm kế tốn theo dõi cơng nợ: Thực hiện
theo dõi thu chi tiền mặt, theo dõi quá trình tiêu thụ và lập các chứng từ liên quan.
- Kế toán hàng hoá, tiền lương và BHXH: Theo dõi và hạch tốn tình hình
thu mua hàng hố, các tài khoản liên quan đến cơng nợ phải trả, tính lương và trích
lập BHXH, BHYT, KPCĐ, lên sổ sách liên quan.
Kế tốn hàng hóa cịn có nhiệm vụ:
+ Ghi chép, phản ánh doanh số hàng bán ra, và khoản giảm trừ doanh thu cụ
thể là: chiết khấu thương mại.
+ Ghi chép kế toán tổng hợp và kế tốn chi tiết bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Lập các báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, mặt
hàng tiêu thụ, báo cáo về thành phẩm tồn kho.
Ngồi ra kế tốn bán hàng cịn theo dõi lượng, quản lý lượng hàng nhập,

SVTH: Phạm Thị Tâm

Lớp: HK1B_K5



×