Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Dc gio~2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 162 trang )

KHUNG CHƢƠNG TRÌNH ƠN TẬP BUỔI CHIỀU
MƠN NGỮ VĂN LỚP 9
(chương trình bồi dưỡng đại trà- Thời lượng 30 buổi/năm, 03 tiết/buổi)
HỌC KÌ I
Buổi,
Nội dung chƣơng trình
(phần văn ghi theo đề tài chủ đề và tên văn bản)
số
buổi
1
TLV: Ôn tập đặc điểm văn tự sự
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

TLV: Hƣớng dẫn làm kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích (trọng
tâm nghị luận về đặc điểm nhân vật)
Văn+ TLV: - Đặc điểm văn học Trung đại
- Ôn văn bản "Chuyện ngƣời con gái Nam Xƣơng"


Văn: Hồi 14, trích "Hồng Lê nhất thống chí" - Hình ảnh ngƣời anh hùng
Quang Trung.
TLV: Hƣớng dẫn làm kiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
Văn+TLV: - Truyện Kiều của Nguyễn Du;
- Ơn luyện đoạn trích "Chị em Thúy Kiều"( Kết hợp văn tự sự, nghị
luận về đoạn trích).
Văn+TLV: đoạn trích "Kiều ở lầu Ngƣng Bích" (Kết hợp văn tự sự, nghị luận về
đoạn trích).
Văn+TLV: - TruyệnLục Vân Tiên;
- Ơn đoạntrích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"- Hình ảnh
ngƣời anh hùng nghĩa hiệp.
TV: Ơn luyệncác phƣơng châm hội thoại; thuật ngữ; cách dẫn trực tiếp và gián
tiếp; sự phát triển của từ vựng.
Văn+TLV: Ôn luyện: "Đồng chí” - Hình ảnh ngƣời lính trong hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mĩ
Văn+TLV: Ôn luyện: “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” - Hình ảnh ngƣời
lính trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
Văn+TLV: Ơn luyện: "Đồn thuyền đánh cá” - Hình ảnh ngƣời lao động mới
Văn: Ơn luyện: " Bếp lửa"- tình bà cháu.
Văn: Ôn luyện: "Ánh trăng"- bài học nhân sinh.
TLV: Luyện đề tự sự có sự kết hợp các yếu tố theo các tác phẩm truyện trong
chƣơng trình (đóng vai nhân vật kể lại đoạn trích, kể chuyện sáng tạo gắn với
văn bản truyện trong chƣơng trình).
1

-

Ghi
chú



HỌC KÌ II
Buổi, Nội dung chƣơng trình
Ghi
số
chú
buổi
16 TLV: Ơn tập các biện pháp tu từ các dạng bài tập phân tích tác dụng biện
pháp tu từ).

1718
1920
21

TLV: ơn luyện, rèn kĩ năng làm kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tƣợng đời
sống.
TLV: ôn luyện, rèn kĩ năng làm kiểu bài nghị luận về một vấn đề tƣ tƣởng,
đạo lý.

26
27
28

TLV: Ôn luyện kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện, đoạn trích (trọng
tâm nghị luận về nhân vật).
VĂN + TLV: văn bản "Làng"- hình ảnh ngƣời nơng dân thời kì đầu cuộc
kháng chiến chống Pháp.
VĂN + TLV: văn bản "Lặng lẽ Sa Pa" - hình ảnh ngƣời lao động mới
XHCN.
VĂN + TLV: văn bản " Chiếc lƣợc ngà" - tình cha con; nghị luận nhân vật

bé Thu, ông Sáu.
VĂN + TLV: văn bản "Những ngơi sao xa xơi"- Hình ảnh con ngƣời Việt
Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
TV: ôn luyện các đơn vị kiến thức tiếng Việt lớp 9 học kì II.
TLV: Ơn luyện kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (các dạng bài).
VĂN + TLV :ôn luyện "Mùa xuân nho nhỏ".

29

VĂN + TLV: ôn luyện " Viếng Lăng Bác”; “Sang thu”.

30

VĂN + TLV : ôn luyện "Nói với con".

22
23
24
25

BGH phê duyệt

Tổ chun mơn

Giáo viên giảng dạy

Ngày 7 tháng 9 năm 2020

Ngày 7 tháng 9 năm 2020


Ngày 7 tháng 9 năm 2020

2

-


BÀI SOẠN CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG
THEO KHUNG CHƢƠNG TRÌNH BUỔI CHIỀU
MÔN NGỮ VĂN - KHỐI LỚP 9
---------------------------------------------Ngày soạn: 13/9
Ngày dạy: 17/9
BUỔI 1:

ÔN TẬP ĐẶC ĐIỂM VĂN TỰ SỰ

A. Mục tiêu bài học:
1. KT: - Giúp hs ôn lại, nắm vững các kiến thức văn tự sự, bố cục của một bài văn
tự sự, nắm đƣợc đặc điểm, các phƣơng pháp làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh, thấy
đƣợc vai trò quan trọng của các yếu tố biểu cảm và miêu tả trong văn tự sự.
2. KN: - Rèn kĩ năng viết văn tự sự,diễn đạt trong sáng,biết tạo tình huống truyện
hấp dẫn.
3. Giáo dục: sự ham mê sáng tạo và tìm tịi học hỏi khi viết văn.
B. Chuẩn bị:
1. GV: tài liệu,soạn giáo án
2. Hs: Ơn bài,tìm đọc các văn bản tự sự.
C. Tiến trình giờ học:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung ơn tập
. A. Ơn tập kiến thức cơ bản về văn tự sự
?Thế nào là văn bản tự sự?
. I. Khái niệm văn tự sự:
. Tự sự (kể chuyện) là trình bày một chuỗi
diễn biến các sự việc, sự việc này dẫn đến sự
?Cho ví dụ để minh hoạ cho một văn việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể
bản tự sự?
hiện một ý nghĩa.
.Ví dụ: Chuyện ngƣời con gái Nam Xƣơng
Có các sự việc chính sau:
(1) - Vũ Thị Thiết lấy chồng là Trƣơng
Sinh,con nhà hào phú nhƣng thất học, có tính
đa nghi.
(2) - Khi Trƣơng Sinh đi lính Vũ Nƣơng ở
3

-


?Mục đích của việc viết văn bản tự
sự là gì?

?Kể tên các yếu tố cơ bản của một
văn bản tự sự?

?Nêu các ngôi kể trong văn tự sự và
tác dụng của việc sử dụng từng ngơI
kể?


nhà sinh con,chăm sóc mẹ chồng chu đáo.
(3) - Mẹ mất,nàng lo ma chay chu tất.
(4) – Giặc tan, Trƣơng Sinh trở về, nghe lời
con nhỏ, nghi vợ không chung thuỷ.
(5) - Vũ Nƣơng bị oan, bèn gieo mình xuống
sơng Hồng Giang tự vẫn.
(6) - Một đêm, Đản chỉ bóng cha nói là cha
Đản, lúc ấy Trƣơng Sinh mới hiểu nỗi oan của
vợ.
(7) - Phan Lang, ngƣời cùng làng, do cứu thần
rùa Linh Phi nên khi gặp nạn chết đuối đã đƣợc
Linh Phi cứu sống.
(8) - Trong động rùa, Phan gặp Vũ Nƣơng,
nhân đó nàng gửi lời nhắn với Trƣơng Sinh lập
đàn giải oan cho mình.
(9) - Trƣơng Sinh lập đàn giải oan ở bến
Hồng Giang,Vũ Nƣơng hiện về nói lời từ biệt
và biến mất.
. II. Mục đích:
.
Tự sự giúp ngƣời kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con ngƣời, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.
VD: Chuyện ngƣời con gái Nam Xƣơng-Qua
câu chuyện về cuộc đời và chết thƣơng tâm của
Vữ Nƣơng, tác giả bày tỏ niềm thƣơng cảm đối
với số phận oan nghiệt của ngƣời phụ nữ Việt
Nam dƣới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng
định vẻ đẹp truyền thống của họ.
.III. Các yếu tố tạo thành văn tự sự:

. - Sự việc, nhân vật, tình huống, cốt chuyện,
ngơi kể, thứ tự kể và ngôn ngữ kể chuyện.
. IV. Ngôi kể, lời kể và ngôn ngữ nhân vật
trong văn tự sự:
. - Ngôi kể gồm: ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba:
+ Kể theo ngôi thứ nhất: ngƣời kể là một
nhân vật tham gia vào câu chuyện, đứng ra kể,
4

-


?Thế nào là lời kể,lời thoại trong
văn tự sự?
? Ngôn ngữ nhân vật gốm có các
dạng nào? Nêu tác dụng?

GV cho VD và yêu cầu HS xác định
lời đối thoại và lời độc thoại?

xƣng là Tôi.
+ Kể theo ngôi thứ ba: ngƣời kể dấu mặt,
không biết là ai kể, gọi nhân vật bằng tên của
họ
+ Kết hợp kể theo ngôi thứ nhất và ngơi thứ
ba ( chuyển đổi điểm nhìn để kể).
(Vd: Truyện ngắn Lão Hạc , Chiến lƣợc ngà,
Cố hƣơng..)
. - Lời kể, cách kể, ngôn ngữ kể, giọng điệu
cần phải phù hợp với mục đích, nội dung của

truyện.
. - Ngôn ngữ nhân vật:
+ Ngôn ngữ đối thoại.
+ Ngôn ngữ độc thoại.
 Đối thoại và độc thoại nhằm thể
hịên tâm tƣ,tình cảm, đặc điểm tính cách của
nhân vật, thái độ,tình cảm của tác giả....
 Đối thoại góp phần làm cho lời kể,
cách kể thêm sống động, diễn biến câu chuyện
đƣợc tô đậm và cụ thể.
 Độc thoại biểu lộ diễn biến nội
tâm, suy nghĩ, cảm xúc bên trong nhân vật.
 . Lúc làm văn kể chuyện cần biết dùng dấu
gạch ngang đặt đầu lời đối thoại trực tiếp,
hoặc dùng dấu hai chấm kết hợp dấu ngoặc
kép cho lời thoại.
. Ví dụ:
“Chị Dậu thất vọng:
- Thế thì con chỉ đƣợc có hai đồng đem
về...
Ơng Nghị :
- Lại bao nhiêu nữa?Hai chục nữa
nhé!Thơi cho thế cũng đắt lắm rồi.Bán thì đi
làm văn tự.Khơng bán thì về.Về thẳng!
“Về thì đâm đầu vào đâu”. Để chồng bị trói
đến bao giờ nữa?...Thơi, trời đã bắt tội,
cũngđành nhắm mắt làm liều”. Bên tai chị Dậu
5

-



?Có mấy thứ tự kể trong văn tự sự?
Kể tên
?Nêu bố cục của một văn bản tự sự
và vai trò của từng phần
?Vai trò của yếu tố miêu tả trong
văn tự sự?
Với mỗi dạng miêu tả,GV đọc cho
HS nghe các VD trong sách nâng
cao ngữ văn 8.
?Vai trò của yếu tố biểu cảm trong
văn tự sự?
(Phần này GV chỉ nói qua nếu chƣa
học đến)
?Nêu các dạng bài tự sự?
GV lấy ví dụ với mỗi dạng để minh
hoạ.
GV cho Hs làm bài tập vận dụng để
kiểm tra kiến thức.
HS tự làm, trình bày.
GV nhận xét, cung cấp gợi ý.
GV gợi ý dàn bài
- BT2
GV phân công học sinh, lập dàn ý,
xác định các sự việc chính, viết các
phần và trình bày
GV giới thiệu bài văn tham khảo

văng vẳng có tiếng nhƣ vậy. Nƣớc mắt ứa ra,

chị lại đứng dậy với bộ mặt não nùng:
- Vâng con xin bán hầu hai cụ. Nhờ các cụ
bảo cho ông giáo làm giấy giúp con!...
.V. Thứ tự kể trong văn tự sự:
- Kể theo trình tự xi: trình tự thời gian,
khơng gian.
- Kể theo trình tự ngƣợc: đêm kết cục kể
trƣớc sau đó quay lại kể diến biến dẫn đến kết
cục ấy.
- Kể theo mạch cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng
của nhân vật.
. VI. Bố cục của một văn bản tự sự:
Gồm 3 phần:
- MB: Có thể giới thiệu nhân vật và tình
huống xảy ra câu chuyện Cũng có lúc ngƣời ta
bắt đầu từ một sự cố nào đó, hoặc kết cục của
câu chuyện, số phận nhân vật rồi ngƣợc lên kể
lại từ đầu.
- TB: Kể các tình tiết, diễn biến sự việc làm
nên câu chuyện theo một trình tự. Nếu tác
phẩm có nhiều nhân vật thì tình tiết lồng vào
nhau, đan xen theo diễn biến của câu chuyện
(chú ý đan xen các yếu tố: miêu tả, biểu cảm,
nghị luận; các hình thức ngơn ngữ: đối thoại,
độc thoại, độc thoại nội tâm của nhân vật).
- KB: Câu chuyện kể đi vào kết cục, tình trạng
và số phận nhân vật đƣợc nhận diện khá rõ.
Thể hiện suy nghĩ, thái độ, tình cảm của ngƣời
viết đối với nhân vật, sự việc đƣợc kể.
.VII. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong

văn tự sự:
. 1. Miêu tả trong văn tự sự:
. - Miêu tả thƣờng hiện diện trong nhiều
loại văn và tự sự cũng vậy. Nhờ miêu tả mà ta
có thể tái hiện cảnh vật, khung cảnh, sự việc
6

-


và con ngƣời một cách cụ thể trong không gian
và thời gian.
- Miêu tả không chỉ làm nổi nật ngoại hình
mà cịn khắc hoạ nội tâm nhân vật, làm cho câu
chuyện trở nên dậm đà,hấp dẫn,lí thú.
+ Miêu tả cảnh vật - không gian và thời
gian nghệ thuật.
+ Miêu tả nhân vật: tả chân dung, hành
động cử chỉ, lời nói, nội tâm, tâm trạng nhân
vật trong truyện.
+ Miêu tả sự vịêc
. 2. Biểu cảm trong văn tự sự:
. - Những yếu tố biểu cảm
(vui,buồn,giận,hờn,lo âu,mong ƣớc,hi
vọng,nhớ thƣơng….) ln ln hồ quyện vào
cảnh vật, sự việc đang diễn ra, đang đƣợc nói
đến. - Các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự
thƣờng đƣợc biểu hiện qua ba dạng thức sau
đây:
+ Tự thân cảnh vật, sự việc diễn biến mà

cảm xúc tràn ra, thấm vào lới văn, trang văn do
ngƣời đọc cảm nhận đƣợc.
+ Cảm xúc đƣợc bày tỏ, đƣợc biểu hiện
qua cảm xúc của các nhân vật, nhất là qua ngôi
kể thứ nhất.
+ Cảm xúc đƣợc ngƣời kể bày tỏ trực
tiếp. Đó là đoạn trữ tình ngoại đề mà ta thƣờng
bắt gặp trong một số truyện.
. 3. Nghị luận trong VB tự sự:
. - Khi muốn ngƣời đọc phải suy nghĩ về một
vấn đề gì đó ngƣời kể hoặc chính nhân vật
thƣờng đƣa yếu tố nghị luận vào câu chuyện.
- Yếu tố nghi luận sẽ làm cho câu chuyên
thêm phần triết lý, giầu giá trị tƣ tƣởng
=> Các yếu tố biểu cảm,miêu tả,nghị luận tạo
điều kiện cho viêc trình bày sự việc nhân
7

-


vật…Nhờ vậy VB tự sự trở lên đa dạng biểu
đạt đƣợc nhiều mặt của đời sống.
. VIII. Văn tự sự gồm các dạng bài sau:
. - Kể chuyện đời thƣờng: ngƣời thực,việc
thực, những điều xẩy ra trong cuộc sống đời
thƣờng quanh ta hoặc do mình thực hiện, tham
gia.
VD: - Kể về ngƣời ông của em.
- kể về một lần mắc lỗi khiến bố mẹ

buồn.
- Kể chuyện tƣởng tƣợng, sáng tạo:
+ Kể chuyện đã biết theo một kết cục
mới.
VD: kể lại câu chuyện “Bài học đƣờng
đời đầu tiên” theo một kết cục mới.
+ Kể lại một chuyện cũ theo ngôi kể
mới, hoặc chuyển thể văn bản thơ thành câu
chuyện.
VD: Kể chuyện “Chuyện ngƣời con
gái Nam Xƣơng” trong vai nhân vật Trƣơng
Sinh
+ kể câu chuyện theo trí tƣởng tƣợng
theo yêu cầu.
VD: Hãy tƣởng tƣợng và kể lại cuộc
trò chuyện, tâm sự giữa các đồ dùng học tập.
. B. Bài tập vận dụng.
. 1. BT 1:
Đọc lại văn bản “Lão Hạc ”- Nam Cao (Ngữ
văn 8 – tập 1) nêu các sự việc chính và cho biết
các sự việc ấy được bố trí theo trình tự nào?
.Gợi ý:
a. Các sự viêc chính:
- Lão Hạc có một ngƣời con trai, một mảnh
vƣờn và một con chó vàng.
- Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ
cịn lại “cậu vàng”.
- Vì muốn để lại mảnh vƣờn cho con, lão phải
8


-


bán con chó.
- Lão mang tiền dành dụm đƣợc gửi ông giáo
và nhờ ông giáo trông coi mảnh vƣờn.
- Cuộc sống mỗi ngày một khó khan, lão kiếm
đƣợc gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.
- Một hôm lão xin Binh Tƣ ít bả chó.
- Ơng giáo rất buồn khi nghe Binh Tƣ kể
chuyện ấy.
- Lão Hạc bỗng nhiên chết – một cái chết thật
dữ dội.
- Không ai hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tƣ và
ơng giáo.
b. Nhận xét trình tự các sự việc:
- các sự việc đƣợc sắp xếp, kể theo trình tự
xi: trình tự thời gian (sự việc xẩy ra trƣớc kể
trƣớc, sự việc xẩy ra sau kể sau).
. 2. BT 2: Kể về một kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ
của em.
. Gợi ý:
a. MỞ BÀI
Kỉ niệm ấy là kỉ niệm gì? Gắn với ai? Khi
nào? Ấn tƣợng của em về là kỉ niệm đó.
b. THÂN BÀI
- Dẫn dắt kỉ niệm
- Kỉ niệm diễn ra khi nào?
- Diễn biến chính của câu chuyện, các sự việc
nổi bật

- Bài học rút ra
c. KẾT BÀI
Nêu cảm xúc của bản thân.
. Bài làm gợi ý:
Mỗi khi nhắc về thời thơ ấu, con tim tôi
lại bồi hồi xốn xang. Ôi cái thời sao mà hồn
nhiên, vô tƣ, trong sáng đến thế. Thời thơ ấu
cũng để lại trong tôi nhiều kỉ niệm thật đẹp,
buồn có mà vui cũng có. Nhƣng hằn sâu trong
9

-


trái tim tơi đó vẫn là kí ƣc về lần tắm sông
cùng đám bạn và bị đuối nƣớc.
Tuổi thơ của tơi gắn với con sơng uốn
khúc quanh xóm làng, nằm bên bờ đê cạnh
những bãi chuối, nƣơng ngô. Hàng chiều, bọn
trẻ con trong xóm lại tụ tập ở bờ sơng bày ra
biết bao trị chơi thú vị. Cũng chính tại con
sơng này, tơi đã có một kỉ niệm mãi mãi khơng
bao giờ qn. Hồi đó, tơi mới lên 10, vừa bắt
đầu biết đi xe đạp. Lần đầu tiên đạp đƣợc trịn
vịng, tơi làm một chuyến đua xe ra bờ sơng.
Con sông đang mùa nƣớc cạn, nƣớc sông nông
và trong vắt. Nhìn những anh lớn tuổi đang nơ
đùa thỏa thích dƣới sông, tôi trông mà thèm
thuồng quá, cũng muốn đƣợc xuống dƣới đó để
hịa mình trong dịng nƣớc trong mát của con

song quê. Mặc dù mẹ luôn dặn rằng không
đƣợc xuống sơng tắm, nhƣng vì ham vui và
nghĩ rằng nƣớc cạn thế này chắc sẽ không làm
sao đâu và mẹ cũng chẳng thể biết đƣợc. Tôi
bỏ xe lại trên bờ, nhảy xuống sông tắm cùng
các anh. Nƣớc sông mới trong và mát làm sao,
nó nhƣ cuốn bay tất cả cái nắng, cái gió của
mùa hè oi nồng. Tơi thỏa thích vùng vẫy trong
làn nƣớc. Nhƣng tắm mãi cũng chán, một anh
bày ra ý kiến:
- Hay là mình chơi trị gì đi.
Tất cả hò reo hƣởng ứng nồng nhiệt. Mọi
ngƣời thống nhất sẽ thi bơi, ai bơi xa nhất
ngƣời đó sẽ thắng. Những ngƣời dự thi vào vị
trí, sau tiếng hơ “Bơi”, những con kình ngƣ
vƣơn sải tay dài rẽ nƣớc tiến về phía trƣớc.
Trận đấu diễn ra rất căng thẳng và hồi hộp,
không ai chịu kém cạnh ai. Ban đầu tuy có hơi
sợ nhƣng bị cuộc thi cuốn hút, tơi cũng muốn
thử một lần xem sao. Vừa xuất phát, tôi bơi rất
10

-


hăng, thể hiện hết sức lực của mình. Bơi đƣợc
nửa đƣờng, tơi bỗng thấy chân mình khựng lại,
khơng thể bơi đƣợc nữa, chết rồi, là chuột rút.
Dịng nƣớc xốy giữa sơng nhanh chóng kéo
tơi chìm xuống dƣới, tơi cố gắng kêu cứu, vùng

vẫy nhƣng ở miệng chỉ là vài tiếng ú ớ phát ra.
Lúc này, tôi mới hoảng thật sự, nhỡ đâu mọi
ngƣời khơng đến cứu tơi kịp thời thì sao. Và sự
thật tơi đang chìm dần. Nƣớc xộc vào mồm,
vào mũi tôi cay sè. Một lát sau, cảm giác mình
bị một cánh tay lơi đi, tơi đốn rằng các anh
không thấy tôi đâu nên đã quay lại kiểm tra.
Lên đƣợc đến bờ, tôi đã uống một bụng no
nƣớc. Tôi hối hận vơ cùng vì đã khơng nghe lời
mẹ và ham vui nên suýt nữa đã mất mạng nằm
lại dƣới đáy sông. Về nhà tôi dấu biệt mẹ
không dám hé răng. Nhƣng vài hôm sau mẹ tôi
cũng biết chuyện. Một thời gian dài sau đó tơi
khơng cịn đƣợc bén mảng ra sông nữa. Kỉ
niệm ấy đã cho tôi học đƣợc bài học sâu sắc.
Mãi sau này khi đã lớn tôi mới lại đƣợc tắm
sông nhƣng tôi đã cẩn thận hơn, khơng vì nƣớc
nơng mà dám bơi xa bờ nữa.
Giờ đây mỗi khi về thăm quê, tôi vẫn
thƣờng ra sông, đi dọc bờ đê mà ngắm nhìn vẻ
đẹp của con sơng quê hƣơng, nhớ về kỉ niệm
mà tôi đã để lại nơi khúc sông này. Bùi ngùi
nhớ về tuổi thơ.
* HĐ 4: CỦNG CỐ.
C. Củng cố:
- GV khái quát bài, nêu yêu cầu kiểu - GV khắc sâu kiến thức bài học những đặc
bài tự sự trong chƣơng trình Ngữ
điểm văn bản tự sự.
văn lớp 9.
. D. Hướng dẫn học tập ở nhà:

- Học thuộc tồn bộ phần lí thuyết.
* HĐ 5: HDVN
- Đọc các văn bản tự sự trong chƣơng trình
Ngữ văn lớp 9 để củng cố các kiến thức lý
thuyết đã học.
11

-


--------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn : 20/9
Ngày dạy : 24/9
BUỔI 2: HƢỚNG DẪN LÀM KIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
HOẶC ĐOẠN TRÍCH
(Trọng tâm nghị luận về đặc điểm nhân vật)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức trọng tâm
* Kiến thức đại trà
- Hiểu rõ khái niện về nhân vật trong tác phẩm truyện, đoạn trích
-Nắm vững khái niệm và yêu cầu đối với bài nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích
- Biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích. Đặc biệt là về đặc điểm
của nhân vật
* Kiến thức nâng cao
- Thấy đƣợc ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm tự sự.Từ đó nhận ra thông điệp của
nhà văn khi xây dựng nhân vật
- Biết phân loại các nhân vật trong tác phẩm tự sự.Từ đó có phƣơng pháp làm bài
phù hợp, đạt hiệu quả cao.
2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận các nhân vật tự sự trong chƣơng trình Ngữ văn 9
- Rèn các bƣớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện , đoạn trích ( chủ yếu về các
đặc điểm của nhân vật tự sự)
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn
* Định hƣớng năng lực
- Cảm nhận ,phân tích vẻ của nhân vật trong văn bản tự sự đã học
- Năng lực tích hợp Văn- Tiếng Việt- Tập Làm Văn
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, sách tham khảo,SGK
2. Học sinh : soạn bài, SGK,SBT
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
12

-


Nêu các bƣớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích?
Lấy ví dụ minh họa?
2. Bài mới
a. Vào bài:
Để giúp các em củng cố, khắc sâu kiến thức về phƣơng pháp nghị luận về tác phẩm
truyện , đoạn trích. Đặc biệt là nghị luận về các đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm
văn học... chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.
b. Nội dung cụ thể:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG ÔN TẬP
HĐ1: Ôn luyện, củng cố kiến .A. Lý thuyết ( Kiến thức cần nhớ)
thức cơ bản và nâng cao
. I. Tìm hiểu bài nghị luận về nhân vật trong

tác phẩm truyện.
- GV cung cấp văn bản cho học .1. Bài văn
sinh.
.
Văn học hiện thực phê phán 1930- 1945 là
nơi hội tụ của nhiều cây bút văn xuôi xuất sắc .
Mỗi ngƣời một đề tài, một phong cách sáng tác
riêng song đều tập trung phản ánh tính cách, số
phận của nhiều tầng lớp nhân dân thời kì đó.
Khi nhân dân ta rơi vào cảnh nƣớc mất nhà tan,
bản thân là kiếp nơ lệ thì cuộc sống khơng thể
khác là sự đày đọa, khổ đau. Điều đó đƣợc thể
hiện sâu sắc qua nhân vật Lão Hạc trong truyện
ngắn cùng tên của Nam Cao.
Trƣớc hết, ông là ngƣời nơng dân gặp
nhiều nỗi khổ tâm và bất hạnh vì nghèo đói
nhƣng rất chất phác, đơn hậu và giàu lịng yêu
thƣơng con.Trong cảnh làng mất nghề, thì
những ngƣời già nhƣ Lão Hạc là khổ hơn cả.
Lão sức yếu mà không có ngƣời đỡ đần, chăm
sóc khi tuổi già. Đau khổ hơn cho Lão Hạc là
ngƣời con trai đi bặt vô âm tín mấy năm liền.
Bản thân lão ốm yếu ln mà khơng có tiền
chữa bệnh, lão sống cơ đơn trong những ngày
tháng cuối đời.Mòn mỏi về bệnh tật và chờ đợi
đứa con ngày cũng nhƣ đêm, đó là nỗi bất hạnh
và khổ tâm lớn nhất của lão. Cô đơn về tinh
thần, về vật chất lão cũng chẳng sung sƣớng gì.
13


-


Đói khổ, ban đầu lão cịn ăn củ khoai, củ sắn,
sau thì thức ăn tự tạo lấy “ hơm thì ăn củ chuối,
hơm thì ăn sung luộc, hơm thì ăn rau má, với
thỉnh thoảng một vài củ ráy, củ khoai hay bữa
trai, bữa ốc”. Lão đã ngã quỵ vì bệnh tật, vì
nhớ mong con khắc khoải. Tuổi lão đã cao lại
thêm lo toan cho cuộc sống, thời gian cứ thế
đánh gục dần lão. Chính cái xã hội thực dân
phong kiến ấy đã bần cùng hóa lão, dồn lão
đến trƣớc bƣớc đƣờng của Binh Tƣ: con đƣờng
bất lƣơng, trộm cắp, đánh bả chó.Mặc dù bị
dồn đến con đƣờng cùng ấy nhƣng lão vẫn
không chịu cúi đầu chui qua cái lỗ nhỏ mà số
phận đã chỉ cho, lão không chịu bán đi hai chữ
“lƣơng thiện” mà chấp nhận kết thúc cuộc đời,
kết thúc số phận theo cách của mình. Cái chết
của lão thật khốc liệt, thảm thƣơng “ lão vật vã
trên giƣờng, đầu tóc rũ rƣợi, quần áo xộc xệch,
hai mắt long sịng sọc”. Nhƣ vậy,cuộc đời của
ngƣời nơng dân trƣớc Cách mạng khổ từ khi
mới sinh ra cho đến lúc chết, mà hình ảnh điển
hình là nhân vật Lão Hạc.
Mặc dù,đời sống bị bần cùng hóa đến cùng cực
nhƣ vậy nhƣng lão Hạc vẫn khơng mất đi phẩm
chất vốn có của ngƣời nơng dân Việt Nam. Từ
lời nói, đến việc làm, suy nghĩ của lão đều toát
lên vẻ thật thà, chất phác. Lão nói với ơng Giáo

“ Tơi cắn rơm, cắn cỏ lạy ơng giáo! Ơng giáo
có nghĩ đến cái tình tơi già nua tuổi tác mà
thƣơng thì cho tơi gửi”. Nghe lão nói thật hiền
từ, chất phác quá! Đó là việc “ chọn mặt gửi
vàng” ,tin tƣởng vào những ngƣời có học của
lão Hạc. Cao hơn cả chất phác, lão cịn là
ngƣời có tấm lịng đơn hậu. Ơng lão rất thƣơng
con, nhất định không dùng đến tiền bán vƣờn
của con. Yêu con nên thấy con không cƣới
14

-


đƣợc vợ, lão rất đau khổ. Sống cô đơn, nghèo
khổ, nhƣng ngày cũng nhƣ đêm, lão đều nghĩ,
đều thƣơng đến con. Vì thƣơng con và bất lực
trƣớc cuộc sống, lão mới kết thúc cuộc đời để
khỏi xâm phạm đến mảnh vƣờn của con. Tình
yêu thƣơng con của lão cũng thể hiện ở sự yêu
thƣơng, trân trọng kỉ vật của con để lại: một
con chó “ lão gọi nó là cậu Vàng nhƣ một bà
hiếm hoi gọi đứa con cầu tự .”
Những lúc rỗi rãi, lão tắm cho nó, bất rận
cho nó đầy yêu thƣơng. Lão cho nó ăn trong
một cái bát, lúc nào cũng tâm sự với nó. Khi
phải bán nó, lão khơng thể nén đƣợc dịng
nƣớc mắt nhƣ cái lần lão tạm biệt con trai.Có
thể hiểu rằng bán con chó vàng là lão vĩnh viễn
khơng thấy đƣợc hình ảnh ngƣời con trai.

Qua truyện ngắn của Nam Cao, chúng ta biết
thêm đƣợc về số phận, cảnh đời của những
ngƣời nông dân trong xã hội xƣa nói chung và
lão Hạc nói riêng. Lão Hạc chính là hiện thân
cho một nhân cách cao đẹp trong cái bóng đêm
bao trùm lên những ngƣời khốn khổ xƣa.
( Bùi Bình Giang-lớp 9C2- Trƣờng THCS
Ngơ Sĩ Liên, Hà Nội)
. 2. Nhận xét
-Theo em, vấn đề nghị luận của văn . - Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của nhân vật Lão
bản trên là gì ?
Hạc
-Học sinh trình bày
-Học sinh khác nhận xét
-Gv nhận xét, kết luận
. - Những câu văn nêu luận điểm (4 đoạn- 4
Em hãy tìm những câu văn nêu câu)
luận điểm trong văn bản trên?
+ Đoạn 1: Câu cuối (Luận điểm xuất phát)
+ Đoạn 2: Câu đầu (…Trƣớc hết, ngƣời nông
15

-


dân…yêu thƣơng con)
+ Đoạn 3:Câu đầu (…Mặc dù cuộc sống bị bần
cùng hóa…nơng dân Việt Nam)
+ Đoạn 4: Câu cuối ( Luận điểm kết thúc)
Hãy nhận xét các luận điểm trong . - Các luận điểm đƣợc trình bày rõ ràng, ngắn

bai văn trên?
gọn, trọng tâm, đúng đắn gây đƣợc sự chú ý.
+ Hai luận điểm trong phần thân bài đƣợc làm
rõ bằng các phép phân tích, chứng minh rất
thuyết phục dựa vào các chi tiết trong tác
phẩm.
+ Bài văn dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ: Từ
nêu vấn đề đến phân tích, chứng minh làm rõ
rồi tổng hợp ,nâng cao ở cuối bài.
. 3. Kết luận
-Thế nào là nghị luận về nhân vật
->Phân tích nhân vật là nêu lên các đặc điểm
trong tác phẩm tự sự? Khi phân tích của nhân vật dùng dẫn chứng lấy trong tác
nhân vật cần lƣu ý những điểm
phẩm và các lí lẽ để phân tích làm rõ cho các
nào?
đặc điểm đó, đánh giá nhân vật hoặc phát
biểu cảm tưởng, suy nghĩ của bản thân về nhân
vật.

Nêu các đề bài thƣờng gặp khi
phân tích nhân vật?

Nêu những yêu cầu cụ thể của bài

. - Khi phân tích nhân vật, các luận điểm phải
trình bày ngắn gọn, rõ ràng, trọng tâm, thuyết
phục. Bài văn phải có bố cục mạch lạc, cách
dẫn dắt tự nhiên, hợp lí.
.II/ Cách làm bài nghị luận về nhân vật

trong tác phẩm tự sự
. 1/ Đề bài nghị luận về nhân vật trong tác
phẩm tự sự
- Có nhiều dạng đề:
+ Phân tích số phận nhân vật
+ Phân tích tâm trạng nhân vật
+ Phân tích đặc điểm tính cách nhân vật…
. 2/ Yêu cầu của bài nghị luận về nhân vật
16

-


nghị luận về nhân vật?

trong tác phẩm tự sự.
- Những nhận xét đánh giá về nhân vật phải
xuất phát từ các phƣơng diện:
+ Vai trò của nhân vật trong tác phẩm
+Nhân vật thuộc kiểu loại nào
+Ngoại hình, nội tâm, hành động, cử chỉ điệu
bộ, biến cố, ngôn ngữ (tất cả đều là những
thơng tin về tính cách, số phận của nhân vật)
+ Mối quan hệ giữa nhân vật và nhân vật với
hoàn cảnh
>Các nhận xét, đánh giá về nhân vật trong bài
văn phải rõ ràng, đúng đắn , có luận cứ và lập
luận thuyết phục

Theo em, bố cục của bài văn nghị

luận về nhân vật tự sự có mấy
phần?
-Học sinh trả lời
-GV chốt
Nêu nhiệm vụ của phần Mở bài?

.3.Bố cục của bài nghị luận về nhân vật
trong tác phẩm tự sự

. *Mở bài:
- Xuất xứ của nhân vật( Tên nhân vât? Ở tác
phẩm nào? Ai là tác giả? Viết vài lúc nào?
- Nêu các đặc điểm của nhân vật cần phân tich.
* Thân bài
GV: Dẫn dắt vấn đề
Lần lƣợt phân tích, chứng minh các đặc điểm
Nghị luận về nhân vật theo từng
của nhân vật.
luận điểm. Mỗi luận điểm có thể là
1. Đặc điểm 1
một đặc điểm, một khía cạnh nào
- Nêu đặc điểm
đó về hình tƣợng nhân vật ( cách
- Phân tích các khía cạnh
chia luận điểm phụ thuộc vào từng
+ Khía cạnh 1(Lí lẽ và dẫn chứng)
yêu cầu của đề). Mỗi luận điểm cần
+ Khía cạnh 2(Lí lẽ và dẫn chứng)
đƣa ra những luận cứ, luận chứng
+ Khía cạnh 3(Lí lẽ và dẫn chứng)

cụ thể, xác đáng, làm bật lên nghệ

thuật xây dựng nhân vật của tác
-(tiểu kết)
giả, nội dung tƣ tƣởng của tác
(Chuyển đoạn)
phẩm và thái độ của tác giả với
2. Đặc điểm 2 (cách làm nhƣ đặc điểm 1)
nhân vật.
3. Đặc điểm 3 (cách làm nhƣ đặc điểm 1)

17

-


- Theo em, phần kết bài của bài
nghị luận về nhân vật thƣờng tập
trung đánh giá, khái quát về điều
gì?

* Kết bài
- Sức hấp dẫn của hình tƣợng nhân vật.
- Thành công của nhà văn khi xây dựng nhân
vật.

HĐ 3: Luyện tập thực hành

. B/ Bài tập luyện đề
* Nhận biết

. 1. Bài tập 1.
- Nêu các nhân vật chính đã học
*Các nhân vật chính (hoặc trung tâm) trong
trong chƣơng trình Ngữ Văn 9(
chƣơng trình Ngữ Văn 9
nhân vật trong các tác phẩm truyện) .- Vũ Thị Thiết ( Chuyện ngƣời con gái NX)Nguyễn Dữ
- Quang Trung- Nguyễn Huệ ( Hồng Lê nhất
thống chí)- Ngơ Gia Văn Phái
- Ơng Hai (Làng)- Kim Lân
- Anh thanh niên ( Lặng lẽ Sa Pa)- Nguyễn
Thành Long
-Bé Thu và ông Sáu ( Chiếc lƣợc ngà)Nguyễn Quang Sáng.
- Phƣơng Định( Những ngôi sao xa xôi)- Lê
Minh Khuê
* Vận dụng, thông hiểu

-Em hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
-HS trao đổi thảo luận
-Trình bày sản phẩm.HS
khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt vấn đề

.2.Bài tập 2:Suy nghĩ về vẻ đẹp của ngƣời phụ
nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ
Nƣơng trong “ Chuyện ngƣời con gái Nam
Xƣơng “ của Nguyễn Dữ. Nhận xét về ý nghĩa
của các yếu tố truyền kì?
. *Gợi ý
MB:
-Giới thiệu tác giả Nguyễn Dữ

,và nhân vật Vũ Thị Thiết trong “ Chuyện
…NX” - nhân vật chính của tác phẩm, một
18

-


Phần thân bài cần nêu những ý
chính nào?
Nêu ý nghĩa của các yếu tố truyền
kì ?
Nêu nhiệm vụ của phần kết bài?

-HS thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày ,nhận xét
-GV nhận xét, kết luận
( Máy chiếu)
Nguyễn Dữ là một trong những nhà
văn xuất sắc của nền văn học trung
đại Việt Nam.Ông sống ở thế kỉ
XVI khi xã hội phong kiến Việt
Nam bắt đầu khủng hoảng, các tập
đoàn phong kiến Lê, Trịnh, Mạc
tranh giành quyền lực , gây ra các
cuộc nội chiến kéo dài…khiến đời
sống của nhân dân khổ cực…Với

nhân vật tiêu biểu cho ngƣời phụ nữ trong xã
hội phong kiến.
TB: Lần lƣợt phân tích các đặc điểm của nhân

vật Vũ Thị Thiết và nghệ thuật đặc sắc của nhà
văn
-Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Thị Thiết.
+ Là ngƣời vợ thủy chung
+Là ngƣời mẹ hiền thục
+Là ngƣời con dâu hiếu thảo
-Số phận bất hạnh
+ Bị nghi oan, đánh đập,đuổi đi
+Thanh minh khơng đƣợc, phải ra bến Hồng
Giang tự tử.
-Ý nghĩa các yếu tố truyền kì
+Hồn thiện tính cách của Vũ Nƣơng
+Thể hiện triết lí dân gian “ Ở hiền gặp lành”
+Thể hiện chủ nghĩa nhân đạo của Nguyễn Dữ
*KB
- Khái quát về sức hấp dẫn của nhân vật Vũ
Nƣơng.Thành công khi xây dựng nhân vật của
Nguyễn Dữ.
*Vận dụng cao
. 3.Bài tập 3
. a.Viết phần mở bài cho dàn ý trên?
* Đi từ khái quát đến cụ thể ( từ nhà văn đến
tác phẩm và nhân vật)

19

-


trái tim giàu yêu thƣơng, nhà văn

cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh
của con ngƣời, đặc biệt là ngƣời
phụ nữ. Vũ Nƣơng- nhân vật chính
của “ Chuyện …Nam Xƣơng”
mang nhiều phẩm chất tốt đẹp
nhƣng số phận bất hạnh, tiêu biểu
cho ngƣời phụ nữ Việt Nam trong
xã hội phong kiến .
( Bài làm của học sinh có sửa chữa)
GV yêu cầu học sinh viết mở bài
theo cách nêu trực tiếp cảm xúc của
ngƣời viết
-HS trình bày
-GV nhận xét, kết luận.
. b.Viết phần thân bài
Lần lƣợt trình bày các luận điểm phần thân
GV yêu cầu học sinh viết từng phần bài. Khi viết phần thân bài cần chú ý:
của thân bàGV yêu cầu học sinh
+ Nêu rõ các ý kiến, nhận xét của mình về
viết phần kết bài tƣơng ứng với
phẩm chất tốt đẹp, số phận bất hạnh của Vũ
cách mở bài ở phần trên.
Nƣơng.
( Máy chiếu)
+ Ở từng luận điểm, cần có sự phân tích, chứng
Vũ Nƣơng trong “ Chuyện ..Nam
minh cụ thể, chính xác bằng những dẫn chứng
Xƣơng” là nhân vật tạo ấn tƣợng
trong tác phẩm.
sâu sắc với ngƣời đọc. Qua truyện

+ Giữa các luận điểm, đoạn văn cần có sự liên
truyền kì này, bằng những yếu tố
kết, chuyển tiếp.
truyền kì,cách miêu tả nhân vật, kết
hợp tự sự với trữ tình…Nguyễn Dữ
đã mang đến cho ngƣời đọc một
hình tƣợng độc đáo về ngƣời phụ
. c. Viết phần kết bài
nữ trong xã hội phong kiến.Phẩm
chất tốt đẹp và số phận bất hạnh
của Vũ Nƣơng ln có ý nghĩa giáo
dục thấm thía đối với các thế hệ
bạn đọc.
GV yêu cầu học sinh đọc lại bài
viết, sửa chữa.
20

-


* HĐ 4: HDVN
D. Củng cố-HDVN
- HS nắm vững khái niệm nhân vật
và vai trò của nhân vật trong tác
phẩm tự sự
- Nắm vững phƣơng pháp nghị luận
về nhân vật trong tác phẩm truyện.
- Nắm vững phƣơng pháp làm bài
nghị luận về nhân vật( cách viết
phần Mở bài- Thân bài- Kết bài)

............................................................................................................................
Ngày soạn : 27/9
Ngày dạy :1/10
Buổi 03:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI; ÔN TẬP VĂN BẢN
“CHUYỆN NGƢỜI CON GÁI NAM XƢƠNG”

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm đƣợc những nét cơ bản, đặc trƣng của truyện trung đại
- Nắm đƣợc những nét chính của các tác phẩm tự sự thời trung đại
Nắm đƣợc nội dung biểu hiện của tƣ tƣởng nhân đạo và hiện thực của tác phẩn văn
học nói chung và “Chuyện ngƣời con gái Nam Xƣơng”
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng đánh giá giá trị nội dung của một tác phẩm văn học
* Trọng tâm : phần 2, 3 / I
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, nghiên cứu tƣ liệu về đặc trƣng văn học Trung đại Việt Nam.
2. Học sinh: xem lại văn bản “Chuyện ngƣời con gái Nam Xƣơng”, chỉ ra các đặc
điểm của các nhân vật, tóm tắt đƣợc tác phẩm.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ
21

-


2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
GV giới thiệu các khái niệm:

Trung đại, truyện

NỘI DUNG ÔN TẬP
. A. Khái quát về truyện Trung đại.
.I. Khái niệm, đặc điểm của truyện trung
đại
. 1.Trung đại : Thuật ngữ có tính chất quy ƣớc
gần đây đƣợc nhiều ngƣời sử dụng để chỉ một
thời kỳ lịch sử và cũng là một thời kỳ văn học
đƣợc tính từ thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX
. 2.Truyện : Thuộc loại văn tự sự có hai thành
phần chủ yếu : cốt truyện và nhân vật. Thủ
pháp nghệ thuật chính là kể : Truyện thừa nhận
vai trị rộng rãi của hƣ cấu và tƣởng tƣợng
(phân biệt với kí)
+ Theo dung lƣợng : ngắn, vừa, tiểu thuyết
+ Theo nội dung : truyện cƣời, truyện ngụ
ngôn
+ Chữ viết : Hán, Nôm,Quốc ngữ

GV giới thiệu đặc điểm của truyện
trung đại

.3.Truyện Trung đại
. a. KN : Các tác phẩm tự sự đƣợc viết ở thời
trung đại có thể là văn xi hoặc thơ đƣợc viết
bằng chữ Hán, chữ Nôm đến cuối thế kỷ XIX
một số tác phẩm viết bằng chữ quốc ngữ.
. b. Đặc điểm :
.- Truyện tồn tại và phát triển trong môi trƣờng

Văn - Sử - Triết bất phân -> Truyện thƣờng có
sự đan xen giữa yếu tố Văn - Sử - Triết. Đan
xen giữa tƣ duy hình tƣợng và tƣ duy luân lí
(Tƣ duy khái niệm + Tƣ duy logic)
- Truyện thƣờng pha tính chất kí (Ghi chép sự
việc, sự kiện dựa trên cơ sở ngƣời thật, việc
thật)
22

-


- Cốt truyện giữ vị trí quan trọng, thời kỳ này
việc xây dựng cốt truyện còn đặc điểm của
cách kết cấu thƣờng là đơn tuyến theo trình tự
thời gian.
- Tính cách nhân vật bộc lộ chủ yếu qua lời kể
của ngƣời kể chuyện, qua hành động, ngôn
ngữ đối thoại của nhân vật. Yếu tố nội tâm
nhân vật, ngôn ngữ độc thoại của nhân vật còn
hiếm (trừ Truyện Kiều)
- Chi tiết nghệ thuật : Ngoài chi tiết chân thực
lấy từ cuộc sống, truyện thƣờng xây dựng chi
tiết li kỳ, hoang đƣờng.
- Bút pháp nghệ thuật mang tính ƣớc lệ tƣợng
trƣng

GV cho hs thống kê các tác giả, tác
phẩm-đoạn trích thuộc truyện trung
đại sẽ đƣợc học ở lớp 9.


GV khái quát những nội dung chủ yếu
mà các tác phẩm, đoạn trích truyện
Trung đại phản ánh.

. II. Các tác phẩm truyện Trung đại đƣợc
học trong chƣơng trình Ngữ văn 9.
1. Chuyện ngƣời con gái Nam Xƣơng (Trích “
Truyền kỳ mạn lục”) – Nguyễn Dữ.
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Trích “Vũ
trung tùy bút”) – Phạm Đình Hổ.
3. Đoạn trích Hồi thứ 14 ( trích “Hồng Lê
nhất thống chí”) – Ngơ Gia Văn Phái.
4. Truyện kiều với 3 đoạn trích – Nguyễn Du.
5. Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga” (trích “Truyện Lục Vân Tiên”) – Nguyễn
Đình Chiểu.
. III- Đánh giá chung
.1.Nội dung
a. Đề cập đến bi kịch và vẻ đẹp của ngƣời phụ
nữ trong xã hội phong kiến
*Bi kịch
- Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, bạc mệnh
Hạnh phúc gia đình tan vỡ -> Tìm đến cái chết
(Vũ Nƣơng)
23

-



- Tình yêu tan vỡ
Càng ý thức giữ gìn nhân phẩm càng bị chà
đạp (Thúy Kiều)
* Vẻ đẹp
- Tài - sắc
- Thủy chung son sắt
- Hiếu thảo, nhân hậu, vị tha
-> Những vẻ đẹp chuẩn mực của ngƣời phụ nữ
theo quan niệm phong kiến
b.Tái hiện hiện thực xã hội phong kiến với bộ
mặt xấu xa của giai cấp thống trị
- Ăn chơi xa hoa, nhũng nhiễu ngƣời dân
- Hèn nhát, bán nƣớc theo giặc
- Giả dối, bất nhân, vì tiền mà táng tận lƣơng
tâm
c.Khắc họa chân dung ngƣời anh hùng
- Từ Hải
- Vua Quang Trung
- Lục Vân Tiên
 Các tác phẩm, đoạn trích là tấm gƣơng phản
chiếu thời đai, đồng thời giầu giá trị hiện thực
và nhân đạo.
.2. Nghệ thuật
-Thể loại phong phú
GV khái quát nét chính về nghệ thuật. -Ngơn ngữ hình ảnh mang tính ƣớc lệ
-Nghệ thuật xây dựng tình huống độc đáo
. 3. Vai trị của truyện trung đại:
Góp phần làm phong phú và hồn thiện diện
mạo văn học dân tộc
. IV.Khái quát về giá trị nội dung của một

tác phẩm văn học
.1. Nội dung hiện thực
GV giới thiệu nội dung hiện thực và
nhân đạo đƣợc phản ánh trong tác
phẩm văn học.

- Là bức tranh cuộc sống con ngƣời, xã hội
phản ánh trong tác phẩm :
24

-


+ Xã hội đã xảy ra
+ Hiện tại
+ Tƣơng lai
(Tuy nhiên cần phân biệt hiện thực trong tác
phẩm với hiện thực xã hội lịch sự)
.2. Giá trị nhân đạo : là tƣ tƣởng, thái độ của
nhà văn về cuộc sống, con ngƣời đƣợc phản
ánh trong tác phẩm
Biểu hiện :
+ Thái độ trân trọng con ngƣời
+ Thái độ phê phán
+ Thái độ cảm thơng xót thƣơng
+ Ƣớc mơ về một xã hội cơng bằng tốt đẹp cho
con ngƣời
* Vai trị :
- Nội dung hiện thực : Giúp ngƣời đọc, ngƣời
nghe hiểu cuộc sống, xã hội đƣợc phản ánh

trong tác phẩm
- Nội dung nhân đạo :
+ Thể hiện thái độ của ngƣời viết
+ Hƣớng con ngƣời yêu cái tốt, ghét cái xấu.
. B. Tác phẩm “Chuyện ngƣời con gái Nam
Xƣơng”.
Cho hs khái quát những nét chính về
. I. Những vấn đề chung về tác phẩm.
tác giả Nguyễn Dữ và “Chuyện ngƣời
.1.Những nét chính về tác giả
con gái Nam Xƣơng”
- Sống ở thế kỉ XVI, học rộng ,tài cao, không
màng danh lợi
.2.Về thể loại truyện truyền kì : Là 1 thể loại
văn học thuộc loại hình tự sự ghi chép những
chuyện kì lạ đƣợc lƣu truyền trong dân gian
* Đặc điểm :
- Truyện thƣờng đƣợc viết bằng tản văn xen
lẫn các thiên truyện. Cuối mỗi truyện thƣờng
có lời bình của tác giả những ngƣời có cùng
25

-


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×