Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Đồ án thiết kế kỹ thuật bến xuất clinker - Nhà máy xi măng hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 120 trang )

Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

1
Mục lục
Lời cảm ơn 6
mở đầu 7
A. giới thiệu chung 8
1.1. Cấu trúc các ngnh kinh tế biển 8
1.2. Khái niệm chung về cảng 9
1.3. Sơ lợc lịch sử phát triển của cảng 9
1.4. Xu thế chung về phát tiển cảng trên thế giới v Việt Nam 10
b. vai trò của ngnh sản xuất xi măng 13
1.1. Vai trò của ngnh sản xuất xi măng trong nền kinh tế quốc dân 13
1.2. Sự phát triển của ngnh xi măng nớc ta 13
1.3. Các hạng mục chính của nh máy sản xuất xi măng 16
1.3.1. Quy trình cơ bản của công nghệ sản xuất xi măng 16
1.3.2. Các hạng mục công trình chính 17
Chơng 2 18
Cơ sở thiết kế 18
2.1. Vị trí xây dựng nh máy xi măng Hạ Long 18
2.2. Điều kiện khí hậu, khí tợng 19
2.2.1. Khí hậu 19
2.2.2. Nhiệt độ 19
2.2.3. Ma 19
2.2.4. Độ ẩm, lợng bốc hơi 20
2.2.5. Gió 20


2.2.6. Bão 21
2.3. Điều kiện thuỷ hải văn 22
2.3.1. Mực nớc 22
2.3.2. Dòng chảy 22
2.4. Ti liệu địa chất 23
Chơng 3 28
Xây dựng v lựa chọn phơng án 28
3.1. Mực nớc thiết kế 28
3.2. Xác định kích thớc cơ bản của bến 28
3.2.1. Chiều di bến: L
b
. 28
3.2.2. Chiều rộng bến: B
b
29
3.2.3. Chiều sâu thiết kế của bến: H
o
29
3.2.4. Cao trình mặt bến 29
3.2.5. Cao trình đáy bến 29
3.2.6. Chiều cao trớc bến 30
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

2
3.3. Bố trí mặt bằng tổng thể 30

3.3.1. Nguyên tắc cơ bản khi bố trí, lựa chọn mặt bằng 30
3.3.2. Phơng án bố trí mặt bằng 30
3.4. Lựa chọn phơng án kết cấu bến 31
3.4.1. Phơng án 1: Kết cấu bến kiểu bệ cọc cao 31
3.4.2. Phơng án 2: Kết cấu bến kiểu trọng lực 32
3.4.3. Phơng án 3: Kết cấu bến phao nổi 33
3.4.4. Lựa chọn phơng án kết cấu bến 34
3.5. Lựa chọn giải pháp kĩ thuật kết cấu bến kiểu trọng lực 34
3.5.1. Phơng án 1: Bến trọng lực dạng thùng chìm 34
3.5.2. Phơng án 2: Bến trọng lực dạng khối xếp 35
3.5.3. Lựa chọn phơng án 37
Chơng 4 38
Tải trọng v tác động 38
4.1. Các tải trọng tác dụng lên công trình 39
4.2. Tải trọng do tu tác dụng lên bến 39
4.2.1. Tải trọng do gió v dòng chảy tác dụng lên tầu 39
4.2.2. Tải trọng va tu 42
4.2.3. Tải trọng tựa tầu 43
4.2.4. Tải trọng neo tầu 44
4.3. Tải trọng thiết bị, hng hoá 45
4.3.1. Hoạt tải trên bến 45
4.3.2. Tải trọng do thiết bị 45
4.4. áp lực đất 46
4.4.1. áp lực đất sau thùng chìm 46
4.4.2. áp lực đất do vật liệu rời lấp trong thùng chìm 50
4.5. Tải trọng sóng 50
4.6. áp lực thuỷ tĩnh 54
4.7áp lực thuỷ động 56
Chơng 5 57
Thiết kế kĩ thuật bến 57

5.1. Tính toán ứng suất nền 58
5.1.1. Mục đích tính toán 58
5.1.2. Các lực tác dụng lên thùng 58
5.1.3. ứng suất ở mặt tiếp xúc giữa nền công trình v lớp đệm: 59
5.1.4. ứng suất biên xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa lớp đệm đá với đất nền: 60
5.2. Kiểm tra ổn định của công trình 61
5.2.1. Kiểm tra ổn định nổi 61
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

3
5.2.2. Kiểm tra ổn định lật 63
5.2.3. Kiểm tra ổn định trợt phẳng 64
5.2.3.1. Sơ đồ kiểm tra trợt phẳng 64
5.2.3.2. Kiểm tra ổn định trợt phẳng theo mặt tiếp xúc giữa công trình v lớp đệm đá (mặt
phẳng M - A) 64
5.2.3.3. Kiểm tra ổn định trợt phẳng của công trình cùng với lớp đệm đá (ổn định trợt
phẳng MKEA) 64
5.2.4. Kiểm tra ổn định tổng thể công trình (ổn định trợt sâu) 66
5.2.4.1. Phơng pháp tính toán 66
5.2.4.2. Chơng trình tính toán 68
5.2.4.3. Kết quả tính toán 68
5.2.4.4. Nhận xét 68
5.3. Tổ hợp tải trọng 68
5.3.1. Các trờng hợp tải trọng 68
5.3.2. Các tổ hợp tải trọng 69

5.3.3. Hệ số tổ hợp tải trọng 72
5.4. Tính toán thiết kế thùng chìm 72
5.4.1. Sơ đồ kết cấu 72
5.4.2. Kết quả giải nội lực 73
5.4.4.1. Tính toán tờng mặt 77
5.4.4.2. Tính toán tờng bên 81
5.4.4.3. Tính toán tờng ngăn 84
5.4.4.4. Tính toán bản đáy 84
5.4.4.5. Tính toán Conson 87
5.5. Tính toán Dầm dới chân cẩu 90
5.6. Tính toán thép dầm mũ 94
5.7. Tính toán thép gờ chắn xe 94
5.8. Bích neo 94
5.9. Đệm tựa tu 94
5.10. Ho công nghệ 95
5.11. Thang lên xuống 95
5.12. Đờng ray trong cảng 95
5.13. Một số thiết bị phụ trợ khác 95
Chơng 6 96
Thiết kế thi công bến 96
giới thiệu chung 97
6.1. Các thông tin về công trình 97
6.2. Giới thiệu phơng án thi công 98
6.2.1. Số liệu về ụ khô 98
6.2.2. Loại cẩu dùng lắp ráp 98
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long

SV thực hiện: Vũ văn Hoan

4
6.2.3. Các giai đoạn thi công 98
6.3. Dự kiến trình tự thi công 99
6.4. Những quy định khi thi công v biện pháp đảm bảo chất lợng 99
6.5. Các quy định về xây dựng 100
6.5.1. Các tiêu chuẩn, quy trình thi công v nghiệm thu 100
6.5.2. Yêu cầu về xây dựng 102
6.5.2.1. Các yêu cầu chung 102
6.5.2.2. Các yêu cầu về vật liệu 102
Tính toán thi công 103
6.6. Thi công thùng bêtông cốt thép 104
6.6.1. Bố trí mặt bằng thi công thùng BTCT trong ụ khô 104
6.6.2. Tính toán các đặc trng nổi của thùng chìm 104
6.6.2.1. Các đặc trng nổi ban đầu 104
6.6.2.2. Các đặc trng nổi của thùng trong quá trình vận chuyển tới nơi xây dựng bến 104
6.6.3. Tính toán khối lợng vật liệu thi công thùng BTCT. 105
6.6.3.1. Khối lợng bêtông 105
6.6.3.2. Khối lợng cốt thép 105
6.6.3.3. Khối lợng copha 106
6.7. Thi công bến 106
6.7.1. Tính toán khối lợng đất đắp, cát v đá đổ 106
6.7.1.1. Khối lợng đá hộc 106
6.7.1.2. Khối lợng đá dăm 106
6.7.1.3. Khối lợng cát đổ 107
6.7.2. Tính toán khối lợng vật liệu cho xây dựng hon thiện bến 107
6.7.2.1. Khối lợng bêtông 107
6.7.2.2. Khối lợng cốt thép 107
6.7.2.3. Khối lợng copha 108

6.8. Quá trình vận chuyển v đánh chìm thùng 108
6.8.1. Quá trình vận chuyển 108
6.8.2. Tính toán nổi, ổn định của thùng trong quá trình đánh chìm 108
6.8.3. Các giai đoạn đánh chìm 109
6.9. Tính toán sơ bộ hệ thống copha cho công trình 109
6.9.1. Đối với ván khuôn 110
6.9.2. Đối với nẹp ngang 111
6.9.3. Đối với nẹp đứng 112
6.9.4. Tính toán cột chống 113
Chơng 7 115
Biện pháp đảm bảo giao thông 115
An ton lao động v vệ sinh môi trờng 115
7.1. An ton lao động 116
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

5
7.1.1. An ton trong công tác ván khuôn 116
7.1.2. An ton trong công tác cốt thép 117
7.1.3. An ton trong công tác sản xuất vữa bêtông 117
7.1.4. An ton trong công tác vận chuyển vữa bêtông 117
7.1.5. An ton trong công tác đổ bêtông 118
7.1.6. An ton trong sử dụng cần cẩu. 118
7.1.7. An ton cháy nổ 118
7.1.8. An ton về điện 118
7.2. Đảm bảo giao thông 119

7.3. Vệ sinh môi trờng 119
7.4. Công tác phòng trú tránh bão 119
7.5. Bảo đảm trật tự an ninh công cộng 120


























Trờng đại học xây dựng

Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

6







Lời cảm ơn


t nc ta ang cú nhng bc chuyn mỡnh mnh m, ng trc nhng thi c
thun li nhng cng cú khụng ớt nhng khú khn.
Tỡnh hỡnh trờn ũi hi mi ngi dõn, mi ngnh, mi cp phi n lc ht mỡnh
gúp phn vo cụng cuc xõy dng t nc. Xõy dng l mt ngnh ch lc trong
cụng cuc ny, iu ú ũi hi ngi k
s xõy dng phi nm c cỏc kin thc c
s v chuyờn mụn, cú kh nng ỏp dng nhng tin b khoa hc k thut vo cụng
vic.
ỏp ng yờu cu trờn, trong quỏ trỡnh hc tp ti trng i hc Xõy dng cỏc
sinh viờn ó c cỏc thy, cụ truyn t nhng kin thc ú. ỏn tt nghip l tng
hp nhng kin thc ó h
c, t quỏ trỡnh lm ỏn giỳp sinh viờn lm quen dn vi
cụng vic sn xut sau ny.

Theo s phõn cụng ti tt nghip ca em l:
Thit k k thut bn xut Clinke - Nh mỏy xi mng H Long .
õy l cụng trỡnh cng chuyờn dng cho vic xut xi mng bng ng thu t
Min bc vo Min nam.
Sau 15 tun ỏn ó c hon thnh. Do kin thc, kinh nghim, thi gian cũn
hn ch nờn mc dự rt n
lc nhng ỏn khụng trỏnh khi sai sút. Em rt mong
nhn c nhng ý kin úng gúp ca thy cụ v cỏc bn.
Qua õy, em xin gi li bit n ti ton th cỏc thy cụ Vin Xõy dng cụng trỡnh
bin ó dy d em v giỳp em trong nhng nm hc ti trng. Cho phộp em gi
li cm n sõu sc ti thy giỏo trc tip hng dn em hon thnh ỏn ny:
Ths. DNG THANH QUNH.


H Ni, ngy 18 thỏng 01 nm 2008.
SV thc hin:


Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

7
V VN HOAN

















mở đầu











Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long

SV thực hiện: Vũ văn Hoan

8




A. giới thiệu chung
1.1. Cấu trúc các ngnh kinh tế biển
Biển trên ton thế giới chiếm khoảng 71 ton bộ bề mặt bao phủ trái đất. Từ hng
ngn năm nay, xã hội loi ngời đã tiến hnh nhiều hoạt động kinh tế dới nhiều lĩnh
vực khác nhau: đánh bắt hải sản, thơng mại, khai thác chế biến nguyên vật liệu, tham
quan, du lịch, nghỉ ngơi v cuối cùng l ngnh trồng trọt, sản xuất lơng thực. Hiện
nay có khoảng 70% thơng mại ton cầu hoạt động bằng đờng biển; 2330
lợng dầu khai thác trên biển; 10 tổng số chất đạm đợc khai thác từ biển;
Dựa trên cơ sở nghiên cứu biển v tình hình phát triển lực lợng sản xuất trong
những năm gần đây, nhiều lợi ích kinh tế biển đã đợc khẳng định. Có thể kể ra các
khía cạnh sau:
Bề mặt nớc biển cũng nh các vùng nớc sâu l tiềm năng vận tải vô tận
cho ton cầu. Các lục địa gắn kết lại với nhau tạo nên quan hệ lm ăn quốc tế qua con
đờng thơng mại khắp năm châu.
Nớc biển đợc coi nh nguồn năng lợng đầy hiệu quả v dới góc độ
nguyên liệu, nớc biển l
nguồn sinh vật học rất bền lâu.
Vùng nớc sát bờ m trên đó cấu trúc địa chất rất đa dạng, sẽ tạo ra nhiều
triển vọng cho việc thăm dò khai thác vật liệu với nhiều mục đích khác nhau: công
nghiệp, xây dựng, các lĩnh vực sáng tạo nghệ thuật của kinh tế cảng, đóng tầu, luồng
vận tải thuỷ
Vùng biển sát bờ chiếm khoảng 70 diện tích mặt biển l cơ sở rất thuận lợi
cho sự sản sinh các thảo mộc, các hệ động vật để định hớng cho phát triển cao v

nhanh của nhiều ngnh sản xuất kinh tế biển: nuôi trồng thuỷ, hải sản, nuôi trồng các
thảm thực vật
Vùng biển sâu dự trữ biết bao l khoáng sản rất tiềm tng cho ngnh khai
thác mỏ ngoi biển.
Kinh tế biển đã có từ lâu từ khi con ngời có trên trái đất song nó lại hon
ton tự phát. Dần dần, sự hiểu biết v khả năng chinh phục của con ngời về biển đã
tạo dựng ra các ngnh kinh tế biển. Tất cả đợc tạo dựng thnh các mối tơng tác giữa
môi trờng biển, công tác nghiên cứu với lực lợng sản xuất thậm chí với cả đờng lối
chính trị của từng quốc gia ở mỗi châu lục trên ton thế giới.
Thực tế đã chứng minh, các nớc không có biển chiếm đa số trong số các lạc hậu
của ton thế gới. Vì vậy, bờ biển mãi mãi l ti sản vô cùng to lớn v quý giá của mỗi
nớc.
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

9
Việt Nam có trên 3260km bờ biển, 1.000.000 km
2
thềm lục địa, lại nằm ở khu vực
các con rồng Châu á, l một yếu tố thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. Ngay từ thuở
xa xa, thời Âu Lạc Hùng Vơng, ngời Việt đã biết lm kinh tế biển. Vo khoảng
vi chục năm gần đây, kể từ ngy đất nớc hon ton thông nhất, Đảng v Nh nớc
đã vạch ra nhiều chiền lợc cho sự thúc đẩy nhanh ton bộ cơ cấu nền kinh tế biển
Việt Nam mau chóng thoát khỏi các nớc lạc hậu v trở thnh nớc công nghiệp phát
triển vo năm 2020.
Tóm lại, cả thế giới nói chung v Việt Nam nói riêng đã lm kinh tế biển từ thuở xa

xa, chỉ có điều, ban đầu l tự phát , sau đó dần dần thu lợm đợc các thnh quả
nghiên cứu biển cộng với các tiến bộ khoa học kĩ thuật lm nảy sinh các ngnh kinh tế
biển.Tổng kết qua nhiều hội nghị quốc tế về biển, cấu trúc kinh tế biển gồm 6 chuyên
ngnh chính:
- Kinh tế cảng
- Kinh tế đóng tầu
- Kinh tế khai thác dầu khí v khoáng sản biển
- Đánh bắt hải sản
- Du lịch trên biển
- V cuối cùng l
lấn biển.
Trong 6 ngnh kinh tế biển thì kinh tế cảng l chủ đạo, nó chi phối 5 ngnh còn
lại.
1.2. Khái niệm chung về cảng
Cảng l tổ hợp các hạng mục công trình v thiết bị để đảm bảo cho tầu neo đậu v
bốc dỡ hng hoá giữa các phơng thức vận tải đờng thuỷ, đờng sắt v đờng bộ.
Nhiệm vụ chính của cảng l vận chuyển hng hoá v hnh khách giữa vận tải thuỷ
v vận tải trên bộ. Cảng cũng l đầu mối giao thông, l nơi giao cắt của các loại hình
vận vận tải khác nhau: biển, sông, đờng sắt, đờng bộ v đờng ống, ngoi chức năng
đó, cảng còn l nơi đậu tầu. Hoạt động của cảng cần phải lm sao để tăng khả năng
xếp dỡ hng hoá v giải phóng nhanh các loại phơng tiện vận tải tham gia vo quá
trình xếp dỡ hnh hoá.
Để thực hiện những yêu cầu đó, các bến đợc trang bị máy móc xếp dỡ, vận
chuyển hiện đại có năng suất cao nh cần cẩu, xe nâng, toa xe tự đổ, băng chuyểnv
các thiết bị chuyên dụng khác.
1.3. Sơ lợc lịch sử phát triển của cảng
Đã từ lâu đờng thuỷ có liên quan mật thiết đến loi ngời. Con ngời đã sống v
giao lu nhiều trên những bờ sông, bờ biển. Đặc biệt, cửa sông l nơi đầu tiên dùng
cho tầu tránh gió bão. Cửa sông l một cửa sống cho tầu từ biển vo trong trú ẩn, từ
đó xuất hiện ở thời cổ xa của La-mã tiếng Cảng có nghĩa l cửa ngõ. Sau đó,

danh từ ny đợc dùnh phổ biến trong các ngôn ngữ Châu Phi đơng thời.
Đầu tiên, cảng chỉ l một nơi tự nhiên cho tầu bè trú ẩn. Dần dần do thơng nghiệp
phát triển, xuất hiện những hnh trình bằng đờng thuỷ nên tại những nơi trú tầu ngời
ta đã xây dựng những thiết bị cần thiết v cảng ra đời. Cảng xuất hiện đầu tiên trên thế
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

10
giới l cảng biển Địa Trung Hải đợc xây dựng năm 3400 trớc công nguyên. Sau đó
dọc bờ biển Địa Trung Hải hng loạt cảng đợc đợc xây dựng.
Cảng La-mã có một giá trị cao, đóng góp lớn vo nền văn hoá kĩ thuật thời đó. Các
cảng ny bị phá huỷ cùng sự sụp đổ của Đế quốc La-mã.
Trải qua hng nghìn năm sau, vo thời kì Phục Hng, dới chế độ phong kiến,
thơng nghiệp phát triển đã xuất hiện những cảng đầu tiên ở H Lan, ý, sau đó l ở
Anh. Điều ny trùng với sự phát triển đờng thuỷ v sự kiện khám phá ra Châu Mỹ.
Đầu thế kỉ XIX, kết cấu cảng thay đổi cơ bản, kích thớc tăng lên, đòi hỏi chiều
sâu trớc bến tăng, cần phải nạo vét bể cảng v lạch tầu. Điều ny tạo điều kiện cho sự
xuất hiện các máy móc nạo vét. Đồng thời l sự xuất hiện đờng sắt lm giảm nhẹ vận
chuyển, thúc đẩy cảng phát triển.
Sau ny do khoa học kĩ thuật phát triển, cảng ngy cng đợc mở rộng v hon
thiện hơn. Trong cảng đã xuất hiện các trang thiết bị hiện đại, tăng năng suất bốc xếp,
dần dần cảng đợc cơ giới hoá, tự động hoá quá trình sản xuất.
1.4. Xu thế chung về phát tiển cảng trên thế giới v Việt Nam
Xu thế phát triển của cảng trên thế giới cũng nh ở Việt Nam:
Tăng số lợng tầu vo cảng, cải tiến đóng mới, lm thay đổi kích thớc v chất
lợng tầu. Đẩy mạnh hớng tầu chờ bến hơn l bến chờ tầu.

Tập trung lợng hng vo một số cảng lớn: ở Pháp có khoảng 300 cảng biển v
sông, trong đó có 87 lợng hng bốc dỡ qua 6 cảng chính; ở ý có khoảng 114
cảng, 85 lợng hng bốc dỡ qua 16 cảng lớn; ở Nhật có khoảng 1060 cảng
lớn nhỏ, 35 lợng hng đợc bốc dỡ qua 11 cảng lớn,
Thu hẹp chuyển tải, giải pháp chuyển tải luôn luôn l giải pháp tình thế lm
tăng cớc phí vận chuyển. Ngoi ra, quá trình chuyển tải phụ thuộc nhiều vo
điều kiện tự nhiên.
Phát triển cảng đồng thời với các khu công nghiệp.
Xây dựng các bến nớc sâu v siêu sâu. Hiện nay, ton cầu có tới 36 cảng biển
nớc sâu có thể cho tầu trên 200.000DWT cập với mớn nớc T 18m.

Tăng cờng các bến container.
Những năm đầu thễ kỉ XXI, Việt Nam dự kiến với các con số: 31 triệu tần lơng
thực/năm; 2 triệu tấn hải sản/năm; 15-20 triệu tấn dầu/nămsẽ đặt ra một tầm vóc mới
cho khoảng 100 cảng lớn nhỏ của Việt Nam. Ngoi ra, vì Việt Nam l một nớc nghèo
lại trải qua nhiều cuộc chiến tranh, nên việc sửa chữa cải tạo các bến cảng cũ cũng l
một nhiệm vụ không kém phần quan trọng.






Tr−êng ®¹i häc x©y dùng
ViÖn x©y dùng c«ng tr×nh biÓn ®å ¸n tèt nghiÖp


ThiÕt kÕ kỹ thuật bÕn xuÊt Clinke – Nhμ m¸y xim¨ng H¹ Long
SV thùc hiÖn: Vò v¨n Hoan


11





H×nh 1: C¶ng cöa s«ng
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

12

Hỡnh 2: Một góc cảng xuất sản phẩm nh máy lọc dầu Dung Quất

Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

13
Hình 3: Bến cảng nổi 1 phao
1,2. Phao v dây neo; 3. Tu du; 4,6. Đờng ống mềm nổi v chìm
5. Xích neo; 7.Đờng ống ngầm
b. vai trò của ngnh sản xuất xi măng

1.1. Vai trò của ngnh sản xuất xi măng trong nền kinh tế quốc dân
Ngnh sản xuất xi măng có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Xi măng đã v đang l một loại vật vật liệu xây dựng hết sức quan trọng trong ngnh
công nghiệp xây dựng cơ bản, bởi vì nhờ có xi măng mới xây dựng đợc các công
trình phục vụ cho đời sống xã hội. Mặt khác xi măng l loại vật liệu thiết yếu v cha
có loại vật liệu no thay thế đợc nó.
Ngnh sản xuất xi măng tạo ra hng chục ngn công ăn việc lm trực tiếp v gián
tiếp, góp phần bảo đảm kinh tế nói riêng cho lao động v cho xã hội nói chung.
Mỗi năm nhu cầu dùng xi măng trong nớc lên đến hng chục triệu tấn. Hơn nữa
nhu cầu xuất khẩu cũng ngy một tăng lên v đó sẽ l một nguồn thu nhập kinh tế to
lớn cho đất nớc. Việc tự chủ sản xuất đợc xi măng l yếu tố quan trọng trong xây
dựng v phát triển đất nớc, phục vụ công cuộc CNH, HĐH đất nớc theo đờng nối
của Đảng v nh nớc ta đã đề ra.
1.2. Sự phát triển của ngnh xi măng nớc ta
Cùng với ngnh công nghiệp than, dệt, đờng sắtngnh sản xuất xi măng ở nớc
ta đã đợc hình thnh từ rất sớm. Bắt đầu l việc khởi công xây dựng nh máy xi măng
Hải Phòng vo ngy 25/12/ 1889, cái nôi đầu tiên của ngnh xi măng Việt Nam, cho
đến nay nhiều nh máy lớn nhỏ khác đã ra đời. Ngnh sản xuất xi măng Việt Nam đã
lm nên những thnh tựu to lớn, đóng góp quan trọng v sự nghiệp phát triển kinh tế
xã hội của đất nớc
Một thế kỉ trớc đây Xi măng Việt Nam mới chỉ có một thơng hiệu con rồng,
nhng đã nổi tiếng ở trong nớc v một số vùng Viễn Đông, Vlađivostoc (LB Nga),
Jawa (Inđonesia), Singapore, Hoa Nam (Trung Quốc)Sau ngy giải phóng miền
nam, năm 1975 lại có thêm thơng hiệu xi măng H Tiên, đến nay ngnh xi măng
nớc ta đã có hng loạt những thơng hiệu nổi tiếng nh: xi măng Bim Sơn nhãn hiệu
con voi, xi măng Hong Thạch nhãn hiệu con s tử, xi măng H Tiên II, Bút Sơn,
Hong Mai, Tam Điệp, Nghi Sơn, Chinh Phong
Từ các nh máy sản xuất xi măng ở Trung ơng đến nh máy ở các địa phơng , từ
doanh nghiệp nh n
ớc đến các công ty cổ phần, công ty liên doanhngnh sản xuất

xi măng đã có mặt ở mọi miền của đất nớc, sẵn sng thoả mãn nhu cầu xi măng cho
các công trình xây dựng. Công nghệ sản xuất xi măng ở nớc ta cũng đa dạng từ các
nh máy có công nghệ lò đứng đến các nh máy có công nghệ lò quay v sản xuất từ
phơng pháp ớt đến phơng pháp khô. Từ nhiều năm nay, xi măng Việt Nam đã
khẳng định đợc đẳng cấp chất lợng phù hợp tiêu chuẩn, chiếm đợc lòng tin của
ngời sử dụng, đợc ngời tiêu dùng trong nớc v quốc tế a chuộng.
Sản xuất xi măng hng năm của các thnh viên trong Hiệp hội xi măng đều vợt kế
hoạch đợc giao v liên tục năm sau cao hơn năm trớc. Riêng năm 2004 cả nớc đã
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

14
sản xuất v tiêu thụ đạt trên 27 triệu tấn, trong đó Tổng công ty xi măng Việt Nam đạt
12,5 triệu tấn, xi măng địa phơng đạt 7,1 triệu tấn, các công ty liên doanh đạt 7,4
triệu tấn; sản xuất kinh doanh của ton ngnh luôn đạt mức tăng trởng cao, hng năm
ngnh sản xuất xi măng nớc ta luôn hon thnh tốt nhiệm vụ đóng góp ngy cng
tăng cho ngân sách Nh nớc. Đời sống vật chất, tinh thần của ngời thợ xi măng
không ngừng đợc nâng cao.
Ngnh sản xuất xi măng Việt Nam còn đợc đánh giá l ngnh công nghiệp có
nhiều sáng tạo, vận dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến trên thé giới vo điều kiện
cụ thể của nớc ta. Nhiều sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, đề ti nghiên cứu khoa học đã
đợc áp dụng vo sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế lm lợi hng trăm tỷ
đồng nh: cải tiến vòi phun sở dụng 100 than cám (trớc đây phải phun thêm dầu
FO từ 1030); đề ti nghiên cứu sản xuất xi măng hỗn hợp PCB30 có pha 20 phụ
gia; đề ti nghiên cứu công nghệ nâng cao v ổn định chất lợng Clinke
Theo đánh giá của Hiệp hội xi măng Việt Nam, với đ phát triển mạnh nh

hiện
nay, đến năm 2010, Việt Nam sẽ trở thnh nớc có công suất v sản lợng xi măng
lờn nhất Đông Nam á. Hiện cả nớc có trên 30 dự án xi măng lò quay với tổng công
suất 40 triệu tấn/năm đang triển khai xây dựng, Nh vậy đến năm 2010, cả nớc sẽ có
45 nh máy xi măng hoạt động với tổng công suất trên 60 triệu tấn/ năm. Đó l cha
kể 6 triệu tấn/năm xi măng của các trạm nghiền độc lập v 3 triệu tấn/năm xi măng từ
các lò đứng cha chuyển đổi (Hiện nay chính phủ v các doanh nghiệp đang thực hiện
chơng trình chuyển đổi từ công nghệ xi măng lò đứng sang công nghệ hiện đại hơn
công nghệ xi măng lò quay).


















Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp



Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

15






















Mặc dù đã đợc chú trọng đầu t phát triển, sản lợng ximăng sản xuất mỗi năm
ngy một tăng nhng do nhu cầu phát triển kinh tế ngy một lớn nên trong những năm
qua, lợng ximăng không đáp ứng đợc nhu cầu của đất nớc. Tiêu thụ ximăng bình

quân đầu ngời ở nớc ta từ 47.5 kg năm 1991, lên 103.8 kg năm 1995 v 203.79 kg
năm 2000. Với tốc độ tiêu thụ nh vậy, thị trờng ximăng nớc ta luôn trong tình
trạng cung không đủ cầu. Năm 2001 nớc ta nhập 1.328 triệu tấn clinker cho các trạm
nghiền, năm 2003 phải nhập hơn 3 triệu tấn v đến năm 2005 vẫn còn tiếp tục phải
nhập khẩu clinker.
Bảng 1.1: công suất của một số nh máy ximăng
Tên nh
máy
Địa điểm Công suất
(triệu tấn)
Tên nh máy Địa điểm Công suất
(triệu tấn)
Chinfon Hải Phòng 1,4 Thạch Mỹ QN - ĐN 1,4
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

16
Luch Vaxi Huế 0,5 Thanh H Q.Bình 1,4
Bút Sơn Nam H 1,4 La Hiên Bắc Thái 1,4
Bút Sơn II Nam H 1,4 Hơng Sơn Ho Bình 1,4
Sao Mai Kiên Giang 1,76 Hữu Hng Lạng Sơn 1,4
Nghi Sơn Thanh Hoá 2,23 T Thiết Sông Bé 1,4
Phúc Sơn Hải Dơng 1,8 Tân Lâm Quảng Trị 1,4
Honh Bồ Quảng Ninh 1,5 Tuyên Quang T. Quang 1,4
Hong Mai Nghệ An 1,4 Tam Điệp Ninh Bình 1,4
Lng Bang Quảng Ninh 1,5

Do yêu cầu phát triển kinh tế xây dựng đất nớc với mục tiêu dân giu nớc mạnh
xã hội công bằng văn minh, thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá trong những năm
tới, tốc độ tăng trởng GDP bình quân hng năm từ 910%, nhịp độ tăng trởng công
nghiệp 1415%, nông nghiệp từ 4,55%, dịch vụ 1213% đòi hỏi phải đầu t xây
dựng rất lớn, dự báo nhu cầu ximăng đến năm 2010 khoảng 4045 triệu tấn, năm
2015: 5153 triệu tấn, năm 2020: 6165 triệu tấn.
Để thoả mãn nhu cầu ximăng cho ton xã hội, với một thị trờng nội địa rộng lớn
v dnh một phần nhỏ cho xuất khẩu, khai thác một tiềm năng vô cùng to lớn, ti
nguyên đa dạng, phong phú, với lực lợng lao động dồi do, lại có nguồn nguyên liệu
tốt, ngnh công nghiệp ximăng Việt Nam sẽ đợc phát triển theo định hớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, với công nghệ hiện đại, thiết bị kỹ thuật cao, đảm bảo môi
trờng trong sạch, đa ngnh công nghiệp ximăng Việt Nam ngang tầm thế giới trong
những năm tới.
1.3. Các hạng mục chính của nh máy sản xuất xi măng
1.3.1. Quy trình cơ bản của công nghệ sản xuất xi măng
Lựa chọn, khai thác v tuyển chọn đá vôi (kích cỡ cục đá v hm lợng CaCO
3
).
Lựa chọn v khai thác đất sét (có các hm lợng khoáng chất thích hợp)
Nung đá vôi v đất sét trong lò quay đồng thời cho một số quặng khác lm phụ
gia). Kết quả l cho ra quặng đá Clinke.
Nghiền mịn quặng Clinke với một số phụ gia khác (nếu cần), kết quả đợc xi
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

17

măng. Cuối cùng xi măng đợc cất trữ, đóng bao v xuất đi để xây dựng các
công trình.
1.3.2. Các hạng mục công trình chính
Từ quy trình công nghệ sản xuất xi măng, phân ra các hạng mục công trình chính
của nh máy l:
Công trình khai thác v vận chuyển đá
Công trình khai thác v vận chuyển đất sét v các quặng phụ gia khác.
Lò nung: thông thờng có 2 dạng lò nung: dạng lò đứng v dạng lò quay. Hiện
nay hầu hết đều dùng công nghệ lò quay vì công nghệ lò đứng đã lỗi thời.
Kho chứa Clinke: thông thờng đợc lm bằng kết cấu thép có dạng nh công
nghiệp hình chữ nhật hoặc dạng tròn (các silô).
Các silô chứa xi măng
Trạm đóng bao.
Công trình phục vụ xuất xi măng: xuất theo đờng bộ (lên ôtô, tầu hoả,) hoặc
đờng thuỷ (lên s lan hoặc tầu chở xi măng) hoặc l kết hợp cả hai.
Các hệ thống băng tải, cần cẩu vận chuyển các nguyên liệu sản xuất v sản
phẩm.


















Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

18
Chơng 2
Cơ sở thiết kế




















2.1. Vị trí xây dựng nh máy xi măng Hạ Long
Mặt bằng chính của nh máy xi măng Hạ Long đợc xây dựng trên khoảnh đất 70
ha trên tổng diện tích 450 ha do UBND tỉnh duyệt cấp trên địa bn xã Thống nhất,
huyện Honh Bồ, tỉnh Quảng Ninh. Đây l nh máy sản xuất xi măng có công xuất
6000 tấn clinke/ngy tơng đơng 2.2 triệu tấn xi măng PCB 40/năm, dây chuyền
công nghệ do hãng Smit (Đan mạch) cung cấp, tổng vốn đầu t l 6000 tỷ đồng. Công
ty cổ phần xi măng Hạ Long l chủ đầu t với tổng mức đầu t 3704.9 tỷ đồng. Trong
đó Tổng công ty Sông Đ l cổ đông lớn nhất chiếm 53%, đồng thời l nh thầu chính.
Tập đon dầu khí Việt Nam góp 35% vốn v một số đơn vị khác. Thiết bị công nghệ:
Xi măng sản xuất bằng lò quay theo phơng pháp khô với các chỉ tiêu kĩ thuật:
- Tiêu hao nhiệt năng (730 Kcal/kg clinke)
- Tiêu hao điện năng (95KWh/tấn xi măng)
- Nồng độ bụi từ miệng các ống khói (30mg/Nm
3
)
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

19
2.2. Điều kiện khí hậu, khí tợng
2.2.1. Khí hậu
Khu vực xây dựng nh máy nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm
có hai mùa rõ rệt: mùa hè nóng ẩm, mùa đông lạnh khô.

- Mùa đông: Chịu ảnh hởng của gió mùa Đông bắc.
- Mùa hè: Chịu nắng nóng, nhiệt độ cao, hơi nớc biển chứa muối, gió ảnh hởng
l gió Đông Nam, Nam v gió bão tác động mạnh công trình.
2.2.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng ( 25 26 )
0
c. Mùa nóng kéo di 170 ngy từ
18 tháng III đến ngy 3 tháng X, nhiệt độ trung bình trên 25
0
c. Ba tháng nóng nhất l
tháng VII, VIII, IX, nhiệt độ cực đại đạt vo tháng VII, trị số trên 35
0
c, có lúc lên
39
0
c.
Mùa lạnh bắt đầu từ cuối tháng XI ( 29/ XI ) đến đầu tháng III ( 2/III ) . Nhiệt độ
trung bình từ ( 18 20 )
0
c. Có 4 tháng lạnh nhất: XI, XII, I, II, nhiệt độ xuống dới
15
0
c, có lúc xuống dới 10
0
c.
2.2.3. Ma
- Lợng ma trung bình năm l: 1750 mm.
- Số ngy ma bình quân/ năm: 80 90 ngy.
- Lợng ma tập trung vo các tháng 5 đến tháng 8 chiếm khoảng 70% lợng ma
cả năm.

Tổng lợng ma: Theo thống kê trong 10 năm, tổng lợng ma trung bình trong
năm l 1459.4 mm. Năm có lợng ma lớn nhất đạt 2292.8 mm ( 1992 ) v năm có
lợng ma ít nhất l 764.1 mm ( 1991 ).
Tổng lợng ma trung bình tháng nhiều năm ( 1984 1993 )
Tháng 1
Tháng 3
Tháng 5 Tháng 7
Tháng 9
Tháng 11
TB năm
0
50
100
150
200
250
300
Tổng lựơng mua

Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

20
Số ngy ma trung bình tháng v năm của nhiều năm ( 1984 1993 )
40
0

20
Tháng 3
Tháng 1
Tháng 5
120
100
80
60
Tháng 9
Tháng 7
Tháng 11
TB năm
160
140
10.3
15.1
17.7
14.7
12
12
12
15.7
13.5
11.4
7
7
150.1
Số ngy mua

2.2.4. Độ ẩm, lợng bốc hơi

Lợng bốc hơi bình quân năm l 984 mm. Độ ẩm tơng đối vùng Bãi Cháy
Quảng Ninh bình quân l 85 90%.
2.2.5. Gió
Căn cứ vo các ti liệu quan trắc đo đạc tại trạm khí tợng thuỷ văn Cửa Ông từ
năm 1984 1993 có chế độ:
* Chế độ gió:
Chế độ gió trong khu vực mang đặc tính theo mùa rõ nét, phù hợp với đặc điểm
hoạt động của hon lu khí quyển. Về mùa đông chịu sự chi phối của hệ thống gió
mùa đông bắc với các hớng thịnh hnh l Bắc; Đông Bắc v Đông. Trong mùa hè
chịu ảnh hởng của hệ thống gió mùa Tây Nam, nhng khi vo gần bờ bị biến tính có
các hớng thịnh hnh l Namv Đông Nam. Trong thời gian chuyển tiếp gió có hớng
tranh chấp giữa hai mùa gió thịnh hnh nói trên.
Bảng 1: Tần suất hớng gió các tháng chính mùa đông trung bình nhiều năm.

Hớng
Th
áng
Lặ
ng gió
Bắ
c
Đ
ông
Bắc
Đ
ông
Đ
ông
Nam
Na

m

y Nam

y
T
ây
Bắc
XI 21
.1
12
.9
34
.5
9.
6
14
.7
3.
5
1.
8
0.
1
1
.8
XI
I
15
.5

11
.6
35
.2
10
.6
14
.7
4.
6
2.
8
0.
8
4
.0
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

21
I 20
.7
11
.9
32
.3

9.
9
16
.5
4.
2
2.
4
0.
4
2
.3
II 18
.6
9.
9
28
.1
9.
8
22 5.
8
1.
5
0.
9
3
.4
Bảng 2: Tần suất hớng gió chuyển tiếp nhiều năm
Tháng

Hớng
Đông bắc Đông Đông Nam Nam
II 17.1 47.0 8.3 12.1
III 12.3 56.3 12.0 2.0
IV 10.2 50.1 20.1 5.2
V 3.0 27.2 25.2 29.3
Hoa gió tổng hợp nhiều năm tại trạm Cửa Ông ( 1984-1993 )
*Trên hoa gió tổng hợp nhiều năm tại đảo Cửa Ông ( Hình vẽ ) cho thấy trong năm
gió thịnh hnh l các hớng gió Bắc, Đông bắc, Đông, Đông nam, Nam, trong đó
trớc tiên phải kể đến gió hớng Đông có tần suất chiếm 31.32%, tiếp theo l hớng
bắc có tần suất 15.36%, Đông nam có tần suất 14.55%, Nam có tần suất 12.13% v
Đông bắccó tần suất 10.3%.
2.2.6. Bão
Bão v các thời tiết khác nhau.
Theo ti liệu của trạm khí tợng thuỷ văn Cửa Ông kết hớp với công tác điều tra
trong nhân dân, trong những năm có bão mạnh đổ bộ vo vùng Quảng Ninh nh sau:
+ Ngy 26/9/1955 : Bão đổ bộ qua đảo với tốc độ gió 100 km/h.
+ Ngy 12/9/1957 : Bão đổ bộ qua đảo với tốc độ gió 122 km/h.
+ Ngy 8/9/1968 : Bão đổ bộ qua đảo với tốc độ gió 180 km/h.
+ Ngy 23/7/1977 : Bão đổ bộ qua đảo với tốc độ gió 185 km/h.
Tần suất nớc dâng trong bão (%) vùng bờ biển bắc vĩ tuyến 16 đợc thống kê
trong bảng sau:
Bảng 3 : Thống kê tần suất nớc dâng (%) vùng bờ biển bắc vĩ tuyến 16

tuyến
Đoạn bờ Chiều cao nớc dâng
0.
5
1.
0

1.
5
2.
0
2.
5
>
2.5
Bắc-
21
o
N
Phía Bắc-Cửa Ông 5
0
3
8
56 20
21
o
N-
20
o
N
Cửa Ông- Cửa Đáy 3
5
3
8
1
7
8 3 0

Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

22
20
o
N-
19
o
N
Cửa Đáy-Cửa Vạn 4
1
3
4
1
5
9 1 1
19
o
N-
18
o
N
Cửa Vạn Đèo
Ngang
4

6
3
7
1
0
5 2 1
18
o
N-
17
o
N
Đèo Ngang-Cửa
Tùng
7
1
1
9
82 10
17
o
N-
16
o
N
Cửa Tùng-Đ Nẵng 9
5
410 01
* Tốc độ gió cực đại W
max

= 40 m/s quan trắc đợc nhiều lần tại trạm Hòn Dấu.
2.3. Điều kiện thuỷ hải văn
2.3.1. Mực nớc
* Theo ti liệu quan trắc của trạm khí tợng hải văn Cửa Ông cho thấy: Thuỷ triều
ở đây thuộc chế độ nhật triều thuần nhất, hầu hết số ngy trong tháng l nhật triều (
2425 ngy), biên độ dao động mực nớc H=34 m vo thời kỳ nớc cờng, khoảng
0.5 m vo thời kỳ nớc kém, vo thời kỳ triều cờng v mực nớc lên xuống nhanh có
thể đạt đợc 3.5 m/giờ. Theo số liệu thống kê từ năm 19561985
+ Mực nớc biển trung bình nhiều năm : +1,9 m
+ Mực nớc biển cao nhất :+4,21 m
+ Mực nớc biển thấp nhất : +0,07 m
+ Chênh lệch triều lớn nhất : +3,94 m
+ Mực nớc biển có tần suất 5% : +3,92 m
+ Mực nớc biển có tần suất 95% : +0,54m
2.3.2. Dòng chảy
- Chế độ dòng chảy:
- Do sông Trới có chiều ngắn nên lợng nớc không nhiều. Chế độ dòng chảy phụ
thuộc nhiều vo thuỷ triều của Vịnh Hạ Long. Vận tốc dòng chảy trung bình l 2,2
m/s.
- Qua phân tích ảnh hởng của chế độ gió v sóng gió trong mùa đông tới vùng
vịnh Hạ Long không nhiều: Chế độ dòng chảy phụ thuộc chủ yếu vo yếu tố địa hình
v
dao động mực nớc ( do thuỷ triều ). Kết quả điều tra v khảo sát đo đạc ở hai cửa
sông v khu vực ven biển trớc đảo cho thấy, vo mùa đông khi chế độ sóng, gió
tơng đối yên lặng , dòng chảy xuất hiện chủ yếu do dòng triều v sự chênh lệch
mực nớc do khối nớc sóng triều bị dồn ép khi vo bờ. Mặc dù vậy, trong những
ngy nớc cờng có sóng gió hớng Đông v Đông Nam phát triển, dòng chảy ven bờ
do sóng gây ra kết hợp với các dòng chảy khác lm tăng hoặc giảm tốc độ dòng chảy
tổng hợp vùng ven bờ.
- Dòng bùn cát:

Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

23
Sông Trói có chiều di tơng đối ngắn, chảy qua khu vực núi đá nên lợng bùn
cát từ thợng nguồn sông Trới xuống l không đáng kể.
2.4. Ti liệu địa chất
Căn cứ hồ sơ khảo sát địa chất phục vụ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục
công trình thuộc dự án Nh máy Xi măng Thăng Long do Trung tâm nghiên cứu Địa
kỹ thuật-Trờng đại học mỏ, địa chất thực hiện. Địa chất khu vực bao gồm các lớp đất
sau đây:
Lớp 1 : Cát hạt nhỏ đến trung lẫn nhiều sạn sỏi, trạng thái rất chặt.
- Thnh phần chủ yếu l cát hạt nhỏ đến trung lẫn nhiều sỏi sạn, trạng thái rất chặt.
Diện phân bố khá rộng, vắng ở nhiều lỗ khoan, nằm sát ngay dới lớp 2. Bề dy của
lớp tại các vị trí lỗ khoan tơng đối đồng đều, chiều dy thay đổi từ 9,4m(HK14) đến
10,9m(HK64).
- Từ kết quả phân tích thí nghiệm 09 mẫu đất nguyên trạng, tổng hợp đợc giá trị
trung bình các chỉ tiêu cơ lý của lớp nh sau :

Thnh phần hạt sỏi sạn P (%) 1.5
Thnh phần hạt cát (%) 96.0
Thnh phần hạt bụi (%) 2.5
Khối lợng thể tích khô nhỏ
nhất

k-

min

(g/cm
3
)
1.26
Khối lợng thể tích khô lớn nhất

k-
max

(g/cm
3
)
1.53
Khối lợng riêng hạt

s

(g/cm
3
)
2.67
Góc nghỉ của cát khi khô

k
(độ) 31
0
53
Góc nghỉ của cát khi ớt


w
(độ) 27
0
24
Hệ số rỗng của cát lớn nhất

ma
x

1.119
Hệ số rỗng của cát nhỏ nhất

mi
n

0.745
áp lực tính toán quy ớc Ro (kG/c
m
2
)
3.00
Mô đun biến dạng Eo (kG/c
m
2
)
330.0
Lớp 2: Sét pha mu nâu đỏ, xám ghi xanh loang lổ, trạng thái dẻo cứng đến
nửa cứng.
Trờng đại học xây dựng

Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp


Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

24
- Thnh phần chủ yếu l sét pha mu nâu đỏ, xám ghi xanh loang lổ, trạng thái nửa
cứng đến cứng. Phân bố rộng nằm sát ngay dới lớp 2 v 3. Bề dy của lớp tại các vị
trí khoan thay đổi từ 3,5m(HK64) đến 14,0m(HK62).
- Từ kết quả phân tích 30 mẫu đất, tổng hợp đợc giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ
lý của lớp nh sau :
Thnh phần hạt cát P (%) 28.4
Thnh phần hạt bụi (%) 45.3
Thnh phần hạt sét (%) 26.3
Độ ẩm tự nhiên W (%) 22.0
Khối lợng thể tích tự nhiên

w

(g/cm
3
)
2.02
Khối lợng thể tích khô

k

(g/cm
3

)
1.66
Khối lợng riêng hạt

s

(g/cm
3
)
2.74
Hệ số rỗng tự nhiên e 0.651
Độ rỗng n (%) 39.42
Độ bão ho G (%) 92.7
Giới hạn chảy W
t
(%) 38.4
Giới hạn dẻo W
p
(%) 21.5
Chỉ số dẻo Id (%) 16.9
Độ sệt B 0.03
Góc nội ma sát

(độ) 17
0
03
Lực dính đơn vị c (kG/c
m
2
)

0.375
Hệ số nén lún a
1-
2

(cm
2
/k
G)
0.017
áp lực tính toán quy ớc Ro (kG/c
m
2
)
2.53
Mô dun biến dạng E
1-
2

(kG/c
m
2
)
-
Lớp 3: Sét pha mu nâu tím, trạng thái nửa cứng đến cứng.
- Thnh phần chủ yếu l sét pha mu nâu tím, xám nâu, trạng thái nửa cứng đến
cứng, nhiều chỗ còn cấu tạo nguyên thuỷ. Phân bố rộng khắp nằm sát ngay dới
Trờng đại học xây dựng
Viện xây dựng công trình biển đồ án tốt nghiệp



Thiết kế k thut bến xuất Clinke Nh máy ximăng Hạ Long
SV thực hiện: Vũ văn Hoan

25
lớp 4. Bề dy của lớp tại các vị trí khoan thay đổi từ 2,8m(HK62) đến 7,5m(HK63).
- Từ kết quả phân tích 08 mẫu đất, tổng hợp đợc giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ
lý của lớp nh sau:

Thnh phần hạt cát P (%) 36.2
Thnh phần hạt bụi (%) 48.6
Thnh phần hạt sét (%) 15.2
Độ ẩm tự nhiên W (%) 17.7
Khối lợng thể tích tự nhiên

w

(g/cm
3
)
2.07
Khối lợng thể tích khô

k

(g/cm
3
)
1.76
Khối lợng riêng hạt


s

(g/cm
3
)
2.74
Hệ số rỗng tự nhiên e 0.557
Độ rỗng n (%) 35.77
Độ bão ho G (%) 87.1
Giới hạn chảy W
t
(%) 33.3
Giới hạn dẻo W
p

(%) 19.0
Chỉ số dẻo I
d
(%) 14.3
Độ sệt B -0.09
Góc nội ma sát

(độ) 16
0
14
Lực dính đơn vị c (kG/c
m
2
)

0.464
Hệ số nén lún a
1-
2

(cm
2
/k
G)
0.014
áp lực tính toán quy ớc R
o
(kG/c
m
2
)
2.92
Mô dun biến dạng E
1-
2

(kG/c
m
2
)
314.0
Lớp 4: Cát sét bột kết phong hoá mạnh, trạng thái cứng.
- Thnh phần chủ yếu l cát sét bột kết phong hoá mạnh, mu xám, xám vng, xám
ghi đá vân xanh, trạng thái cứng, nhiều chỗ còn cấu tạo nguyên thuỷ. Phân bố rộng
khắp, có mặt ở hầu hết các lỗ khoan bổ xung, nằm sát ngay dới lớp 5. Bề dy của lớp

tại các vị trí lỗ khoan khá lớn, với độ sâu khoan thực tế l 30m cha xác định đợc bề

×