Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kiến thức lý thuyết chuyên đề 3 sắt và hợp chất của sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.05 KB, 9 trang )

CHUYÊN ĐỀ 3: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
A. SẮT
I.

VỊ TRÍ CẤU TẠO



Vị trí: Sắt là ngun tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26.



Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 ; hoặc viết gọn là [Ar]3d6 4s2 .



Cấu hình electron của ion Fe2 :[Ar]3d6



Cấu hình electron của ion Fe3 :[Ar]3d5



Số oxi hóa: Trong các hợp chất, sắt có các số oxi hóa là 2, 3.



Cấu tạo đơn chất: Tùy thuộc vào nhiệt, kim loại Fe có thể tồn tại ở mạng tinh thể lập phương tâm


khối (Fe ) hoặc lập phương tâm diện (Fe  ).


Năng lượng ion hóa: I1  760 (KJ/mol); I2  1560 (KJ/mol); I3  2960 (KJ/mol).



Bán kính nguyên tử và ion: R (Fe)  0,162 (nm);R (Fe2 )  0,076 (nm);R (Fe3 )  0,064 (nm).



O
O
 -0,036V; E (Fe
 +0,77V.
Thế điện cực chuẩn: E O(Fe2 /Fe)  -0, 44V; E (Fe
3
3
/Fe)
/Fe 2 )

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540o C, có khối lượng riêng là

7,9g/cm3 . Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu Fe bị oxi hóa thành

Fe2 , với chất oxi hóa mạnh Fe bị oxi hóa thành Fe3 .
Fe 

 
 Fe2  2e
Fe 
 
 Fe3  3e
1.

Tác dụng với phi kim

Sắt khử nhiều phi kim thành ion âm, trong khi đó Fe bị oxi hóa thành Fe2 hoặc Fe3 .
t
Fe + S 
 FeS
0

t
3Fe + 2O2 
 Fe3O4
0

t
2Fe + 3Cl2 
 2FeCl3
0

2.

Tác dụng với axit

a) Với axit HCl, H2SO4 loãng

Fe khử dễ dàng ion H  trong axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H 2 , đồng thời Fe bị oxi hóa thành

Fe2 .
Trang 1


Fe  2H  
 Fe 2  H 2
Fe  H 2SO 4 
 FeSO 4  H 2

b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc


Sắt bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.



Với axit HNO3 lỗng, HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa mạnh thành Fe3 .

t
 Fe2 (SO4 )3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe  6H2SO4 (đặc) 
0

t
 Fe(NO3 )3 + 3NO2 + 3H2O
Fe  6HNO3 (đặc) 
0


t
 Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
Fe  4HNO3 (loãng) 
0

3.

Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước:
t 570 C
3Fe  4H2O 

 Fe3O4  4H2
0

t 570 C
Fe  H2O 

 FeO  H2
0

4.

Tác dụng với dung dịch muối

Sắt khử được những ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Fe  CuSO 4 
 FeSO 4  Cu 


 Fe(NO3 )3  3Ag 
Fe  3AgNO3 (dư) 

5.

Hiện tượng ăn mịn điện hóa

Ăn mịn điện hóa học hợp kim của sắt (gang, thép) trong khơng khí ẩm:
- Gang, thép là hợp kim Fe - C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit)
- Khơng khí ẩm có chứa H2O,CO2 ,O2 ... tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép
làm xuất hiện vơ số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương.
- Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe  Fe2  2e
- Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H   2e  H 2 và O2  2H 2O  4e  4OH 
- Tiếp theo: Fe2  2OH  Fe(OH)2
4Fe(OH)2  O2(kk)  2H2O  4Fe(OH)3

- Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O
IV. ỨNG DỤNG
- Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên
toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó
trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn, các

Trang 2


bộ khung cho các cơng trình xây dựng. Thép là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt, ngồi ra cịn có một số
hình thức tồn tại khác của sắt như:
- Gang thô (gang lợn) chứa 4% - 5% cacbon và chứa một loạt các chất khác như lưu huỳnh, silic, phốt
pho. Đặc trưng duy nhất của nó: nó là bước trung gian từ quặng sắt sang thép cũng như các loại gang đúc
(gang trắng và gang xám).

- Gang đúc chứa 2% - 3,5% cacbon và một lượng nhỏ mangan. Các chất có trong gang thơ có ảnh
hưởng xấu đến các thuộc tính của vật liệu, như lưu huỳnh và phốt pho chẳng hạn sẽ bị khử đến mức chấp
nhận được. Nó có điểm nóng chảy trong khoảng 1420-1470 K, thấp hơn so với cả hai thành phần chính
của nó, làm cho nó là sản phẩm đầu tiên bị nóng chảy khi cacbon và sắt được nung nóng cùng nhau. Nó
rất rắn, cứng và dễ vỡ. Làm việc với đồ vật bằng gang, thậm chí khi nóng trắng, nó có xu hướng phá vỡ
hình dạng của vật.
- Thép carbon chứa từ 0,5% đến 1,5% cacbon, với một lượng nhỏ mangan, lưu huỳnh, phốt pho và
silic.
- Sắt non chứa ít hơn 0,5% cacbon. Nó là sản phẩm dai, dễ uốn, khơng dễ nóng chảy như gang thơ. Nó
có rất ít cacbon. Nếu mài nó thành lưỡi sắc, nó đánh mất tính chất này rất nhanh.
- Các loại thép hợp kim chứa các lượng khác nhau của cacbon cũng như các kim loại khác, như crom,
vanađi, môlipđen, niken, vonfram, v.v.
V. SẢN XUẤT
Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm). Trong
tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất trong các loại quặng, sắt tự do chỉ tìm thấy trong các mảnh
thiên thạch.
Quặng sắt quan trọng là: quặng hematit đỏ ( Fe2O3 khan), quặng hematit nâu ( Fe2O3 .nH2O ), quặng
manhetit (Fe3O4 ), quặng xiđerit (FeCO3 ), quặng pirit sắt (FeS2 ).
Trong cơng nghiệp, sắt được trích xuất ra từ các quặng của nó, chủ yếu là từ hêmatit (Fe2O3 ) và
manhetit (Fe3O4 ) bằng cách khử với cacbon trong lò luyện kim sử dụng luồng khơng khí nóng ở nhiệt độ
khoảng 2000o C. Trong lò luyện, quặng sắt, cacbon trong dạng than cốc, và các chất tẩy tạp chất như đá
vơi được xếp ở phía trên của lị, luồng khơng khí nóng được đưa vào lị từ phía dưới.
Than cốc phản ứng với O 2 trong luồng khơng khí tạo ra CO:

2 C + O2  2 CO
CO khử quặng sắt (trong phương trình dưới đây là hematit) thành sắt nóng chảy, và nó trở thành CO2 :

3 CO + Fe2O3  2 Fe + 3 CO2
Chất khử tạp chất được thêm vào để khử các tạp chất có trong quặng (chủ yếu là đioxit silic cát và các
silicat khác). Các chất khử tạp chất chính là đá vơi (CaCO3 ) và đôlômit (MgCO3 ). Các chất khử tạp chất

Trang 3


khác có thể cho vào tùy theo các tạp chất có trong quặng. Trong sức nóng của lị luyện đá vôi bị chuyển
thành vôi sống (CaO):

CaCO3  CaO  CO2
Sau đó CaO kết hợp với SiO2 tạo ra sỉ.

CaO  SiO2  CaSiO3
Xỉ nóng chảy trong lị luyện ( SiO2 thì khơng). Ở phần dưới của lị luyện, sỉ nóng chảy do nhẹ hơn nên
nổi lên phía trên sắt nóng chảy. Các cửa lị có thể được mở để tháo sỉ hay sắt nóng chảy. Sắt khi nguội đi,
tạo ra gang thơ, cịn xỉ có thể được sử dụng để làm đường hay để cải thiện các loại đất nông nghiệp nghèo
khoáng chất

B. HỢP KIM CỦA SẮT
I.

GANG: LÀ HỢP KIM SẮT - CACBON VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHÁC: HÀM

LƯỢNG C TỪ 2% - 5%


Sản xuất gang:

Nguyên tắc: Khử Fe trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao (phương pháp nhiệt luyện).
Và quá trình này diễn ra nhiều giai đoạn: Fe2O3  Fe3O4  FeO  CO.


Các giai đoạn sản xuất gang:


Giai đoạn 1: Phản ứng tạo chất khử.
Than cốc được đốt cháy hoàn toàn:

C  O2  CO2
t
CO2  C 
 CO.
0

Giai đoạn 2: Oxit Fe bị khử bởi CO về Fe.
t
CO  3Fe2O3 
 2Fe3O4  CO2
0

t
CO  Fe3O4 
 FeO  CO2
0

t
CO  FeO 
 Fe  CO2 .
0

Phản ứng tạo sỉ: (tạo chất chảy - chất bảo vệ khơng cho Fe bị oxi hóa).
t
CaCO3 
 CaO  CO2

0

t
CaO  SiO2 
 CaSiO3
0

Giai đoạn 3: Sự tạo thành gang:
Fe có khối lượng riêng lớn nên chảy xuống phần đáy. Sỉ nổi trên bề mặt của gang có tác dụng bảo vệ
Fe (Khơng cho Fe bị oxi hóa bởi oxi nén vào lò).

Trang 4


Ở trạng thái nóng chảy: Fe có khả năng hịa tan được C và lượng nhỏ các nguyên tố Mn, Si… tạo
thành gang.
II. THÉP: THÉP LÀ HỢP KIM FE - C (HÀM LƯỢNG C: 0,1 – 2%).


Sản xuất thép:

Trong một số ứng dụng: Tính chất vật lí của gang khơng phù hợp khi sản xuất các vật dụng như dòn,
độ cứng cao, dễ bị gãy… Nguyên nhân chính là do tỉ lệ C, Mn, S, P… trong gang cao vì vậy cần phải
giảm hàm lượng của chúng bằng cách oxi hóa C, Mn, P, S… thành dạng hợp chất. Khi hàm lượng của các
tạp chất này thấp thì tính chất vật lí được thay đổi phù hợp mới mục đích sản xuất, hợp chất mới được gọi
là thép.


Nguyên tắc: Oxi hóa các tạp chất có trong gang (Si, Mn, C, S, P) thành oxit nhằm làm giảm hàm


lượng của chúng.


Các giai đoạn sản xuất thép:

Nén oxi vào lò sản xuất (Gang, sắt thép phế liệu) ở trạng thái nóng chảy.
Giai đoạn 1: Oxi cho vào oxi hóa các tạp chất có trong gang theo thứ tự sau:
t
Si  O2 
 SiO2
0

t
Mn  O2 
 MnO2
0

t
Mn  FeO 
 MnO  Fe
0

t
2C  O2 
 2CO
0

t
CaO  SiO2 
 CaSiO3

0

t
S  O2 
 SO2
0

t
3CaO  P2O5 
 Ca 3 (PO4 )2
0

t
4P  5O2 
 2P2O5 .
0

Phản ứng tạo sỉ: Bảo vệ Fe khơng bị oxi hóa

CaO  SiO2  CaSiO3
3CaO  P2O5  Ca 3 (PO4 )2
Khi có phản ứng 2Fe  O2  2FeO thì dừng việc nén khí.
Giai đoạn 2: Cho tiếp gang có giàu Mn vào.
Lượng FeO vừa mới tạo ra sẽ bị khử theo phản ứng:
t
Mn  FeO 
 MnO  Fe.
0

Mục đích: hạ đến mức thấp nhất hàm lượng FeO trong thép.

Giai đoạn 3: Điều chỉnh lượng C vào thép để được loại thép theo đúng ý muốn.

Trang 5


C. HỢP CHẤT CỦA SẮT
I.

HỢP CHẤT SẮT (II)

Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2 dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3 :

Fe2 
 Fe3  e
Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
1.

Sắt (II) oxit, FeO



FeO là chất rắn, màu đen, khơng tan trong nước và khơng có trong tự nhiên.



FeO là oxit bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4 ,... tạo ra muối Fe2 .

Ví dụ: FeO  2HCl 
 FeCl2  H 2O



FeO có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3 , H2SO4 đặc,… tạo thành muối Fe3 .

t
Ví dụ: 2FeO  4H2SO4 (đặc) 
 Fe2 (SO4 )3  SO2  4H2O
0

t
 3Fe(NO3 )3  NO  5H2O
3FeO + 10HNO3 (lỗng) 
0



FeO có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử mạnh như Al, CO, H2 ,... tạo thành Fe.

t
Ví dụ: FeO  H2 
 Fe  H 2O
0



Điều chế: Nhiệt phân Fe(OH)2 , khử Fe2O3 , dùng Fe khử H2O ở t o  570o C,...

t
Ví dụ: Fe(OH)2 
 FeO + H2O
0


500600 C
Fe2O3  CO 
 2FeO  CO2
0

2.

Sắt (II) hiđroxit, Fe(OH)2



Fe(OH)2 là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước. Trong khơng khí ẩm, Fe(OH)2 dễ bị

oxi hóa trong thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
4Fe(OH)2  O2  2H2O 
 4Fe(OH)3



Fe(OH)2 là hiđroxit kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt.



Nhiệt phân Fe(OH)2 khơng có khơng khí (khơng có O2 ) :

t
Fe(OH)2 
 FeO  H2O
0




Nhiệt phân Fe(OH)2 trong khơng khí (có O2 ) :

t
4Fe(OH)2  O2 
 2Fe2O3  4H 2O
0



Fe(OH)2 là một bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng,… tạo ra muối Fe2 .

 FeSO4  2H 2O
Fe(OH)2  H2SO4 (lỗng) 



Fe(OH)2 có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3 , H2SO4 đặc,… tạo thành muối

Fe3 .
Trang 6


t
 Fe2 (SO4 )3  SO2  6H2O
2Fe(OH)2  4H2SO4 (đặc) 
0


t
 3Fe(NO3 )3  NO  8H2O
3Fe(OH)2  10HNO3 (loãng) 
0



Điều chế Fe(OH)2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch bazơ trong điều kiện

khơng có khơng khí.
FeCl2  2NaOH 
 Fe(OH) 2  2NaCl

3.

Muối sắt (II)



Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO4 .7H2O,

FeCl2 .4H2O,...


Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III).

Ví dụ: 2FeCl2  Cl2 
 2FeCl3
(dung dịch màu lục nhạt)


(dung dịch màu vàng nâu)

10FeSO4  2KMnO4  8H2SO4  5Fe2 (SO4 )3  K2SO4  2MnSO4  8H2O
(dung dịch màu tím hồng)


(dung dịch màu vàng)

Điều chế muối sắt (II) bằng cách cho Fe hoặc các hợp chất sắt (II) như FeO, Fe(OH)2 ,... tác dụng

với axit HCl, H2SO4 lỗng (khơng có khơng khí). Dung dịch muối sắt (II) thu được có màu lục nhạt.
4.

Ứng dụng của hợp chất sắt (II)

Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ
nghệ nhuộm vải.
II. HỢP CHẤT SẮT (III)


Trong các phản ứng hóa học, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu, ion Fe3 có khả năng nhận 1

hoặc 3 electron:

Fe3  1e 
 Fe2
Fe3  3e 
 Fe



Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.

1.

Sắt (III) oxit, Fe2O3



Fe2O3 là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước.



Fe2O3 là oxit bazơ, tan trong các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4 , HNO3 ,... tạo ra muối

Fe3 .
 2Fe(NO3 )3  3H2O
Ví dụ: Fe2O3  6HNO3 



Fe2O3 có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử như Al, C, CO, H2 ,... ở nhiệt độ cao.

t
Ví dụ: Fe2O3  2Al 
 Al2O3  Fe
0

Trang 7



t
Fe2O3  3CO 
 2Fe  3CO2
0



Điều chế Fe2O3 bằng cách nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.

t
2Fe(OH)3 
 Fe2O3  3H 2O
0

2.

Sắt (III) hiđroxit, Fe(OH)3



Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.



Fe(OH)3 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit như HCl, H2SO4 , HNO3 ,... tạo ra muối

Fe3 .
Ví dụ: 2Fe(OH)3  3H 2SO4 
 Fe2 (SO4 )3  3H 2O



Điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch bazơ.

Ví dụ: FeCl3  3NaOH 
 Fe(OH)3  3NaCl
3.

Muối sắt (III)



Đa số muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như

Fe2 (SO4 )3.9H2O, FeCl3.6H2O,...


Muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).

Ví dụ: Fe  2FeCl3 
 3FeCl2
(dung dịch màu vàng)

(dung dịch màu xanh nhạt)

Cu  2FeCl3 
 CuCl2  2FeCl2

(dung dịch màu vàng)

(dung dịch màu xanh)


2FeCl3 + 2KI 
 2FeCl2  2KCl  I2



Điều chế: Cho Fe tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như Cl2 , HNO3 , H2SO4 đặc,… hoặc các hợp

chất sắt (III) tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng,… Dung dịch muối sắt (III) thu được có màu vàng nâu.
4.

Ứng dụng của hợp chất sắt (III)



Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Fe2 (SO4 )3 có trong phèn

sắt-amoni (NH4 )2 SO4 .Fe2 (SO4 )3.24H2O.Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.


Oxit sắt (III) được sử dụng để sản xuất các bộ lưu từ tính trong máy tính. Chúng thường được trộn

lẫn với các hợp chất khác, và bảo tồn thuộc tính từ trong hỗn hợp này.

CÁC DẠNG BÀI TẬP


DẠNG 1: DẠNG SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT PHẢN ỨNG VỚI CHẤT OXI HÓA

MẠNH

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Trang 8


Bài 1: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 lỗng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 38,72

B. 35,50

C. 49,09

D. 34,36

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn
hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 . Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng
(khơng chứa muối amoni) là:
A. 16,58 gam

B. 15,32 gam

C. 14,74 gam

D. 18,22 gam

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS2 và CuS trong khơng khí rồi cho sản phẩm cháy tác
dụng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị V (ml) là:
A. 120 ml


B. 160 ml

C. 80 ml

D. 300 ml.

Bài 4: Hòa tan 6,96g Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít N x O y (đktc) là sản phẩm khử
duy nhất. Khí N x O y có cơng thức là?
A. NO2

B. NO

C. N2O

D. N 2O3

Bài 5: Hịa tồn hồn tồn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun
nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thốt ra. Trị số của x là
A. 0,01

B. 0,02

C. 0,08

D. 0,12

Bài 6: Ion đicromat Cr2O72 , trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2 tạo muối Fe3 , cịn đicromat
bị khử tạo muối Cr3 . Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7
0,1M trong mơi trường axit H2SO4 lỗng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là


Trang 9



×