O; R đường kính AB . Trên tia đối của tia AB lấy điểm E .
EM với O ( M là tiếp điểm). EM cắt các tiếp tuyến của O
Bài 92. Cho đường tròn
Từ E vẽ tiếp tuyến
tại A, B lần lượt tại C , D .
0
a) Chứng minh: AC BD CD và COD 90
2
b) Chứng minh: AC.DB R
O
O
c) Vẽ MH vng góc với AB . Vẽ đường kính MON của . EN cắt tại F
( F khác N ). Chứng minh tứ giác MHFE nội tiếp.
d) AN cắt BF tại K . Tính AK . AN BK .BF theo R .
Giải:
D
M
C
E
A
H
F
B
O
K
N
a)
O
Ta có: CA, CM là tiếp tuyến của (gt)
1
AOC COM
AOM
CA CM và
2
(t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
O
Ta có: DB, DM là tiếp tuyến của (gt)
1
MOD
DOB
MOB
DB DM và
2
(t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vì CM MD CD , CA CM , DB DM (cmt) AC BD CD
0
Ta có: AOM MOB 180 (hai góc kề bù)
2OCM
2MOD
1800
OCM
MOD
900
COD
900 .
b)
O
Do EM là tiếp tuyến của (gt)
EM OM (t/c) EMO
OMD
900
Xét COD vng tại O , đường cao OM , ta có:
CM .MD OM 2 (HTL trong tam giác vuông)
Mà CA CM , DB DM (cmt), OM R
(1)
(2)
2
Từ (1), (2) AC.DB R (đpcm)
c)
d)
O
Xét có MN là đường kính.
MFN
900 (góc nội tiếp chắn nửa đường trịn)
MFE
900 (kề bù với MFN
)
0
Vì MH AB (gt) MHE 90 .
0
Xét tứ giác MHFE có MHE MFE 90 .
0
Mà hai đỉnh H , F kề nhau cùng nhìn cạnh EM dưới cùng một góc 90 .
Nên tứ giác MHFE nội tiếp (dhnb).
O có MBN
900 , ANB 900 , AFB 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường trịn).
)
MBF
EMF
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn MF
0
Xét KNB vng tại N có: KBN BKN 90 (t/c)
Ta có:
MBF
EMF
(cmt )
0
KBN BKN
90 (cmt )
EMF AKF
AKF BKN
(dd)
MBK
KBN
MBN
900
(3)
Lại có tứ giác MHFE nội tiếp (cmt) EMF EHF (4)
Từ (3), (4) AKF EHF hay AKF AHF
Xét tứ giác AHKF có: AKF AHF (cmt)
0
Mà hai đỉnh H , K kề nhau cùng nhìn cạnh AF dưới cùng một góc 90 .
0
Nên tứ giác AHKF nội tiếp (dhnb) AHK AFK 180 .
AHK 900 1800 AHK 900 .
Xét AHK và ANB có:
A chung
AHK ANB 900
AHK ∽ANB (g.g)
AK AH
t/c AK . AN AH . AB
AB AN
(t/c TLT) (5)
Xét BHK và BFA có:
chung
B
BHK
BFA
90
BHK ∽BFA (g.g)
BK BH
t/c BK .BF BH . AB
BA BF
(t/c TLT) (6)
Từ (5), (6) AK . AN BK .BF AH . AB BH . AB
AH BH . AB AB. AB 2 R.2 R 4 R 2
Bài 93: Cho tam giác nhọn ABC . Gọi O là trung điểm của BC , dựng đường trịn
O , đường kính BC . Vẽ đường cao AK của tam giác ABC và các tiếp tuyến
AM , AN với đường tròn O , ( M , N là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của
MN với AK . Chứng minh rằng: AH . AK AM 2 .
Giải:
A
N
H
M
B
K
O
C
0
O
Do AM là tiếp tuyến đường tròn nên AMO 90
0
O
Do AN là tiếp tuyến đường tròn nên ANO 90
0
Do AK là đường cao ABC nên AKO 90
Suy ra: M , N , K thuộc đường trịn đường kính AO .
năm điểm A, M , K , O, N cùng thuộc đường trịn đường kính AO .
AM AN (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
AMKON
Xét đường trịn
có AM AN AM AN
Suy ra AMN AKM (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau).
Xét AMH và AKM có:
AMN AKM
MAK
chung
Suy ra: AMH ∽AKM (g.g)
AM AH
AM 2 AH . AK
Suy ra: AK AM
.
Bài 94: Tam giác ABC nhọn. O là trung điểm BC . Vẽ đường trịn tâm O đường
kính BC . Vẽ đường cao AK của tam giác ABC , và vẽ các tiếp tuyến AM , AN với
O
tại M , N . MN cắt AH tại K . Chứng minh H là trực tâm của tam giác ABC.
Giải:
A
J
M
B
N
H
K
O
C
Gọi H1 là trực tâm của tam giác ABC .
Chứng minh 5 điểm A, M , K , O, N cùng thuộc một đường trịn.
AKN ANM ( góc nội tiếp cùng chắn cung AN )
Lại có AM , AN là tiếp tuyến của đường tròn tâm O nên AM AN
ANM cân AMN ANM
AKN ANM
(1)
Ta có: OA là đường trung trực của MN .
Gọi OA MN I .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vng ANO , đường cao NI ta có:
AN 2 AI . AO
AH1I ∽AOK (g.g) AI . AO AH1. AK
AN 2 AH1. AK
ANH1 AKN (c.g.c)
ANH1 AKN
(2)
Từ (1) và (2) ta có ANH1 ANM
Ta có: M , H , N thẳng hàng ANH ANM ANH1 ANH H H1 .
Vậy H là trực tâm của tam giác ABC .