Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Tiet 05 mo rong von tu nhan dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.94 KB, 7 trang )

Giải:thợ điện, thợ cơ khí
a) Cơng nhân :
1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp :
b) Nơng dân :

thợ cày, thợ cấy

c) Doanh nhân :

tiểu thương, chủ tiệm

d) Quân nhân :
e) Trí thức :
g) Học sinh :

đại ý, trung sĩ
giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
học sinh tiểu học, học sinh trung
học


2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm
a) Chịu thương chịu khó:
chất gì của người Việt Nam ta?
Chỉ sự cần cù, chăm chỉ, khơng ngại khó khăn gian
khổ

b) Dám nghĩ dám làm:
Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến.



c) Mn người như một :

Chỉ ý đồn kết, trên dưới một lịng thống nhất ý chí và hành
động.

d) Trọng nghĩa khinh tài :
Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc.
e) Uống nước nhớ nguồn :
Có nghĩa có tình, thủy chung, biết ơn.


a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ?
3. Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi :

- Đồng : có nghĩa là cùng
- bào : cái nhau nuôi thai
nhi trong bụng mẹ.
- Ngườ
Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì xem mình đều là con
rồng cháu tiên đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Â
Cơ.


b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng )

Đồng hương

Đồng diễn

Đồng loại


Đồng môn

Đồng dạng

Đồng loạt

Đồng chí

Đồng điệu

Đồng phục

Đồng thời

Đồng hành

Đồng ý

Đồng bọn

Đồng đội

Đồng tình

Đồng ca

Đồng hao

Đồng tâm


Đồng cảm

Đồng khởi

Đồng minh


c) Đặt câu với những từ vừa tìm được :

Ví dụ :

Cả trường tôi đều mặc đồng phục.
Cả dân tộc Việt Nam đồng lòng xây dựng đất nước ngày
càng giàu đẹp.

Bến Tre là quê hương đồng khởi.


Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ : Nhân dân

Dặn dò:
+ Về nhà : làm bài tập 3c vào vở cho hoàn chỉnh.
+ Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ đồng nghĩa (tt).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×