Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Gv20 95 97 hoang bich hang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.4 KB, 4 trang )

Bài 95: Cho tam giác nhọn ABC, trực tâm H. Từ A vẽ các tiếp tuyến AM, AN với đường trịn (O) đường
kính BC (M, N là cấc tiếp điểm). Chứng minh rằng M, H, N thẳng hàng.
Gọi H’, D lần lượt là giao của MN với AI và AO

B

Do AM  AN , OM ON  AO là trung trực của MN
M

 ' DO 900  D thuộc đường trịn đường kính
 H
OH’ (1)
 ' IO 900  I thuộc đường trịn đường kính OH’
Mà H
(2)

D

H'

H

Từ (1), (2)  DH ' IO nội tiếp đường trịn đường kính
OH’.

 ' OA

Xét ADI và AH ' O có DAH
H
' chung, DIA
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung DH’)



O
I

E
A

N

C

ADI ∽AH ' O (g.g)



AD
AI

 AH '. AI  AD. AO (1)
AH ' AO

Do AN là tiếp tuyến  AN  ON  ANO vuông tại N
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vng có: AD. AO  AN 2 (2)
Xét ANE và ACN có: A chung, ANE  ACN (tính chất góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây)
 ANE ∽ACN (g.g) 

AN AE

 AN 2  AC. AE (3)
AC AN


Ta có: CIHE là tứ giác nội tiếp (vì tổng hai góc đối bằng 1800 )
 AE. AC  AH . AI (4) (hệ thức lượng trong đường tròn)

Từ (1), (2), (3), (4)  AH . AI  AH '. AI  H H '
Vậy ba điểm M, H, N thẳng hàng.
Bài 96: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (ABAC theo thứ tự tại E và D.
a) Chứng minh AD.AC=AE.AB.
b) Gọi H là giao điểm của BD và CE, gọi K là giao điểm của AH và BC. Chứng minh AH vng góc
với BC.
c) Từ A kẻ tiếp tuyến AM và AN đến đường tròn (O), (M, N là các tiếp điểm). Chứng minh
ANM  AKN .
d) Chứng minh ba điểm M, H, N thẳng hàng.


A

a) Xét ABD và ACE có: A chung,
ADB  AEC 900
 ABD ∽ACE (g.g)



AB AD

 AD. AC  AB. AE
AC AE

D

N

b) Do BD, CE là các đường cao của ABC  H là
trực tâm  AH  BC tại K.
c) Có OM  AM , ON  AN (tính chất tiếp tuyến)

E

H

J

M
B

 AMO  ANO 900 mà AKO 900

K

O

 M , N , K cùng thuộc đường trịn đường kính AO
 A, M , K , N , O cùng thuộc đường trịn đường kính
AO.
 AKN  AMN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
AN)
Lại có: AM  AN  AMN cân tại A  AMN  ANM
Suy ra: AKN  ANM
d) Gọi J là giao của MN và AO.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông đối với ANO vng tại N ta có:

AJ . AO  AN 2 (1)
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau suy ra AO là trung trực của MN  AO  MN tại J

Xét AHJ và AOK có A chung, AJH  AKO
900
 AHJ ∽AOK (g.g)



AH AJ

 AJ . AO  AH . AK (2)
AO AK

2
Từ (1), (2)  AN  AH . AK 

Xét AHN và ANK có:

AH AN

AN AK

AH AN

, A chung
AN AK

 AHN ∽ANK (c.g.c)


 ANH  AKN
Mà AKN  ANM  ANH  ANM
 A, M , N thẳng hàng

C


Bài 97: Từ điểm M ở ngồi đường trịn (O) vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O và hai tiếp tuyến MA,
MB đến đường tròn (O), (A, B là các tiếp điểm).
a) Chứng minh MA2 MC.MD
b) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh rằng 5 điểm M, A, O, I, B cùng thuộc một đường tròn.
c) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh tứ giác CHOD nội tiếp được đường tròn. Suy ra
AB là phân giác của góc CHD.
d) Gọi K là giao điểm của tiếp tuyến tại C và D của đường tròn (O). Chứng minh A, B, K thẳng hàng.
a) Xét AMC và DMA có:

K


 chung, CAM
 ADM (tính chất góc tạo
M
bởi tiếp tuyến và dây)
 AMC ∽DMA (g.g)

MA MC


 MA2 MC.MD
MD MA


A
D

I

C

b) Do I là trung điểm dây CD nên OI  CD
(quan hệ đường kính – dây cung)

O

H


 OIM
900
Vì MA, MB là hai tiếp tuyến


 MAO
MBO
900

B

 A, B, I thuộc đường trịn đường kính MO
Hay năm điểm A, M , B, O, I cùng thuộc đường tròn đường kính MO.
c) Từ tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau suy ra: MO là trung trực của AB

 MO  AB tại H

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông đối với AMO vuông tại M suy ra:
AM 2 MH .MO
Mà MA2 MC.MD (ý a)
 MC.MD MH .MO 

MC MH

MO MD

Xét MCH và MOD có:

MC MH
 chung

, M
MO MD



 MCH ∽MOD (c.g.c)  MHC
(3)
MDO
 CHOD nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 1800 )






Do OCD cân tại O nên ODM
(4) mà OCD
(5)(hai góc nội tiếp cùng chắn OD)
OCD
OHD




Từ (3), (4), (5)  MHC
MDO
OCD
OHD

M






Mà CHM
 CHA
OHD
 DHA
900



 CHA

DHA
 HA là phân giác của CHD


d) Do KD, KC là tiếp tuyến nên KD  OD, KC  OC  KDO
KCO
900.
 C , D thuộc đường trịn đường kính KO
Hay tứ giác KDOC nội tiếp đường trịn đường kính KO.
Lại có: CHOD nội tiếp (ý c)
Qua ba điểm C , O, D xác định duy nhất 1 đường tròn nên 5 điểm K , D, O, H , C cùng thuộc đường
trịn đường kính KO


 KHO
900 mà OHA
900


 KHO
OHA
 K , A, H thẳng hàng
Mà B  AH  K , A, B thẳng hàng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×