SCORM C19:
1. Để phân biệt thuê hoạt động và thuê tài chính, căn cứ vào:
Mức độ chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên thuê cho bên cho thuê
Các quy định cụ thể trên hợp đồng thuê
Tùy theo thỏa thuận của bên thuê và bên cho thuê
Mức độ chuyển giao các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê từ
bên cho thuê cho bên thuê
2. Trường hợp nào sau đây không được phân loại là thuê tài chính?
Điều kiện hủy hợp đồng là bằng 90% hoặc hơn thời gian hữu ích của tài sản
Quyền mua lại tài sản được đưa ra trong hợp đồng thuê
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu bằng hoặc lớn hơn giá trị hợp
lý của tài sản thuê.
Quyền sở hữu chuyển giao cho bên đi thuê khi kết thúc thời hạn thuế
3. Căn nhà công ty mua về để cho thuê hoạt động làm văn phòng. Giá trị căn nhà sẽ
được theo dõi ở tài khoản:
TK 211
TK 217
TK 642
Tất cả đều sai
4. Công ty A xuất kho 1 lô công cụ để cho công ty B thuê hoạt động (B sử dụng phục
vụ cho bán hàng). Giá trị lô công cụ trong thời gian cho thuê sẽ được kế toán A phân
bố vào chi phí nào?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
5. Trong trường hợp nào, bên cho thuê hoạt động không cần theo dõi giá trị tài sản
đang trong thời gian cho thuê:
Cho thuê cơng cụ dụng cụ
Cho th máy móc phương tiện vận tải
Cho thuê bất động sản
Tất cả đều sai
6. Hết hạn hợp đồng thuê 2 năm, DN trả lại một tài sản cố định hữu hình thuê hoạt
động dùng ở phân xưởng sản xuất cho công ty D. Số tiền đặt cọc khi thuê 10 triệu
đồng sau khi trừ tiền thuê kỳ cuối (tháng này) chưa thuế 4 triệu đồng, thuế GTGT
10%, số cịn lại đã được cơng ty D trả bằng TGNH. Trị giá tài sản cố định này theo
hợp đồng là 180 triệu đồng. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
No 112: 5,6, No 331: 4, No 133, 0,4/Có 244, 10
No 112: 5,6, No 627: 4, No 133: 0.4/Co 244. 10
No 112: 10/Co 244: 10
Nợ 112: 5,6, Nơ 331 4,4/ Có 244.10
No 112: 5,6, No 627: 4, No 133: 0,4/ Co 344: 10
7. Trong bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản
với giá trị còn lại trên sổ kế toán:
Chi được ghi nhận ngay là một khoản lãi từ việc bán tài sản, còn khoản lỗ phải treo lại
ở mục "Chi phí trả trước
Chỉ được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản, còn khoản lãi phải treo lại
ở mục “Doanh thu chưa thực hiện"
• Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản
Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản
8. Trong bán và thuê lại là thuê hoạt động, cách thức xử lý kế toán sẽ khác nhau dựa
vào việc so sánh giữa:
Giá bản và giá trị còn lại
Giá trị còn lại và giá trị hợp lý
Giá bán và giá trị hợp lý
9. Theo quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế, bên đi thuê phải phân loại thành thuê
hoạt động và thuê tài chính. Câu phát biểu này đúng hay sai?
Sai
Dung
SCORM Chương 20:
1. Chi phí nào sau đây khơng phải chênh lệch tạm thời được khấu trừ:
Khoản dự phịng nợ phải trả
Khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Khoản dự phịng chi phí bảo hành sản phẩm
2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ làm phát sinh khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế:
Chi phí khấu hao theo kế tốn nhỏ hơn chi phí khấu hao theo thuế
Khoản dự phịng chi phí bảo hành sản phẩm
Khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong kỳ nhưng chưa phát sinh
Chi phí khấu hao theo kế tốn lớn hơn chi phí khấu hao theo thuế
3. Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong trường hợp nào sau đây
Cả A và B đúng
Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó.
Cả A và B sai
Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó
4. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong trường hợp nào sau đây:
Cả A và B đúng
Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó
Cả A và B sai
Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó
5. Căn cứ dùng để xác định chi phí thuế TNDN hiện hành là:
Lợi nhuận kế tốn trước thuế
Thu nhập tính thuế
A hoặc B
Lợi nhuận kế tốn sau thuế
6. Một khoản phạt vi phạm hành chính được xem là chênh lệch tạm thời trong kế toán
Sai
Dung
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp hàng quý được hạch tốn:
Nợ 421/ Có 3334
Nơ 8211/ Có 3334
Nơ 3334/ Có 8211
No 3334/ Có 421
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp, kế toán ghi
nhận vào:
Ng421/ Có 3334
No 3334/ Có 421
Nợ 3334/ Có 821
Nơ 8211/ Có 3334
9. Thuế TNDN hiện hành tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp, kế toán ghi nhận vào:
Nợ 3334/ Có 421
Nợ 421/ Có 3334
Nợ 8211/ Có 3334
Nợ 3334/ Có 8211
10. Trường hợp tài sản thuế thu nhập hỗn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế
thu nhập hỗn lại được hồn nhập trong năm, kế tốn ghi nhận
Nợ 8212/ Có 243
Nợ 8212/ Có 42
Nợ 243/ Có 8212
Nợ 421 Có 8212
11. Đầu năm 20X6, DN đầu tư 1 TSCĐ có nguyên giá 48tr, thời gian sử dụng hữu ích
theo kế tốn 6 năm, theo thuế là 3 năm. Năm 20X9, DN có một khoản:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 8tr
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 8tr.
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 8tr.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giám 8tr.
12. Năm 20X6, DN kê khai lợi nhuận trước thuế 100tr và nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp trên số lợi nhuận này (thuế suất thuế TNDN là 20%). Tuy nhiên, trong năm
doanh nghiệp có khoản trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ 10tr, việc sửa chữa được
thực hiện vào đầu năm 20X7. Ngoài ra, trong năm 20X6 doanh nghiệp có thực hiện
sửa chữa sản phẩm hỏng từ khoản trích của năm trước 6tr. DN lập bút toán điều chỉnh
số thuế thu nhập phải nộp theo Luật thuế và định khoản
Nợ TK 8211 / Có TK 3334: 1,2tr
Nợ TK 8211/ Có TK 3334: 0,8tr
Nợ TK 3334/ Có TK 8211: 1,68tr
Nợ TK 3334/ Có TK 8211: 2tr
13. Năm 20X5 DN nhận ứng trước tiền cho thuê tài sản 5 năm, mỗi năm 20.000.000đ
(từ năm 20X5 đến 20X9) và nộp thuế thu nhập toàn bộ trong năm hiện hành. Trong
trường hợp này DN sẽ phát sinh một khoản:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 80.000.000₫
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 100.000.000₫
Chênh lệch tạm thời chịu thuế 100.000.000₫
Chênh lệch tạm thời chịu thuế 80.000.000₫
SCORM C21
2. So với đầu năm, tài sản công ty A đã tăng lên 100 tỷ đồng, trong khi ng phải trả tăng
lên 20 tỷ đồng. Trong năm, công ty đã phát hành cổ phiếu thu tiền 60 tỷ đồng. Tính
Lợi nhuận sau thuế trong năm biết rằng khơng cịn bất kỳ thay đổi trong các khoản vốn
chủ sở hữu.
Lỗ 20 tỷ đồng
Lãi 20 tỷ đồng
Chưa xác định được
Lãi 60 tỷ đồng
3. Trong năm, công ty nhận vốn góp của chủ sở hữu 20 tỷ đồng, kết quả kinh doanh
sau thuế trong năm lãi 5 tỷ đồng, chênh lệch đánh giá giảm đối với TSCĐ chưa xử lý
là 25 tỷ, và trích lập quỹ đầu tư phát triển là 3 tỷ đồng. Tính tốn ảnh hưởng đến vốn
chủ sở hữu trong kỳ?
không ảnh hưởng
tăng 25 tỷ đồng
giảm 3 tỷ đồng
tăng 22 tỷ đồng
4. Chọn các câu phát biểu đúng:
Vốn chủ sở hữu không tăng, giảm trong q trình hoạt động, ln cố định ở mức đăng
ký ban đầu.
Vốn chủ sở hữu được thể hiện dưới dạng tài sản là tiền, vật tư, hàng hóa, tài sản
cố định, công nợ phải thu.
Vốn chủ sở hữu trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp chỉ được sử dụng giới hạn
trong nguồn vốn kinh doanh của mình.
Vốn chủ sở hữu là một phần của nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu do các chủ sở hữu đóng góp và có thể tăng giảm trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
2. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, giao dịch
này sẽ không làm thay đổi Vốn chủ sở hữu. Nhận định này Đúng hay Sai?
Đúng
Sai
3. Phát hành cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, giao dịch này sẽ không làm thay đổi Vốn chủ sở
hữu. Nhận định này Đúng hay Sai?
Đúng
Sai
4. Thông tin về phát hành “Cổ phiếu ưu đãi” thuộc yếu tố nào trên Báo cáo tình hình
tài chính:
Nợ phải trả
Nợ phải trả; và (hoặc) Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Tài sản
5. Công ty cổ phần chi tiền mua cổ phiếu quỹ, giao dịch này ảnh hưởng đến Vốn chủ
sở hữu là ...
täng
giảm
không thay đổi
6. Hủy cổ phiếu quỹ - tác động đến Vốn chủ sở hữu là ...
tăng
khơng ảnh hưởng
giám
7. Chi phí phát sinh khi mua cổ phiếu quỹ được kế tốn tính vào ...
thặng dư vốn cổ phần
chi phi tài chính
chi phí quản lý doanh nghiệp
giá gốc của cổ phiếu quỹ
8. Chi phí phát sinh khi tái phát hành cổ phiếu quỹ được kế tốn tinh vào ...
chi phí quản lý doanh nghiệp
chi phi tài chính
thặng dư vốn cổ phần
gia gốc cổ phiếu quỹ
9. Ở công ty cổ phần, việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu ...
đang lưu hành
đang nắm giữ tại công ty
đã phát hành
được phép phát hành
10. Chia cổ tức bằng phát hành cổ phiếu thường, giao dịch này ảnh hưởng đến Vốn
chủ sở hữu là ...
Giảm
Tăng
Không ảnh hưởng
11. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, giao dịch này ảnh hưởng đến Vốn chủ sở hữu là ...
Giảm
Khơng ảnh hưởng
Tăng
12. Cổ phiếu quỹ được trình bày trên báo cáo tài chính nhằm phản ánh:
Tài sản ngắn hạn
Làm giảm vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
13. Thơng tin về Vốn góp của chủ sở hữu" trên Báo cáo tình hình tài chính khơng bao
gồm giá trị cổ phiếu ưu đãi cổ tức do công ty cổ phần phát hành.
Nhận định trên Đúng hay Sai?
Đúng
Sai
14. Trong kỳ tình hình phân phối lợi nhuận sau thuế gồm phải chia cho bên góp vốn
100 triệu đồng, trích lập quỹ đầu tư phát triển 120 triệu đồng, trích lập quỹ khen
thưởng, phúc lợi 10 triệu đồng. Vậy “Vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính
sẽ ảnh hưởng ... (ĐVT: triệu đồng)
không đối
giảm 110
giảm 220
giảm 230
15. Theo thông lệ quốc tế - Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trình bày các giao dịch
gây ra những thay đổi về số dư tài khoản vốn chủ sở hữu. Nhận định trên Đúng hay
Sai?
Đúng
Sai
16. Theo thông lệ quốc tế Quỹ dự trữ và lợi nhuận giữ lại không thuộc Vốn chủ sở
hữu.
Nhận định trên Đúng hay Sai?
Đúng
Sai
SCORM C23:
1. Cơng ty mua cổ phiếu với mục đích kinh doanh, nghiệp vụ này được xếp vào dòng
tiền thuộc hoạt động nào của BCLCTT:
Tài chính
Đầu tư tài chính
Đầu tư
Kinh doanh
2. Công ty thu tiền do đi vay ngân hàng để bổ sung vốn cho việc đầu tư xây dựng nhà
xưởng mới, nghiệp vụ này thuộc dòng tiền thuộc hoạt động
Đầu tư
Vay vốn ngân hàng
Tài chính
3. Chi tiền mua vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm. Nghiệp vụ này được xếp vào
dịng tiền thuộc hoạt động
Tài chính
Kinh doanh
Đầu tư
4. Chi tiền mua vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhà văn phịng cơng ty Nghiệp vụ
này được xếp vào dịng tiền thuộc hoạt động
Kinh doanh
Tài chính
Đầu tư
5. Thu tiền khách hàng trả nợ cho công ty. Nghiệp vụ này thuộc dòng tiền hoạt động
nào
Đầu tư
Kinh doanh hoặc đầu tư ( phụ thuộc công ty bán tài sản nào cho khách hàng)
Kinh doanh
Tài chính.
6. Hãy chọn nghiệp vụ được xếp vào dòng tiền thuộc hoạt động tài chính trên
BCLCTT
Tiên thu do Bản nhà xưởng
Tiên thu do Bán hàng hóa
Chi tiền chia cổ tức cho các thành viên góp vốn
L Chi trả lương cho nhân viên bán hàng
Chi tiền nộp thuế nhập khẩu máy móc thiết bị sản xuất
Chi tiền mua cổ phiếu quỹ
7. Hãy chọn nghiệp vụ được xếp vào dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư trên BCLCTT
Tiền thu do Bản hàng hóa
Chi tiền nộp thuế nhập khẩu máy móc thiết bị sản xuất đủ tiêu chuẩn TSCĐ
Tiền thu do Bán nhà xưởng
Chi tiền mua cổ phiếu quỹ
Chi tiền chia cổ tức cho các thành viên góp vốn
Chi trả lương cho nhân viên bán hàng
8. Cơng ty chi tiền trả nợ nhà cung cấp mà Cty đã nợ khi mua máy móc thiết bị sản
xuất. Nghiệp vụ này thuộc dòng tiền hoạt động nào
Đầu tư
Tài chính
Kinh doanh
9. Tiền trên Báo cáo LCTT bao gồm
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tương đương tiền
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và tương đương tiền
10. Công ty chi tiền mặt 100 triệu đồng gửi vào tài khoản ngân hàng (không kỳ hạn),
Nghiệp vụ này trình bày trên BCLCTT thuộc dịng tiền thuộc hoạt động........
Kinh doanh
Tài chính
Đầu tư
Khơng ảnh hưởng đến BCLCTT
11. Lập BCLCTT theo Phương pháp trực tiếp, kế toán căn cứ vào số kế toán ... để lập
Tiền mặt. Số quỹ
Tiền gửi ngân hàng
O Tiên (số TK 111, so TK 112 và số TK 113) Tvà tương đương tiền
12. chỉ tiêu “Lượng tiền thuần” của từng hoạt động trên BCLCTT được xác định bằng
cách:----Chênh lệch giữa tiền thu nhỏ hơn tiền chi từng hoạt động
Chênh lệch giữa tiền thu và tiền chi từng hoạt động
Chênh lệch giữa tiền thu lớn hơn tiền chi từng hoạt động
13. Cơng ty Mua chịu chưa thanh tốn cho nhà cung cấp 1 thiết bị sản xuất (TSCĐ),
nghiệp vụ này trình bày trên BCLCTT thuộc dịng tiền:
Hoạt động đầu tư
khơng ảnh hưởng đến BCLCTT
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
14. Công ty phát hành trái phiếu bổ sung vốn kinh doanh, thu tiền mặt Nghiệp vụ này
trình bày trên BCLCTT thuộc dịng tiền của hoạt động
Đầu tư
Tài chính
kinh doanh
15. Cơng ty Thu tiền (TGNH) từ nhà cung cấp về khoản tiền bồi thường do vi phạm
hợp đồng: 5 triệu đồng. Nghiệp vụ này được lên BCLCTT thuộc dòng tiền hoạt động:
Đầu tư
Tài chính
Kinh doanh
16. Cơng ty Vay ngắn hạn ngân hàng chuyển thẳng trả nhà cung cấp hàng hóa, nghiệp
vụ này trình bày BCLCTT thuộc dịng tiền :
Hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính
Khơng ảnh hưởng đến BCLCTT do chuyển thẳng Cty không thu chi tiền
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
17. Cơng ty phát hành cổ phiếu thu TGNH, lên BCLCTT thuộc hoạt động
Đầu tư
Tài chính
Kinh doanh
Đầu tư tài chính
18. Chủ sở hữu góp vốn vào cơng ty bằng tịa nhà dùng làm văn phịng cơng ty, nghiệp
vụ này khi lập BCLCTT xếp vào dịng tiền thuộc hoạt động.
Đầu tư
Khơng ảnh hưởng đến BCLCTT
Tài chính
Kinh doanh
19. Kết thúc hợp đồng liên doanh, cơng ty thu hồi vốn 1 tỷ và nhận lãi chia liên doanh
200 triệu bảng TGNH, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT thuộc hoạt động.
Đầu tư tài chính:
Kinh doanh
Tài chính
Đầu tư
20. Công ty chi tiền tạm ứng cho công nhân viên để đi công tác, nghiệp vụ này khi lập
BCLCTT thuộc hoạt động:
Đầu tư
Kinh doanh
Tài chính
21. Dịng "Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ" chỉ tiêu 61 phản
ánh:---
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền ngoại tệ
Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tại thời điểm lập BC của các tài khoản
có gốc ngoại tệ cuối kỳ (1122, 131, 331,341...)
Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tại thời điểm lập BC của tiền và
tương đương tiền có gốc ngoại tệ cuối kỳ .
22. BCLCTT được lập theo phương pháp giản tiếp khác hoàn toàn với phương pháp
trực tiếp về cách lập dòng tiền 3 hoạt động. Theo bạn nội dung này…
Đúng
Sai
23. BCLCTT lập theo phương pháp gián tiếp chỉ khác phương pháp trực tiếp về cách
lập ở dòng tiền HĐ kinh doanh. Theo bạn nội dung này……
Đúng
Sai
24. Dòng tiền thuộc HĐ kinh doanh của BCLCTT được lập theo phương pháp gián
tiếp giúp người sử dụng thông tin xác định được từng khoản tiền thu và chi. Theo bạn
nội dung này
Sai
Đúng
25. Chỉ tiêu " Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT" được điều chỉnh----khi lập BCLCTT theo
PP gián tiếp.
Cộng
Trừ
Tùy chi phí nhiều hay ít sẽ cộng hoặc trừ
26. Điều chỉnh các khoản " Tăng giảm các khoản phải thu" khi lập BCLCTT theo pp
gián tiếp, kế toán xác định :
Chênh lệch (Số dư cuối kỳ- Số dư đầu kỳ) nhóm tài khoản phải thu
Số dư cuối kỳ nhóm tài khoản phải thu
Chênh lệch (Số dư cuối kỳ. Số dư đầu kỳ) của nhóm tài khoản phải thu cho các
đối tượng giao dịch thuộc hoạt động kinh doanh
27. Công ty bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT
theo PP gián tiếp ảnh hưởng đến…;
Ảnh hưởng các chỉ tiêu HĐ kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế, phải thu, phải trải
hàng tồn kho
Lợi nhuận trước thuế và Các khoản phải thu,
không ảnh hưởng đến BCLCTT do chưa thu tiền Ảnh hưởng các chỉ tiêu HĐ kinh
doanh
28. cơng ty bán TSCĐ có ngun giá 200, giá trị hao mòn lũy kế 150, giá bán 60 chưa
thu tiền. Khi lập BCLCTT theo PP gián tiếp nghiệp vụ này có ảnh hưởng đến dịng
tiền hoạt động kinh doanh hay khơng.
Có
Khơng
29. Khách hàng A ứng trước cho cơng ty 100 triệu đồng để mua hàng hóa, cuối kỳ
cơng ty chưa giao hàng cho A. Vậy tài khoản theo dõi công nợ của khách hàng A được
kế toán phân loại vào nhóm điều chỉnh .............khi lập BCLCTT theo phương pháp
gián tiếp
Khơng ảnh hưởng do đã thu tiền
Tăng giảm các khoản phải thu
Tăng giảm các khoản phải trả
SCORM C24
1. Chọn câu phát biểu đúng (nhiều đáp án)
Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế tốn khi có việc áp dụng một chính
sách kế tốn cho các giao dịch, sự kiện có sự khác biệt về cơ bản so với các giao dịch,
sự kiện đó đã xảy ra trước đây.
Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế tốn khi có sự thay đổi sẽ dẫn đến
báo cáo tài chính cung cấp thơng tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh hưởng của
các giao dịch và sự kiện đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh
và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế tốn khi có việc áp dụng các chính sách
kế tốn mới cho các giao dịch, sự kiện chưa phát sinh trước đó hoặc khơng trọng yếu.
Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế tốn khi có sự thay đổi theo quy
định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; hoặc
2. Thay đổi ước tính kế tốn được hiểu là:
Là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ
của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong
tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó.
Những thay đổi trong ước tính kế tốn do có các thơng tin mới khơng phải là sửa thưa
các sai sót
Các câu trên đều đúng
Chỉ có câu 1 là đúng
2. Sai sót trọng yếu được hiểu:
Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm sai lệch đảng kế
bao cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.
Mức độ trọng yếu phụ thuộc vào quy mơ và tính chất của các bỏ sót hoặc sai sót được
đánh giá trong hồn cảnh cụ thể.
Quy mơ, tính chất của khoản mục là nhân tố quyết định đến tính trọng yếu
Các đáp án 1,2,3 đều đúng
3. Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ
trước vào báo cáo tài chính phát hành ngay sau thời điểm phát hiện ra sai sót bằng
cách:
1/ Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh, hoặc
2/ Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sở
hữu của kỳ lấy số liệu so sánh, nếu sai sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh.
3/ Sai sót của các kỳ trước được sửa chữa bằng cách điều chỉnh hồi tế, trừ khi không
thể xác định được ảnh hưởng của sai sót đến từng kỳ hay ảnh hưởng lũy kế của sai sót,
1 đúng
2 đúng
123 đúng
Không cầu nào đúng
3 đúng
4. Chọn câu phát biểu sai (nhiều đáp án):
Sự thay đổi chính sách kế tốn tạo ra ảnh hưởng không trong yếu sẽ áp dụng
phương pháp điều chỉnh phi hồi tố
Khi khó xác định một thay đổi là thay đổi chính sách kế tốn hay thay đổi ước tính kế
tốn thi thay đổi này được coi là thay đổi ước tính kế tốn.
Điều chỉnh sai sót phát hiện trong năm trước khi phát hành BCTC năm
Sự sai sót khơng trọng yếu, khơng có ý, ước tính kế tốn chưa phù hợp sẽ áp dụng
phương pháp điều chỉnh phi hồi tối
Ghi nhận những doanh thu, chi phí bị ghi sai trong năm tài chính để sửa sai cho
BCTC năm tiếp theo
4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến báo cáo tài chính đã phát sinh trong
khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài
chính
Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính đã
(Đ) phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến
ngày phát hành báo cáo tài chính.
Là những sự kiện có ảnh hưởng tiêu cực đến báo cáo tài chính đã phát sinh trong
( khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành bảo cáo tài
chính.
Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính đã phát
sinh trong khoảng thời gian kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài chính:
5. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh:
Quy định chế độ kế toán chưa rõ về sự kiện này.
Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng Q
chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi
lập báo cáo tài chính.
Tùy thuộc vào ước tính của người làm kế tốn
Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về
các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính nhưng khơng phải điều chỉnh trước khi lập
báo cáo tài chính.
6. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh (nhiều đáp
án)
Hàng tồn kho được bán sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng
về giá trị thuần có thể thực hiện được vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm của hàng
tồn kho.
Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm về gia gốc của tài sản đã mua
hoặc số tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế tốn năm.
Kết luận của Tịa án sau ngày kết thúc kỳ kế tốn năm, xác nhận doanh nghiệp có
những nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đòi hỏi doanh nghiệp