Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Dạng 4 kim loại phản ứng với muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.89 KB, 14 trang )

DẠNG 4: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI MUỐI
nA + mBn+ → nAm+ + mBn+
 Điều kiện của phản ứng:
- A phải đứng trước B trong dãy điện hóa.
- Muối B phải tan.
 Độ tăng giảm khối lượng của thanh kim loại:
- Nếu mB  mA tan thì khối lượng thanh kim loại A tăng:
Độ tăng khối lượng  mB  mA tan .
- Nếu mB  mA tan thì khối lượng thanh kim loại A giảm:
Độ giảm khối lượng  mA tan  mB .
 Nếu có nhiều kim loại cùng phản ứng với một muối, kim loại nào đứng trước trong dãy hoạt động hóa
học thì phản ứng trước. Kim loại đó phản ứng hết thì kim loại đứng sau dãy hoạt động hóa học mới phản
ứng.
 Nếu có một kim loại phản ứng với nhiều muối, muối của kim loại đứng sau dãy hoạt động hóa học sẽ
phản ứng trước. Muối đó hết thì muối của kim loại đứng trước dãy hoạt động hóa học mới phản ứng.
 Nếu có nhiều kim loại phản ứng với nhiều muối thì khơng nên xét thứ tự phản ứng xảy ra. Cần dựa vào
dự kiện đề bài cho để xác định chất phản ứng hết, chất còn dư.
 Kim loại tan trong nước không đẩy được kim loại khác ra khỏi muối.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Cho 13,0 gam Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam chất
rắn. Giá trị của a là
A. 12,8

B. 6,4

C. 9,6

D. 8,0

Bài 2. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 6,72 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:


A. 59,4

B. 64,8

C. 32,4

D. 54

Bài 3. Cho 2,24 g Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản
ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là:
A. 4,0

B. 1,232

C. 8,040

D. 12,320

Bài 4. Hịa tan hồn tồn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4

B. 10,8

C. 14,0

D. 17,2

Bài 5. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 6,40

B. 16,53

C. 12,00

D. 12,80

Bài 6. Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol
Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là:
A. 21,6

B. 37,8

C. 42,6

D. 44,2

Bài 7. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,
giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
Trang 1


A. 1,8

B. 1,5

C. 1,2


D. 2,0

Bài 8. Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản
ứng là:
A. 6,96 gam

B. 21 gam

C. 20,88 gam

D. 2,4 gam

Bài 9. Cho 4,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 33,33 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,104 gam

B. 0,84 gam

C. 2,0304 gam

D. 1,77 gam

Bài 10. Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của
Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%

B. 64,42%


C. 43,62%

D. 37,58%

Bài 11. Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1: 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có m gam rắn
xuất hiện.Giá trị của m là:
A. 24,32

B. 23,36

C. 25,26

D. 22,68

Bài 12. Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi
các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối
duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%

B. 60,12%

C. 51,85%

D. 48,15%

Bài 13. Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,12 mol HCl có khả năng hịa tan tối đa bao nhiêu gam
Cu kim loại? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam


B. 3,92 gam

C. 3,2 gam

D. 5,12 gam

Bài 14. Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và
0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của
m là:
A. 45,20

B. 32,40

C. 43,04

D. 41,36

Bài 15. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,32 gam

B. 2,88 gam

C. 2,16 gam

D. 5,04 gam

Bài 16. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO3 và
Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng

hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất ). Giá trị của V là
A. 1,904 lít.

B. 1,456 lít.

C. 1,568 lít.

D. 1,232 lít.

Bài 17. Cho m gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al: Mg  2 :1 vào 600 ml dung dịch Fe(NO3)3
0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và
A. 1,404

B. 1,170

56
m gam Fe. Giá trị của m là:
39

C. 1,053

D. 1,755

Bài 18. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung
dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ:
Trang 2


A. Tăng 0,0025 gam so với ban đầu.


B. Giảm 0,0025 gam so với ban đầu.

C. Giảm 0,1625 gam so với ban đầu.

D. Tăng 0,16 gam so với ban đầu.

Bài 19. Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung
dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B. Khối lượng của B là:
A. 25,6 gam

B. 26,5 gam

C. 14,8 gam

D. 18,4 gam

Bài 20. Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản
kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt
khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam

B. 6,4 gam và 1,6 gam

C. 1,54 gam và 2,6 gam

D. 8,6 gam và 2,4 gam

Bài 21. Cho m gam Mg phản ứng hồn tồn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau
phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng mB  13, 2 gam. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam


B. 3,6 gam

C. 4,8 gam

D. 6 gam

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 22. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm 1,4 gam Fe, 0,24 gam Mg tác dụng với 200ml dung dịch Cu(NO3)2
0,15M. Sau phản ứng thu được rắn B. Cho B phản ứng hết với HNO3 thấy có V lít NO (đktc) thốt ra. Giá
trị V là:
A. 0,56

B. 0,672

C. 0,896

D. 1,12

Bài 23. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được
4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m là
A. 2,25

B. 1,76

C. 1,50

D. 2,00


Bài 24. Cho m (g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch
X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8 g

B. 4,32 g

C. 4,64 g

D. 5,28 g

Bài 25. Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch
A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung
dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đẩu là
A. 0,25 M

B. 0,1 M

C. 0,20 M

D. 0,35 M

Bài 26. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn
hợp rắn. Giá trị của m là:
A. 3

B. 3,84

C. 4


D. 4,8

Bài 27. Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 10,24

B. 7,68

C. 12,8

D. 11,52

Trang 3


Bài 28. Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,28 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết
tủa thu được là 6,67 gam. Giá tị của m là:
A. 4,05

B. 2,86

C. 2,02

D. 3,6

Bài 29. Lắc 13,14g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56g chất rắn A và
dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 g vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn

toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 g chất rắn Z. Kim loại M là:
A. Zn

B. Pb

C. Mg

D. Fe

Bài 30. Cho hỗn hợp X chứa x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch Y chứa y mol Fe3+ và z mol Ag+. Đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và chất rắn E. Cho NaOH dư vào Z thu được kết tủa T, nung T
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được hỗn hợp chất rắn F chứa nhiều hơn 2 chất. Mối liên
hệ giữa x, y, z là:
A. x 

z  3y
2

B. x 

z  3y
2

C. x 

z  2y
2

D. x 


z  2y
2

Bài 31. Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với
H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần hai trong 550
ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2 trong
dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng thay đổi trong q trình phản ứng) là:
A. 0,181M

B. 0,363M

C. 0,182M

D. 0,091M

Bài 32. Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu
được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam
kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được b gam
chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là
A. m  9b  6,5a

B. m  8, 4  3a

C. m  8, 225b  7a

D. m  8,575b  7a

Bài 33. Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một
thời gian lấy thanh kim loại ra rửa sạch, cán lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban
đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là:

A. 6,96 gam

B. 20,88 gam

C. 25,2 gam

D. 24 gam

Bài 34. Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch
CuSO4. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng 29,2 gam. Xác định CM của CuSO4 phản ứng.
A. 1M

B. 1,5M

C. 2M

D. 0,5M

Bài 35. Cho 11 gam hỗn hợp X chứa Al và Fe phản ứng hồn tồn với 1 lít dung dịch CuCl2 0,5M. Sau
phản ứng tạo ra dung dịch A và chất rắn B, mB  25,6 gam. Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E, nung E trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được
hỗn hợp F gồm 2 chất rắn. Khối lượng của F là.
A. 16 gam

B. 26 gam

C. 14,8 gam

D. 16,4 gam


Bài 36. Cho hỗn hợp X có 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 a M và
Cu(NO3)2 b M thì dung dịch C thu được mất màu hồn tồn. Sau phản ứng cho ra chất rắn D có khối
lượng 20 gam. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa E gồm 2 hiđroxit. Đem nung 2 kết tủa này

Trang 4


trong khơng khí được chất rắn F có khối lượng 8,4 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a,
b lần lượt là:
A. a  0,1M; b  0, 2M

B. a  0,06M; b  0,05M

C. a  0,06M; b  0,15M

D. a  0,6M; b  0,15M

Bài 37. Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào
của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn?
A. 2,4

B. 12,3

C. 8,7

D. 9,6

Bài 38. Cho 18,9 gam bột nhôm vào dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 69,3 gam hỗn hợp chất rắn Y và dung dịch Z. Biết rằng dung dịch Z không thể hòa

tan được sắt kim loại. Lọc chất rắn rồi cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch X thì thu được 31,2
gam gam kết tủa. Nếu cơ cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn T.
Giá trị của m là:
A. 68,4

B. 61,2

C. 98,4

D. 105,6

Bài 39. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy kĩ hỗn hợp để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A
thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?
A. 0,5 lít

B. 0,6 lít

C. 0,4 lít

D. 0,3 lít

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 40. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho NaOH đến dư vào C
thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 dư vào E, thu được kết tủa F. Nung F đến khối lượng không
đổi thu được 8,1 gam chất rắn G. Xác định nồng độ của FeCl3 trong dung dịch Z.
A. 1,0M

B. 0,75M


C. 1,25M

D. 0,8M

Bài 41. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa
Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác
dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là:
A. 11,52 gam

B. 9,60 gam

C. 14,40 gam

D. 12,48 gam

Bài 42. Cho 7,36 gam hỗn hợp X gổm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng
kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu
được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%

B. 38,04%

C. 83,70%

D. 49,46%

Bài 43. Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào l00ml
dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,5 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim

loại ta thấy thanh thứ nhất tăng khối lượng, thanh thứ hai giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh
vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch
Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là gì? (biết X có hóa trị II).
A. Cd

B. Fe

C. Zn

D. Pb

Bài 44. Cho 19,2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe vào 400 ml dung dịch B chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2
0,25M. Khuấy đều đến khi dung dịch B mất màu hoàn toàn thu được 55,2 gam hỗn hợp chất rắn C gồm 3
Trang 5


kim loại và dung dịch D. Hịa tan hồn tồn C trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí E duy
nhất. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa, sấy khô và nung kết tủa trong khơng
khí đến khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn khan. Xác định khí E và tính m biết các chất đo ở
điều kiện tiêu chuẩn.
A. NO; 18,4 g

B. NO2; 20 g

C. N2O; 18,4 g

D. NO; 20 g

Bài 45. Nhúng thanh đồng có m  6 gam vào 210 gam dung dịch Fe(NO3)3 16%. Sau thời gian phản
ứng lấy thanh đồng ra thấy trong dung dịch thu được C%Cu NO3   C%Fe NO3   a . Giá trị của a gần nhất

2

3

với:
A. 8,8%

B. 4,5%

C. 4%

D. 4,3%

Bài 46. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2
1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa
các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là:
A. 11,52 gam

B. 9,60 gam

C. 14,40 gam

D. 12,48 gam

Bài 47. Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y hoà tan tối đa
bao nhiêu gam Cu?
A. 3,84

B. 4,48


C. 4,26

D. 7,04

Bài 48. Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng
kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hịa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu
được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 83,70%

B. 38,04%

C. 60,87%

D. 49,46%

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 49. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3
0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (khơng chứa
32m
ion NH 4 ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu và cịn lại
gam rắn
255
19
khơng tan. Tỉ khối của Y so với He bằng
. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thốt ra
3
0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần đúng với
giá trị nào sau đây?

A. 272,0 gam

B. 274,0 gam

C. 276,0 gam

D. 278,0 gam

Bài 50. Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750 ml CuSO4
0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim
X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào dung
dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2 (đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào
dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam
chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là:
A. 61,36%

B. 36,82%

C. 49,09%

D. 44,18%

Bài 51. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12
Trang 6


gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít
khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M


B. 0,10M và 0,20M

C. 0,25M và 0,15M

D. 0,25M và 0,25M

Bài 52. Cho 13,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 500 ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được 36,3 gam hỗn hợp kim loại C và dung dịch D. Lọc dung dịch D, chia làm
hai phần bằng nhau:
- Phẩn 1: Tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi
thu được 8,55 gam chất rắn.
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi
thu được 6 gam chất rắn khan.
Nồng độ mol/lít của AgNO3 trong B là:
A. 0,2 M

B. 0,3 M

C. 0,4 M

D. 0,5 M

Bài 53. Cho 80 gam bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung
dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc B tách được
dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hóa trị 2)
vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/lít
của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
A. 2,5M; Zn


B. 2,5M; Mg

C. 2M; Mg

D. 2M; Fe

Bài 54. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được
chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu
được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được
kết tủa T. Nung T trong khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phẩn trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%

B. 28,00%

C. 70,00%

D. 60,87%

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án A.
Bài 2: Chọn đáp án B.
Bài 3: Chọn đáp án A.
Bài 4: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án A.
Bài 6: Chọn đáp án C.
Bài 7: Chọn đáp án C.
Bài 8: Chọn đáp án B.
Bài 9: Chọn đáp án D.

Bài 10: Chọn đáp án A.
Bài 11: Chọn đáp án B.
Bài 12: Chọn đáp án B.
Bài 13: Chọn đáp án C.
Bài 14: Chọn đáp án D.
Bài 15: Chọn đáp án B.
Trang 7


Bài 16: Chọn đáp án C.
Bài 17: Chọn đáp án B.
Bài 18: Chọn đáp án B.
Bài 19: Chọn đáp án A.
Bài 20: Chọn đáp án A.
Bài 21: Chọn đáp án D.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 22: Chọn đáp án A.
Bài 23: Chọn đáp án B.
Bài 24: Chọn đáp án C.
Bài 25: Chọn đáp án A.
Bài 26: Chọn đáp án C.
Bài 27: Chọn đáp án C.
Bài 28: Chọn đáp án C.
Bài 29: Chọn đáp án A.
Bài 30: Chọn đáp án A.
Bài 31: Chọn đáp án D.
Bài 32: Chọn đáp án D.
Bài 33: Chọn đáp án C.
Bài 34: Chọn đáp án C.
Bài 35: Chọn đáp án A.

Bài 36: Chọn đáp án C.
Bài 37: Chọn đáp án D.
Bài 38: Chọn đáp án A.
Bài 39: Chọn đáp án C.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 40: Giải:
 Chất rắn B nguyên chất nên B là Cu
 Fe và Zn phản ứng hết.
8,1
13,5  65.0,1
 0,1 mol  n Fe 
 0,125 mol
 G là ZnO  n Zn  n ZnO 
81
56
8
BTe
 0,125 mol 
2.0,125  2.0,1  n FeCl3  Z  2.0,125
 n Cu 
64
0, 2
 n FeCl3  Z  0, 2 mol  CM FeCl3  
 1M
0, 2
 Chọn đáp án A.
Bài 41: Giải:

n NaOH  2n Cu  NO3 2  n AgNO3  0,36 mol
n Cu  NO3 2  0,135 mol


 Có  n Cu  NO3 


1, 2
2

n AgNO3  0, 09mol

0,8
 n AgNO3

 Nếu Cu  NO3 2 phản ứng hết: mY  mAg  mCu  108.0, 09  64.0,135  18,36g  22,84g
Trang 8


 Cu  NO3 2 đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã
phản ứng).
mkim loại dư  22,84 18,36  4, 48 g

 Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y.
1
 Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng  y  n NaOH  0,18 mol
2
 n Fe  3y  0,54 mol  mFe  30, 24g  mkim loại dư
 Loại
BT e
 Trường hợp 2: Fe đã phản ứng 
 n NaOH  2x  2y  0,36 mol


nFe dư 

 x  0,115
4, 48
 0, 08 mol  0, 08  x  3y  
56
 y  0, 065

 m  56  x  0, 08   24y  12, 48 g

 Chọn đáp án D.
Bài 42: Giải:
 Có mhỗn hợp rắn  7, 2g  mX
 Chứng tỏ X chưa phản ứng hết
 Trường hợp 1: Mg còn dư, Fe chưa phản ứng
Đặt số mol Mg phản ứng là a, số mol Mg dư là b, số mol Fe là c.

24.  a  b   56c  7,36g
a  0,18

5, 04
 BTe

   2.  a  b   3c  2n SO2  2.
 0, 45mol  b  0,102
22, 4


c  0, 098
m MgO  40a  7, 2g


 Loại
 Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe còn dư
Đặt số mol Fe phản ứng chuyển thành Fe2+ là a, số mol Fe dư là b, số mol Mg là c.

24c  56.  a  b   7,36g
a  0, 03

5, 04
 BT e

  
 2c  2a  3b  2n SO2  2.
 0, 45 mol  b  0, 05
22, 4


c  0,12

a
m Fe2O3  m MgO  160.  40c  7, 2 g

2

 %mFe 

56.  0, 03  0, 05
.100%  60,87%
7,36


 Chọn đáp án A.
Bài 43: Giải:
 Tổng khối lượng 2 thanh kim loại sau phản ứng vẫn là 2a gam
 mthanh 1 tăng  m thanh 2 giảm
 Đặt số mol kim loại phản ứng với AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y

 108.2x  MX .x  MX .y  64y

1

 Nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3.

Trang 9




y
x
 10.
 y  150x thay vào (1) được:
1,5
0,1

108.2x  MX .x  MX .150x  64.150x  MX  65  X là Zn.
 Chọn đáp án C.
Bài 44: Giải:
 Dung dịch B mất màu hoàn toàn  Cu2+ phản ứng hết
3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.
mFe dư  55, 2 108.0, 4  64.0,1  5,6 gam


 Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y
24x  56y  19, 2  5, 6  13, 6 g
 x  0,1
  BT e

 2x  2y  1.0, 4  2.0,1  0, 6  y  0, 2
 
 m  mMgO  mFe2O3  40.0,1  160.

0, 2
 20g
2

 Gọi x là số e nhận của E.
6, 72
5, 6
BT e


 n.
 1.0, 4  2.0,1  3.
n 3
22, 4
56
 Khí E là NO.
 Chọn đáp án D.
Bài 45: Giải:
mFe NO3  ban đầu  210.16%  33,6 gam
3


Cu  2Fe  NO3 3  Cu  NO3 2  Fe  NO3 2

x

2x

x

x

Sau phản ứng: C%Cu  NO3  
2

Mà C%Cu NO3   C%Fe NO3 
2

33, 6  242.2x
188x
.100%, C%Fe NO3  
.100%
3
210  64x
210  64x
 188x  33,6  242.2x  x  0,05mol

3

188.0, 05
.100%  4, 41%

210  64.0, 05
Gần nhất với giá trị 4,5%
 Chọn đáp án B.
Bài 46: Giải:
n NaOH  2n Cu  NO3 2  n AgNO3  0,36 mol
n Cu  NO3 2  0,135 mol

 Có  n Cu  NO3 


1, 2
2

n AgNO3  0, 09 mol

0,8
 n AgNO3
a 

 Nếu Cu  NO3 2 phản ứng hết: mY  mAg  mCu  108.0,09  64.0,135  18,36g  22,84g
 Cu  NO3  2 đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã

phản ứng).
mkim loại dư  22,84 18,36  4, 48 g
 Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y.
1
 Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng  y  n NaOH  0,18 mol
2
Trang 10



 n Fe  3y  0,54mol  mFe  30, 24g  mkim loại dư
 Loại
BTe
 Trường hợp 2: Fe đã phản ứng 

 n NaOH  2x  2y  0,36 mol

nFe dư 

 x  0,115
4, 48
 0, 08 mol  0, 08  x  3y  
56
 y  0, 065

 m  56.  x  0, 08   24y  12, 48g

 Chọn đáp án D.
Bài 47: Giải:
Ta có phương trình phản ứng:

3Fe2+ + NO3 + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O
0,05 

0, 05
3

0,05 mol


Fe + NO3 + 4H+  Fe3+ + NO + 2H2O
1
0, 05 

  0,1 

12 
3 

Fe +

2Fe3+

1

 0,9  
12 




1
mol
12

 3 Fe2+
2

150


 Trong dung dịch Y: n Fe3  0, 05 

1
2

 0,12 mol
12 150

2Fe3  Cu  2Fe2  Cu 2
0,12  0,06mol  mCu  0,06.64  3,84g
 Chọn đáp án D.
Bài 48: Giải:
 Có mhỗn hợp rắn  mX  Chứng tỏ X chưa tan hết.
 Fe bị oxi hóa lên Fe(II)
 Đặt số mol Fe phản ứng và Fe dư lần lượt là x, y.


24n Mg  56n Fe  7,36g
n Mg  0,12 mol

5, 04

 BTe
 Có   2nMg  2x  3y  2n SO2  2.
 0, 45 mol  x  0, 03
22, 4

 y  0, 05



x
m MgO  m Fe2O3  40n Mg  160.  7, 2 g

2

56.  x  y 
.100%  60,87%
7,36
 Chọn đáp án C.
 %  mFe X  

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 49: Giải:

Trang 11


Cu  NO3 2 0, 08mol
Fe : x mol

 Fe  NO3 3 0, 02mol
 m g 
Fe  NO3 2 : y mol 
HCl
 Y chứa 1 khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí là NO.
19
M Y  .4  25,33  M NO  Khí cịn lại trong Y là H2.
3
30n NO  2n H2 76



 n NO  5n H2
n NO  n H2
3
BTNT N
 

 n NO  2y  2.0,08  3.0,02  2y  0, 22

17
.  2y  0, 22  1
5
 Có khí H2 thốt ra chứng tỏ NO3 phản ứng hết, dung dịch X chứa FeCl2 và HCl dư.
BT e

 2x  2.0, 08  0, 02  2n H2  3n NO  0,18 

Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu:  64.0, 08 
 56x  180y  40,8

32m
 m  40,8 g
255

2

 x  0, 6
BTNT.Fe

 n FeCl2  0, 6  0, 04  0, 02  0, 66 mol

 Từ (1) và (2) suy ra: 
 y  0, 04
 AgNO3 dư + X  0,045 mol NO.

3Fe2+ + 4H+ + NO3  3Fe3  NO  2H 2O

0,135  0,045 mol
Fe
+ Ag → Fe3+ + Ag
0,525 → 0,525
0,525 0,525 mol
0,135 0,18
2+

+

Cl  Ag   AgCl
1,5  1,5

1,5 mol

 a  mAgCl  mAg  143,5.1,5  108.0,525  271,95 g

Gần nhất với giá trị 272,0
 Chọn đáp án A.
Bài 50: Giải:
 Nếu Mg còn dư trong phản ứng
 mthanh hợp kim tăng   64  24  .0, 075  3g  1,16g
 Chứng tỏ Mg phản ứng hết.
Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y.

 mthanh hợp kim tăng  x.  64  24   y.  64  56   1,16g

1

1
n NaOH  0, 08mol
2
 NaOH phản ứng với Y còn dư  5 gam chất rắn gồm MgO, Fe2O3, có thể có CuO

 Có n Na 2SO4  n CuSO4  0, 075mol 

 40x  80y  80.  0, 075  x  y   5g

2

 x  0, 025
 Từ (1) và (2) suy ra: 
 y  0, 02

Trang 12


 Đặt số mol Al và Fe còn dư lần lượt là a, b
 mthanh hợp kim  108a  24.0, 025  56.  0, 02  b   8,8 g
BTe

a  3b  2.  0, 025  0, 02   2n SO2  2.

2,576
 0, 23 mol

22, 4

a  0, 05
108.0, 05

 %m Ag 
.100%  61,36%
8,8
b  0, 03
 Chọn đáp án A.
Bài 51: Giải:
0,81
2,8
 n Al 
 0, 03mol, n Fe 
 0, 05 mol
27
56
 Sau phản ứng thu được 3 kim loại  Fe còn dư; Al, AgNO3 và Cu(NO3)2 đều phản ứng hết; 3 kim loại
thu được gồm Ag, Cu và Fe dư.
0, 672
 nFe dư  n H2 
 0, 03 mol
22, 4
 Đặt số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là a, b


a  0, 03
108a  64b  8,12  56.0, 03  6, 44g
  BT e


 a  2b  3.0, 03  2.  0, 05  0, 03  0,13 b  0, 05

 
0, 03

C M AgNO3   0, 2  0,15M

0, 05
C

 0, 25M
M  Cu  NO3 2 

0, 2
 Chọn đáp án A.
Bài 52: Giải:
 Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại C  Chứng tỏ C chứa Ag, Cu, có thể có Fe dư, Al dư.
 Có khối lượng chất rắn thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2  Chứng tỏ trong dung dịch ngồi
Al(NO3)3 cịn chứa Fe(NO3)2
 Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe có thể cịn dư.
 Đặt số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là a, b.
Đặt số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là x, ỵ
 Chất rắn thu được ở phần 2 là Fe2O3  160.0,5y  6.2  y  0,15

 Chất rắn thu được ở phần 1 là Al2O3 và Fe2O3
 102.0,5x  6.2  2.8,55  x  0,1
BT e

 a  2b  3.0,1  2.0,15  0, 6

a  0, 2
 
 


mC  108a  64b  13,9  27.0,1  56.0,15  37, 2g b  0, 2
0, 2
 CM AgNO3  
 0, 4 M
0,5

 Chọn đáp án C.
Bài 53: Giải:
 TN1: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
x
2x
x
2x (mol)
Ta có: 216x  64x  95, 2  80  15, 2  x  0,1 mol

 TN2: Có mE  mPb  Chứng tỏ dung dịch A chứa AgNO3 dư
Trang 13



Cu  NO3 2 : 0,1 mol
Dung dịch A 

AgNO3 : y  mol 
Vì dung dịch D chỉ có một muối nên các muối trong A đều phản ứng hết

Pb + 2AgNO3  Pb(NO3)2 + 2Ag
0,5y
y
0,5y
y
Pb + Cu(NO3)2  Pb(NO3)2 + Cu
0,1
0,1
0,1
0,1
  0,5y  0,1 .207  108y   0,1.64    80  67, 05  12,95

 y  0,3 mol
 CM  AgNO3  
 n Pb NO3   0,1 
2

0, 2  0,3
 2,5M
0, 2

0,3
 0, 25mol
2

1
dung dịch D có 0,025 mol Pb(NO3)2
10
 Vì phản ứng hồn tồn nên có thể xảy ra 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: R phản ứng hết



R  Pb  NO3 2  R  NO3 2  Pb

40
40

 mol 
R
R
40
 .207  44,575  R  186 (loại)
R
 Trường hợp 2: Nếu Pb(NO3)2 phản ứng hết
R  Pb  NO3 2  R  NO3 2  Pb

0,025

0,025

0,025 (mol)

 0, 025.  207  R   44,575  40  4,575  R  24  Mg 

 Chọn đáp án B.
Bài 54: Giải:

  Mg, Fe    AgNO3 , Cu  NO3 2   3 kim loại
 Chứng tỏ Mg, AgNO3, Cu(NO3)2 phản ứng hết, Fe còn dư; 3 kim loại là Ag, Cu, Fe.
Dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.

 Đặt số mol Mg, Fe phản ứng, Fe dư lần lượt là a, b, c.

24a  56.  b  c   9, 2g
a  0,15

6,384
 BTe

   2a  2b  3c  2n SO2  2.
 0,57 mol  b  0, 03
22, 4

c  0, 07

m MgO  m Fe O  40a  80b  8, 4g
2 3


 %mFe 

56.  0, 03  0, 07 
.100%  60,87%
9, 2

 Chọn đáp án D.

Trang 14




×