Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giáo trình xây dựng phần mềm quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 76 trang )

1
UDPM-CĐ-MĐ32-XDPMQLKS

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


2

LỜI GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn đất nước đang quá trình hội nhập, cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ thơng tin, tin học hố là điều mà mỗi cơng ty, cơ quan, xí nghiệp và các
tổ chức cần phải nghỉ đến. Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực cuộc sống, nó
đem lại nhiều lợi ích to lớn, đã dần thay thế những công việc thủ công và mất nhiều thời
gian.
Hiện nay rất nhiều lĩnh vực đã và đang thực hiện việc tin học hoá, trong lĩnh vực
sản xuất và cả trong những lĩnh vực xã hội. Nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển của
xã hội nói chung và thực hiện tin học hố trong cơng tác quản lý nói riêng, giáo trình
“XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN” này được biên soạn dành cho
sinh viên Trường cao đẳng nghề ỨNG DỤNG PHẦN MỀM theo chương trình khung
của Tổng cục dạy nghề nhằm giúp cho việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát dễ dàng và
thuận tiện trong Khách sạn.
Trong q trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu, kết hợp
với kinh nghiệm trong thực tế.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày 16 tháng 6 năm 2018
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Thị Thúy Lan


3
MỤC LỤC
TUN BỐ BẢN QUYỀN ........................................................................................... 1
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ....................................................................................... 4
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN ......................................... 4
BÀI 1 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ..................................................... 5
1. Hiện Trạng Của Hệ Thống : ..................................................................................... 5
2. Mục Đích Hoạt Động Của Hệ Thống : .................................................................... 8
3. Phạm Vi Yêu Cầu: ..................................................................................................... 8
BÀI 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ............................................................................ 10
1. Yêu Cầu Chức Năng : ............................................................................................. 10
2. u cầu chương trình: ............................................................................................ 10
3. Mơ Hình Xử Lý: ...................................................................................................... 14
BÀI 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................................... 28
1. Dữ liệu cho mơ hình thực thể kết hợp :................................................................. 28
2. Mơ hình quan hệ: .................................................................................................... 37
BÀI 4 : THIẾT KẾ XỬ LÝ ........................................................................................ 44
1. Mơ hình chức năng: ................................................................................................ 44
2. Xây dựng các modul xử lý: ..................................................................................... 45
2.1 Quá trình đăng nhập: .............................................................................................. 45
2.2 Quá trình thay đổi mật khẩu(password): ................................................................ 45
2.3 Quá trình thêm mới User: ....................................................................................... 45
3.Giao diện: .................................................................................................................. 49
3.1 Form Quản lý khách Sạn: ....................................................................................... 49
3.2 Form Đăng nhập hệ thống: ..................................................................................... 50

3.3 Form Chính của chương trình Quản lý khách sạn: ................................................. 51
3.4 Các Menu chức năng của Form Chính: .............................................................. 51
BÀI 5 : HỒN THIỆN, ĐÓNG GÓI PHẦN MỀM ................................................. 67
1. Kiểm thử phần mềm ............................................................................................... 67
2. Đặt bảo mật cho cơ sở dữ liệu ................................................................................ 67
3. Đóng gói phần mềm ................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 76


4
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Tên mô đun: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mã mô đun: MĐ 32
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 54 giờ; Kiểm tra:
4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN


Vị trí: là mơ đun được bố trí giảng dạy sau các mơn cơ sở nghề, Hệ quản trị CSDL,
Lập trình CSDL, Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.



Tính chất: là mô đun bắt buộc thuộc chuyên môn nghề của chương trình đào tạo Cao
đẳng (ứng dụng phần mềm).

II. MỤC TIÊU CỦA MƠ ĐUN
- Kiến thức:






Biết phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu phục vụ bài toán quản lý trong thực tế;
Biết tạo và quản trị phần mềm ứng dụng trên các môi trường VB, Access, C#, ..;
Hiểu được cách kết nối cơ sở dữ liệu và các phương pháp tương tác dữ liệu;
Biết thiết kế giao diện cho ứng dụng;

- Kỹ năng:
 Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn cho một doanh nghiệp;
 Xây dựng được phần mềm để quản lý khách sạn với các tính năng chính như quản
lý phịng, quản lý khách hàng, quản lý dịch vụ, quản lý thanh toán và báo cáo,...;
 Kiểm thử, đánh giá được các chức năng của ứng dụng với các dữ liệu thực tế;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, sáng tạo và chủ động trong q trình
thiết kế mơ đun quản lý khách sạn;
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT
1.
2.
3.
4.
5.

Thời gian
Tên các bài trong mô đun
Bài 1: Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bài 2: Thiết kế các chức năng chính

Bài 3: Thiết kế giao diện chương trình
Bài 4: Thiết kế các báo cáo
Bài 5: Hồn thiện, đóng gói phần mềm
Tổng cộng

Tổng
số
16
36
12
16
10


thuyết
8
8
4
6
4

Thực
hành
8
27
7
9
5

Kiểm

tra
0
1
1
1
1

90

30

56

4


5

BÀI 1 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
Mã bài: MĐ32-01
1. Hiện Trạng Của Hệ Thống :
1.1 Hiện trạng tổ chức :

GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TIẾP TÂN

PHỊNG
PHỤC VỤ


PHỊNG
BẢO VỆ

Hình 1.1 Mơ hình tổ chức của khách sạn
2.2 Hiện trạng nghiệp vụ :
- Giám đốc : có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn
điều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định mọi thơng tin xử lý trong
khách sạn.
- Phịng Tiếp Tân : có nhiệm vụ hồn thành việc đăng ký và giao phịng cho khách
và nhận lại phịng, lập phiếu thanh tốn và thu tiền của khách, nhận yêu cầu của khách,
giới thiệu và giải quyết những thắc mắc của khách hàng.
- Phịng Phục Vụ : có nhiệm vụ kiểm tra và dọn dẹp, vệ sinh phòng. Phục vụ ăn
uống, giặt ủi và đưa đón khách khi có u cầu.
- Phịng Bảo vệ : có nhiệm vụ giữ xe và an ninh, trật tự trong khách sạn.
2.2.1 Quản lý Phòng :
Các phòng của khách sạn được quản lý dựa vào số phòng và loại phịng, giá cơ bản.
Khách sạn gồm có 3 loại phòng và giá tiền tương ứng với từng loại phòng sau :
- Phòng Đơn – giá 150.000 đồng / 1 ngày.
- Phịng Đơi – giá 200.000 đồng / 1 ngày.
- Phòng Vip – giá 500.000 đồng / 1 ngày.
Trong các phịng có trang bị đầy đủ các tiện nghị như : máy nước nóng, máy lạnh,
tivi. Tủ lạnh chứa các thức uống : rượu, bia, nước ngọt, nước suối …và được quản lý theo
mã số, sẽ được tính kèm theo hố đơn thanh tốn tiền phịng nếu khách có sử dụng.


6
KHÁCH
SẠN


Phịng
Đơn
1

2

Phịng
Đơi
n

1

2

Phịng
Vip
n

1

2

n

Hình 1.2 : Sơ đồ mơ hình các loại phịng của khách sạn.
Theo quy định của khách sạn thì số giường và người tối đa cho mỗi phòng là :
- Phịng đơn - 1 giường - 2 người.
- Phịng Đơi - 2 giường - 4 người.
- Phòng Vip - 1 giường - 2 người.
Ngồi ra đối với phịng Vip, cịn được trang bị các thiết bị cao cấp khác như: buồng

xông hơi, ghế massa, Internet không dây …
Bảng giá và các loại phòng được quy định bởi Giám Đốc.
2.2.2 Quản Lý Khách Hàng :
Khi khách hàng có nhu cầu ở khách sạn thì khách hàng có thể liên hệ với khách sạn
để làm thủ tuật đăng ký th phịng. Có hai cách trực tiếp đến Khách Sạn hoặc liên hệ qua
điện thoại.
Bảng 1.1: Các biểu mẫu đặt phòng :
PHIẾU THUÊ PHỊNG
Phịng : . . . . . . . . . Ngày bắt đầu : . . . . . . . . . . . . . . . Ngày trả phòng : . . . . . . . . . .
.STT
.. . .
Họ Tên . . . .
Loại
CMND
Địa Chỉ
Phịng
1
2
3
4
5
Khi khách hàng làm thủ tục đăng ký thì khách hàng phải khai báo đầy đủ thơng tin
về mình như : Họ tên, địa chỉ, điện thoại, CMND … khi lễ tân yêu cầu. Hầu hết khách hàng
phải đưa trước một số tiền nhất định dựa vào loại phòng mà mình đăng ký thuê.


7
Trường hợp tổ chức th phịng thì tổ chức cử đại điện tới khách sạn làm thủ tục
đăng ký. Việc quản lý thông tin các tổ chức sẽ được quản lý như thông tin cơ quan hoặc
công ty. Thông tin người đại diện sẽ được quản lý như thông tin của cơng chức hay nhân

viên của cơ quan đó. Trong thời gian tối thiểu 1 tuần trước ngày nhận phòng, các khách
hàng đăng ký theo đoàn, phải gởi danh sách bảng bố trí các phịng ở của các thành viên, để
Khách sạn phân số phòng cho hợp lý.
Khi khách hàng đến nhận phịng thì ngồi số tiền đặt cọc, thì khách hàng phải gởi
cho bộ phận lễ tân CMND hoặc Passport (khách nước ngoài). Bộ phận lễ tân căn cứ vào
đó để kiểm tra lại thơng tin đăng ký, sẽ trả các giấy tờ lại sau khi khách hàng làm thủ tục
trả phịng. Sau đó bộ phận lễ tân tiến hành kiểm tra tình trạng của phịng để tiến hành bàn
giao cho khách. Nếu khách khơng đồng ý thì thì làm thủ tục đổi phòng cho khách.
Trong thời gian lưu trú, khách có thể sử dụng các dịch vụ của khách sạn và yêu cầu
phục vụ. Mọi yêu cầu do bộ phận lễ tân đảm nhiệm và đáp ứng trong phạm vi hoạt động
của khách sạn. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ mà chưa thanh tốn, thì bộ phận lễ tân sẽ
ghi hố đơn nợ và sẽ được tính vào hố đơn tổng khi khách hàng trả phịng. Sau khi đặt
phịng khách hàng có thể huỷ đăng ký và phải bồi thường cho khách sạn, bằng số tiền đưa
trước. Tuy nhiên nếu khách hàng huỷ đặt phòng trước 7 ngày khơng phải bồi thường.
Khi thời hạn th phịng như đã đăng ký thì khách hàng phải trả phịng cho khách
sạn. Khi khách hàng làm thủ tục trả phòng, bộ phận lễ tân sẽ kiểm tra lại tình trạng phịng,
tổng hợp các hoá đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh toán của khách hàng trong thời gian ở
khách sạn, sau đó in ra hố đơn tổng để khách thanh tốn và trả lại các loại giấy tờ của
khách hàng lúc đầu đặt phịng. Hình thức thanh tốn chủ yếu là tiền mặt Việt Nam đồng
hoặc các loại ngoại tệ khác, căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ của ngân hàng.
Bảng 1.2: Biểu mẫu Thanh tốn tiền phịng:
Logo Khách Sạn

Số...........
PHIẾU THANH TỐN TIỀN

Họ Tên Khách:................................................ Ngày đến.:............................ Giờ đến :..............
Số phịng:........................................................ …… Ngày đi: ................................. .….
Giờ đi: ..................
Đơn Giá


Ngày
Phòng

Dịch Vụ

TỔNG CỘNG
Tổng tiển thanh toán bằng chữ …………………………………………………….
Ngày................ tháng................ năm.................
Khách
(ký)

Giám Đốc
(ký)

Tiếp Tân
(ký)


8
3.2.3 Quản lý Doanh Thu :
- Báo cáo các doanh thu Phòng theo từng tháng.
- Báo cáo doanh thu Dịch Vụ theo từng quý.
- Báo cáo tổng doanh thu theo từng quý.
- Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của khách sạn.

2. Mục Đích Hoạt Động Của Hệ Thống :
Chức năng chính của Quản lý khách sạn là có khả năng quản lý thơng tin khách th
phịng và các dịch vụ khác. Mục tiêu hoạt động của chương trình bao gồm các nội dung
sau :

- Tổ chức thống nhất một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm lưu giữ toàn bộ dữ liệu về
hoạt động của khách sạn như : khách hàng, phòng ốc, những dịch vụ kèm theo để phục
vụ cho cơng tác quản lý.
- Tin học hóa cơng tác quản lý khách hàng.
- Tin học hóa các qui trình đăng ký, nhận phòng và quản lý phòng.
- Tin học hóa việc cung cấp các loại dịch vụ cho khách.
- Tin học hóa việc thanh tốn cho khách.
- Tổng hợp và lập các báo cáo về: thuê phòng, hiện trạng phịng, cơng suất của các
phịng, doanh thu khách sạn và dịch vụ các dịch vụ khác.
- Sử dụng mơ hình Client/Server để chun biệt hố cơng việc: chương trình quản
lý Khách sạn càng hiệu quả hơn vì mỗi Client là nơi tiếp nhận các luồn dữ liệu khác
nhau tương ứng với từng thành phần được giao và hoàn toàn độc lập với nhau trong
thao tác trong khi máy chủ Server là nơi duy nhất chứa cơ sở dữ liệu do các Client
cung cấp và chịu trách nhiệm xử lý, tổng hợp các dữ liệu đã có .
- Như vậy mơ hình Client/Server sẽ làm cho tồn bộ chương trình vừa thống nhất,
vừa có sự độc lập giữa từng loại cơng việc.

3. Phạm Vi Yêu Cầu:
Khảo sát hiện trạng quản lý khách hàng thuê phòng tại khách sạn vừa và nhỏ trong
TPHCM và mục tiêu tiến hành xây dựng chương trình quản lý Khách sạn gồm các chức
năng chính sau :
3.1 Quản lý hệ thống :
- Phân Quyền cho từng nhân nhiên.
- Thay đổi mật khẩu.
- Khôi phục và lưu trữ dữ liệu.
- Thiết lập thông số tuỳ chọn cho hệ thống.
3.2 Quản lý phòng:
- Loại phòng và giá phòng.
- Số phòng.



9
- Ngày giờ đăng ký, nhận phòng và trả phòng.
- Theo dõi tình trạng của các phịng.
- Thêm, xố, sửa và tra cứu thông tin.
3.3 Quản lý Khách Hàng:
- Thông tin khách thuê phòng như : Họ tên, địa chỉ, CMND, điện thoại …
- Các yêu cầu của khách.
- Số phòng khách hàng đang thuê.
- Số ngày khách ở.
- Các dịch vụ khách hàng sử dụng.
- Tìm kiếm, thống kê …
3.4 Quản lý các dịch vụ :
- Tên dịch vụ, giá cả …
3.5Quản lý Thanh Toán :
- Tổng hợp các hố đơn tiền phịng và các dịch vụ khách.
- In các hoá đơn.
3.6 Quản lý Báo cáo :
- Thống kê thông tin khách hàng trong các quý.
- Báo cáo doanh thu Phòng.
- Báo cáo doanh thu Dịch Vụ.
- Báo cáo Tổng Doanh Thu.
- Hiệu suất sử dụng Phòng.
- Biểu đồ tăng trưởng tổng doanh thu trong các quý.
- Thống kê số lượng khách đã thuê phòng.
- Thống kê số khách hủy đăng ký.


10


BÀI 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Mã bài: MĐ32-02
1. Yêu Cầu Chức Năng :
1.1 Quản lý hồ sơ phòng:
 Theo dõi tình trạng từng phịng của khách sạn.
 Thêm, xố, sửa và cập nhập thông tin.
1.2 Quản lý hồ sơ khách hàng :
 Hiện thơng tin, tìm kiếm và tra cứu thông tin về khách hàng đang lưu
trú, đã trả phịng …
 Cập nhập, điều chỉnh thơng tin khách hàng.
 Xem và in hóa đơn tính tiền.
1.3 In báo cáo :
 Báo cáo thống kê doanh thu Phòng theo từng quý và từng năm.
 Báo cáo thống kê doanh thu Dịch Vụ theo từng quý và từng năm.
 Báo cáo thống kê Tổng doanh thu theo từng quý và từng năm
 Báo cáo hiệu suất sử dụng phòng.
 Thống kê số lượng khách lưu trú.
 Thống kê số lượng khách hủy đăng ký.
1.4 Quản trị hệ thống dữ liệu :
 Đăng nhập hệ thống.
 Bảo mật, mã hoá dữ liệu.
 Quản lý người dùng : đăng ký và phân quyền cho người dùng sử dụng
chương trình, giúp người quản trị kiểm soát và theo dõi được người
dùng.
 Đổi mật khẩu: người sử dụng có thể đổi mật khẩu để đăng nhập chương
trình và sử dụng cơ sở dữ liệu.
 Lưu trữ và phục hồi dữ liệu : lưu trữ dữ liệu được cập nhập hàng ngày,
hàng tháng, hàng năm vào đĩa cứng hay đĩa CD-Rom.

2. Yêu cầu chương trình:

 Giao diện trên màn hình dạng Form, dễ thao tác. Dịng nhập dữ liệu thể hiện
bằng ô sáng con trỏ.


11
 Tốc độ chương trình nhanh.
 Tính ổn định của chương trình.
 Dễ dàng nâng cấp, mở rộng.
 Chi phí thấp.
 Phân chia khả năng truy cập dữ liệu theo từng cá nhân hay từng nhóm để
người sử dụng tránh việc điều chỉnh dữ liệu không thuộc phạm vi quản lý
của mình sử dụng, dẫn đến việc kho kiểm sốt dữ liệu, làm sai lệch dữ liệu
cũng như tính bảo mật dữ liệu.
-

Bộ phận lễ tân:

Cung cấp khả năng đặt phòng thuận tiện, linh hoạt các thao tác trên giao diện đồ
họa hay qua cơ chế tìm kiếm, trực quan nhất về trạng thái buồng phòng, số lượng
buồng phòng, số lượng khách mà khơng cần nhiều thao tác.
 Đặt phịng theo khách riêng lẻ.
 Đặt phịng theo nhóm.
 Đặt phịng nhanh theo loại phịng.
 Đổi phịng
 Tìm phịng rỗi.
 Tạo hàng đợi, hủy đặt phòng.
 Kiểm tra phòng dành riêng.
 Quản lý trả phòng.
 Xem nhanh thống kê phòng trong ngày: Số khách đến, khách đi, số phòng
còn trống, phòng đặt, phịng khóa, số phịng đang có khách, phịng q giờ

check in, check out...
..........
-

Quản lý thu ngân:

Cung cấp chức năng thanh toán, hoá đơn chi tiết cho khách hàng với nhiều đơn
vị tiền tệ, cho phép chuyển đổi các đơn vị tiền tệ một cách tự động. Khả năng quản
lý tài chính chặt chẽ có độ an tồn bảo mật cao. Thanh tốn cơng nợ, tính tốn số
tiền khi khách check out một cách tự động và chính xác.
 Tạo hóa đơn thanh tốn(Tổng hợp tồn bộ dịch vụ khách sử dụng của nhiều
phân hệ, tiền buồng phòng, chi tiết các khoản đã trả, khoản còn nợ).
 Danh sách khách đang thuê phòng.
 Quản lý số tiền khách đưa trước khi thuê phòng


12
 Quản lý số tiền phải thanh toán khi trả phịng.
 Các cho phí khác: như rượu bia, nước ngọt, điện thoại….
-

Quản lý buồng phòng:

Quản lý tài sản buồng phòng, trạng thái buồng phòng. Liên hệ chặt chẽ với bộ
phận lễ tân khi có thao tác làm thay đổi trạng thái buồng phịng như dọn phịng,
khố phịng, phịng dành riêng, phòng bẩn, phòng đang trong giai đoạn sửa
chữa,...Các thao tác chuyển đổi trạng thái phòng một cách đơn giản, trực quan.
Thống kê buồng phòng, danh sách thống kê thể hiện chi tiết số lượng phòng tương
ứng với trạng thái buồng phòng, số lượng khách đến, khách đi, khách đặt chỗ.
 Tìm kiếm nâng cao.

 Quản lý trạng thái phịng.
 Quản lý tài sản buồng phòng.
 Thống kê tổng hợp buồng phòng theo ngày.
-

Quản lý báo cáo :

Quản lý hệ thống báo cáo về tình trạng buồng phịng, thơng tin khách hàng,
khách đi theo đoàn, khách đơn lẻ, báo cáo tài chính doanh thu theo khách hàng, theo
vùng, theo tháng, theo năm, cơng suất buồng phịng, hủy đặt phịng, báo cáo tình
hình sử dụng dịch vụ lễ tân, dịch vụ ngồi…
 Báo cáo tài chính, doanh thu.
 Lịch sử khách, nhóm đặt phòng, hủy phòng...
 Báo cáo hồ sơ khách.
 Báo cáo về dịch vụ.
 Báo cáo thu ngân.
-

Thiết đặt hệ thống:
 Quản lý cấu hình hệ thống.
 Phân quyền sử dụng cho người dùng đến từng thao tác trong chương trình,
đến hệ thống báo cáo, chức năng hệ thống.
 Quản lý thơng tin, thiết đặt giá buồng phịng, tài sản buồng phịng.
 Quản lý danh mục.
 Thơng số hệ thống những ngày đặc biệt như ngày lễ, ngày tết, noen, …
 Thiết đặt chế độ giảm giá, thiết đặt hệ thống thuế, các mẫu báo cáo…


13
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ BFD :

Quản lý khách sạn

Quản lý phịng

Quản

trạng
thái
phịng

Quản
lý tài
sản
phịng

Thống kê
doanh
thu
phịng

1.3

1.2

1.1

Quản lý cơng
nợ

Quản lý khách


Thống

tìm
phịng

Đặt
Đặt
Đặt
phịng
phịng phịng
theo
đơn
VIP
nhóm

Thống kê
hiệu suất
phịng

Thống kê
hủy đăng
ký phịng

Tạo

thanh
tốn

Thống kê

khách
hàng
đăng ký
phịng

Hình 2.1

Báo
cáo
tổng
doanh
thu

Thống kê
khách
hàng
thân thiết

1.4

Quản lý dịch
vụ

Thông
tin
dịch
vụ

Thống kê
doanh

thu dịch
vụ

Thông
tin
khách
sử
dụng


14

3. Mơ Hình Xử Lý:
Sơ đồ mơ hình dịng dữ liệu DFD – Mức 0

Yêu cầu đăng ký phòng

Trả lời yêu cầu đăng thuê

BỘ PHẬN
LỄ TÂN

KHÁC
H
HÀNG

Trả lời yêu cầu nhận phòng
Yêu cầu trả phòng
Trả lời yêu cầu trả phòng
Yêu cầu thanh toán hoá đơn

Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn

Yêu cầu sử dụng dịch
vụ
Trả lời yêu cầu sử dụng
Yêu cầu thanh toán hoá đơn
Trả lời yêu cầu thanh toán hố
đơn

Hình 2.2

BỘ PHẬN
DỊCH VỤ

u cầu hố đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh

u cầu nhận phịng

Trả lời u cầu hố đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh

Trả lời yêu cầu đăng ký
phòng
Yêu cầu đăng
thuê phòng


15
Mơ hình mức 1:
Mơ hình 3.1
Thơng tin tìm

phịng

u cầu
Thơng tin phản hồi

DL ời
CS rả l
tra tin t
ểm g
Ki h ô n
T


u
tin

h
i u
hồ
tín
h ồ cầ ả n
u
ản êu ph
ph Y tin

ng

cầ

ơ

Th

ơ
Th

ng

u cầu

Thơng tin phản hồi

Hiệu suất
phịng

Lấy thơng tin

CSDL Phịng

i

Thống kê tài
sản phịng
Kiểm tra CSDL

Thơng tin trả lời

Báo cáo
doanh thu
phịng


CSDL thiết bị
Phịng

Hình 2.3

Kiểm tra CSDL

Thơng tin
phịng

Thơng tin phản hồi

Nhân viên

Thơng tin trả lời

Yêu cầu

Lấy thông tin


16
Mơ hình 3.2:
kiểm tra csdl

u cầu đặt, trả phịng

y/c kiểm tra

Thông tin trả về


Nhân viên

Thông tin trả về

CSDL Đăng ký

Yêu cầu thống kê
Thơng tin trả về

khách hàng
đặt phịng

lấy Thơng tin

Cập nhật
kiểm tra csdl
CSDL Khách
Thông tin Thông tin
Thông
tin
trả
về
khách
hàng
hàng
trả về

Thông tin trả về
u cầu thống kê


Thơng tin
phịng
kiểm tra csdl

Thơng tin trả về

Thơng tin trả về

Khách hàng

Thông tin trả về

Cập nhật

Thông tin
đăng ký

CSDL Phịng

Hình 2.4

khách hàng
hủy đặt phịng lấy Thơng tin


17
Mơ hình 3.3:

u cầu tạo hóa đơn


Lấy CSDL
Tạo HD thanh
tốn

Lấy CSDL

Lấy CSDL

Lấy CSDL

Lấy CSDL

Nhân viên

Yêu cầu báo
Thông tin trả lời

cáo doanh thu

thanh tốn
Thơng tin trả lời

CSDL Trang thiết
Lấy CSDL
bị Phịng
CSDL Phịng
CSDL Khách
hàng
CSDL Dịch vụ


CSDL Đăng ký

Hình 2.5

Lấy CSDL

Báo cáo
doanh thu

Lấy CSDL

Lấy CSDL

Lấy CSDL


18

Mơ hình 3.4:

L

CSDL sử dụng_Dịch
vụ
SD

Nhân viên

Lấ


sử dụng dịch vụ

Thống kê doanh thu

Thông tin trả lời
Kiểm tra thông tin

yC

Thông tin trả lời

Doanh thu
dịch vụ

Khách hàng sử
dụng dịch vụ

Dịch vụ của
khách sạn

L

L

Lấ

y

SD


C

SD

yC

Lấy CSDL

Lấ

CSDL
Khách_hàng

CSDL Dịch_vụ

Hình 2.6


19
Mơ hình 3.5:
Mơ hình thực thể kết hợp ER:
n,1

Loai_Phon
gMaLoai
LoaiPhong
DonGia

Dang_Ky

MaDK
NgayDK
MaKH
NgayDen
NgayDi
SLNguoiL
on
SLTreEm
SoPhong

1,n

1,1

C
ó

So_Phon
g
SoPhong
MaLoai
TinhTran
1,n
C
ó

1,n

Trang_Thiet
BiMaSo

SoPhong
MaTB

C
ó

1,n

Thuộ
c

1,n

Khach_Hang
MaKH
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
DienThoai
Mail
SoCMND_PP
QuocTich

1,1

1,n
dùn
g


Hu


Huy_D
K
MaDK
MaKH
NgayHu

SUDUNG_DICHVU

C
ó

MaSD
MaDK
MaKH


1,1
DICH_VU
MaDV
….

1,n

1,1
Thuộ
c


1,1

Doi_Tac
MaDT
TenDT
DiaChi
……

1,n

Thiet_Bi
MaTB
TenTB

Hình 2.7

C
ó

Hoa_Don
MaHD
MaKH
NgayTT
SoNgay
TienPhong
TienDV
……


20

Mối quan hệ giữa khách tới đặt phòng: Khi khách đến đặt phịng thì có thể đặt nhiều
phịng cùng lúc và 1 phịng có thể do nhiều khách khác nhau đặt.

phịng

Đặt
phịng

1,n

1,n Khách hàng

Hình 2.8
Mối quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ của khách sạn: một người khách bất kì có thể
sử dụng nhiều dịch vụ, và một dịch vụ có thể phục vụ nhiều khách hàng.

Khách hàng

1,n

Sử dụng

1,n

dịch vụ

Hình 2.9
Mối quan hệ giữa phòng và chi tiết đặt phòng: một phịng có 1 chi tiết đặt phịng , và 1
chi tiết đặt phịng có thể áp dụng cho nhiều phịng khác nhau.


phịng

1,n

1,1 Chi tiết đặt phịng

Thuộc
Hình 2.10

Mối quan hệ giữa chi tiết đặt phòng và loại phòng khác nhau: một chi tiết đặt phịng
thì có nhiều loại phịng khác nhau và 1 loại phịng thì có trong 1 chi tiết đặt phịng.

Chi tiết đặt phịng

1,1

của

1,n

Loại phịng

Hình 2.11
Mối quan hệ giữa chi tiết đặt phòng và tài sản trong phòng: một chi tiết đặt phịng thì
có nhiều trang bị phịng và 1 trang bị phịng thì có trong 1 chi tiết đặt phịng duy nhất.

Chi tiết đặt phịng

11


của
Hình 2.12

1,n Tài sản trong

phòng


21
Mối quan hệ giữa loại phịng và chi tiết hóa đơn: Một loại phịng thì có nhiều chi tiết
hóa đơn và một chi tiết hóa đơn thì co nhiều loại phịng trong đó.

Loại phịng

1,n

trong

1,n

Chi tiết Hóa
đơn

Hình 2.13
Mối quan hệ giữa tài sản trong phịng và chi tiết hóa đơn: Một chi tiết hóa đơn có nhiều
tài sản trong phịng và 1 tài sản trong phịng có nhiều trong chi tiết hóa đơn.

1,n
Tài sản
trong phịng


trong

1,n

Chi tiết Hóa
đơn

Hình 2.14
Mối quan hệ giữa hóa đơn và chi tiết hóa đơn: Một hóa đơn có trong nhiều chi tiết hóa
đơn và 1 chi tiết hóa đơn có trong nhiều hóa đơn.

Hóa đơn

1,n

Thuộc

1,n

Chi tiết Hóa
đơn

Hình 2.15
Mối qua hệ giữa dịch vụ và danh mục dịch vụ: một dịch vụ có 1 chi tiết dịch vụ và 1 chi
tiết dịch vụ có có nhiều dịch vụ trong đó.

Dịch vụ

1,n


Thuộc

1,1 Danh mục dịch

vụ

Hình 2.16
Mối quan hệ giữa chi tiết dịch vụ và hóa đơn: Một chi tiết danh mục dịch vụ có nhiều
trong chi tiết hóa đơn và 1 chi tiết hóa đơn có nhiều chi tiết danh mục dịch vụ khác nhau.

Danh mục dịch 1,n
vụ

Thuộc

1,n

Chi tiết Hóa
đơn

Hình 2.17
Mối quan hệ giữa chit tiết hóa đơn và nhân viên: một nhân viên có thể viết nhiều hóa
đơn nhưng mỗi một hóa đơn chỉ được viết bởi một nhân viên duy nhất.


22

Chi tiết Hóa
đơn


1,n

Viết

1,1

Nhân viên

Hình 2.18
3.6 Mơ hình quan niệm xử lý:
3.6.1 Khái niệm :
Mơ hình quan niệm xử lý là mơ hình nhằm xác định hệ thống làm những cơng việc
gì, chức năng gì. Các chức năng này có liên hệ với nhau như thế nào. Tại sao có những
cơng việc này. Trong mơ hình này trả lời các câu hỏi WHAT, WHY?
3.6.2. Biến cố
Biến cố là một sự kiện xảy ra cho hệ thống thơng tin, có thể xuất hiện bên trong hay
bên ngoài hệ thống, tạo phản ứng cho hệ thống thông tin qua một công việc nào đó. Một
biến cố bao giờ cũng tạo ra một biến cố mới hay dữ liệu mới.
Người ta dùng một hình elip trong đó ghi tên biến cố để chỉ một biến cố.
Biến cố A

Biến cố B

CÔNG VIỆC
NO
YES

Biến cố C


Biến cố D
Hình 2.19

3.6.3. Cơng việc
Cơng việc hay cịn gọi là một Quy tắc quản lý, là một xử lý nhỏ nhất mà hệ thống
thực hiện khi xuất hiện một biến cố trong hệ thống thông tin quản lý.
Một công việc hoạt động có thể thành cơng hay khơng, trong mỗi trường hợp công việc
sinh ra biến cố khác nhau.
Để mô tả một cơng việc, người ta dùng một hình chữ nhật trong đó ghi tên cơng việc nửa
trên và nửa cịn lại chia làm hai phần, phần ghi chữ NO cho trường hợp thực hiện không
thành công, phần ghi chữ YES cho trường hợp thực hiện thành cơng.
Có hai phương thức kích hoạt bởi nhiều biến cố cho một cơng việc: AND, OR.
Phương thức AND: Khi tất cả các biến cố cùng xảy ra thì mới kích hoạt cơng việc.


23
Phương thức OR: Khi một trong những biến cố xảy ra thì đã kích hoạt được cơng việc.
3.6.4. Danh sách các tác vụ trong bài toán Quản lý khách sạn:
1. Nhận đăng ký phòng

11. Bàn giao phòng

2. Kiểm tra phòng

12. u cầu đổi phịng

3. Kiểm tra thơng tin khách hàng

13. Sử dụng dịch vụ


4. Nhập thông tin kháh hàng

14. In hố đơn sử dụng dịch vụ

5. Nhập thơng tin đăng ký - th phịng

15. Thanh tốn hố đơn sử dụng dịch vụ

6. Yêu cầu huỷ đăng ký phòng

16. Yêu cầu trả phòng

7. Yêu cầu nhận phòng đã đăng ký

17. Kiểm tra lại tình trạng phịng

8. Kiểm tra thơng tin đăng ký phịng

18. In hố đơn tổng hợp

9. Nhập thơng tin nhận phịng

19. Thanh tốn hố đơn tổng hợp

10. Kiểm tra tình trạng phịng


24
3.6.5.Mơ hình quan niệm xử lý:
Có nhu cầu về

phịng ở

(5)

ĐĂNG KÝ - THUÊ PHÒNG
NO
YES
Đăng ký bị từ
chối

Đăng ký được
chấp nhận
KIỂM TRA PHỊNG
Yes
NO
YES

No

Hết phịng
trống

Cịn phịng
trống

KIỂM TRA T.TIN KHÁCH HÀNG
NO No
YES
Yes
Thơng tin

khách hàng đã

Thông tin
khách hàng

NHẬP T.TIN KHÁCH HÀNG
YES
Yes
Thông tin
khách hàng đã

NHẬP T.TIN ĐĂNG KÝ - THUÊ
YES
T. tin đăng ký
- thuê đã nhập
(1 )

Hình 2.20


25

(1 )

Trước thời hạn
nhận phịng

U CẦU HUỶ ĐĂNG KÝ PHỊNG
YES
Huỷ đăng ký

được chấp nhận

Tới thời hạn nhận
phịng

U CẦU NHẬN PHỊNG
YES
u cầu được chấp
nhận
KTTT ĐÃ ĐĂNG KÝ
YES

Thông tin đã
được chấp nhận

NHẬP THƠNG TIN NHẬN PHỊNG
YES

Thơng tin nhận
phịng đã nhập

KIỂM TRA TÌNH TRẠNG PHỊNG
YES

Tình trạng phịng
đã kiểm tra
(2 )

Hình 2.21



×