TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT HÀNH CHÍNH – NHÀ NƢỚC
-----***------
LÊ QUỐC VIỆT
MSSV: 1055040328
NGƢỜI ĐẠI DIỆN VÀ NGƢỜI BẢO VỆ QUYỀN,
LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA ĐƢƠNG SỰ
TRONG VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
NIÊN KHĨA: 2010 – 2014
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: THS. DƢƠNG HỐN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Luật TTHC:
P
QĐ
TT Q V
:
Luật tố tụng hành chính
:
P
ủ ụ
1996
2006)
Q
HVHC:
QĐKLBTV:
Q
ậ
VAHC:
Vụ
TAND:
Tịa án nhân dân
UBND:
Ủy ban nhân dân
ụ
1998
MỤ
L
Ụ
M Đ U
HƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGƢỜI ĐẠI DIỆN VÀ
NGƢỜI BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA ĐƢƠNG SỰ
TRONG VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
1.1
Khái niệm và đặc điểm về ngƣời đại diện của đƣơng sự và ngƣời
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đƣơng sự trong VAHC .................................... 1
1.1.1
Khái ni
ặ iểm củ ươ
ự trong VAHC ........................................ 1
1.1.1.1
Khái ni
ặ ểm củ
ười khởi ki n trong VAHC.............................. 3
1.1.1.2
Khái ni
ặ ểm củ
ười b ki n trong VAHC .................................. 7
1.1.1.3
Khái ni
ặ ể
ười có quyền lợ
ĩ ụ liên quan ................... 10
1.1.2
Khái ni
ặ ểm củ
ườ ại di n củ ươ
ự trong VAHC ....... 13
1.1.2.1
Khái ni m về
ườ
ạ
n củ
ươ
ự trong VAHC........................... 13
1.1.2.2
Đặ
ườ
ại di n củ
ươ
ự trong VAHC .......................... 16
ểm củ
1.1.3
Khái ni
ặ
ểm củ
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp của
ươ
ự trong VAHC ................................................................................................. 19
1.1.3.1 Khái ni m về ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ ươ
ự ............ 19
1.1.3.2 Đặ ểm củ
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ ươ
ự ........... 23
1.2
Một số quy định pháp luật về ngƣời đại diện và ngƣời bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của đƣơng sự trong VAHC .............................................. 26
1.2.1
Q
nh của pháp luật về ườ ại di n củ ươ
ự trong VAHC ...... 26
1.2.1.1 Q
nh của pháp luật về ườ ại di n theo pháp luật củ ươ
ự
trong VAHC ................................................................................................................. 26
1.2.1.2 Q
nh của pháp luật về ườ ại di n theo ủy quyền củ ươ
ự
trong VAHC ................................................................................................................. 30
1.2.2
Q
nh của pháp luật về ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp của
ươ
ự trong VAHC ................................................................................................. 33
1.3
Phân biệt ngƣời đại điện của đƣơng sự với ngƣời bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của đƣơng sự ....................................................................................... 37
HƢƠNG 2: MỘT SỐ BẤT CẬP VỀ NGƢỜI ĐẠI DIỆN, NGƢỜI BẢO
VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA ĐƢƠNG SỰ TRONG VỤ ÁN
HÀNH H NH VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP
LUẬT
2.1
Một số bất cập pháp luật về ngƣời đại diện, ngƣời bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của đƣơng sự trong VAHC ........................................................... 43
2.1.1
M t số bất cập pháp luậ
ướng mắc khi áp dụng pháp luật về
ườ ại di n củ ươ
ự trong VAHC .................................................................. 43
2.1.2
M t số bất cập của pháp luậ
ướng mắc khi áp dụng pháp luật về
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ ươ
ự trong VAHC ............................. 55
2.2
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về ngƣời đại điện và
ngƣời bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đƣơng sự trong VAHC ....................... 61
2.2.1
Ki n ngh hoàn thi
nh pháp luật về ườ ại di n củ ươ
sự trong VAHC ............................................................................................................ 62
2.2.2
Ki n ngh hoàn thi
nh pháp luật về ườ
ười b o v
quyền, lợi ích hợp pháp củ ươ
ự trong VAHC ................................................... 66
K T LU N
N M
T L UT MK O
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
1.
ướ
Pháp luật tố tụng hành chính củ
ư ố ụ
ngành luật về tố tụ
thứ
ị
ươ
ối mới so với các
ự ố ụ
ược tầm quan trọng của tố tụ
ự. T
N
ướ
ận
ã
ừng
ặc bi t ngày 24/11/2010 Luật TTHC
hoàn thi n pháp luật tố tụ
ã ược Quốc h i ban hành. Luậ TT
r
ờ
cập của Pháp l nh TTGQCVAHC góp phầ
ã hắc phục những hạn ch , bất
ơ
m b o tố
ền, lợi ích hợp
pháp của các chủ thể khi tham gia vào quan h pháp luật tố tụng hành chính.
Trong quá trình áp dụng Luật TTHC, xuất phát từ nhiều nguyên nhân chủ
ũ
ư
ền, lợi ích hợp pháp của cá
ơ
xâm phạ .
ũ
ó
ố ượ
chức thu
ều chỉnh của Luật TTHC vẫn còn b
nh của Luậ TT
ữ
ể
ư
o
ướng dẫn thi hành
ể b o v tố
ươ
sự trong VAHC, khi có x y ra tranh chấ
V
ó
ều ki n tham gia tố tụng hoặc kh
liên quan cịn hạn ch
nhiề
ó
ro
Nhằm tạo ơ
ơ
ại di
ườ
.
ãx
ựng ch
ươ
ườ
ú
o ươ
ại di n
ươ
ự trong
ự trong VAHC thực hi n tốt
ụ của mình, thơng qua q trình nghiên cứu hồ ơ ụ án
ại di n và b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
chứng cứ, trình bày các lý lẽ tạ
ị
ươ
ự có thể cung cấp
ể quyền và lợi ích củ
m b o; ồng thời sự tham gia của các chủ thể
ro
ươ
V
ũ
giúp cho TAND trong quá trình xét x sẽ ó ược những chứng cứ
vụ án từ ó ư r
ự
ự. Có thể thấy sự tham gia
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ĩ
ươ
m b o quyền và lợi ích hợp pháp củ
VAHC là h t sức cần thi t nhằ
các quyề
ểu bi t pháp luật có
c b o v quyền và lợi ích hợp pháp củ
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ườ
ự trong
n hành tố tụng, các chủ thể có liên quan gặp
trong VAHC, pháp luật tố tụ
củ
ươ
a quyền lợi củ
t hợp tình, hợp lý thể hi
ú
ự ược
ó
ần
n
ắn, khách
ú
quan, và gi i quy t vụ
nhằ
ư
nói riêng và hoạ
ó
m b o cho hoạ
ược thông suốt.
Tuy nhiên, Luậ TT
ư
ướng dẫn thi hành vẫn có m t số
ù ợp và trên thực t thi hành Luậ TT
ểm bất cập, hạn ch về ch
ươ
hợp pháp củ
ng của Tòa án
ườ
ại di
ã
c l m t số
ười b o v quyền, lợi ích
ự. Để nghiên cứu về nhữ
ể
ư
ù ợp của quy
nh pháp luật tố tụng hành chính và những hạn ch , bất cập trong thực tiễn, tác
gi chọ
ề tài “Người đại diện và người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
đương sự trong vụ án hành chính” ể từ ó ề xuất nhữ
ơ
nh này hồn thi
ướng xây dựng ch
m b o tính cơng bằng, dân chủ ối với tất c các chủ
thể tham gia quan h pháp luật tố tụng hành chính và nhằ
m b o tính hợp
Hi n, hợp pháp và tính thống nhất của Luật TTHC trong h thống pháp luật; b o
m tính kh thi của Luật TTHC.
2.
Tình hình nghiên cứu đề tài
Các vấ
ề
lợi ích hợp pháp củ
ý
ườ
ươ
ại di
ự trong VAHC thực sự
ười b o v quyền,
ư
ó
ều cơng trình
ề
nghiên cứu trực ti p. Qua tìm hiểu, hi n nay có m t số bài vi t bàn về vấ
ư
này. Tuy nhiên, các bài vi
ó ư r
i pháp hồn thi
b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
luậ o
-
ại di
Ch
eo
TS. N
Bàn về
o
ứu tồn di
ể từ
ại di
ười
ự trong VAHC. Có thể kể
n m t số
nh pháp luật về
ươ
ườ
:
cơng trình nghiên cứ
-
ực sự
nh của pháp luật Vi t Nam – Nhìn từ ó
ươ
Tạ
N
ước và pháp luật số 04/2009;
“Không được làm người đại diện” tại kho
của Luật TTHC, Nguyễ
Đạt – TAND tỉnh Bà R a – Vũ
TAND kỳ I tháng 02/2012 (số 3);
7 Đ ều 54
T
Tạp chí
-
M t số vấ
ề về sự tham gia của luậ ư ro
ĩ
ực khi u nại, khi u
ki n hành chính ở ước ta hi n nay, Ths. Nguyễn Thắng Lợi – Phó chánh thanh
tra B Tư
.
r
Có thể thấy những bài vi
ườ
ại di n của pháp luật Vi
ước ta, các bài vi
pháp luậ
rường hợ
ượ
ĩ
ững nghiên cứu, phân tích về ch
N
r
ể từ ó x
di n của các quốc gia trên th giớ
ro
ã ó
ũ
ơ ở so sánh với ch
ựng kinh nghi
ỉ ra những bất cậ
ườ
ươ
ự
ụ củ
ườ
ư
ại di
r
hợp pháp củ
ư r
ữ
ươ
ườ
ự vào thực tiễ
hi n nay vẫ
thật sự ầ
ư
nh pháp luật, những
ại di
ười b o v quyền, lợi ích
ủ các vấ
ra ki n ngh
ươ
ướng hồn thi
ũ
ự;
ư
ó
ườ
.
o ó
o
ại di
ười b o v
t cơng trình, bài vi
ườ
ại di
ươ
o ư
ười
ự. Trong khi v trí, vai trị củ
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ại
ự m t cách toàn di n
nh pháp luật về
ươ
ư
ườ
nh trong các ch
ề lý luận và thực tiễn về
b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ại di
ươ
t cơng trình nghiên cứu, bài vi
quyền, lợi ích hợp pháp củ
r
nh của pháp luật về ch
n ngh m
ó
ược
ồng thời những bài vi
ề xuất, ki n ngh
nhất mà chỉ ư r
ướng hoàn thi n
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp của
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
di
nh các
ư
ứu sâu những bất cập củ
ướng mắc khi áp dụng ch
ro
ư r
những bất cập trên. Tuy nhiên, những nghiên cứ
ĩ
ể hoàn thi n
ại di n, bất cập về sự tham gia của luậ ư
ực khi u nại, khi u ki
quyề
ại
ười
ự trong vụ án hành
chính là h t sức quan trọng, h t sức cần thi t trong vi c b o v quyền lợi chính
ủ
ơ
ầ
chức. Vi c nghiên cứu m
ủ, tồn di n
nh của pháp luật hi n hành, những bất cập của pháp luật, nhữ
mắc trong áp dụng pháp luật là h t sức cấ
ngh
ư r
ướng hoàn thi
b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ể từ ó ó
nh của pháp luật về
ươ
ườ
ữ
ại di
ướng
ề xuất, ki n
ười
ự nhằm giúp cho pháp luật tố tụng
hành chính nói riêng, h thống pháp luật Vi t Nam nói chung ngày càng chặt chẽ
ơ
o
do tác gi chọ
ơ .Đ
m tính cơng bằng trong xã h
ũ
ý
ề tài “Người đại diện và người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của đương sự trong vụ án hành chính” ể làm khóa luận tốt nghi p c nhân
luật của mình.
Mục đích nghiên cứu
3.
Thơng qua vi c nghiên cứ
ề tài, tác gi góp phầ
ú
o
ề v trí, vai trị củ
ườ
ại di
ơ
cái nhìn khách quan, t
ươ
b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ểm, chỉ ra nhữ
ũ
ư ro
ồng thờ
ư r
ó ro
ã ặp ph i nhữ
ướng hoàn thi n
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
di
ọc có
ười
ự trong VAHC. Từ ó
ểm còn hạn ch , thi
ực tiễn áp dụ
ườ
ặc
nh của pháp luật
ướng mắc về các chủ thể
ườ
nh của pháp luật về
ươ
ại
ự
Đối tƣợng nghiên cứu
4.
Đề tài tập trung nghiên cứu nhữ
ườ
ại di
nh của pháp luật hi n hành về
ười b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ro
tụng hành chính và vi c áp dụ
ươ
ự trong tố
ực tiễn.
Phƣơng pháp nghiên cứu
5.
Trong quá trình nghiên cứu tác gi
ĩ M
chứng, duy vật l ch s của chủ
ư
ểm củ Đ
xã h i chủ
ư:
ươ
ươ
N
ĩ . Đồng thời tác gi
ố
ươ
ã
–L
ươ
dụ
ật bi n
Tư ưởng Hồ
M
ũ
ước ta về xây dự
ước pháp quyền
ã
ươ
t hợp s dụ
ng hợ
… ể ti p cận và làm sáng tỏ các vấ
ươ
o
ề cần nghiên cứu.
6.
Bố cục của khóa luận
Ngồi phần mở ầu, k t luận, danh mục tài li u tham kh o
ề tài gồm 02
ươ :
hƣơng 1: Những vấ
quyền, lợi ích hợp pháp củ
ề chung về
ươ
ươ
ự ro
ại di
ười b o v
ự trong VAHC.
hƣơng 2: M t số bất cập về
ích hợp pháp củ
ườ
ườ
V
ại di
ươ
ười b o v quyền, lợi
ướ
o
nh
pháp luật
Trong quá trình thực hi
ề tài này do khn kh của Khóa luận và
nh về r
nghiên cứu lẫn kinh nghi m thực tiễn nên
những hạn ch nhấ
ề tài không tránh khỏi những thi u sót. Tác gi rất mong nhậ
chân thành của quý thầy, cơ và các bạn.
ược sự góp ý
1
HƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGƢỜI ĐẠI DIỆN VÀ NGƢỜI BẢO VỆ
QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA ĐƢƠNG SỰ
TRONG VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Khái niệm và đặc điểm về ngƣời đại diện của đƣơng sự và ngƣời bảo
1.2
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đƣơng sự trong VAHC
1.2.1
ặ
Khái ni
ểm củ
ươ
ước là hoạ
ng mang tính quyền lực nhà
ng chấp hành –
ều hành của các chủ thể trong
Hoạ
ước nó thể hi n qua hoạ
ự trong VAHC
quan h pháp luật hành chính. Hoạ
ượ
pháp m nh l nh phục tùng, thể hi n sự bấ
ẳng của các bên khi tham gia
quan h . T eo ó
QĐ
nhữ
ều chỉnh bằ
ươ
ư r
t bên trong quan h pháp luật hành chính có quyề
V
ằ
ều chỉnh các quan h xã h i thu c thẩm quyền
ối với m t bên chủ thể còn lại và bên chủ thể còn lại này bu c ph i
củ
tn thủ nhữ
QĐ
q trình qu
ý
V
ó
ướ
ó
ước, các cán b có thẩm quyề
rường hợ
QĐ
n quyền, lợi ích hợp pháp của cá
chức.
ơ
Nhằm b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
b , công chức thu
ườ
ự
ờ P
TT Q V
t chứ
ơ
ủ
ước và cán
ướ
oạ
ồng thờ
ý
r
ờ
ược quyền khởi ki
ũ
ý
L ật TTHC thay th P
ật tố tụ
ối vớ QĐ
ã
V
b o v quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi cho rằ
n quyền, lợi ích hợp pháp củ
o
ướ . Đ
TT Q V
.V
chức và
ơ
hạn ch những thi u sót, vi phạm từ
or
ơ
ười có thẩm quyền thực
hi n các HVHC trái với pháp luật xâm phạ
ơ
ưỡng ch . Tuy nhiên, trong
u khơng sẽ b
o
ơ
r rướ Tị
QĐ
ược pháp luật b o v
ể yêu cầu
V
x
.
ại
2
Trong quan h pháp luật tố tụng hành chính, có hai nhóm chủ thể mang
ĩ
quyền và
ụ
ó
ười ti n hành tố tụ
ười tham gia tố
tụng. Tham gia vào quan h pháp luật tố tụng hành chính họ có các quyền và
ĩ
ụ khác nhau, chính vì vậy v trí tố tụng của họ ũ
ười tham gia tố tụng hành chính là nhữ
. T eo ó
ười có quyề
ĩ
ụ nhất
nh, thực hi n các hành vi tố tụng trong quá trình xem xét, gi i quy t VAHC
eo
của TAND
ười khởi ki
ười b ki
ười có quyền lợ
ười tham gia tố tụ
nhữ
ươ
nh của pháp luật. Nhóm chủ thể này bao gồ
ườ
ươ
quyền và lợi ích hợp pháp củ
ĩ
ại di n củ
ự
ươ
ười làm chứ
ự
ụ liên quan) và
ự
ười b o v
ườ
nh,
ười phiên d ch).
P
TT Q V
ươ
ni
rướ
L ậ TT
ự trong VAHC mà chỉ ư r
ư r
ều luật mang
t kho n trong m
tính chất li t kê các chủ thể là thành phần tham gia tố tụng hành chính củ
sự trong VAHC, cụ thể tại kho
4Đề 4P
ươ
TT Q V
nh
“Đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm người khởi kiện, người bị kiện
hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”, Luậ TT
Đề 3
ư
: “Đương sự bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” có thể thấy Luậ TT
thẩm quyền tham gia tố tụng củ
chứ )
củ
nh tại kho n 5
o ó
ươ
ự
ươ
ự ro
V
liên quan) và vi
ơ
ều kho n quy các thành phần
nh trực ti p tạ
ười khởi ki
ã ỏ phần chủ thể có
ười b ki
ười có quyền lợ
i này khơng làm mấ
n chất củ
ươ
ĩ
ụ
ự trong
VAHC.
ứ vào mụ
ư
hai loạ
ố tụ
ươ
ự có thể ược chia làm
:
-
N ườ
ể b o v quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
-
N ườ
ể b o v quyền, lợi ích hợp pháp củ
ước, tập thể
hoặc những chủ thể khác1.
Vũ T
tr.4.
1
ò
2007) “Về vấ
ềx
ư
ươ
ự ro
V
” Tạp chí TAND, (số 9),
3
ươ
ự
ố tụng củ
ươ
Với vi c phân chia thành phầ
ược mụ
ĩ
quyề
ụ của chủ thể ó
ó
ể ướ
ự ể từ ó ó
ầu xác
ểx
nh
gi i quy t VAHC, giúp cho vi c
ược k p thời, nhanh chóng, chính xác.
gi i quy t vụ
ươ
Về thành phần củ
khác so với Luậ ố ụ
ười khởi ki
ươ
ư r
ự trong VAHC thì Luậ TT
ự. T eo ó
ười b ki
ươ
ó
ọi
ự trong VAHC bao gồm:
ười có quyề
ự trong vụ án dân sự bao gồ
ũ
ĩ
ơ
ụ liên quan; cịn
ơ
ười có quyền lợi,
ụ liên quan2. Vi c khác nhau về tên gọi của các chủ thể này xuất phát từ
ĩ
ặ
ểm của các chủ thể là thành phần củ
ơ
ề các chủ thể
ặ
khái ni
ươ
ươ
sự ro
V
ự trong VAHC chúng ta cầ
. Để hiểu rõ
o
ứu
ểm của các chủ thể này, cụ thể:
ặ
1.2.1.1 Khái ni
ểm củ
ười khởi ki n trong VAHC
Khái niệm người khởi kiện trong VAHC:
T eo
nh tại kho
5Đề 4P
TT Q V
“Người
khởi kiện là cá nhân, cơ quan, tổ chức cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị xâm phạm bởi QĐHC, HVHC hoặc cán bộ, công chức cho rằng quyền,
lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm bởi QĐKLBTV, nên đã khởi kiện VAHC
tại Toà án có thẩm quyền”
Theo khái ni
r
ười khởi ki n trong VAHC chia làm 02 nhóm
chủ thể:
-
ơ
Nhóm 01: gồ
chức khởi ki
ối vớ QĐ
HVHC;
-
Đố
ượng khởi ki n VAHC của các chủ thể
QĐKLBTV. T
bao hàm h
TAND
Kho
QĐ
V
ới khái ni m trên thì Pháp l nh TTGQCV
ư
ố ượng khởi ki n VAHC thu c thẩm quyền gi i quy t của
nh tạ Đ ều 11 của Pháp l nh này, cụ thể Pháp l
ố ượng khởi ki n VAHC là danh sách c
2
QĐKLBTV.
Nhóm 02: gồm cán b , công chức khởi ki
1 Đ ều 56 B luật tố tụng dân sự
2005
ượ
r
ư
ại biểu h
i, b
2011).
ề cập
ồng
4
nhân dân, quy
nh gi i quy t khi u nại về quy
nh x lý vụ vi c cạnh tranh
thì chủ thể nào có thể khởi ki n ra TAND yêu cầu b o v quyền và lợi ích hợp
. Đồng thờ
cơng chứ
chức, cán b ,
nh mang tính li t kê, bởi vì cán b , cơng chứ
ư r
Luậ TT
củ P
ơ
nh chủ thể khởi ki
ư
ượ
theo Luậ TT
ợp lý.
ã
TT Q V
ũ
ắc phụ
ề khái ni
ược những thi u sót, hạn ch
ười khởi ki n trong VAHC, cụ thể
“Người khởi kiện là cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện
VAHC đối với QĐHC, HVHC, QĐKLBTV, quyết định giải quyết khiếu nại về
quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, việc lập danh sách cử tri”3. Vớ
trên Luậ TT
ki
ã ư r
V
ơ
QĐKLBTV
ầ
mm
nh
ủ về chủ thể có quyền khởi
chức b xâm phạm bở QĐ
nh gi i quy t khi u nại về quy
V
nh x lý vụ vi c cạnh
tranh, vi c lập danh sách c tri – ố ượng khởi ki n trong VAHC.
Đặc điểm người khởi kiện VAHC:
Thứ nhất, người khởi kiện trong VAHC có thể là cá nhân, cơ quan, tổ
chức.
Luậ TT
nh chủ thể khởi ki n trong VAHC khá r ng. Cụ thể ối
với cá nhân (bao gồm cơng dân Vi
N
ườ
ướ
o
t ch) thì khơng chỉ cơng dân Vi t Nam mới có quyền khởi ki
ướ
o
xâm phạ
ười khơng quốc t ch vẫn có quyền này n u b
; ối vớ
n quyền, lợi ích hợ
ướ
ơ
ướ
ơ
ười khơng quốc
V
ười
QĐ
o ồ
V
ơ
; ối với t chức (bao gồm t
chức chính tr , t chức chính tr - xã h i, t chức chính tr xã h i - nghề nghi p,
t chức xã h i, t chức xã h i - nghề nghi p, t chức kinh t ) thì ngoài t chức
ược thành lập theo pháp luật Vi t Nam thì t chứ
khởi ki n VAHC. Có thể thấ
nh trên của Luật TTHC là hồn tồn hợp lý
ro
vì hi n nay các quố
nhau về các mặt kinh t , chính tr
nhân, t chứ
3
Kho
ước ngồi hoạ
6 Đ ều 3 Luậ TT
ước ngồi vẫn có quyền
2010.
x
ướng tồn cầ
ó
xã
ó
… ro
ng qua lại lẫn
ó ó
c các cá
ng, kinh doanh trong lãnh th Vi t Nam là
5
ý
khơng thể tránh khỏi. Vì vậy, trong q trình qu
ước không chỉ qu n lý các hoạ
N
quốc t ch Vi
.
ơ
ơ
ng củ
t ch Vi t Nam mà còn qu n lý hoạ
ề
chức mang quốc
ng của các cá nhân, t chức không mang
o ó
chức khơng mang quốc t ch Vi t
Nam b
ng bởi m t quy
vớ QĐ
V
ối
nh, hành chính thì vẫn có quyền khởi ki
ó.
Thứ hai, người khởi kiện trong VAHC phải là cá nhân, cơ quan, tổ chức
bị tác động bởi QĐHC, HVHC, QĐKLBTV, quyết định giải quyết khiếu nại về
quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, việc lập danh sách cử tri.
ơ
chức chỉ có thể khi u ki n ra Tịa án khi cho rằng
QĐ
quyền và lợi ích hợp pháp của họ b xâm phạm bở
QĐKLBTV
nh gi i quy t khi u nại về quy
ầ
tranh, vi c lập danh sách c tri.
ng bở QĐ
V
chủ thể nào b
ề
nh x lý vụ vi c cạnh
ư ý
i mọi chủ thể b
ược quyền khởi ki n VAHC mà chỉ có những
QĐ
ng trực ti p bở
gi i quy t khi u nại về quy
V
V
QĐKLBTV
nh
nh x lý vụ vi c cạnh tranh, vi c lập danh sách
c tri thì mới có quyền khởi ki n VAHC ra Tòa án, Luậ TT
6 Đ ều 3 về vấ
trực ti p tại kho
trực ti p bở QĐ
ụ
V
ể
ườ
HVHC4. T eo
ề
.T
ở
P
ười b
khởi ki n VAHC,
ở
.B
ười b
TT Q V
V
ườ
ng
rướ
xâm hại bở QĐ
ng trực ti p bở QĐ
V
ng bở QĐ
V
ạ
ó
nh này
ườ ó
ẩ
ã
nh
vì không ph i tất c các chủ thể b
ư
ười khởi ki n ph
L ậ TT
ười khởi ki
ũ
nh
ề
ro
ấ
ề
t hạn ch
ều có quyền
o
ụ ý ơ
ủ
ở
ể ó
ủ
ườ
ó “thực tiễn áp dụng pháp luật và thực tiễn giải quyết
VAHC cho thấy chỉ có những cá nhân, cơ quan, tổ chức bị tác động trực tiếp bởi
QĐHC, HVHC mới có quyền khởi kiện vụ VAHC”5.
Kho 5 Đ ều 4 Pháp l nh TTGQCVAHC.
Lê Vi Sơ 2013) “B
ề ười khởi ki
pháp lý ố 04) r. 29.
4
5
ười b ki
ro
V
” Tạp chí Khoa học
6
Do ó, thi
ro
V
ĩ Luật TTHC cầ
ười b
ề
nh cụ thể vấ
ng trực ti p bở QĐ
V
ười khởi ki n
o
ều luật
cụ thể ể tránh sự tùy ti n trong áp dụng pháp luật củ
ơ
ó
thẩm quyền.
Thứ ba, người khởi kiện trong vụ VAHC án hành chính là người có năng
lực chủ thể theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.
N
ực chủ thể của
ười khởi ki
ược ghi nhận khi h
ực pháp luật tố tụ
tố
ủ c hai y u
ực hành vi tố tụng hành
chính.
N
ực pháp luật tố tụng hành chính của cá nhân có từ khi sinh ra và
ườ
mấ
ó
. Đối vớ ơ
ược phát sinh từ thờ
ó
ấm dứt hoạ
ực pháp luật tố tụng
chứ
ểm thành lập và mấ
ơ
chức
1 Đ ều 48 Luật TTHC thì “năng lực pháp
ng. Theo kho
luật tố tụng hành chính là khả năng có các quyền, nghĩa vụ trong tố tụng hành
chính do pháp luật quy định. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức có năng lực pháp
luật tố tụng hành chính như nhau trong việc yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của mình”. N ư ậy, Luậ TT
ơ
tụng hành chính củ
hay b ướ
oạt bởi m
ực pháp luật tố
chức là ngang nhau, không ai b hạn ch
ơ
chứ
o. Đ
ểm khác so
ực hành vi tố tụng hành chính.
vớ
N
ực HVHC là “khả năng tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng
hành chính hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng hành chính”6. Có
ó
thể thấ
tụ
ư
ực pháp luật thì có quyề
ỉ có thể tự mình thực hi n các quyề
ĩ
ĩ
lực hành vi tố tụng hành chính. Luậ TT
hành chính của cá nhân chỉ xuất hi
ười mấ
ụ tham gia tố
ụ ó
ó
ực hành vi tố tụng
ủ 18 tu . Đối vớ
ườ
ư
ực hành vi dân sự thì họ sẽ thực hi n quyền khởi ki n của
ườ
ại di n theo pháp luật của họ. Có thể thấy pháp luật tố
ều này nhằm b o v quyền lợi ích hợp pháp của các
tụ
chủ thể này khi họ khơng thể tự mình thực hi n quyền khởi ki n VAHC do họ
6
Kho
2 Đ ều 48 Luậ TT
2010.
7
ư
ầ
ủ nhận thức, hiểu bi t hoặc họ không thể nhận thức, kiể
ữ
hành vi củ
ố ượng cầ
ườ
Luậ TT
ườ
. N ườ
ứ
ại di n theo pháp luật củ
ư
ườ
ốc n
Chủ t ch H
ro
ơ
chức thì thực hi n
ại di n theo pháp luật theo kho
ầu (thủ rưở ) ơ
ược
ược pháp luật quan tâm khi quyền
và lợi ích hợp pháp của họ b xâm phạ . Đối vớ
quyền khởi ki
o
ơ
ường là
chứ
ó. R
chứ
5 Đ ều 48
ối với doanh nghi p có
ại di n theo pháp luật là T
ốc hoặc
ều l của doanh nghi p
ườ
ại di n là
ồng qu n tr 7.
ặ
1.2.1.2 Khái ni
ểm củ
ười b ki n trong VAHC
Khái niệm người bị kiện trong VAHC:
ó
Trong VAHC m t chủ thể không thể thi
TT Q V
eo P
“Người bị kiện là cá nhân, cơ quan, tổ chức có QĐHC,
HVHC, QĐKLBTV bị khiếu kiện”8. T
ười b ki
trong VAHC, khái ni
TT Q V
ười b ki
ũ
các chủ thể ra các quy
ư
ũ
ro
ầ
nh về quy
V
ố
eo
ư
ười khởi ki n
nh củ P
ủ ố ượng khởi ki n củ V
ó
nh gi i quy t khi u nại về quy
nh x
lý vụ vi c cạnh tranh, hoặc chủ thể có thẩm quyền lập danh sách c tri bầu c
biểu Quốc h i, danh sách c tri bầu c
ại biểu H
ki n và tham gia VAHC vớ ư
ư
ồng nhân dân có thể b khởi
ười b ki n. Nhằm khắc phục những
ó L ậ TT
hạn ch
ại
ã
nh về
ười b ki n trong VAHC
:
“Người bị kiện là cá nhân, cơ quan, tổ chức có QĐHC, HVHC,
QĐKLBTV, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh, lập danh sách cử tri bị khởi kiện”9.
Theo khái niệm trên thì người bị kiện có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, người bị kiện trong VAHC có phạm vi chủ thể rộng, bao gồm
cá nhân, cơ quan, tổ chức đã có QĐHC, HVHC, QĐKLBTV, quyết định giải
Đ ề 46 Đ ề 67 Đ ề 95 L ậ o
Kho 6 Đ ề 4 P
TT Q V
9
Kho 7 Đ ều 3 Luậ TT
2010.
2005.
7
8
.
8
quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, lập danh sách cử tri bị
ứ vào khái ni
khởi kiện.
r
ười b ki n bao gồm:
ro
Cá nhân: là cán b , cơng chứ
ầ
ơ
ướ
ườ
ước có nhi m vụ quyền hạn nhấ
ý
thực hi n qu
ươ
ở ro
ò
ứng
nh trong vi c
ước.
Cơ quan: gồ
V
ơ
ơ
o
Q ốc h
ước từ r
ướ ;
V
o r
ị
ị
ủT
ó
ơ
ươ
a
ướ
ư:
ước, TAND, Vi n kiểm sát nhân
…
Tổ chức: có thể là t chức chính tr , t chức chính tr - xã h i, t chức xã
h i, t chức xã h i nghề nghi p, t chức kinh t …10.
N ư ậ
ướ
eo
nh trên thì trong VAHC khơng chỉ ó ơ
ười có thẩm quyền tro
V
ị
ó
ướ
ơ
ơ
ước mớ
ười b ki n trong
ơ
chức khơng ph
ười có thẩm quyề
ro
chức này11. Q
ơ
nh
trên của Luật TTHC là hợp lý vì trong các loại khi u ki n thu c thẩm quyền gi i
ượ
quy t của TAND theo thủ tục tố tụ
QĐ
TTHC thì chủ thể thực hi n hoặ
ơ
ướ
nh tạ Đ ều 28 Luật
V
ười có thẩm quyề
ro
ỉ riêng
ơ
ước mà cịn có các chủ thể khác có thể thực hi n hoặ
QĐ
HVHC.
Thứ hai, người bị kiện trong VAHC là cá nhân, cơ quan tổ chức đã thực
hiện hoặc ban hành QĐHC, HVHC và bị khởi kiện ra TAND.
Xuất phát từ ặ
ểm của VAHC là ph i có hành vi khởi ki n củ
ng trực ti p bở QĐ
b
ó QĐ
V
V
ười b ki
khởi ki n ra Tịa án về
ro
V
ười
ú
ắn củ QĐ
ó.
T eo ó
ườ
ro
ơ
thẩm quyề
Kho 9 Đ ều 3 Luậ TT
Lê Vi Sơ 2013) “B
pháp lý, (số 04), tr. 34.
QĐ
ước hoặ
10
11
V
ười
ề
2010.
ười khởi ki
ực hi
ườ
ười b ki
V
ượ
ro
ườ
o
V
ự
ười có
ụ
” Tạp chí Khoa học
9
ụ.
o ó
ù rực ti p hay gián ti p thì các chủ thể
QĐ
quyền lự
V
ều nhân danh
ắt bu c các chủ thể b
ủa các cá
ph i phục tùng. Chính vì vậy, nhằm b o v quyền lợi c
ơ
ng trực ti p bở QĐ
chức b
QĐ
V
ơ
o ó
ã
V
.
QĐ
ù
QĐ
ủ
ó
nh của Luậ TT
ươ
ười b ki n vẫ “
ư
ấ
ề
ó
n
ơ
ười b ki n trong
ự
xuất phát từ tính quyền lực công khi thực hi n hoạ
của họ ũ
V
oặc thực hi n HVHC trở
eo
quyền lự
L ật TTHC quy
n m t cá
ọ có quyền khởi ki
TAND ể b o v quyền lợ
chứ
V
ủa các chủ thể có thẩm quyề
chứ
ng
ẳ
ư
ng b ki n, xuất phát từ
eo”
ố tụng, v th
ư ủy quyề
ại di … ều có nhữ
ặc thù.
Thứ ba, việc xác định người bị kiện trong VAHC phải căn cứ vào quy
định của pháp luật về thẩm quyền giải quyết vụ việc đó12.
Đ ều 2 Ngh quy t 02/2011/NQ- ĐTP ề ướng dẫn thi hành m t số quy
ồng thẩm phán TAND tố
nh của Luật TTHC của H
ro
V
ượ x
Để x
-
ú
ứ
chức thì ph
vi
ư
ười b ki
o
o
ơ
nh của pháp luật về thẩm quyền gi i quy t vụ
ó. Trường hợp có nhiều luậ
ĩ
thực hi n HVHC về m
ười b ki n
:
ười b ki
o
o
ù
nh thẩm quyề r QĐ
ực qu n lý thì vi
o
o
x
ơ
oặc
nh thẩm quyền của
ứ vào luật
chức ph
chuyên ngành.
-
Về
eo ó
x
ười ch u trách nhi
u quy
chức danh cụ thể, thì trách nhi
Lê Vi Sơ 2013) “B
pháp lý, (số 04), tr. 34.
12
ề
V
ó ược pháp luậ
o ơ
ối với quy
ng hoặc khơng
ó
ng thực hi
ối vớ QĐ
ười khởi ki
ơ
ười b ki
hay
ức danh cụ thể ã
ro
V
” Tạp chí Khoa học
10
ược pháp luậ
ơ
nh, mà không phục thu c vi
ã ủy quyề
pháp luật trao quyề
rường hợp không ph
VAHC trong nhiề
V
thực t vi c thực hi
ước trao quyề
02
ười b ki n trong
ười thực hi n HVHC, bởi vì trên
ường thực hi n bởi các cơng chứ
ười có thẩm quyề
ro
ó
ượ
ơ
QĐ
quyền thực hi n, chẳng hạ
ướ … K
ược
ười cụ thể khác thực hi n13.
o ơ
eo ướng dẫn của Ngh quy
Có thể thấ
ườ
ủ thể này thực hi
ơ
ước ủy
p nhận hồ ơ ạ
ơ
V
ơ
ước nên khi khởi ki n VAHC thì theo Luật TTHC chủ thể b
V
ó
ướ
ó ù
bở
eo
Ví dụ: T eo
s dụ
ơ
i khởi ki
ể
ườ
ứ
ầ
nh tạ Đ ều 126 của Luậ
i quyền s dụ
ất
ồ ơ
ể
i quyền
ường, th trấn. Ông Nguyễ V
ất tại UBND xã X
ã
và không nêu lý do của vi c tr lại hồ ơ ó. Tro
o
p hồ
eo ú
ư
bà Trần Th C là cán b nhận hồ ơ ủa UBND xã X ã r lại hồ ơ
hồ ơ
ơ
nh của pháp luật về thẩm quyền của các chủ thể này.
ất n p tại UBND xã
ơx
ước hoặ
ng
o
A
rường hợp này, vi c tr lại
HVHC của UBND xã X mà không ph i là HVHC của bà
Trần Th C14.
1.1.1.3 Khái ni
ặ
ể
ười có quyền lợ
ĩ
ụ liên quan
Khái niệm người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Theo kho
7Đề 4P
TT Q V
“Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan là cá nhân, cơ quan, tổ chức, do có việc khởi kiện VAHC
chính của người khởi kiện đối với người bị kiện mà việc giải quyết VAHC đó có
liên quan đến quyền lợi hoặc nghĩa vụ của họ”, có thể thấy Pháp l nh
TTGQCVAHC ã
ười có quyền lợ
nh cụ thể các chủ thể
liên quan trong VAHC gồ
ơ
tham gia tố tụng là có vi c khởi ki n VAHC của
chứ
ều ki
ười khởi ki
ĩ
ụ
ể họ có thể
ồng thời vi c
Nguyễn C u Vi 2013) “P ạm vi các loại khi u ki n hành chính thu c thẩm quyền gi i quy t
củ Tị
” Tạp chí Nghiên cứu lập pháp ố 2+3), tr. 93-102.
13
Đ ểm a kho 2 Đ ều 2 Ngh quy t 02/2011/NQ- ĐTP
thẩm phán TAND tối cao về ướng dẫn thi hành m t số
14
29
7
2011 ủa H
ồng
nh của Luật tố tụng hành chính.
11
V
gi i quy
ó
gia gi i quy t VAHC vớ ư
P
quyền lợ
ĩ
ĩ
ỉ mớ
tự ề ngh
ụ
ụ liên quan là vi c gi i quy V
ụ của họ
liên quan, cụ thể ó
ĩ
.T
ều ki n cầ
ư
ều ki
ể họ có thể tham gia tố tụng vớ ư
thủ tụ
ụ của họ cho nên họ tham
ười có quyền lợ
TT Q V
ười có quyền lợ
ĩ
n quyền lợ
ể trở thành
ó
ủ
n
ều ki n về mặt
ười có quyền lợ
ĩ
ụ
c tham gia gi i quy t VAHC của chủ thể này là do họ
ươ
ự
chấp nhận hoặ Tị
ro
ư
V
ề ngh
o
ề ngh
ó ược Tịa án
ố tụng n u trong quá trình gi i quy t
vụ án Tòa án xét thấy cần thi t. Luật TT
ã
ắc phục những hạn ch
ó ủa
Pháp l nh TTGQCVAHC với khái ni m:
“Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, cơ quan, tổ chức tuy
không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết VAHC có liên quan đến
quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được
Toà án chấp nhận hoặc được Toà án đưa vào tham gia tố tụng với tư cách là
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”15.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có các đặc điểm sau:
ơ
Thứ nhất, họ
ĩ
n quyền lợ
chức mà vi c gi i quy t VAHC liên
ụ của họ mặc dù họ không khởi ki n, không b ki n.
ười có quyền lợ
Vi c tham gia tố tụng hành chính củ
ề ngh , theo yêu cầu củ
họ tự
ươ
ĩ
ụ liên quan do
ự khác hoặc theo yêu cầu của
TAND.
Thứ hai,
VAHC giố
ười có quyền lợ
ười khởi ki
ĩ
ư
r
ụ liên quan có thể có quyền khởi ki n
ực t có thể vì m
ý o
khơng khởi ki n. Cho nên trong VAHC chủ thể này không có quyề rú
ki n mà chỉ có quyề
họ
ơ
ởi
i, b sung hoặc rút yêu cầu của họ (n u yêu cầu của
c lập với yêu cầu củ
ươ
ự).
Thứ ba, vi c tham gia tố tụng trong VAHC của họ ph
nhận của Tòa án n u họ tự
ề ngh hoặ
Ngoài ra, họ ũ
V
tham gia tố tụ
o ó ọ
ó
ể
ể gi i quy t VAHC.
o ươ
ược sự chấp
ự khác có u cầu.
ược Tịa án quy
ư
o
12
N ười có quyền lợ
ĩ
ĩ
ụ liên quan có u cầ
khơng có yêu cầ
ki .
ười có quyền lợ
c lậ
ư ý ro
ười có quyền lợ
bi
ĩ
x
ư
ĩ
ươ
ụ liên quan có yêu cầ
ười b ki n và yêu cầu củ
c lập bao giờ ũ
ồng khởi
ối vớ QĐ
u ki
ồng khởi ki n không loại trừ nhau.
ười có quyền lợ
Cịn u cầu khởi ki n củ
ới u cầu củ
ĩ
ụ liên quan có yêu cầu
ồng khởi ki n.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
oV
ù
ười khởi ki
hợp pháp củ
ười b ki
c lập với quyền, lợi ích củ
ười khởi ki
ười b
ki n . Họ có thể tham gia tố tụng trong VAHC do tự mình yêu cầ
ươ
ự
ười tham
ể b o v quyền và lợi ích
15
củ
ụ liên quan
ự là cần phân
c lập vớ
ồng khởi ki n trong VAHC bao giờ ũ
HVHC của
ười có quyền lợi,
c lập.
ề cầ
M t vấ
ụ liên quan bao gồ
eo ề ngh
ược Tịa án chấp nhận hoặc họ có thể ượ To
ư
vào tham gia tố tụng.
ười có quyền lợ
Vi
oV
ã
ĩ
ữ
ụ liên quan có yêu cầ
ươ
c lập tham gia
ự khác không làm c n trở họ ược tự
mình khởi ki n m t VAHC khác. Tuy nhiên, vi c họ tham gia vào m t vụ
phát sinh giữ
ươ
ự khác là thuận lợi cho vi c b o v quyền, lợi ích của
ược Tịa án, các
họ. Vì n u họ khơng tự mình u cầu tham gia tố tụ
ươ
ự
QĐ
ề ngh thì sau khi Tịa
V
ền lợ
ó
ức tạ
ơ
ã ó
ĩ
t về tính hợp pháp của
ụ củ
ĩ
khởi ki n thì vi c b o v quyền lợ
án sẽ
ã
ã ượ x
ụ của họ ũ
ư
nh họ mới
c gi i quy t vụ
ều.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khơng có yêu cầu độc lập là những
ười tham gia tố tụ
ư r
Vũ T
tr.10.
15
ị
V
ầ
2007) “Về vấ
ã
n thân họ khơng thể tự
c lập mà gắn liền, phụ thu c vào m
ềx
ư
ươ
ự ro
V
ười khởi
” Tạp chí TAND, (số 9),
13
ười b ki n. Tuy vậy, khi tham gia tố tụng họ vẫn có quyền quy t
ki n hoặ
nh trong phạm vi quyền lợi của họ16.
1.2.2
ặ
Khái ni
1.2.2.1 Khái ni m về
ểm củ
ườ
ườ
n củ
ạ
ại di n củ
ươ
ro
Trong quá trình tham gia tố tụ
ươ
ự trong VAHC
ự trong VAHC
V
ươ
ự có thể tự mình
b o v quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc có thể nhờ luậ ư rợ giúp viên
ủ
pháp lý hoặ
ều ki
eo
nh của pháp luật b o v quyền,
lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, khơng ph i mọ rường hợ
có thể tham gia tố tụng trong V
ươ
.Đ
củ
ự ều
ược mà trong m t số rường hợp vì lý do
ự ph i thực hi n quyền củ
ũ
ươ
ườ
eo
t trong các chủ thể tham gia tố tụ
ại di n
nh của
pháp luật tố tụng hành chính.
P
ni m về
TT Q V
ườ
ại di n củ
rước
ươ
L ậ TT
ư r
ự trong VAHC. Tuy nhiên, trong quá trình áp
ã ư r
dụng, gi i quy t các VAHC và qua quá trình nghiên cứu các học gi
ư
khái ni
:
“Người đại diện của đương sự là người thay mặt đương sự để thực hiện
quyền, nghĩa vụ tố tụng của đương sự trong q trình giải quyết VAHC. Người
đại diện có quyền tham gia ở bất kỳ giai đoạn nào, nhưng chỉ được thực hiện
quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự trong phạm vi được ủy
quyền”17.
ểm của tác gi thì khái ni
Theo
ĩ
ụ củ
ườ
ườ
ườ
ại di n. Bở
ại di n củ
ươ
eo
ự bao gồ
ại di n theo ủy quyền. Cụ thể theo kho
r
ư
o
t quyền và
nh của pháp luật tố tụng hành
ườ
ại di n theo pháp luật và
5 Đ ều 54 Luật TTHC thì:
“Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng hành chính thực hiện các
quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà mình là đại diện.
Vũ T
ị 2007) “Về vấ ề x
ư
ươ
ự ro V
” Tạp chí TAND, (số 9),
tr.10.
17
Đạ ọ L ật Hà N i (2001), Giáo trình Luật tố tụng hành chính, NXB Cơng an nhân dân, tr 75.
16
14
Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính thực hiện tồn bộ
các quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của người ủy quyền”.
Có thể thấ
ĩ
ràng giữa quyề
ươ
củ
ươ
ươ
ự có sự phân hóa rõ
ườ
ại di n theo pháp luật
ĩ
ụ tố tụng hành chính củ
ự. Đ ều này hồn tồn hợp lý bở
ươ
luật củ
ại di n củ
ụ tố tụng hành chính củ
ự với quyề
quyền củ
ườ
nh về
ự
ười mấ
ườ
ườ
ườ
ại di n cho các chủ thể
ực hành vi dân sự
ại di n củ
ại di n theo ủy
ại di n theo pháp
ườ
ơ
ư
chức, h g
xã …
hợ
Đối vớ
ườ
ư
ười mấ
là chủ thể ặc bi t, bở
ườ
dân sự
ư
ườ
rể
ư
ầ
ười mấ
ó
o
ượ
ư
ĩ
ật tố tụ
ó
ủa mình. Do
ườ
ực hành vi dân sự khơng thể tham gia tố tụ
mấ
ực hành vi
ủ về thể chất, tinh thầ
ận thức, kiể
hoặc mất kh
ực hành vi dân sự
ư
ười
ư
ủ thể khác bởi
những sự hiểu bi t còn hạn ch , trong quá trình tham gia tố tụng sẽ
ể
b o quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể này. Chính vì vậ
ượ
lợi ích hợp pháp của chủ thể
ại di n củ
ươ
sự là cha, mẹ
ự
ườ
ầ
ủ Luậ TT
ư
m b o quyền,
ã
nh về
ười mấ
ười giám h và họ sẽ ó ầ
ủ quyề
m
ười
ực hành vi dân
ĩ
ụ củ
ươ
ự
khi tham gia tố tụng hành chính.
Đối vớ
hoạ
ơ
ợ
chức, h
xã
ó
ủ thể
ng theo tập thể nên khi tham gia pháp luật tố tụng hành chính cần có
ườ
ại di n, thay mặ
o ơ
ợp tác xã b o v
chức, h
ười
quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Pháp luật tố tụ
ại di n theo pháp luật của các chủ thể
+ Đối với cơ
ầ
ơ
chứ
chứ
ườ
rưởng t hợ
ối với h
:
ại di n theo pháp luậ
o ược b nhi m hoặc bầ
+ Chủ h
+T
ư
;
ối với t hợp tác.
eo
ườ
ứng
nh của pháp luật;
15
N ườ
ại di n theo ủy quyền củ
ươ
ự “là người từ đủ 18 tuổi trở
lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, được đương sự hoặc người đại diện
theo pháp luật của đương sự ủy quyền bằng văn bản”18. Qua khái ni m trên ta có
ự
thể thấ
ườ
hoặ
ó ầ
ủ
ấ
ườ
ại di n theo ủy quyề
ại di n theo pháp luật củ
ươ
ườ
ó o
o
ườ
ng tố tụ
ề
ĩ
ụ ủ
ươ
o ươ
ự
ự. Mà các chủ thể ủy quyền này
ực hành vi tố tụ
ủy quyền tham gia hoạ
ại di
ược các chủ thể này
ại di n theo ủy quyền củ
ự ượ ủ
ề . Đồ
ươ
ờ
ự
ể quá
trình gi i quy t VAHC ược minh bạch, khách quan thì pháp luật tố tụng hành
ũ
nh m t số ố ượ
ươ
ự
ược ủy quyề
ư:
b , cơng chức trong các ngành Tồ án, Kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án, công
ĩ
chứ
ạ ĩ
vớ ư
ro
ườ
trừ rường hợp họ tham gia tố tụng
ại di
o ơ
ủa họ hoặc vớ ư
ườ
ại
di n theo pháp luật19.
Từ những phân tích ở trên, theo tác gi thì khái ni
ươ
ự trong VAHC củ
rườ
Đ
ườ
ại di n của
L ật TP. Hồ Chí Minh là hợ
ý ơ
,
cụ thể:
“Người đại diện của đương sự là người tham gia tố tụng trong VAHC thay
mặt đương sự thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích
của đương sự trong q trình giải quyết VAHC”20. Khái ni m này giúp cho
ườ
hiể
ọc có cái nhìn t ng quan nhất về
ươ
N ườ
ươ
ự
ồng thời
ại di n củ
ại di n củ
ươ
ại
ươ
ự trong VAHC ược chia làm hai loạ :
ườ
ự ũ
ại di n theo ủy quyền. Quyề
ó ự khác nhau khi chủ thể
ĩ
ười
ụ của
ườ
ại
ại di n theo ủy quyền. So với Luật TTHC thì B luậ ố
di n theo pháp luậ
ự
ườ
ự trong VAHC.
ại di n theo pháp luậ
ụ
ại di n củ
ược b n chất của chủ thể này khi tham gia tố tụng vớ ư
di n củ
ườ
ườ
nh về
ườ
ại di n củ
ươ
ự ũ
ó ự khác bi t, theo
Kho 3 Đ ều 54 Luậ TT
2010.
Kho 7 Đ ều 54 Luậ TT
2010.
20
Đạ ọ L ật TP. Hồ Chí Minh (2012), iáo trình Luật tố tụng hành chính, NXB Hồ
H i Luật gia Vi t Nam, tr.152.
18
19
Đức –
16
ó
ườ
ại di n củ
ườ
pháp luậ
ươ
luật củ
ự ro
ố ụ
ự ồ :
ại di n theo ủy quyề
ự
ươ
ươ
ườ
ược chia làm hai loạ
ườ
ó :
ươ
thay mình tham gia tố tụng22
ự
ều này xuất phát từ ặ
ự không thể ủy quyề
ươ
ự
ại di n theo pháp
ại di n theo pháp luật
ự ũ
ược ủy quyề
ĩ
gia phiên tòa xét x ly hôn gắn liền với quyề
ươ
ườ
ại di n theo
nh21 và Luậ ố ụ
ại di n do Tòa án chỉ
ối với trường hợ
ườ
ểm vi
ười khác
ươ
ự tham
ụ của các bên ly hôn nên
ười khác thay mình tham gia tố tụ
ể có thể thực hi n tốt các quyề
ĩ
ược mà
ụ của mình tại
phiên tòa.
1.2.2.2 Đặ
ểm củ
ườ
ại di n củ
ươ
ự trong VAHC
Thứ nhất, người đại diện của đương sự trong VAHC là người được
đương sự ủy quyền hoặc theo quy định của pháp luật thay mặt đương sự thực
hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng của đương sự.
Pháp luật tố tụng hành chính cho phép m t cá nhân có thể thay mặ
ĩ
sự thực hi n các quyề
trong VAHC. Vi c thay mặ
di n theo pháp luật củ
m t số chủ thể
ơ
ư
chức, h
ườ
ụ của mình trong quá trình tham gia tố tụng
ươ
ươ
ươ
ự tham gia VAHC vớ ư
ự nhằ
ườ
ại
m b o quyền, lợi ích hợp pháp của
ư
ười mấ
ực hành vi dân sự,
h, hợp tác xã, cụ thể là:
“Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng hành chính có thể là một
trong những người sau đây, trừ trường hợp người đó bị hạn chế quyền đại diện
theo quy định của pháp luật:
a) Cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Người giám hộ đối với người được giám hộ;
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức do được bổ nhiệm hoặc bầu theo quy
định của pháp luật;
d) Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình;
21
22
Đ ều 76 B Luật tố tụng dân sự
2005
Kho 3 Đ ều 73 B Luật tố tụng dân sự
ược s
2005
i, b
ược s
2011).
i, b
2011).