Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tài liệu Sổ tay chất lượng 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.44 KB, 31 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu STCL
Lần ban hành : 01
Ngày : 18/11/2011


Người viết Người kiểm tra Người phê duyệt
Họ và tên Bùi Thị Hiền Lê Bá Anh Nguyễn Như Tiệp
Vị trí Chuyên viên P.KH-TH Phó Cục trưởng Cục trưởng
Ký tên (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 1/28
MỤC LỤC
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 1/28
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Sổ tay chất lượng là tài liệu tổng quát, xác định phạm vi áp dụng; chính sách
và mục tiêu chất lượng; giới thiệu hoạt động và cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm
vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản; các yêu cầu của hệ
thống quản lý chất lượng; danh mục các quy trình, thủ tục đã ban hành để Lãnh
đạo và cán bộ chủ chốt của Cục làm cơ sở điều hành hệ thống quản lý chất lượng


của mình.
1.1. Lịch sử hình thành:
- Bộ Thủy sản đã ban hành quyết định số 648/QĐ ngày 26/08/1994 thành lập
Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thủy sản (NAFIQACEN), với
chức năng giúp việc Bộ trưởng quản lý thống nhất hoạt động kiểm tra, chứng nhận
chất lượng và vệ sinh thủy sản trong tất cả các khâu khai thác, nuôi trồng, chế
biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu và tiêu thụ nội địa trên phạm vi cả nước.
- Từ năm 1994 – 2003, NAFIQACEN đã xây dựng thành một hệ thống gồm
Trung tâm tại Hà Nội và 6 chi nhánh trực thuộc tại các vùng trọng điểm nghề cá
trên cả nước, với tổng số 190 cán bộ nhân viên.
- Thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ 2001-
2010, Bộ Thủy sản tiến hành điều chỉnh bộ máy quản lý theo hướng tinh gọn, hiệu
lực và hiệu quả, giảm thao tác cho doanh nghiệp. Công tác quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản (do NAFIQACEN đảm trách); và quản lý thức ăn,
thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thủy sản; phòng trị
dịch bệnh thủy sản (do Cục KT&BVNLTS thực hiện) được quy tụ về một đầu mối,
thành một hệ thống thống nhất từ Trung ương đến địa phương – đúng theo nguyên
tắc quản lý tiên tiến trên thế giới: quản lý thống nhất “từ ao nuôi đến bàn ăn”,
nhằm tạo ra sản phẩm thủy sản có thể truy nguyên nguồn gốc và quản lý thống nhất
những người tham gia vào chuỗi sản xuất đang sử dụng chung một nguồn lợi thiên
nhiên, các doanh nghiệp khai thác chung một thị trường. Ngày 5/8/2003, Bộ trưởng
Bộ Thủy sản ra Quyết định số 07/2003/QĐ-BTS phép thành lập Cục Quản lý
Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản (NAFIQAVED) có chức năng
giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn
vệ sinh và thú y thuỷ sản từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm
thuỷ sản nhằm phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản, bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ
sinh thực phẩm thuỷ sản và bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng.
- Năm 2008, thực hiện Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng ban hành Quyết định số

29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD).
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 2/28
1.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn:
a. Sơ đồ tổ chức:
BỘ NN&PTNT
CỤC QLCLNLS&TS
(Lãnh đạo Cục : 1 Cục trưởng và 3 Phó Cục
trưởng)
Thanh tra Cục
Phòng Kế hoạch - Tổng
hợp
Phòng Chất lượng 1
(Phòng Quản lý Chất lượng
thực phẩm thuỷ sản)
Phòng Quản lý Kiểm
nghiệm
Phòng Chất lượng 2
(Phòng Quản lý Chất lượng
thực phẩm nông lâm sản và
muối)
Văn phòng Cục
Phòng Tài chính
6 Trung tâm CL NLTS vùng (tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, TP.HCM, Cà Mau, Cần
Thơ)

2 cơ quan đại diện
b. Chức năng, nhiệm vụ:
Cục Quản lý CL NLTS là cơ quan trực thuộc Bộ NN&PTNT, thực hiện chức
năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ NN&PTNT quản lý nhà nước chuyên ngành và
thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
NN&PTNT.
Nhiệm vụ cụ thể của Cục được quy định trong Quyết định số 29/2008/QĐ-
BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
Tóm tắt một số nhiệm vụ chính như sau:
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 3/28
a) Trình Bộ trưởng các cơ chế chế sách về quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản và muối (bao gồm các dự thảo dự án luật, pháp lệnh; dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật; dự án, đề án chuyên ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
dài hạn và hàng năm…); các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện vệ sinh cơ
sở sản xuất-kinh doanh và chất lượng sản phẩm nông lâm thủy sản và muối.
b) Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
chuyên ngành. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế
chính sách đã được phê duyệt và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý.
c) Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản:
- Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình giám sát quốc gia
về ATVSTP thủy sản trong toàn bộ quá trình từ nuôi trồng đến khi xuất khẩu hoặc

đưa ra tiêu thụ nội địa.
- Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo ATVSTP cơ sở
sản xuất-kinh doanh thực phẩm thủy sản.
- Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, ATVSTP sản phẩm
thủy sản xuất nhập khẩu hoặc trước khi đưa ra tiêu thụ nội địa.
- Tổ chức kiểm tra chứng nhận an toàn dịch bệnh thủy sản xuất nhập khẩu.
d) Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối:
- Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, trình Bộ ban hành và theo dõi thực hiện
các chương trình giám sát quốc gia về ATVSTP nông lâm sản và muối trong toàn
bộ quá trình từ nuôi trồng đến khi xuất khẩu hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa.
- Trình Bộ quy định và tổ chức thẩm tra, truy xuất nguyên nhân các lô hàng
không đạt chất lượng, ATVSTP.
- Tổ chức kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất điều kiện đảm bảo chất
lượng, ATVS cơ sở sản xuất – kinh doanh nông lâm sản và muối.
- Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, ATVSTP sản phẩm nông
lâm sản và muối xuất nhập khẩu hoặc trước khi đưa ra tiêu thụ nội địa.
e) Giám sát, kiểm tra hoạt động sản xuất-kinh doanh, chứng nhận các sản
phẩm nông lâm sản và thủy sản phi thực phẩm xuất nhập khẩu hoặc trước khi đưa
ra tiêu thụ nội địa.
g) Phối hợp Cục Thú y kiểm dịch thủy sản nhập khẩu.
h) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm và xét nghiệm:
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 4/28
- Tổng hợp, phổ biến các quy định của Việt Nam, các tổ chức quốc tế, khu
vực và các nước nhập khẩu về chỉ tiêu, mức giới hạn, phương pháp kiểm nghiệm,
xét nghiệm thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.

- Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra hoạt động kiểm nghiệm; việc thực hiện
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về hệ thống đảm bảo chất lượng cho các phòng kiểm
nghiệm.
- Xây dựng phòng kiểm nghiệm, kiểm chứng cấp quốc gia. Kiểm tra, đánh
giá công nhận phòng kiểm nghiệm, kiểm chứng cấp quốc gia và quốc tế về chất
lượng, ATVSTP nông lâm thủy sản và muối.
- Quy hoạch mạng lưới, các quy định, quy chuẩn kỹ thuật và tổ chức đánh
giá, công nhận hệ thống phòng kiểm nghiệm về chất lượng, ATVSTP nông lâm
thủy sản và muối.
- Xây dựng phương pháp kiểm nghiệm, xét nghiệm trọng tài; các phương
pháp kiểm tra nhanh tại hiện trường.
i) Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành chất lượng, ATVSTP nông lâm
sản và thủy sản (bao gồm hướng dẫn và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật về chất lượng, ATVSTP theo quy định; giải quyết khiếu nại tố cáo).
k) Tổ chức thực hiện các hoạt động về đầu tư, khoa học công nghệ, khuyến
nông khuyến ngư, xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế, cải cách hành chính, quản
lý thực hiện dịch vụ công, tổ chức bộ máy cán bộ, quản lý tài chính tài sản theo
chức năng nhiệm vụ được giao và phân cấp của Bộ trưởng.
1.3. Thành tích đạt được:
Năm Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
2005
- Cờ thi đua của Chính phủ, Quyết định số 29/QĐ-TTg
ngày 6/1/2006
- Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Quyết định số
763/QĐ-BTS ngày 28/12/2005
2006 - Cờ thi đua của Chính phủ, Quyết định số 91/QĐ/TTg ngày
18/1/2007
- Bằng khen của Thủ tướng, Quyết định số 1153/QĐ/TTg
ngày 04/9/2007
- Cờ thi đua của Bộ TS, Quyết định số 20/QĐ-BTS ngày

10/1/2007
- Bằng khen của Bộ TS, Quyết định số 991/QĐ-BTS ngày
27/7/2007
- Danh hiệu Tập thể lao động XS, Quyết định số
997/QĐ-BTS, ngày 27/7/2007
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 5/28
Năm Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
2007 - Cờ thi đua của Chính phủ, Quyết định số 716/QĐ-TTg ngày
04/ 6 /2008
- Danh hiệu Tập thể lao động XS, Quyết định số 28/QĐ-BTS,
ngày 31/3/2008
2008 - Cờ Thi đua của Bộ, Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCCB ngày
16/3/2009
- Bằng khen của Bộ, Quyết định số 763/QĐ-BNN-TCCB ngày
19/3/2009
- Bằng khen của Thủ tướng, Quyết định số 1808/QĐ/TTg
ngày 05/11/2009
- Danh hiệu Tập thể lao động Xuất sắc, Quyết định số
391/QĐ-QLCL, ngày 25/5/2009
2009 - Cờ Thi đua của Bộ, Quyết định số 3672/QĐ-BNN-TCCB ngày
25/12/2009
- Huân chương Lao động hạng Nhất, Quyết định số
1971/2010/QĐ-CTN ngày 16/11/2010
2010 - Cờ Thi đua của Bộ,
- Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Quyết định số

1347/QĐ-BNN-TCCB, ngày 21/6/2011
2. PHẠM VI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ
NGOẠI LỆ ÁP DỤNG
2.1. Phạm vi áp dụng:
Hệ thống Quản lý chất lượng của cơ quan Cục được xây dựng phù hợp với
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
Phạm vi áp dụng của hệ thống tương ứng với danh mục tài liệu hệ thống
quản lý chất lượng của cơ quan Cục (được quy định cụ thể tại mục 4.2.1 nêu dưới
đây).
Địa bàn áp dụng tại: Cơ quan Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và
Thủy sản (Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội).
Các Phòng và tương đương thuộc phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng tại Cơ quan Cục gồm 7 đơn vị:
- Văn phòng Cục
- Thanh tra Cục
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 6/28
- Phòng Tài chính
- Phòng Quản lý Kiểm nghiệm
- Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản (Phòng Chất lượng 1)
- Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm nông lâm sản và muối (Phòng Chất
lượng 2)
- Thanh tra Cục
Cơ quan Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trụ sở tại
Hà Nội, là cơ quan chính thực hiện chức năng tham mưu và chỉ đạo thực hiện

nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh nông lâm sản và thủy sản
theo Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Cơ quan Cục hoạt động theo Quy chế làm việc của
Cục ban hành theo Quyết định số 460/QĐ-QLCL ngày 02/11/2010 của Cục trưởng
Cục QLCL NLS&TS.
- Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại: (04) 3.831 0983/(04) 4 459 1866
- Fax: (04) 3.8317221
- Email:
- Website:
- Cơ cấu tổ chức cơ quan Cục gồm 1 Cục trưởng, 3 Phó Cục trưởng và 7
Phòng tham mưu giúp việc (Phòng Kế hoạch – Tổng hợp, Văn phòng, Phòng Tài
chính, Thanh tra Cục, Phòng Chất lượng 1, Phòng Chất lượng 2, Phòng Quản lý
Kiểm nghiệm) (xem sơ đồ tại mục 3.2 nêu trên)
- Lượng lượng cán bộ (tính đến 18/11/2011):
TT Vị trí Số cán bộ
1. Ban Lãnh đạo 4
2. Phòng KH-TH 7
3. Phòng Tài chính 5
4. Văn phòng 14
5. Thanh tra Cục 3
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 7/28
TT Vị trí Số cán bộ
6. Phòng QLKN 5
7. Phòng Chất lượng 1 11

8. Phòng Chất lượng 2 7
Tổng cộng: 56
Hệ thống quản lý chất lượng trình bày trong Sổ tay chất lượng này được áp
dụng trong các lĩnh vực chính sau đây về Quản lý Nhà nước của Cục
QLCLNLS&TS:
- Quy trình kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
- Quy trình thẩm tra, công nhận doanh nghiệp vào danh sách cơ sở sản xuất
kinh doanh được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu vào
Việt Nam
- Quy trình thẩm tra, công nhận nước xuất khẩu được phép xuất khẩu hàng
hóa có nguồn gốc thực vật xuất khẩu vào Việt Nam
- Quy trình Đánh giá lần đầu và chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng sản
phẩm nông lâm sản, thủy sản thực phẩm và phi thực phẩm
- Quy trình Đánh giá lại và chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng nông lâm
thủy sản
- Quy trình Đánh giá mở rộng và chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng sản
phẩm nông lâm sản, thủy sản thực phẩm và phi thực phẩm
- Quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức.
- Quy trình thẩm tra và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ NN&PTNT.
Các Phòng chuyên môn tương ứng với các quy trình trên là cơ quan đầu
mối (chủ trì biên soạn và thực hiện các Quy trình); các Phòng và cá nhân khác
trong cơ quan Cục có trách nhiệm thực hiện những phần việc có liên quan theo
quy định trong các Quy trình đó.
2.2. Ngoại lệ áp dụng và lý giải
Do đặc thù hoạt động của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ
sản là cơ quan thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước
chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chất lượng
nông lâm sản và thuỷ sản. Do đó, hoạt động của Cục Quản lý Chất lượng Nông

Lâm sản và Thuỷ sản không có khâu thiết kế và phát triển; kiểm soát phương tiện
theo dõi và đo lường. Đây là điều khoản loại trừ trong hệ thống quản lý chất lượng
theo mục 7.3, 7.6 TCVN ISO 9001:2008 của cơ quan Cục.
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 8/28
Tất cả các hoạt động do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản
thực hiện đều được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, xác nhận trước khi bàn giao cho
nên ngoại trừ khâu xác nhận các giá trị sử dụng của các hoạt động của các quy trình
(loại trừ mục 7.5.2 TCVN ISO 9001:2008)
3. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết
tắt/thuật
ngữ
Giải thích
3.1. Định nghĩa – Thuật ngữ
1 Sổ tay chất lượng
Là tài liệu mô tả Hệ thống Quản lý chất lượng của một
tổ chức.
2
Quản lý chất
lượng
Là những hoạt động định hướng và kiểm soát một tổ
chức về chất lượng.
3
Hệ thống Quản lý

chất lượng
Là Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một
tổ chức về chất lượng.
4
Chính sách chất
lượng
Là ý đồ và định hướng chung của một tổ chức có liên
quan đến chất lượng được lãnh đạo cao nhất công bố
chính thức.
5
Mục tiêu chất
lượng
Điều định tìm kiếm hay nhằm tới có liên quan đến chất
lượng.
6 Quá trình
Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc
tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
7 Tài liệu Thông tin và phương tiện hỗ trợ.
8 Hồ sơ
Tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp
bằng chứng về hoạt động được thực hiện.
9 Quy trình
Cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động hay quá
trình.
10 Sản phẩm của Cục
QLCL NLS&TS
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất
lượng, ATVSTP nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm
vi quản lý do Cục chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm
quyền xem xét ban hành;

- Các chương trình, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn và hàng năm; đề án, dự án thuộc phạm vi quản
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 9/28
TT
Chữ viết
tắt/thuật
ngữ
Giải thích
lý của Cục;
- Dự thảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đề tài
nghiên cứu khoa học
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, giám sát, báo cáo… thực thi cơ chế chính
sách về quản lý chất lượng, ATVS thực phẩm nông
lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Cục.
- Các loại giấy phép theo thủ tục hành chính do Cục
thụ lý giải quyết; các sản phẩm chính trong hoạt động
dịch vụ công (VD: giấy chứng nhận điều kiện
ATVSTP cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đạt
TCN; giấy chứng nhận chất lượng, ATVSTP thủy sản;
….)
11 Khách hàng
Là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục
hành chính; các cơ quan, cá nhân lãnh đạo-quản lý cấp

trên và cấp dưới; các tổ chức và cá nhân có liên quan
phối hợp, hỗ trợ trong quá trình triển khai chức năng,
nhiệm vụ của Cục.
3.2. Các từ viết tắt
1
Cục Quản lý CL
NLTS
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
2 Phòng KH-TH Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
3
Phòng Chất lượng
1
Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản
4
Phòng Chất lượng
2
Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm nông lâm sản và
muối
5 HTQT Hợp tác Quốc tế
6 LĐ Cục Lãnh đạo Cục
7 QMR Đại diện Lãnh đạo về chất lượng
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 10/28
TT
Chữ viết
tắt/thuật

ngữ
Giải thích
8 STCL Sổ tay chất lượng
9 QT Quy trình
10 HD Hướng dẫn công việc
11 QLCL Quản lý chất lượng
12 HT QLCL Hệ thống quản lý chất lượng
13 CBNV Cán bộ nhân viên
14 ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm
15 TCN Tiêu chuẩn ngành
4. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
4.1. Yêu cầu chung:
Hệ thống quản lý chất lượng của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và
Thuỷ sản được xây dựng, thực hiện, duy trì và thường xuyên nâng cao hiệu lực của
hệ thống theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Để thực hiện hệ thống quản lý chất lượng, Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thuỷ sản đảm bảo:
- Các quá trình cần thiết trong hệ thống được xác định bằng các quy trình và
các quy trình này được áp dụng trong toàn đơn vị,
- Xác định trình tự và tác động lẫn nhau giữa các quá trình này,
- Xác định các chuẩn mực và các phương pháp cần thiết để đảm bảo việc
thực hiện và kiểm soát hiệu quả của các quá trình,
- Đảm bảo tính sẵn có của các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc
điều hành và theo dõi các quá trình,
- Theo dõi, đánh giá và phân tích các quá trình,
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 11/28
- Thực hiện hành động cần thiết để đạt các kết quả hoạt động đã hoạch định
và sự cải tiến thường xuyên các quá trình,
Khi chọn nguồn bên ngoài để thực hiện bất kỳ quá trình nào ảnh hưởng đến
sự phù hợp của hoạt động với các yêu cầu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thuỷ sản đảm bảo kiểm soát được những quá trình đó. Việc kiểm soát những
quá trình do nguồn bên ngoài được thể hiện trong hệ thống quản lý chất lượng.
Bảng mô tả hệ thống và mối tương tác của các quá trình thuộc hệ thống quản
lý chất lượng:
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 12/28
Nhận biết các quá trình hệ thống quản lý chất lượng của
Nhận biết các quá trình hệ thống quản lý chất lượng của
Cục QLCL NLS&TS theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
Cục QLCL NLS&TS theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
ĐẦU VÀO QUÁ TRÌNH XỬ LÝ VĂN BẢN/ HỒ SƠ ĐẦU RA
Đánh giá nội bộ (QT.03.HT), họp xem xét của Lãnh đạo
Con người:
Phương pháp: Văn bản
pháp quy, quy định,
hướng dẫn
Hồ sơ, yêu cầu
đầu vào
Cơ sở hạ tầng, môi
trường làm việc

Máy móc thiết bị: Máy
tính, mạng, phần mềm
Phân phối quyết định/
văn bản/kết quả cho tổ
chức/công dân
Xử lý vấn đề không phù
hợp (QT 04)
Phân tích dữ liệu
Sự thỏa mãn của tổ
chức/công dân
Cải tiến
Quá trình thực hiện công việc (thẩm xét,
thẩm định hồ sơ)
Lưu trữ hồ sơ (QT.02.HT)
Tài liệu của phòng KH-TH
Tài liệu của phòngTài chính
Tài liệu của phòng QLKN

Tài liệu của Phòng CL2
Tài liệu của phòng CL1.
Tài liệu của pVăn phòng
Tài liệu của Thanh tra
Phê duyệt
Hảnh động khắc phục/
phòng ngừa (QT 05/QT 06)
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011

Trang: 13/28
4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu:
4.2.1. Khái quát:
Hệ thống văn bản chất lượng của Cục có cấu trúc như sau:
CSCL
MTCL
STCL
Các quy trình, thủ tục
Các tài liệu hỗ trợ (các VB QPPL liên
quan, biểu mẫu, tiêu chuẩn, quy định nội
bộ, hồ sơ, hướng dẫn )
Văn bản của hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan Cục bao gồm:
a) Chính sách chất lượng của Cục;
b) Mục tiêu chất lượng của Cục và của các Phòng thuộc Cục;
c) Sổ tay chất lượng (STCL);
d) Các quy trình theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 gồm
- Quy trình kiểm soát tài liệu (QT.01.HT)
- Quy trình kiểm soát hồ sơ (QT.02.HT)
- Quy trình đánh giá nội bộ (QT.03.HT)
- Quy trình kiểm soát công việc không phù hợp (QT.04.HT)
- Quy trình hành động khắc phục (QT.05.HT)
- Quy trình hành động phòng ngừa (QT.06.HT)
e) Các văn bản cần thiết do Cục soạn thảo nhằm đảm bảo sự kiểm soát
có hiệu lực các quá trình liên quan đến sản phẩm của hệ thống, cụ thể là các thủ tục
giúp CBCNV của Cục hiểu rõ trình tự và các nội dung phải thực hiện, bao gồm:
- Quy trình Họp xem xét của Lãnh đạo (QT.07.KH)
- Quy trình tiếp nhận và xử lý văn bản đi đến (QT.08.VP);
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL

Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 14/28
- Quy trình xét thi đua khen thưởng (QT.09.VP);
- Quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị (QT.10.VP
- Quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức
(QT.11.TTr).
- Quy trình tạm ứng và thanh toán nội bộ (QT.12.TC).
- Quy trình xây dựng và theo dõi chế độ báo cáo tổng hợp tuần, tháng
(QT.13.KH)
- Quy trình kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (QT.14.CL1)
- Quy trình thẩm tra, công nhận doanh nghiệp vào danh sách cơ sở sản
xuất kinh doanh được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật
nhập khẩu vào Việt Nam (QT.15.CL2)
- Quy trình thẩm tra, công nhận nước xuất khẩu được phép xuất khẩu
hàng hóa có nguồn gốc thực vật xuất khẩu vào Việt Nam (QT.16.CL2)
- Quy trình đánh giá lần đầu và chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng
sản phẩm nông lâm sản, thủy sản thực phẩm và phi thực phẩm
(QT.17.CL2)
- Quy trình đánh giá lại và chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng nông
lâm thủy sản (QT.18.KN)
- Quy trình đánh giá mở rộng và chỉ định phòng thử nghiệm chất lượng
sản phẩm nông lâm thủy sản (QT.19.KN)
- Quy trình thẩm tra và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT (QT.20.CL2).
g) Các hồ sơ trong quá trình thực hiện công tác chuyên môn và các hồ sơ
theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001 :2008.
h) Các tài liệu hỗ trợ (các VB QPPL liên quan, biểu mẫu, tiêu chuẩn, quy
định nội bộ, hồ sơ, hướng dẫn,…)

Các tài liệu hỗ trợ làm căn cứ hoặc hướng dẫn, bổ sung, tham khảo giúp triển
khai các quy trình, thủ tục thuộc hệ thống quản lý chất lượng, bao gồm:
- Các văn bản quy phạm pháp luật, quy định của Nhà nước, của các cơ quan
có thẩm quyền liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản, hoạt động quản lý nội chính (tổ chức cán bộ, hành chính quản trị, tài chính kế
toán, truyền thông thông tin….); quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Cục. Các văn bản trên luôn được cập nhật trên website của Cục, được lưu trữ tại
các Phòng theo lĩnh vực chuyên môn và luôn sẵn có để sử dụng.
- Các tài liệu nội bộ do Cục ban hành (quy định trách nhiệm, quyền hạn của
Lãnh đạo Cục, các Phòng thuộc Cục, cán bộ nhân viên cơ quan Cục; tiêu chuẩn
chức danh – mô tả vị trí công tác;….). Tài liệu quy định nội bộ được xem xét, sửa
đổi, cải tiến khi cần thiết.
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 15/28
- Các hồ sơ nhằm cung cấp các bằng chứng khách quan về kết quả hoạt động
theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
Các văn bản trên được kiểm soát theo Quy trình kiểm soát tài liệu
(QT.01.HT) và Quy trình kiểm soát hồ sơ (QT.02.HT) và đảm bảo dễ truy cứu, sử
dụng.
4.2.2. Sổ tay chất lượng:
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản thiết lập và duy trì Sổ
tay chất lượng trong đó bao gồm:
- Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng và các ngoại lệ;
- Các quy trình, thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý
chất lượng hoặc viện dẫn đến chúng;
- Mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng.

4.2.3. Kiểm soát tài liệu:
Theo Quy trình kiểm soát tài liệu (QT.01.HT), những tài liệu của hệ thống
quản lý chất lượng phải được kiểm soát nhằm đảm bảo những yêu cầu cần thiết như
sau:
- Phê duyệt sự thích hợp của tài liệu trước khi ban hành,
- Xem xét, cập nhật khi cần thiết hay khi có sự thay đổi,
- Đảm bảo rằng những thay đổi và tình trạng hiện hành của tài liệu được
nhận biết (tài liệu bên ngoài và tài liệu hệ thống),
- Đảm bảo các tài liệu cần thiết được phân phối và sẵn có tại nơi sử dụng,
- Đảm bảo tài liệu rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận biết,
- Ngăn chặn việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi thời,
- Kiểm soát tài liệu bao gồm cả việc kiểm soát công văn đi, đến.
Tài liệu tham chiếu: Quy trình kiểm soát tài liệu (QT.01.HT)
4.2.4. Kiểm soát hồ sơ
Theo Quy trình kiểm soát hồ sơ (QT.02.HT), hồ sơ phải được duy trì để cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp đối với các yêu cầu và sự hoạt động có hiệu lực của
hệ thống quản lý chất lượng.
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 16/28
Việc kiểm soát nhằm đảm bảo các hồ sơ phải rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận biết và
dễ truy cập qua những biện pháp cần thiết bao gồm:
- Xác định loại hồ sơ cần lưu trữ theo danh mục,
- Lưu trữ và bảo quản trong điều kiện không làm thất lạc hay hư hại hồ sơ,
- Truy cập và tra cứu dễ dàng khi cần thiết,
- Xác định thời gian lưu trữ tối thiểu,
- Xử lý các hồ sơ hết hạn lưu trữ.

Tài liệu tham chiếu: Quy trình kiểm soát hồ sơ (QT.02.HT)
5. TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO:
5.1. Cam kết của Lãnh đạo:
Lãnh đạo Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản cam kết xây
dựng, thực hiện và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng
bằng cách:
- Trực tiếp triển khai và chỉ đạo Đại diện lãnh đạo về Chất lượng xây dựng,
thực hiện và phát triển các hình thức truyền đạt thông tin về hệ thống quản lý chất
lượng của cơ quan Cục cũng như tầm quan trọng của việc đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng cũng như yêu cầu của luật định và các quy định của Cục.
- Đảm bảo mục tiêu chất lượng được thiết lập và thực hiện tại các cấp;
- Tiến hành xem xét của Lãnh đạo về hệ thống quản lý chất lượng (theo
QT.07.KH);
- Đảm bảo tính sẵn có của các nguồn lực để thực hiện được mục tiêu chất
lượng.
Tài liệu tham chiếu: Quy trình xem xét của Lãnh đạo (QT.07.KH)
5.2. Hướng vào khách hàng:
Lãnh đạo Cục đảm bảo mọi yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp
ứng, nhằm không ngừng nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
5.3.Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng do Cục trưởng phê duyệt. Chính sách chất lượng
được xây dựng phù hợp với chính sách phát triển chung của Cục và xu hướng cải
cách hành chính chung của ngành và Chính phủ, thể hiện rõ cam kết đáp ứng các
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 17/28
yêu cầu và cải tiến liên tục hiệu lực của Hệ thống Quản lý chất lượng. Chính sách

chất lượng được mọi cán bộ nhân viên trong toàn cơ quan Cục thấu hiểu và duy trì
thực hiện.
Chính sách chất lượng được xem xét định kỳ 01 lần/năm, trong cuộc họp
tổng kết, đánh giá việc xây dựng hệ thống tiêu chuẩn của Cục để đảm bảo tính thích
hợp.
5.4. Hoạch định
5.4.1. Hoạch định mục tiêu chất lượng
Theo Mục tiêu chất lượng của Cục và mục tiêu của các Phòng thuộc Cục.
Cục trưởng đảm bảo mục tiêu chất lượng được xây dựng hàng năm để thực
hiện Chính sách chất lượng. Mục tiêu chất lượng được xây dựng phù hợp với hoạt
động của cơ quan Cục, cụ thể, lượng hoá và nhất quán với Chính sách chất lượng,
đồng thời được thiết lập tại mọi cấp và từng bộ phận chức năng trong cơ quan Cục.
Mục tiêu chất lượng được đánh giá thông qua các cuộc họp xem xét của
Lãnh đạo.
5.4.2. Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng
Lãnh đạo Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản đảm bảo việc
hoạch định hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, ban hành, duy trì và cải tiến
thường xuyên nhằm đáp ứng các yêu cầu, đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và
thực hiện được các mục tiêu chất lượng đã đề ra.
Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng và duy trì một cách nhất quán,
khi có các thay đổi đối với hệ thống quản lý chất lượng đã được hoạch định kịp thời
chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu.
5.5. Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin:
5.5.1. Trách nhiệm và quyền hạn
a) Lãnh đạo Cục
- Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc và thẩm quyền của Cục trưởng
và các Phó Cục trưởng được quy định tại Quy chế làm việc của Cục (ban hành kèm
theo Quyết định số 460/QĐ-QLCL ngày 02/11/2010) và Quyết định số 339/QLCL-
VP ngày 04/10/2011 phân công công tác lãnh đạo Cục.
b) Đại diện Lãnh đạo về chất lượng (QMR)

NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 18/28
Cục trưởng bổ nhiệm một Phó Cục trưởng làm Đại diện Lãnh đạo về chất
lượng. Đại diện Lãnh đạo về chất lượng có trách nhiệm:
- Tổ chức và đảm bảo quá trình thiết lập, triển khai, duy trì một hệ thống
quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 và phù
hợp với hoạt động của Cục.
- Báo cáo Cục trưởng tình hình thực hiện HT QLCL và đề xuất cải tiến hoạt
động chất lượng.
- Chỉ đạo và tổ chức nâng cao nhận thức và trình độ của CBNV nhằm đáp
ứng yêu cầu QLCL.
- Đại diện cho Cục để giao dịch, trao đổi với các tổ chức khác có liên quan
đến hệ thống quản lý chất lượng.
Để hỗ trợ cho Đại diện Lãnh đạo về chất lượng, ngoài Ban triển khai ISO,
Cục phân công 1-2 chuyên viên Văn Phòng Cục và Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
thường trực giúp việc Ban triển khai ISO và Đại diện Lãnh đạo về chất lượng.
Tài liệu tham chiếu:
- Quyết định số 285/QĐ-QLCL ngày 18/8/2011 về việc bổ nhiệm đại diện
lãnh đạo chất lượng của Cục QLCL NLTS.
- Quyết định số 286/QĐ-QLCL ngày 18/8/2011 về việc thành lập Ban triển
khai áp dụng TCVN ISO 9001:2008.
c) Trưởng các Phòng thuộc Cục và cán bộ nhân viên cơ quan Cục
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc bộ máy quản lý của
Cục (cơ quan Cục) được quy định tại các Quyết định từ số 426 đến số 431/QĐ-
QLCL ngày 14/10/2011của Cục trưởng Cục QLCL NLS&TS về việc quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng Quản lý Chất

lượng thực phẩm thuỷ sản; Phòng Quản lý Kiểm nghiệm; Phòng Kế hoạch - Tổng
hợp; Phòng Tài chính Văn phòng Cục; Phòng Quản lý chất lượng thực phẩm nông
lâm sản và muối.
- Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Trưởng Phòng thuộc Cục
theo quy định tại Quy chế làm việc của Cục (ban hành kèm theo Quyết định số
460/QĐ-QLCL ngày 02/11/2010 của Cục trưởng Cục QLCL NLS&TS).
- Cán bộ nhân viên, cán bộ lao động hợp đồng trong cơ quan Cục được quán
triệt và thực hiện đúng vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của mình tại vị trí được
giao theo văn bản quy định các tiêu chuẩn chức danh (mô tả vị trí công tác).
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 19/28
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn được mô tả trong bản mô tả công việc của
phòng còn có những nhiệm vụ sau :
- Cùng với Lãnh đạo Cục, Thư ký ISO, Nhóm đánh giá nội bộ các trưởng
phòng khác soát xét hệ thống quản lý chất lượng áp dụng tại cơ quan Cục,
- Chỉ đạo xác định nguyên nhân và hành động khắc phục liên quan đến hoạt
động của phòng,
- Xác định nguyên nhân và chỉ đạo thực hiện hành động khắc phục những sự
vi phạm được phát hiện trong phạm vi hoạt động của phòng,
- Đảm bảo việc thẩm tra định kỳ chương trình đảm bảo chất lượng đang áp
dụng trong phòng. Định kỳ đánh giá hoạt động của phòng và báo cáo cho Giám đốc
Trung tâm vùng,
Tất cả các tài liệu, văn bản quy định nêu trên đều do người có thẩm quyền
phê duyệt và được truyền đạt tới toàn thể cán bộ nhân viên cơ quan Cục thông qua
hệ thống lưu chuyển văn bản trong cơ quan Cục và cập nhật trên website cơ quan
Cục.

5.5.2. Đại diện của Lãnh đạo:
- Quyết định số 285/QĐ-QLCL ngày 18/8/2011 về việc bổ nhiệm đại diện
lãnh đạo chất lượng của Cục QLCL NLTS.
5.5.3.Trao đổi thông tin nội bộ
Cục thiết lập và duy trì các kênh trao đổi thông tin nội bộ nhiều chiều trong
Cơ quan Cục nhằm cung cấp các thông tin đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng về
phương hướng và tình hình hoạt động, kết quả đạt được, việc thực hiện Hệ thống
Quản lý chất lượng. Các hình thức truyền đạt thông tin chính như sau:
- Phổ biến, trao đổi tại các cuộc họp giao ban, định kỳ của Hội đồng cơ
quan; tổ chức họp định kỳ, đột xuất để xem xét và cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng theo quy định về duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
- Thiết lập và cập nhật Bảng tin ISO 9001:2008.
- Thiết lập và cập nhật chuyên mục ISO 9001:2008 trên website của Cục
(công bố chính sách, mục tiêu chất lượng; giới thiệu sổ tay chất lượng và các quy
trình thuộc hệ thống quản lý chất lượng).
Ban triển khai ISO có trách nhiệm tổ chức và duy trì hệ thống thông tin trên.
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 20/28
5.6. Xem xét của Lãnh đạo
5.6.1. Các hình thức xem xét
Việc xem xét của Lãnh đạo Cục về Hệ thống Quản lý chất lượng được thực
hiện bằng một trong các hình thức sau:
- Xem xét chính thức định kỳ 1 lần/năm, chậm nhất vào tháng 12 của năm.
- Tại các cuộc họp giao ban tháng/quý.
- Đột xuất hoặc khi cần thiết.
5.6.2. Đầu vào của việc xem xét

Nội dung xem xét Hệ thống Quản lý chất lượng của Cơ quan Cục gồm các
vấn đề sau:
- Kết quả của cuộc đánh giá chất lượng nội bộ gần nhất.
- Phản hồi của cơ quan cấp trên, cơ quan hữu quan, các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân…
- Quá trình thực hiện Hệ thống Quản lý chất lượng; chất lượng của các văn
bản quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và
thủy sản; việc tuân thủ trình tự, thủ tục, các quy định của pháp luật về cấp phép
trong lĩnh vực quản lý nhà nước các dịch vụ công.
- Kết quả thực hiện các hành động khắc phục, phòng ngừa.
- Kết quả thực hiện các yêu cầu từ các cuộc xem xét của Lãnh đạo Cục lần
trước đó.
- Xem xét việc thực hiện Mục tiêu chất lượng, Chính sách chất lượng.
- Các thay đổi có ảnh hưởng tới Hệ thống Quản lý chất lượng.
- Các nhu cầu cải tiến và các nguồn lực cần thiết.
5.6.3.Đầu ra của việc xem xét
Trên cơ sở xem xét của Lãnh đạo Cục để đưa ra chương trình hành động
khắc phục, phòng ngừa nhằm nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống Quản
lý chất lượng và các quá trình của Hệ thống, cải tiến sản phẩm liên quan đến yêu
cầu của các bên.
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 21/28
Tất cả các cuộc họp xem xét của Lãnh đạo về Hệ thống Quản lý chất lượng
của Cơ quan Cục do Lãnh đạo Cục chủ trì và kết quả xem xét được lưu giữ bằng
văn bản trong hồ sơ quản lý chất lượng.
Quá trình xem xét này được quy định tại Quy trình xem xét của Lãnh đạo -

QT.07.KH
6. QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
6.1. Cung cấp nguồn lực
- Cục trưởng đảm bảo cung cấp các nguồn lực cần thiết để thực hiện chính
sách, mục tiêu chất lượng và đảm bảo duy trì và cải tiến thường xuyên HT QLCL
ngày càng có hiệu quả.
- Nguồn lực được cung cấp bao gồm cả việc đào tạo nhân sự, cải tiến không
ngừng các hoạt động quản lý và kể cả hoạt động đánh giá chất lượng nội bộ; đầu tư
cơ sở vật chất và kỹ thuật phù hợp.
- Căn cứ trên mục tiêu chất lượng, phương hướng hoạt động của bộ phận
mình và yêu cầu thực hiện các quy trình do Phòng chủ trì thực hiện, Trưởng các
Phòng xác định nhu cầu nguồn lực, trình lãnh đạo Cục cung cấp các nguồn lực khi
cần thiết; đồng thời thông báo với Văn phòng và Ban triển khai ISO để tổng hợp,
theo dõi và báo cáo Lãnh đạo Cục định kỳ.
6.2. Nguồn nhân lực
- Cục trưởng xác định yếu tố then chốt hàng đầu nhằm thực hiện tốt nhiệm
vụ chính trị của Cục là phải xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên có đủ trình độ
chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm và phẩm chất phù hợp với tiêu chuẩn chức danh
(mô tả vị trí công tác) theo quy định của Nhà nước và yêu cầu công việc của Cục.
- Trên cơ sở nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, định kỳ hàng năm,
Cục sẽ có kế hoạch đào tạo phù hợp. Trước hết tập trung đào tạo và nâng cao lực
lượng cán bộ tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ hành chính công
cho doanh nghiệp, nhân dân.
- Trên cơ sở nhu cầu của các Phòng thuộc Cục và sự tham mưu của Văn
phòng (bộ phận tổ chức cán bộ), Lãnh đạo Cục sẽ xem xét và chỉ đạo tổ chức tuyển
dụng cán bộ lao động hợp đồng hoặc đăng ký thi tuyển bổ sung biên chế cho cơ
quan Cục hàng năm. Cục ban hành các tiêu chuẩn cán bộ đối với từng vị trí chức
danh, phục vụ cho công tác tuyển dụng cũng như đào tạo cán bộ.
- Công tác phổ biến, hướng dẫn về triển khai hệ thống quản lý chất lượng
được duy trì kịp thời và thường xuyên, đảm bảo mọi cán bộ nhân viên đều nắm rõ

NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 22/28
mô tả công việc của mình, các quy định có liên quan và mối quan hệ, tầm quan
trọng của vị trí công việc đối với chính sách, mục tiêu chất lượng chung của Cục.
- Công tác đào tạo nói chung và đào tạo quản lý chất lượng nói riêng do Văn
phòng Cục chủ trì tổ chức. Mọi hồ sơ đào tạo được quản lý, lưu giữ tại Văn phòng
Cục theo quy định.
6.3. Phương tiện và môi trường làm việc
Cục cam kết sẽ cung ứng đầy đủ và duy trì các phương tiện cần thiết để đạt
sự phù hợp đối với các yêu cầu hệ thống quản lý chất lượng, đặc biệt trong quản lý
chất lượng dịch vụ hành chính công. Các phương tiện đó bao gồm:
a. Diện tích, không gian làm việc và các phương tiện kèm theo.
b. Trang thiết bị (cả phần cứng và phần mềm).
c. Dịch vụ hỗ trợ (vận chuyển hoặc trao đổi thông tin).
Khi có yêu cầu về phương tiện, thiết bị, môi trường làm việc hay dịch vụ hỗ
trợ, các Phòng/cán bộ thuộc Cục đề xuất thông qua Văn phòng để tổng hợp trình
Lãnh đạo Cục phê duyệt. Giao cho Phòng Kế hoạch – Tổng hợp chủ động đề xuất
ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý điều hành và tác nghiệp
tại cơ quan Cục, đảm bảo tính minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, chính xác và thuận
lợi trong công việc.
Tài liệu tham khảo:
- Quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị (QT.10.VP)
7. TẠO SẢN PHẨM
7.1. Hoạch định, thiết kế và xây dựng sản phẩm
Việc hoạch định, thiết kế và xây dựng sản phẩm tại mục này được áp dụng
đối với việc xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, đề án, dự

án, quy hoạch, chương trình hành động, tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật,…thuộc lĩnh
vực do Cục quản lý
a) Trên cơ sở chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, yêu cầu của khách
hàng và thực tiễn quản lý, định kỳ hàng năm Cục hoạch định việc tạo ra sản phẩm.
Việc hoạch định tạo ra sản phẩm phải nhất quán với các yêu cầu của các quá trình
khác của hệ thống quản lý chất lượng. Đầu ra của việc hoạch định thể hiện ở
chương trình, kế hoạch công tác định kỳ (năm, quý, tháng, tuần) của Cục.
b) Trên cơ sở đầu ra của việc hoạch định, Cục tổ chức thiết kế và xây dựng
sản phẩm:
NAFIQAD
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 18/11/2011
Trang: 23/28
- Lập kế hoạch xây dựng chi tiết, bao gồm các yêu cầu đối với sản phẩm; các
bước và lộ trình thực hiện; các công đoạn xem xét, kiểm tra; trách nhiệm, quyền
hạn của các bên liên quan và yêu cầu nguồn lực cần thiết để triển khai xây dựng sản
phẩm… Lãnh đạo Cục có trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch xây dựng sản
phẩm phù hợp với nội dung và tiến độ yêu cầu.
- Tổ chức xây dựng đề cương và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo chỉ
đạo của Lãnh đạo Cục). Đề cương của sản phẩm phải nêu rõ mục đích, phạm vi,
đối tượng, các loại thông tin, dữ liệu làm căn cứ và xác định nội dung chính của sản
phẩm.
- Thực hiện xây dựng sản phẩm. Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Phòng đảm bảo
xác định rõ yêu cầu đối với sản phẩm; thường xuyên hướng dẫn, chỉ đạo và cung
cấp các điều kiện cần thiết để thực hiện xây dựng sản phẩm.
Tài liệu tham chiếu:
- Thông tư số 72/2010/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2010 quy định về kiểm tra,
xử lý và rà rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ NN&PTNT;

- Quyết định số 374/QĐ-BNN-VP ngày 28/1/2008 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ NN&PTNT đã được sửa đổi,
bổ sung theo Quyết định số 1798/QĐ-BNN-VP ngày 25/6/ 2010
- Quyết định số 460/QĐ-QLCL ngày 02/11/2010 về việc ban hành Quy chế
làm việc của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
- Quy trình xây dựng và theo dõi chế độ báo cáo tổng hợp tuần, tháng
(QT.13.KH)
- Quy trình tiếp nhận và xử lý văn bản đi đến (QT.08.VP);
Ghi chú:
Đối với việc xây dựng và ban hành các văn bản hành chính thông thường;
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền thụ lý của Cục được thực hiện
theo quy trình Quy trình tiếp nhận và xử lý văn bản đi đến (QT.08.VP)
7.2. Các quá trình liên quan đến khách hàng
a) Nhằm phục vụ cho việc hoạch định và tạo ra sản phẩm đạt hiệu quả và
chất lượng cao, đặc biệt trong xây dựng cơ chế chính sách hoặc giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân/doanh nghiệp, cán bộ được giao xử lý chủ động xác định
đầy đủ những yêu cầu liên quan đến sản phẩm từ phía khách hàng, theo các chế
định và pháp luật liên quan hoặc tự bổ sung do nhận thấy tính cần thiết đối với sản
phẩm.

×