Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Kỹ thuật Hóa học
Bộ mơn Q trình và Thiết bị
• ĐặngMơn
Phương
họcQuang
Cơ sở tính tốn1512632
và thiết kế thiết bị hóa chất
THÀNH VIÊN NHĨM
•
Phạm Văn Sang
1512801
•
Nguyễn Hồng Hà
1510869
•
Trần Ngọc Phương Trinh
1513643
•
Nguyễn Thị Lệ
1511717
•
Phạm Thị Huệ
1511203
•
Lưu Khả Uyên
1513985
•
Trương Thị Ngọc Linh
1511786
•
Nguyễn Thị Út
1514187
Đề tài:
THIẾT
KẾ CƠ KHÍ
CHO THIẾT BỊ
Trần Liểu Quỳnh
1512766
• TRUYỀN
Nguyễn Thanh DuyNHIỆT ỐNG
1510483 CHÙM THEO
TIÊU CHUẨN ANH PD 5500
•
Năm học 2017-2018
NHĨM 5
Trang 2
MỤC LỤCC LỤC LỤCC
THÀNH VIÊN NHÓM.......................................................................................................2
MỤC LỤC.......................................................................................................................... 3
1. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT..............................................................................5
2. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT ỐNG CHÙM........................................................5
2.1. Giới thiệu....................................................................................................5
2.2. Nguyên lý hoạt động...................................................................................5
2.3. Cấu tạo chung của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm....................................6
2.4. Các bộ phận của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm.......................................7
2.4.1. Ống trao đổi nhiệt.................................................................................7
2.4.2. Mặt sàng ống........................................................................................7
2.4.3.Vỏ và cửa lưu chất vào ra......................................................................7
2.4.4. Nắp.......................................................................................................8
2.4.5. Tấm chia khoang..................................................................................8
2.4.6. Vách ngăn.............................................................................................9
2.5. Ứng dụng của thiết bị truyền nhiệt ống chùm..........................................10
3 .TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ...................................................................................10
3.1. Tiêu chuẩn Anh (PD5500) và sơ lược về TEMA.....................................10
3.2. Trình tự thiết kế........................................................................................11
4. THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ.................................................................................12
5. THÔNG SỐ THIẾT KẾ.......................................................................................14
6. TÍNH TỐN CƠ KHÍ.........................................................................................14
6.1.Thân thiết bị...............................................................................................14
6.2. Đáy và nắp thiết bị....................................................................................15
6.3. Mặt bích....................................................................................................16
6.4. Vỉ ống........................................................................................................18
6.5. Bệ đỡ.........................................................................................................20
NHĨM 5
Trang 3
7. KẾT LUẬN..........................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................21
NHÓM 5
Trang 4
1. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆTT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT TRAO ĐỔI NHIỆTI NHIỆTT
Thiết bị trao đổi nhiệt là phương tiện để tiến hành các quá trình trao đổi nhiệt giữa
các chất tải nhiệt có nhiệt độ khác nhau.
Căn cứ theo phương pháp làm việc người ta chia làm các loại thiết bị sau:
● Loại gián tiếp: Nhiệt truyền từ chất tải nhiệt này tới chất tải nhiệt khác qua bề mặt
phân cách ( bề mặt truyền nhiệt ):
-Loại có vỏ bọc
-Loại ống
-Loại tấm
-Loại xoắn ốc
-Loại ống gân
● Loại trực tiếp (hỗn hợp): Hai chất tải nhiệt tiếp xúc với nhau.
● Một số loại ống trao đổi nhiệt.
2. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆTT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT TRAO ĐỔI NHIỆTI NHIỆTT ỐNG CHÙMNG CHÙM
2.1. Giới thiệui thiệuu
Thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm là loại thiết bị truyền nhiệt có diện tích trao đổi rất lớn,
có thể tới hàng trăm mét vuông, hệ số trao đổi nhiệt cao. Bởi vậy nó được sử dụng rất
rộng rãi trong cơng nghệ hóa chất và thực phẩm .
Các thiết bị truyền nhiệt ống chùm thường có cấu tạo gồm chùm ống lắp vào vỉ ống
được bọc ngồi bằng vỏ hình trụ, hai đầu có nắp đậy. Trong thiết bị có hai khơng gian
riêng biệt: một không gian gồm khoảng trống bên trong vỏ không bị ống chiếm chỗ
(khoảng không gian giữa các vỉ ống) và không gian gồm phần rỗng ở trong các ống và hai
không gian giới hạn giữa vỉ ống với nắp (khơng gian trong ống). Trong mỗi khơng gian có
một lưu thể chuyển động, chúng trao đổi nhiệt với nhau qua các thành ống truyền nhiệt.
Nếu căn cứ vào vị trí của chúng thì chúng ta có thể chia thành các loại : ống chùm nằm
ngang, thẳng đứng hay nằm ngiêng. Nhưng nếu dựa vào kết cấu cụ thể ta có thể chia
làm các loại sau đây : loại nắp cứng và loại nắp mềm.
NHÓM 5
Trang 5
2.2. Nguyên lý hoạt độngt độngng
Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm dựa trên nguyên lý trao đổi nhiệt gián tiếp giữa hai
lưu thể chuyển động bên trong và bên ngoài ống trao đổi nhiệt. Để tăng cường hiệu quả
trao đổi nhiệt, người ta tạo ra chiều chuyển động của lưu thể trong và ngồi ống theo
phương vng góc hoặc chéo dòng. Để phân phối lưu thể trong và ngoài ống người ta
tạo ra hai khoang để phân phối lưu chất trong và ngoài ống khác nhau.Lưu chất chảy
ngoài ống được chứa trong vỏ trụ còn lưu chất chảy trong lịng ống được chứa khoang
đầu và trong lịng ống.Tồn bộ bó ống được đặt trong vỏ trụ.
S
đ
minh họa nguyên lý hoạt động tổng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốnga nguyên lý hoạt độngt độngng tổng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốngng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốngt bị trao đổi nhiệt ống trao đổng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốngi nhiệut ốngng
chùm.
2.3. Cấu tạo chung của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùmu tạt độngo chung của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùma thiết bị trao đổi nhiệt ốngt bị trao đổi nhiệt ống trao đổng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốngi nhiệut ốngng chùm
Các thiết bị truyền nhiệt ống chùm thường có cấu tạo gồm chùm ống lắp vào vỉ ống
được bọc ngồi bằng vỏ hình trụ, hai đầu có nắp đậy. Trong thiết bị có hai khơng gian
riêng biệt: một khơng gian gồm khoảng trống bên trong vỏ không bị ống chiếm chỗ
(khoảng không gian giữa các vỉ ống) và không gian gồm phần rỗng ở trong các ống và hai
không gian giới hạn giữa vỉ ống với nắp (không gian trong ống). Trong mỗi khơng gian có
một lưu thể chuyển động, chúng trao đổi nhiệt với nhau qua các thành ống truyền nhiệt.
NHÓM 5
Trang 6
Cấu tạo chung thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm
2.4. Các bộng phận của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùmn của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùma thiết bị trao đổi nhiệt ốngt bị trao đổi nhiệt ống trao đổng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốngi nhiệut ốngng chùm
2.4.1. ỐNG CHÙMng trao đổng quát thiết bị trao đổi nhiệt ốngi nhiệut
Là bộ phận quan trọng của thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm, bề mặt của chúng chính
là bề mặt truyền nhiệt giữa hai lưu thể trong và ngoài ống .Các ống trao đổi nhiệt được
gắn vào vỉ ống bằng phương pháp nong hay hàn. Ống trao đổi nhiệt thường bằng đồng
hoặc bằng thép hợp kim.
2.4.2. Mặt sàng ốngt sàng ốngng
Mặt sàng ống
Mặt sàng ống kép
Các ống được định vị cố định nhờ gắn chặt vào lỗ trên mặt sàng. Ống gắn trên mặt sàng
bằng phương pháp làm biến dạng ống (nong ống) hoặc phương pháp hàn tùy theo dạng
vật liệu chế tạo ống và mặt sàng, điều kiện hoạt động của thiết bị.
NHÓM 5
Trang 7
Mặt sàng ống thường là một tấm kim loại phẳng hình trịn, được khoan lỗ theo kiểu bố
trí thích hợp và soi rãnh để cố định ống, lắp mặt đệm, bulong mặt bích.
2.4.3.Vỏ và cửa lưu chất vào ra và cửa lưu chất vào raa lưu chất vào rau chấu tạo chung của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùmt vào ra
Vỏ thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm là bộ phận chứa lưu chất bên ngoài ống trao đổi
nhiệt. Cửa lưu chất là nơi đưa lưu chất trao đổi nhiệt phía ngồi ống vào và ra khỏi thiết
bị, chúng thường có tiết diện trịn được chế tạo từ thép tấm.
Tại cửa vào lưu chất, thường có 1 tấm chắn dịng đặt sát ngay dưới cửa vào. Mục đích:
chuyển hướng chuyển động của dịng lưu thể vào có vận tốc lớn có thể ảnh hưởng đến
phần đầu của ống trao đổi nhiệt.
Tiết diện vỏ và sơ đồ bố trí tâm chắn dòng thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm
2.4.4. Nắpp
Nắp của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm là tấm hình trịn (có thể là 1 chỏm cầu) được
lắp với mặt bích của khoang đầu bằng bu long.Nắp có thể được tháo dễ dàng để kiểm tra
ống trao đổi nhiệt hoặc vệ sinh bảo dưỡng thiết bị định kỳ mà không làm ảnh hưởng tới
chất lượng chùm ống.
2.4.5. Tấu tạo chung của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùmm chia khoang
Khi thiết bị dùng 2 ngăn trở lên ta dùng ống chia khoang.
Yêu cầu: đảm bảo số lượng ống ở mỗi khoang là như nhau để giảm thiểu chênh lệch áp
giữa các khoang (giảm hiện tượng rò rỉ), đảm bảo bề mặt chịu nén là thích hợp lắp đặt
vịng đệm, khơng q gây khó khăn cho việc chế tạo và khơng làm ảnh hưởng đến chi phí
chế tạo,vận hành và bảo dưỡng. Một số dạng tấm chia khoang tiêu biểu:
NHÓM 5
Trang 8
Một số loại tấm chia khoang
2.4.6. Vách ngăn
Chức năng:
- Tạo cơ cấu để định vị ống trao đổi nhiệt ở vị trí thích hợp khi lắp đặt cũng như khi vận
hành, giữ cho bó ống khơng bị rung do chuyển động xoáy của lưu chất.
- Định hướng chuyển động của lưu chất phía ngồi ống truyền nhiệt qua lại theo phương
vng góc với chùm ống làm tăng vận tốc chuyển động của lưu chất và hệ số truyền
nhiệt. Hình dạng chủ yếu là hình viên phân.
Một số kiểu hình dạng và cách bố trí vách ngăn, chùm ống thơng dụng ( dạng hình viên
phân đơn )
NHĨM 5
Trang 9
Kiểu vách ngăn, cách bố trí vách ngăn và chùm ống sẽ làm thay đổi tốc độ cục bộ và
hướng dịng chảy ngồi ống. Một số sơ đồ dịng chảy tương ứng với kiểu và cách bố trí
vách ngăn thơng dụng được minh họa trong hình vẽ sau:
Dịng chảy trong các vách ngăn
2.5. Ứng dụng của thiết bị truyền nhiệt ống chùmng dụng của thiết bị truyền nhiệt ống chùmng của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùma thiết bị trao đổi nhiệt ốngt bị trao đổi nhiệt ống truyền nhiệt ống chùmn nhiệut ốngng chùm
- Thiết bị có thể tiến hành đun nóng,làm nguội hoặc ngưng tụ và được dùng phổ biến
trong cơng nghiệp hóa chất,thực phẩm.
-Dùng cho bộ sấy điều hịa khơng khí, máy lạnh cơng nghiệp, làm lạnh nhanh bia, làm
mát bia….
3 .TIÊU CHUẨN THIẾT KẾN THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆTT KẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
3.1. Tiêu chuẩn Anh (PD5500) và sơ lược về TEMAn Anh (PD5500) và s lưu chất vào raợc về TEMAc vền nhiệt ống chùm TEMA
- PD5500 là tiêu chuẩn được cung cấp bởi British Standard Institute (BSI)
Tiêu chuẩn này được thành lập năm 1901 với 73 cơ sở trên 28 quốc gia. Cung cấp các
dịch vụ đánh giá tiêu chuẩn, thử nghiệm, chứng nhận và đào tạo.
- Ở Anh các thiết bị thông thường sử dụng trong công nghiệp cũng như ngành cơng
nghiệp hóa chất sẽ được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn này.
NHÓM 5
10
Trang
- Sơ lược về TEMA( Tubular Exchanger Manufacturers Association ):
● TEMA là hiệp hội thương mại của các nhà sản xuất hàng đầu về bộ trao đổi vỏ và
ống thiết bị trao đổi nhiệt, được thành lập vào năm 1939, TEMA đã phát triển
thành một nhóm các cơng ty thành viên. Các tiêu chuẩn TEMA đã đạt được sự
chấp nhận trên toàn thế giới như là thẩm quyền về thiết kế cơ khí vỏ và ống thiết bị
trao đổi nhiệt.
● Chín phiên bản tiêu chuẩn TEMA đã được cơng bố, mỗi ngày cập nhật về những
diễn biến mới nhất trong công nghệ. Trong một cuộc khảo sát ý kiến của người
mua tiêu chuẩn TEMA, 97% đánh giá tiêu chuẩn TEMA là "Good of excellent".
● Những tiêu chí đảm bảo mức cao nhất về chuyên môn kỹ thuật, mang đến cho các
thành viên TEMA một lợi thế khi thiết kế hoặc chế tạo bộ trao đổi nhiệt.
Logo:
Con dấu:
NHÓM 5
11
Trang
3.2. Trình tự thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt ốngt kết bị trao đổi nhiệt ống
Sơ đồ:
Chọn thơng số
Tính bền cho thân theo cơng
thức :
NHĨM 5
12
Trang
Tính bền cho đáy-nắp theo
cơng thức :
Tính mặt bích
Tính vỉ ống theo cơng thức :
e =C
Tính bệ đỡ
Kiểm tra áp
suất làm việc
cho phép tối đa
No
Yes
Kết luận bề dày cho phép
4. THƠNG SỐNG CHÙM CƠNG NGHỆT
- Dịng hơi cồn vào: t1=78,20C.
Ngưng tụ lượng hơi cồn thành lỏng ở cùng nhiệt độ ngưng là t = 78,2 C ( Vì mất đi ẩn
nhiệt ngưng tụ ).
-Áp suất hơi vào thiết bị là 1,5 at.
- Diện tích bề mặt truyền nhiệt F=37,46m 2.
-Chọn ống truyền nhiệt tiêu chuẩn dài L= 2200 mm, đường kính ∅ 25 ×2,5 mm.
● Số ống truyền nhiệt
NHĨM 5
13
Trang
( ống )
Kết quả tính được là n = 241 ống
Tra bảng V.11 trang 48 “Sổ tay quá trình và thiết bị cơng nghệ hóa chất” tập II, được
như sau:
✔ Tổng số ống: n = 241 ống.
✔ Xếp ống theo hình 6 cạnh.
Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh: b = 17 ống.
-Đường kính trong của thiết bị:
Dtr= t(b-1)+4d = 0,03(17-1)+4x0,025 = 0,58 ( m )
trong đó,
b = 17 ống
D: đường kính ngồi của ống truyền nhiệt, D = 0,025m;
t: bước ống, thường chọn t = (1,2 1,5)D
Chọn:
t = 1,2D = 1,2×0,025 = 0,03m
❖ KẾT LUẬN: Chọn thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm, đặt nằm ngang có đường kính
trong
= 0,6m. Số ống truyền nhiệt n = 241 ống, ống xếp theo hình sáu cạnh. Số
ngăn trong thiết bị là m = 7 ngăn.
( Tác nhân làm lạnh là nước lạnh cơng nghiệp, có nhiệt độ đầu vào t = 30 C, thông
thường nhiệt độ đầu ra t = 45 C).
NHÓM 5
14
Trang
5. THÔNG SỐNG CHÙM THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆTT KẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
- Thiết bị truyền nhiệt ống chùm nằm ngang, ống truyền nhiệt tiêu chuẩn ∅ 25 ×2,5 mm
được làm bằng vật liệu thép 304.
- Chọn ống truyền nhiệt dài L = 2,2m.
- Bề mặt truyền nhiệt F=37,46 m2.
- Đường kính trong thiết bị là D = 0,6 m.
- Áp suất hơi vào thiết bị là 1,5 at.
Áp suất thiết kế được lấy thêm 10% so với áp suất vận hành:
= 1,5 + 1,5x10% = 1,65 at.
-Nhiệt độ thiết kế 78,2°C.
6. TÍNH TỐN CƠ KHÍ KHÍ
6.1.Thân thiết bị trao đổi nhiệt ốngt bị trao đổi nhiệt ống
● Chuyển đổi đơn vị tra và chọn các thông số
- Thiết bị hình trụ.
- Đường kính trong: Di = 0,6m = 600mm.
- Áp suất thiết kế: P = 1,65at =0,167 MPa.
- Nhiệt độ thiết kế: T = 78,20C ≈ 1730F.
- Vật liệu chế tạo: thép 304, tra Bảng PL3.23, 24, Phụ lục 3, trang 266- Sách Thiết kế cơ
khí thiết bị áp lực –Nguyễn Hữu Hiếu.
- Ứng suất cực đại cho phép: f = 16,7×103 psi ≈ 115 MPa.
- Chọn phương pháp hàn giáp mối một phía có kiểm tra bằng tia X ở mức độ điểm, tra
Bảng PL4, Phụ lục 4, hệ số bền mối hàn: J = 0,8.
NHÓM 5
15
Trang
- Bề dày tối thiểu yêu cầu của thân thiết bị:
e=
P Di
0,167 ×600
=
=0,545 mm
2 fJ−P 2 ×115 × 0,8−0,167
- Bề dày tối thiểu cần chế tạo để thiết bị có thể hoạt động:
e min =0,545+2=2,545mm
- Vậy cần chọn thép tấm 304 có bề dày 3mm để chế tạo thiết bị.
6.2. Đáy và nắpp thiết bị trao đổi nhiệt ốngt bị trao đổi nhiệt ống
-Chọn đáy, nắp là elip ghép với thân bằng mối ghép bích.
● Chuyển đổi đơn vị tra và chọn các thơng số
- Thiết bị hình trụ.
- Đường kính trong: Dtr = 0,6m = 600mm.
- Áp suất thiết kế: P = 1,65at=0,167 MPa.
- Nhiệt độ thiết kế: T = 78,20C ≈ 1730F.
- Vật liệu chế tạo: thép 304, tra Bảng PL3.23, 24, Phụ lục 3, trang 266- Sách Thiết kế cơ
khí thiết bị áp lực –Nguyễn Hữu Hiếu.
-Ứng suất cực đại cho phép: f = 16,7×103 psi ≈ 115 MPa.
NHÓM 5
16
Trang
- Chọn phương pháp hàn giáp mối một phía có kiểm tra bằng tia X ở mức độ điểm, tra
Bảng PL4, Phụ lục 4, hệ số bền mối hàn: J = 0,8.
- Bề dày tối thiểu yêu cầu của đáy và nắp:
e=
P Di
0,167 × 600
=
=0,544 mm
2 fJ−0.2 P 2× 115 ×0,8−0,2 ×0,167
- Bề dày tối thiểu cần chế tạo để thiết bị có thể hoạt động:
e min =0,544+2=2,544 mm
- Vậy cần chọn thép tấm 304 có bề dày 3mm để chế tạo Đáy và nắp.
Thông số của đáy tháp và nắp (Tra ‘‘Sổ tay q trình thiết bị cơng nghệ hóa chất ’’ tập 2
trang 382 bảng XIII).
Thơng số
Giá trị
Đường kính trong của thiết bị
Dt = 600mm
Bán kính trong của đáy và nắp
Rt = 300mm
Chiều cao đáy
ht = 150mm
Chiều cao gờ
h = 50mm
6.3. Mặt sàng ốngt bích
Sử dụng kiểu bích liền có cổ: bích liền ngồi kiểu 5 (“Sổ tay q trình thiết bị cơng nghệ
hóa chất” tập 2 trang 471).
NHÓM 5
17
Trang
Bảng giá trị các thơng số của mặt bích (Sổ tay q trình thiết bị cơng nghệ hóa chất tập 2
trang 471 bảng XVII ).
Đường
kính
trong
Bu long
Dt
D
Db
D1
D0
db
Z
h
H
S1
mm
Mm
mm
mm
mm
mm
cái
mm
mm
mm
600
750
700
660
613
M24
20
28
50
6
NHĨM 5
18
Kích thước ống nối
Trang
6.4. Vỉ ống ốngng
-Chọn vỉ ống loại phẳng tròn,lắp cứng với thân thiết bị.Vỉ ống phải giữ chặt các ống
truyền nhiệt và bền dưới tác dụng của ứng suất.
-Dạng của vỉ ống được giữ nguyên sau khi nong.
- Vật liệu chế tạo là thép khơng gỉ OX18H10T.
-Nhiệt độ tính tốn của vỉ ống là t ¿ 78,2° C=173 ° F
¿
-Ứng suất uốn cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở nhiệt độ t ¿ 78,2° C là [ σ ] =123 N /mm2
(hình 1.2 tính tốn thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất và dầu khí-Hồ Lê Viên).Chọn hệ
số hiệu chỉnh η=1
¿
→ ứng suất uốn cho phép của vật liệu ở t = 78,2 ° C là [ σ ]=¿ η × [ σ ] =¿ 1×123=123 N /mm2
.
❖ Tính tốn :
-Bề dày tối thiểu vỉ ống cần tính theo cơng thức 11.3 trang 122 Sách Thiết kế cơ khí thiết
bị áp lực –Nguyễn Hữu Hiếu :
e = C × D × √ ❑ (mm)
Với : - C :hệ số thiết kế . Với đáy-nắp phẳng được ghép vào thân bằng bulong với vịng
đệm có bề mặt phủ đầy ,chon C= 0,4
-D : đường kính vỉ bằng đường kính vịng bu long D= 750 mm
- P : áp suất thiết kế ống. P = 1,67 Mpa = 0,1617 N /mm2
- f =[ σ ] : ứng suất uốn cho phép của vật liệu ở t= 78,2 ° C . f = 123 N /mm2
- λ hệ số ràng buộc
λ=
p−d 30−20
=
=0,33 (với p là bước lỗ, d là đường kính trong ống)
p
30
Kết quả được e = 0,4 ×750 × √❑= 19,24 mm.
❖ Kiểm tra: So sánh với bảng “ Bề dày vỉ ống tối thiểu tham khảo theo đường
kính ngồi ống ’’ Trang 123- Sách Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực- Nguyễn Hữu
Hiếu.
NHÓM 5
19
Trang
Do chọn ống truyền nhiệt ∅ 25 ×2,5 mm (có đường kính ngồi là 25 mm) nên theo bảng
trên, bề dày vỉ ống tối thiểu tham khảo= 0,75x25 =18,75 (mm).
Bề dày thiết kế vỉ ống được tính tốn và được chọn phải lớn hơn bề dày vỉ ống tối thiểu
tham khảo ( 18,75 mm ).
⮚ Bề dày vỉ ống e= 19,24 mm đã tính được ở trên đạt yêu cầu.( > 18,75 mm )
Vậy bề dày tối thiểu của vỉ ống là 19,24 mm.
6.5. Bệu đỡ
Với thiết bị dạng trụ nằm ngang, lựa chọn bệ đỡ yên ngựa được chế tạo bằng thép, góc
biên khơng được nhỏ hơn 1200 và thường sẽ khơng được lớn hơn 1500.
Bảng kích thước bệ đỡ yên ngựa chuẩn bằng thép đối với thiết bị có đường kính lên
đến 1,2m (Trang 91-Sách Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực-Nguyễn Hữu Hiếu)
NHĨM 5
20
Trang