Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

quyết định về việc ban hành quy chế quản lý vốn và người đại điện của tập đoàn điện lực việt nam tại công ty con công ty liên kết hội đồng thành viên tập đoàn điện lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.53 KB, 36 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 2/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




TÓM TẮT SỬA ĐỔI
Lần sửa Ngày sửa Nội dung sửa
1 / /2011 Thay thế những quy định về quản lý vốn và Người
đại diện tại Quy chế cử và quản lý Người đại diện,
Kiểm soát viên, thành viên Ban Kiểm soát tại
doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Quyết định
số 164/QĐ-EVN ngày 21/3/2008 của Hội đồng
quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam và những
quy định có liên quan đến Người đại diện tại
Quyết định số 408/QĐ-EVN ngày 09/7/2008 của
Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
việc ban hành Quy định chế độ báo cáo của Người
đại diện, Kiểm soát viên, thành viên Ban Kiểm
soát của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại doanh
nghiệp khác để phù hợp với Điều lệ tổ chức và


hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, ban
hành kèm theo Quyế
t định số 857/QĐ-TTg ngày
06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ và các văn
bản pháp luật có liên quan.

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 3/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




MỤC LỤC

I. MỤC ĐÍCH 4
II. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN 4
III. NỘI DUNG CHÍNH 5
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG 5
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 5
Điều 2. Đối tượng áp dụng 5
Điều 3. Giải thích từ ngữ, quy định viết tắt 5
Điều 4. Quy định chung 7

Chương II. QUẢN LÝ VỐN CỦA EVN TẠI CÔNG TY TNHH MTV 8
Điều 5. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu 8
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu 9
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty tại công ty TNHH MTV 11
Điều 8. Chế độ báo cáo của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty TNHH MTV 11
Chương III. QUẢN LÝ VỐN CỦA EVN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 12
Điều 9. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu 12
Điều 10. Những nội dung thuộc thẩm quyền của EVN 13
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Người đại diện tại CTCP 14
Điều 12. Chế độ báo cáo của Người đại diện tại CTCP 15
Chương IV. NGUYÊN TẮC BỔ NHIỆM, CỬ, THAY THẾ, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, TIỀN
LƯƠNG, THÙ LAO CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN 17

Điều 13. Nguyên tắc bổ nhiệm, cử, thay thế, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện 17
Điều 14. Tiêu chuẩn và điều kiện của Người đại diện 19
Điều 15. Nguyên tắc xác định tiền lương, thù lao, phụ cấp, thưởng và quyền lợi khác của Người đại diện 19
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 20
Điều 16. Hiệu lực của Quy chế 20
Điều 17. Trách nhiệm thi hành 20
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy chế 21
PHỤ LỤC 1. CÁC CÔNG TY TNHH MTV DO EVN NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CÁC
CTCP CÓ VỐN GÓP CỦA EVN 22

PHỤ LỤC 2A. MỨC PHÂN CẤP CHO HĐTV/CHỦ TỊCH CÔNG TY TNHH MTV 23
PHỤ LỤC 2B. MỨC PHÂN CẤP CHO NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA EVN TẠI CTCP
23
PHỤ LỤC 3. BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ/NĂM 23
PHỤ LỤC 4. BÁO CÁO XIN Ý KIẾN BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN
23
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 4/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




I. MỤC ĐÍCH
1. Thống nhất những nguyên tắc căn bản trong công tác quản lý vốn và quản lý
Người đại diện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết;
2. Quy định những vấn đề phải được Tập đoàn Điện lực Việt Nam thông qua
trước khi Người đại diện quyết định hoặc tham gia biểu quyết để
quyết định tại công
ty con, công ty liên kết; các mẫu biểu báo cáo định kỳ của Người đại diện.
3. Xác định quyền lợi, trách nhiệm của Người đại diện đối với Tập đoàn Điện
lực Việt Nam trong công tác quản lý vốn tại công ty con, công ty liên kết.
II. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
1. Luật Doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 60/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội khoá 11;
2. Nghị định số
101/2009/NĐ-CP ngày 05/11/2009 của Chính phủ về việc Thí
điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý tập đoàn kinh tế nhà nước;
3. Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về việc Chuyển
đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức

quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
4. Nghị định số 09/2009/NĐ
-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ về việc Ban
hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp khác;
5. Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ quy định việc
áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử
làm đại diện chủ sở h
ữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của
Nhà nước;
6. Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
cơ chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu;
7. Thông tư số 242/2009/TT-BTC ngày 30/12/2009 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn thi hành một số điều của Quy chế quản lý tài chính của Công ty nhà nước và
Quản lý vốn Nhà nước
đầu tư vào doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Nghị định
số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ;
8. Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
9. Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 5/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
10. Quyết định số 1876/QĐ-BTC ngày 05/8/2011 của Bộ Tài chính về việc phê
duyệt Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Các văn bản hiện hành có liên quan khác.
III. NỘI DUNG CHÍNH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điề
u chỉnh
Quy chế này quy định về việc quản lý vốn đầu tư của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và quản lý Người đại diện của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng, Trưởng các Ban Tổng hợ
p, Kiểm soát nội bộ Hội đồng thành viên,
Trưởng các Ban chức năng, Chánh Văn phòng Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Những người được Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam: i) bổ
nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tập đoàn Điện lực Vi
ệt
Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ; ii) chỉ định tham gia Hội đồng thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt

Nam; iii) cử làm Người đại diện của EVN tại các công ty cổ phần có vốn góp của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ, quy định viết tắt
1.
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là công ty mẹ trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là các tổng công ty, các công ty
trách nhiêm hữu hạn một thành viên do EVN làm chủ
sở hữu, nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là các tổng công ty, các
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của EVN.
d) Công ty cổ phần là các tổng công ty, các công ty cổ phần có vốn góp của
EVN.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 6/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011





e) Công ty con, công ty liên kết bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty cổ phần có vốn góp của EVN.
f) Công ty con của EVN là các tổng công ty, các công ty hạch toán độc lập do
EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối hoặc nắm giữ
quyền chi phối khác.
g)
Công ty liên kết của EVN là các công ty có cổ phần, vốn góp dưới mức chi
phối của EVN, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với EVN theo tỷ lệ góp vốn
hoặc theo thoả thuận trong hợp đồng liên kết với EVN.
h) Người đại diện của EVN tại công ty con, công ty liên kết (Người đại diện) là
những người được Hội đồng thành viên EVN:
- Quyết định bổ nhi
ệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do EVN
nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Quyết định cử làm Người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành
viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của EVN.
- Quyết định cử làm Người đại diện của EVN tại công ty cổ phầ
n có vốn góp
của EVN.
i) Quy chế quản lý nội bộ của EVN là những văn bản có tính bắt buộc chung,
có hiệu lực áp dụng nhiều lần với một đối tượng hoặc nhiều đối tượng, do Người có
thẩm quyền ban hành theo một trình tự thủ tục và hình thức do EVN quy định, bao
gồm quy chế, quy định, quy trình.
2. Trong Quy chế này, những chữ viết tắt dưới đây đượ
c hiểu như sau:
a) EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
b) TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
c) TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

d) CTCP: Công ty cổ phần.
e) HĐTV: Hội đồng thành viên.
f) HĐQT: Hội đồng quản trị.
g) BKS: Ban kiểm soát.
h) SXKD: Sản xuất kinh doanh.
i) ĐTXD: Đầu tư xây dựng.
3. Từ ngữ khác trong Quy chế này đ
ã được giải nghĩa trong Bộ Luật Dân sự,
Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động (Điều lệ) của EVN và các văn bản
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 7/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




quy phạm pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 4. Quy định chung
1. Vốn của EVN đầu tư vào công ty con, công ty liên kết bao gồm:
a) Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản hữu
hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của EVN đầu tư vào công ty con, công ty liên kết;
b) Vốn ngân sách nhà nước đầu tư, góp vào công ty con, công ty liên kế
t giao

cho EVN;
c) Giá trị cổ phần hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các công ty nhà nước thuộc
EVN được cổ phần hoá hoặc chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn;
d) Vốn do EVN tự vay để đầu tư;
e) Vốn tái đầu tư từ lợi tức được chia;
f) Giá trị cổ phiếu thưởng, cổ phiếu trả thay cổ tức của phần v
ốn nhà nước tại
công ty con, công ty liên kết;
g) Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.
2. EVN quản lý vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết thông qua Người
đại diện. Người đại diện thực hiện các chỉ đạo của EVN, thay mặt EVN thực hiện
quyền của cổ đông, quyền của chủ sở hữu công ty tại công ty con, công ty liên kết.
HĐTV EVN quyết định phương án góp vốn, mua cổ phần c
ủa công ty con, công
ty liên kết có giá trị lớn hơn 100 tỷ đồng. Các trường hợp còn lại, HĐTV EVN phân
cấp cho Tổng giám đốc EVN quyết định.
3. EVN góp vốn, quản lý vốn và quản lý Người đại diện tham gia HĐTV của
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại Điều lệ của
EVN, Quy chế quản lý tài chính của EVN, các Quy chế quản lý nội bộ của EVN và
các văn bản pháp luật có liên quan.
4.
HĐTV EVN tổ chức kiểm tra, giám sát HĐTV hoặc Chủ tịch công ty tại các
công ty TNHH MTV, Người đại diện của EVN tại CTCP trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ do HĐTV giao theo quy định của Điều lệ của EVN, các quy chế
quản lý nội bộ của EVN, phù hợp với Điều lệ công ty TNHH MTV, Điều lệ của
CTCP và pháp luật có liên quan thông qua Người tham gia Ban Kiểm soát hoặc
Kiểm soát viên c
ủa EVN tại công ty con, công ty liên kết hoặc theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
Các Ban chuyên môn của EVN có trách nhiệm tham mưu cho HĐTV EVN và

Tổng giám đốc EVN thực hiện kiểm tra, giám sát Người đại diện trong việc thực hiện
các chủ trương, định hướng, chỉ đạo của EVN theo chức năng, nhiệm vụ của từng
Ban.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 8/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




Ban Kiểm soát nội bộ EVN có trách nhiệm kiểm tra, giám sát Người đại diện
trong việc thực hiện các chủ trương, định hướng, chỉ đạo của EVN thông qua các
Kiểm soát viên, thành viên Ban Kiểm soát do EVN cử tại công ty con, công ty liên
kết.
5. Các công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện đầu
tư vào công ty con, công ty liên kết theo phạm vi phân cấp quy định tại điểm q, r
khoản 1 Điều 6 Quy chế này. HĐ
TV hoặc Chủ tịch công ty công ty TNHH MTV do
EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo uỷ quyền của EVN các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty TNHH MTV là công ty con 100% vốn
điều lệ hoặc chủ sở hữu cổ phần tại CTCP có vốn góp của mình, chịu trách nhiệm
quản lý vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và quản lý người đại diện tại
công ty con, công ty liên kết theo các quy định hiện hành để bảo toàn, phát triển vốn

đầu tư của công ty.
Trường hợp công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết với mức dưới 5 tỷ đồng hoặc tương ứng với tỷ lệ dưới
10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó hoặc một mức, tỷ lệ khác tuỳ thuộc vào quy
mô và tầm quan tr
ọng của doanh nghiệp được góp vốn thì có thể không cử Người đại
diện. Trường hợp này, công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ phải
tổ chức theo dõi số vốn đã đầu tư và số lợi tức được chia từ phần vốn đầu tư vào
doanh nghiệp này và phân công người thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cổ đông,
người góp vốn theo quy định củ
a pháp luật và điều lệ của công ty con, công ty liên
kết.
Định kỳ, các công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ lập báo
cáo tổng hợp về tình hình đầu tư tại công ty con, công ty liên kết (nếu có) theo mẫu
biểu quy định tại Phụ lục số 3.
Chương II
QUẢN LÝ VỐN CỦA EVN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
Điều 5. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu
1. HĐTV EVN th
ực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty
TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. HĐTV EVN bổ nhiệm một hoặc một số Người đại diện với nhiệm kỳ không
quá 5 năm. HĐTV EVN có quyền thay thế Người đại diện bất cứ khi nào
Trường hợp HĐTV EVN quyết định áp dụng cơ cấu tổ
chức quản lý theo mô
hình Chủ tịch công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc) và Kiểm soát viên thì Chủ tịch
công ty là Người đại diện.
Trường hợp HĐTV EVN quyết định áp dụng cơ cấu tổ chức quản lý theo mô
hình Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và Kiểm soát viên thì HĐTV
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 9/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




(bao gồm Chủ tịch và các thành viên) là những Người đại diện.
3. Trong quan hệ với công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ,
Tổng giám đốc EVN có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định các hồ sơ mà công ty báo cáo EVN để trình
HĐTV EVN xem xét, thông qua hoặc quyết định theo phân cấp của HĐTV EVN.
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định, các văn bản ch
ỉ đạo của EVN
đối với công ty.
c) Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh
doanh tại công ty.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của EVN
1. Quyền của EVN
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
b) Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của công ty và Quy chế làm việc c
ủa các
kiểm soát viên do HĐTV EVN bổ nhiệm.
c) Quyết định mục tiêu, định hướng, chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và

ngành nghề kinh doanh của công ty.
d) Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh, tài chính, đầu tư xây dựng hàng
năm của công ty.
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
f) Quyết định định mức lao động và thoả thuận đơn giá tiền l
ương của công ty.
g) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, tạm đình chỉ
công tác, kỷ luật, mức tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của thành
viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Kiểm soát viên công ty. Chấp thuận bằng
văn bản để HĐTV hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, chấm dứ
t
hợp đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc),
Kế toán trưởng công ty.
h) Quyết định dự án đầu tư, phê duyệt kế hoạch đấu thầu và quyết toán vốn đầu
tư hoàn thành đối với các dự án đầu tư xây dựng do công ty làm chủ đầu tư có tổng
mức đầu tư lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính t
ại
quý gần nhất của công ty hoặc từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
i) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các hợp đồng vay, cho
vay đối với các dự án vay vốn ODA; thông qua các hợp đồng vay, cho vay có giá trị
lớn hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng hoặc các hợp đồng vay vốn làm thay đổi tỷ lệ nợ phải
trả trên vốn điều lệ của công ty vượt quá 3 lần
đối với các dự án vay vốn thương mại.
j) Bảo lãnh và tín chấp cho công ty vay vốn của các tổ chức tín dụng, ngân
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 10/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
k) Quyết định phương án thanh lý, nhượng bán tài sản có giá trị còn lại lớn hơn
hoặc bằng 30% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính tại quý gần nhất của
công ty.
l) Quyết định các hợp đồng cho thuê tài sản có giá trị còn lại lớn hơn hoặc bằng
30% mức vốn điều lệ của công ty; quyết định việc cho thuê và thuê lâu dài (hơn 5
năm) đối với các dây chuyền đồng bộ và đất đai.
m) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty theo đề nghị của HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty; quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công
ty cho tổ chức khác sau khi được chủ sở hữu EVN chấp thuận.
n) Tổ chức ki
ểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động của công ty, hoạt động
quản lý của HĐTV hoặc Chủ tịch, Kiểm soát viên công ty trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ mà EVN giao phù hợp với các quy định của pháp luật, Điều lệ của
EVN và Điều lệ công ty.
o) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và phương án phân phối lợi nhuận
của công ty.
p) Thông qua để công ty quyết định thành lập mới, tổ chứ
c lại, giải thể các đơn
vị trực thuộc, các chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.
q) Quyết định thành lập công ty TNHH MTV thuộc sở hữu của công ty sau khi
được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

r) Thông qua phương án góp vốn của công ty để thành lập mới các CTCP, công
ty TNHH MTV, công ty TNHH hai thành viên trở lên; thông qua phương án thay đổi
cơ cấu sở hữu của công ty con của công ty làm mất quyền chi phối của công ty.
s) Quy
ết định tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi và yêu cầu phá sản công ty.
t) Phê duyệt giá mua bán điện, giá truyền tải điện (nếu có) giữa EVN với công
ty.
u) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể
hoặc phá sản.
v) Các quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ của EVN và Điều lệ
công ty.
2. Nghĩa vụ c
ủa EVN
a) Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết.
b) Tuân thủ Điều lệ công ty.
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và các quy định pháp luật khác
có liên quan đến việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 11/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011





giữa EVN và công ty.
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Hạn chế đối với quyền của EVN
a) EVN chỉ được quyền rút vốn điều lệ đã đầu tư bằng cách chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức khác hoặc khi tổ chứ
c lại công ty.
b) EVN không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không có khả năng
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty TNHH MTV
1. HĐTV hoặc Chủ tịch công ty nhân danh EVN tổ chức thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của EVN; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty; có trách nhiệm bảo toàn, phát triển vốn và đảm bảo lợi ích chung của EVN;
chịu trách nhiệm trước pháp luật và EVN về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.
2. HĐTV hoặc Chủ tịch công ty có nghĩa vụ trình HĐTV EVN thông qua các nội
dung có liên quan thuộc thẩm quyền của EVN quy định tại Điều 6 Quy chế này.
3. HĐTV hoặc Chủ tịch công ty được quyền quyết định các vấn
đề không thuộc
thẩm quyền của EVN quy định tại Điều 6 Quy chế này và phù hợp với Điều lệ công ty.
Điều 8. Chế độ báo cáo của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty TNHH MTV
1. HĐTV EVN có quyền yêu cầu HĐTV hoặc Chủ tịch công ty cung cấp các
thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, các hoạt động đầu tư, kinh doanh của công
ty.
HĐTV hoặc Chủ tịch công ty thực hiện báo cáo định kỳ theo các quy
định cụ
thể nêu tại khoản 2 điều này hoặc khi có chỉ đạo cụ thể theo văn bản của EVN.
HĐTV hoặc Chủ tịch công ty chủ động báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu đột
xuất khi phát sinh các tình huống chưa được nêu tại khoản 2 Điều này nhưng có khả
năng làm ảnh hưởng đến lợi ích của EVN tại công ty.

Nơi nhận báo cáo của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty: H
ĐTV EVN, Ban Tổng
hợp HĐTV, Ban Kế hoạch và các Ban có liên quan (theo nội dung báo cáo) của
EVN.
2. Chế độ báo cáo định kỳ:
HĐTV hoặc Chủ tịch công ty báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
sản xuất, kinh doanh, đầu tư và hoạt động tài chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả
năm theo Phụ lục số 3:
a) Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện đầu tư
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 12/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




xây dựng, bao gồm:
- Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng thanh toán nợ, đặc biệt tình hình thực hiện
các chỉ tiêu sau (kèm theo mục A, B, C Phần II Phụ lục số 3):
+ Doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
+ Tình hình quản lý và sử dụng vốn.
+ Khả năng thanh toán nợ nói chung và nợ đến hạn nói riêng.

+ Công tác tổ chức nhân sự, lao
động, tiền lương.
+ Tính hình phân phối lợi nhuận.
+ Tình hình chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật.
- Đối với doanh nghiệp có thực hiện đầu tư xây dựng, Người đại diện phải báo
cáo EVN về các chỉ tiêu liên quan đến dự án:
+ Phân tích tổng quát và toàn diện tình hình thực hiện đầu tư và hoàn thành
đầu tư hàng quý, lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến
cuối quý báo cáo theo cơ
cấu vốn đầu tư (kèm theo mục D Phần II Phụ lục số 3)
+ Tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn vốn đầu tư theo từng loại
nguồn vốn (kèm theo Mục E Phần II Phụ lục số 3).
b) Tình hình thực hiện các nghị quyết, quyết định của EVN
- Tình hình thực hiện các nghị quyết, quyết định của EVN, các biện pháp để
định hướng công ty hoạt động theo đúng m
ục tiêu của EVN.
- Kiến nghị biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm nâng cao hiệu
quả vốn đầu tư.
Chương III
QUẢN LÝ VỐN CỦA EVN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Điều 9. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu
1. HĐTV EVN có các quyền và nghĩa vụ của cổ đông đối với CTCP có vốn góp
của EVN theo quy định của pháp luậ
t có liên quan và Điều lệ công ty.
2. HĐTV EVN thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cổ đông thông qua Người
đại diện.
Người đại diện được phép ủy quyền cho người khác dự họp Đại hội đồng cổ
đông sau khi được HĐTV EVN chấp thuận. Người được ủy quyền có trách nhiệm
thực hiện đúng chỉ đạo của HĐTV EVN khi biểu quyế
t tại Đại hội cổ đông.

3. HĐTV EVN quyết định cử, chấm dứt, thay đổi, khen thưởng, kỷ luật, quyết
định phụ cấp, thù lao và lợi ích khác của Người đại diện.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 13/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




4. Trong quan hệ với CTCP và Người đại diện, Tổng giám đốc EVN có trách
nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định các hồ sơ mà Người đại diện báo cáo EVN để
trình HĐTV EVN xem xét, thông qua hoặc trực tiếp chỉ đạo Người đại diện theo
phân cấp hoặc uỷ quyền của HĐTV EVN.
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định, các văn b
ản chỉ đạo của EVN
liên quan tới CTCP và Người đại diện.
c) Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh
doanh với CTCP bị chi phối.
Điều 10. Những nội dung thuộc thẩm quyền của EVN
Người đại diện phải báo cáo xin ý kiến HĐTV EVN thông qua (trước khi thông
qua Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản tr
ị của CTCP hoặc trực tiếp quyết

định) những nội dung dưới đây:
1. Mục tiêu, định hướng, chiến lược phát triển của công ty; kế hoạch sản xuất
kinh doanh, đầu tư xây dựng hàng năm của công ty.
2. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
3. Việc quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Điều l
ệ công ty; việc ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy
chế quản lý tài chính của công ty.
5. Phương án tăng/giảm vốn điều lệ; phương án chào bán cổ phần bao gồm: loại
cổ phần, tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán, giá chào bán cổ phần.
6. Mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, phương án phân phối lợi nhuận
sau thu
ế hàng năm.
7. Phương án mua lại cổ phần đã phát hành (mua cổ phiếu quỹ).
8. Phương án phát hành trái phiếu, giá chào bán trái phiếu.
9. Báo cáo tài chính hàng năm.
10. Việc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc),
thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
11. Việc xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát
gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty.
12. Phương án thanh lý, nhượng bán tài sản có giá trị còn lại lớn hơn hoặc bằng
30% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
13. Một số nội dung liên quan đến dự án đầu tư xây dựng (bao gồm chủ trương
đầu tư, quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu và quyết toán vốn đầu tư hoàn thành)
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 14/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




đối với các dự án do công ty làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư thuộc 1 trong 3
trường hợp sau: (1) lớn hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng; (2) lớn hơn hoặc bằng giá trị vốn
góp của EVN tại CTCP; (3) có giá trị thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng
cổ đông.
14. Việc thông qua các hợp đồng vay và cho vay có giá trị bằng hoặc lớn h
ơn
500 tỷ đồng.
15. Việc thực hiện các khoản đầu tư tài chính (góp vốn, mua cổ phiếu, trái
phiếu) có giá trị lớn hơn hoặc bằng 5% giá trị cổ phần, vốn góp của EVN tại thời
điểm đầu tư.
16. Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Người đại diện tại CTCP
1. Tham gia ứng cử vào các chức danh trong bộ máy quản lý, điều hành của
CTCP theo chỉ đạo của HĐTV EVN và theo điều lệ của CTCP.
2. Khi được uỷ quyền thực hiện quyền của cổ đông, Người đại diện phải sử
dụng quyền đó một cách cẩn trọng theo đúng chỉ đạo của HĐTV EVN, nhất là trong
trường hợ
p là cổ đông chi phối.
3. Theo dõi, giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của CTCP theo quy định của luật pháp, điều lệ của CTCP.
Thực hiện báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của HĐTV EVN về tình hình, kết
quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài chính của CTCP, việc thực hiện các nghị quyết,

quyết định, các văn bản chỉ đạo, các nhiệm vụ do HĐTV EVN giao.
Chủ
động báo cáo HĐTV EVN bằng văn bản trong trường hợp không thực hiện
được nghị quyết, quyết định, các văn bản chỉ đạo, các nhiệm vụ do HĐTV EVN giao.
4. Theo dõi, đôn đốc và thực hiện thu hồi vốn của EVN tại CTCP gồm: vốn cho
người lao động vay để mua cổ phần, bán chịu cổ phần cho người lao động, chia cổ
phần cho người lao động để hưởng cổ
tức, chuyển nhượng cổ phần của EVN, thu cổ
tức và các khoản được chia khác từ vốn góp vào CTCP.
5. Người đại diện tham gia ban quản lý điều hành CTCP phải nghiên cứu, đề
xuất phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại CTCP để trình HĐTV EVN
phê duyệt. Đối với những vấn đề quan trọng của doanh nghiệp đưa ra thảo luận trong
Hội đồng quản trị
, Ban giám đốc, Đại hội đồng cổ đông, Người đại diện phải chủ
động báo cáo HĐTV EVN cho ý kiến bằng văn bản, Người đại diện có trách nhiệm
phát biểu trong cuộc họp và biểu quyết theo ý kiến chỉ đạo của HĐTV EVN. Trường
hợp nhiều người cùng là Người đại diện của EVN tham gia Hội đồng quản trị của
CTCP thì người phụ trách nhóm Người đại diệ
n chủ trì tổ chức bàn bạc, thống nhất ý
kiến và xin ý kiến của HĐTV EVN trước khi biểu quyết.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 15/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011





6. Người đại diện có trách nhiệm hướng CTCP đi đúng mục tiêu, định hướng
của EVN; sử dụng quyền chi phối hoặc phủ quyết để quyết định việc bổ sung ngành
nghề kinh doanh tại CTCP. Khi phát hiện doanh nghiệp đi chệch mục tiêu, định
hướng của EVN phải báo cáo ngay HĐTV EVN và đề xuất giải pháp để khắc phục.
Sau khi được HĐTV EVN thông qua cần tổ chứ
c thực hiện ngay để nhanh chóng
hướng doanh nghiệp đi đúng mục tiêu, định hướng đã xác định.
7. Người đại diện có trách nhiệm phối hợp với ban điều hành của CTCP để xây
dựng, ban hành các Quy chế, quy định có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh
doanh, đầu tư xây dựng tuân thủ các quy định của EVN và pháp luật hiện hành.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định củ
a pháp luật, Điều lệ
của CTCP và chỉ đạo của HĐTV EVN.
9. Chịu trách nhiệm trước HĐTV EVN về các nhiệm vụ được giao. Trường hợp
thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho EVN thì phải chịu
trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Chế độ báo cáo của Người đại diện t
ại CTCP
1. HĐTV EVN có quyền yêu cầu Người đại diện cung cấp các thông tin, tài liệu
về tình hình tài chính, các hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
Người đại diện thực hiện báo cáo thường xuyên (định kỳ) theo các quy định cụ
thể nêu tại khoản 2 và 3 Điều này.
Người đại diện thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu đột xuất khi phát
sinh các tình huống chưa được nêu tại khoản 2 Điều này như
ng có khả năng làm ảnh
hưởng đến lợi ích của EVN tại công ty.

Nơi nhận báo cáo của Người đại diện: HĐTV EVN, Ban Tổng hợp HĐTV, Ban
Kế hoạch và các Ban có liên quan (theo nội dung báo cáo) của EVN.
2. Chế độ báo cáo định kỳ hàng quý, năm.
Người đại diện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý, năm như quy định
đối với HĐTV hoặc Chủ tịch Công ty TNHH MTV nêu tại kho
ản 2 Điều 8 Quy chế
này.
3. Chế độ báo cáo các nội dung thông qua tại Đại hội cổ đông thường niên.
Người đại diện phải báo cáo đầy đủ các nội dung thông qua tại Đại hội cổ đông
thường niên, xin ý kiến chỉ đạo của HĐTV EVN (ít nhất 20 ngày) trước khi chuẩn bị
tài liệu trình Đại hội cổ đông biểu quyết. Một số nội dung cơ b
ản bao gồm:
a) Phương hướng, chiến lược phát triển kinh doanh, đầu tư dài hạn (nếu có).
b) Kết quả SXKD năm nay, có so sánh với kế hoạch đề ra đầu năm nay; Kế
hoạch SXKD năm sau. Yêu cầu gửi kèm Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 16/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




nay (Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh, Báo cáo Lưu

chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính).
Đối với các đơn vị có kết quả sản xuất kinh doanh lỗ, cần phân tích nguyên nhân
lỗ, báo cáo chi tiết các khoản mục chi phí sau: Chi phí trực tiếp (vật liệu), chi phí
khấu hao, chi phí lương, chi phí mua sắm xe cộ, chi phí thuê trụ sở, chi phí khác,
chênh lệch tỷ giá,
c) Việc phân phối lợi nhuận (luỹ kế): tỷ l
ệ cổ tức đã tạm ứng trong năm, tỷ lệ
chia cổ tức, trích lập các quỹ, sử dụng lợi nhuận sau thuế, chính sách khen thưởng,
quỹ khen thưởng Ban điều hành, HĐQT, BKS (nếu có)
d) Thu nhập (thù lao, tiền lương, thu nhập khác) của HĐQT, BKS năm nay, dự
kiến thu nhập (thù lao, tiền lương, thu nhập khác) của HĐQT, BKS năm sau.
e) Báo cáo kết quả ĐTXD năm nay; Kế ho
ạch ĐTXD năm sau.
f) Tình hình triển khai các dự án đang thực hiện; Các dự án đầu tư mới (nếu
có).
g) Kế hoạch tăng/giảm vốn điều lệ kèm theo phương án cụ thể, kế hoạch mua
cổ phiếu quỹ (nếu có).
h) Báo cáo về tình hình đầu tư tài chính, góp vốn, mua cổ phiếu, trái phiếu của
công ty con, công ty liên kết tại thời điểm 31/12; Kế hoạ
ch đầu tư tài chính năm sau
(nếu có).
i) Lựa chọn Công ty kiểm toán.
j) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ (nếu có).
k) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, BKS (nếu có).
l) Các nội dung khác theo đặc thù của từng đơn vị.
Ngoài phần báo cáo tổng hợp theo các nội dung trên, các mục b, c, d, h yêu cầu
phải có báo cáo chi tiết theo các Bảng 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 tại Phụ lục số 4 kèm theo
Quy chế này.
Sau Đại h
ội cổ đông thường niên, Người đại diện phải báo cáo HĐTV EVN kết

quả thực hiện. Tài liệu báo cáo HĐTV EVN sau Đại hội cổ đông thường niên bao
gồm:
- Báo cáo của Người đại diện về kết quả biểu quyết các nội dung theo chỉ đạo
của HĐTV EVN.
- Biên bản, Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 17/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




Chương IV
NGUYÊN TẮC BỔ NHIỆM, CỬ, THAY THẾ, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT,
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 13. Nguyên tắc bổ nhiệm, cử, thay thế, khen thưởng, kỷ luật Người đại
diện
1. Đối với công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ: HĐTV
EVN quyết định việc áp dụng cơ cấu tổ chức quả
n lý HĐTV hay Chủ tịch công ty; số
lượng, cơ cấu thành viên HĐTV; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ
luật đối với thành viên HĐTV, Chủ tịch công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc
EVN. Tổng giám đốc EVN quyết định cử thành viên HĐTV, Chủ tịch công ty ra

nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng.
Chủ tịch HĐTV công ty TNHH MTV là người phụ trách nhóm Người đại diệ
n
của EVN (các thành viên HĐTV) tại công ty.
2. Đối với CTCP có vốn góp của EVN: HĐTV EVN quyết định số lượng, cơ
cấu Người đại diện của EVN tại CTCP; quyết định cử, chấm dứt, thay đổi, khen
thưởng, kỷ luật đối với Người đại diện; cử ra nước ngoài công tác, học tập hoặc giải
quyết việc riêng; giới thiệu người tham gia ứng cử các chức danh qu
ản lý điều hành
chủ chốt tại CTCP theo đề nghị của Tổng giám đốc EVN.
Trường hợp cử từ 2 Người đại diện trở lên, HĐTV EVN sẽ xác định cụ thể số cổ
phần và số phiếu bầu của mỗi Người đại diện để biểu quyết tại cuộc họp đại hội đồng
cổ đông. Việc phân chia số cổ
phần được thực hiện theo nguyên tắc Người được giới
thiệu ứng cử chức danh cao nhất của CTCP trong số những Người đại diện sẽ là
người được phân chia tỷ lệ cổ phần cao nhất.
HĐTV EVN giao cho người được phân bổ tỷ lệ cổ phần cao nhất làm người phụ
trách nhóm Người đại diện của EVN tại CTCP đó.
Việc cử, chấm dứ
t hoặc thay đổi Người đại diện của EVN tại CTCP phải được
thông báo bằng văn bản đến CTCP trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi có quyết
định của HĐTV EVN.
3. Quyết định bổ nhiệm chức vụ Chủ tịch HĐTV, thành viên HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; hoặc quyết định cử
Người đại di
ện của EVN tại các CTCP có vốn góp của EVN sẽ ghi rõ chế độ làm
việc chuyên trách hoặc không chuyên trách (kiêm nhiệm).
4. Người đủ các tiêu chuẩn và điều kiện làm Người đại diện theo quy định tại
Điều 14 Quy chế này được HĐTV EVN cử làm Người đại diện tham gia ứng cử chức
danh quản lý tại CTCP làm việc theo chế độ kiêm nhiệm tại không quá 3 CTCP có

vốn góp của EVN.
5. Người phụ trách nhóm Người
đại diện của EVN tại công ty con, công ty liên
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 18/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




kết chịu trách nhiệm:
a) Là đầu mối tiếp nhận chỉ đạo của HĐTV EVN, chủ trì phổ biến, quán triệt,
hướng dẫn để tất cả những Người đại diện nắm vững, thống nhất việc thực hiện các
chủ trương, định hướng, chỉ đạo của HĐTV EVN.
b) Tổ chức nghiên cứu, thống nhất ý kiế
n của những Người đại diện trước khi
thay mặt nhóm Người đại diện ký các báo cáo, văn bản gửi HĐTV EVN.
c) Ghi nhận và báo cáo HĐTV EVN những ý kiến chưa thống nhất của những
Người đại diện; đề xuất, kiến nghị với HĐTV EVN những vấn đề mà những Người
đại diện chưa thống nhất để HĐTV EVN xem xét, quyết định.
d) Th
ực hiện các nhiệm vụ khác do HĐTV EVN giao.
6. Những Người đại diện có quyền báo cáo, đề xuất, kiến nghị với HĐTV EVN

về những ý kiến chưa thống nhất trong nhóm Người đại diện.
7. HĐTV EVN thay thế Người đại diện trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện đến tuổi nghỉ hưu.
b) Người đại diện xin từ ch
ức.
c) Người đại diện không thực hiện được nhiệm vụ bảo toàn và phát triển vốn
của EVN tại công ty con, công ty liên kết, để công ty con, công ty liên kết lỗ năm thứ
hai (02) liên tiếp mà không có lý do khách quan được HĐTV EVN chấp thuận,
không bảo vệ quyền lợi hợp pháp của EVN tại công ty con, công ty liên kết.
d) Người đại diện vi phạm kỷ luật hoặc không thực hiện đúng chỉ đạo củ
a EVN
theo các trường hợp cụ thể được quy định tại các Quy chế quản lý nội bộ có liên
quan của EVN.
e) Người đại diện không đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện của Người đại
diện theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
f) HĐTV EVN điều động, bố trí Người đại diện nhận nhiệm vụ công tác khác.
8. Trường hợp Người
đại diện không thực hiện đầy đủ, kịp thời các chủ trương,
định hướng, chỉ đạo của EVN; vi phạm các quy định tại Quy chế này và các Quy chế
quản lý nội bộ có liên quan của EVN, làm ảnh hưởng đến vai trò, uy tín hoặc gây
thiệt hại cho EVN thì tuỳ theo tính chất, mức độ thiệt hại, HĐTV EVN xem xét:
a) Thay thế Người đại diện.
b) Xử lý kỷ luật Người đại diệ
n.
c) Yêu cầu Người đại diện bồi thường thiệt hại.
9. Việc bổ nhiệm, cử, thay thế, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện được thực
hiện theo quy định của Quy chế này, các Quy chế quản lý nội bộ của EVN, Điều lệ
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ

Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 19/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




của công ty con, công ty liên kết và pháp luật có liên quan.
Điều 14. Tiêu chuẩn và điều kiện của Người đại diện
Người đại diện phải là người đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm đương nhiệm vụ.
3. Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
4. Có trình
độ chuyên môn về tài chính doanh nghiệp hoặc lĩnh vực kinh doanh
của công ty có cổ phần hoặc vốn góp của EVN, có năng lực kinh doanh và tổ chức
quản lý doanh nghiệp; đối với người trực tiếp quản lý phần vốn góp của EVN tại
công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài, ngoài trình độ chuyên môn
quy định tại điểm này thì phải có trình độ ngoại ngữ đủ để làm việc trực tiếp với đối
tác n
ước ngoài trong doanh nghiệp không cần phiên dịch.
5. Không phải là bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, anh, chị, em ruột của các thành
viên HĐTV EVN, thành viên HĐTV, thành viên HĐQT, Tổng giám đốc (Giám đốc)
của công ty có cổ phần hoặc vốn góp của EVN mà người đó được giao trực tiếp quản
lý phần cổ phần hoặc vốn góp; không có quan hệ góp vốn thành lập công ty, cho vay
vốn, ký kết hợp đồng mua bán với công ty có cổ phần hoặc v

ốn góp của EVN mà
người đó được trực tiếp quản lý, trừ trường hợp có cổ phần mua ưu đãi khi cổ phần
hoá công ty nhà nước.
6. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
7. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
8. Các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Nguyên tắc xác định tiền lương, thù lao, phụ cấp, th
ưởng và quyền
lợi khác của Người đại diện
1. Tiền lương, thù lao, phụ cấp, thưởng và quyền lợi khác của Người đại diện
do EVN chi trả hoặc doanh nghiệp đó chi trả theo quy định hiện hành của pháp luật
và Điều lệ công ty con, công ty liên kết.
2. Người đại diện là thành viên chuyên trách trong ban quản lý, điều hành hoặc
là người lao động trong công ty con, công ty liên kết được hưởng lương, phụ c
ấp
trách nhiệm (nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác theo quy định tại Điều lệ
doanh nghiệp đó và do doanh nghiệp đó trả. Ngoài ra, còn được hưởng tiền phụ cấp
Người đại diện do EVN chi trả theo quy định. Nguồn phụ cấp Người đại diện được
lấy từ lợi nhuận được chia từ vốn của EVN góp vào công ty con, công ty liên kết.
3. Người đại diện là thành viên kiêm nhiệm không tham gia chuyên trách trong
ban quản lý, điều hành công ty con, công ty liên kết thì tiền lương, phụ cấp trách
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 20/35

Ngày hiệu lực: 14/12/2011




nhiệm (nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác theo quy định do EVN chi trả.
Ngoài ra còn được hưởng tiền phụ cấp Người đại diện do EVN chi trả theo quy định.
Trường hợp Người đại diện được các công ty con, công ty liên kết trả thù lao thì
Người đại diện có trách nhiệm nộp các khoản thù lao trên cho EVN.
4. Tiền lương, thù lao, phụ cấp, thưởng của Người đại diện được xác định cụ
thể theo các Quy ch
ế quản lý nội bộ có liên quan của EVN.
5. Người đại diện khi được quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, trái phiếu
chuyển đổi theo quyết định của CTCP (trừ trường hợp được mua theo quyền của cổ
đông hiện hữu) thì phải báo cáo bằng văn bản cho EVN. EVN quyết định bằng văn
bản số lượng cổ phần Người đại diện được mua theo mức độ đóng góp và k
ết quả
thực hiện nhiệm vụ của Người đại diện. Phần còn lại thuộc quyền mua của EVN.
Trường hợp Người đại diện được cử làm đại diện của EVN tại nhiều đơn vị thì
được ưu tiên lựa chọn thực hiện quyền mua tại 01 đơn vị. Người đại diện có trách
nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn lại cho EVN.
Trường hợp Người đại diện không báo cáo về việc được quyền mua cổ phiếu,
trái phiếu chuyển đổi tại CTCP thì xem xét miễn nhiệm tư cách đại diện phần vốn
của EVN tại công ty con, công ty liên kết và phải chuyển nhượng lại cho EVN số cổ
phiếu, trái phiếu chuyển đổi chênh lệch vượt quá mức được mua theo quy định trên
theo giá được mua tại thời điểm phát hành. Trường hợp Người
đại diện đã bán cổ
phiếu này thì phải nộp lại cho EVN phần chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu theo giá
thị trường tại thời điểm bán với giá mua và chi phí (nếu có).
Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Hiệu lực của Quy chế
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Quyết định ban hành.
Quy chế này thay thế những quy định về quản lý vốn và Người đạ
i diện tại Quy
chế cử và quản lý Người đại diện, Kiểm soát viên, thành viên Ban Kiểm soát tại
doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Quyết định số 164/QĐ-EVN ngày 21/3/2008
của Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các quy định có liên quan đến
Người đại diện tại Quyết định số 408/QĐ-EVN ngày 09/7/2008 của Hội đồng quản
trị Tập đoàn về việc ban hành Quy định chế
độ báo cáo của Người đại diện, Kiểm
soát viên, thành viên Ban Kiểm soát của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại doanh
nghiệp khác.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
Các thành viên HĐTV, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
Trưởng các Ban Tổng hợp, Kiểm soát nội bộ HĐTV, Trưởng các Ban chức năng,
Chánh Văn phòng EVN, Người đại diện của EVN tại công ty con, công ty liên kết có
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 22/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011





PHỤ LỤC 1. CÁC CÔNG TY TNHH MTV DO EVN NẮM GIỮ 100% VỐN
ĐIỀU LỆ VÀ CÁC CTCP CÓ VỐN GÓP CỦA EVN
(Tại thời điểm ban hành Quyết định số 724/QĐ-EVN ngày 14/12/2011 về việc ban
hành Quy chế quản lý vốn và Người đại diện của EVN tại công ty con, công ty liên kết)
I. Các công ty TNHH MTV do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ
A. Khối phát điện
1. Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Cần Thơ.
2. Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ.
3. Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Thủ Đức.
4. Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Uông Bí.
5. Công ty TNHH MTV Thủy điện Trung Sơn.
B. Khối phân phối điện
1. Tổng công ty Điện lực Miền Bắc.
2. Tổng công ty Điện lực Miền Trung.
3. Tổng công ty Điện lực Miền Nam.
4. Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội.
5. Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Khối truyền tải điện
Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia.
II. Các CTCP do EVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc quyền chi phối khác
A. Khối phát điện
1. Công ty cổ phần Thuỷ điện Thác Mơ.
2. Công ty cổ phần Thuỷ điện A Vương.
3. Công ty cổ phần Thuỷ điện Sông Ba Hạ.
4. Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi.
5. Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.
6. Công ty cổ phần Nhiệt điện Ninh Bình.
7. Công ty cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa.

8. Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng.
9. Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 23/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011




10. Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà.
11. Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh.
12. Công ty cổ phần EVN Quốc tế.
B. Khối cơ khí điện lực
1. Công ty cổ phần Cơ điện miền Trung.
2. Công ty cổ phần Cơ điện Thủ Đức.
3. Công ty cổ phần Cơ khí Điện lực.
4. Công ty cổ phần Chế t
ạo Thiết bị điện Đông Anh.
C. Khối tư vấn xây dựng điện
1. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1.
2. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 2.
3. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3.
4. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 4.

D. Khối đầu tư tài chính và bất động sản
Công ty Tài chính c
ổ phần Điện lực.
III. Các CTCP liên kết của EVN

1. Công ty cổ phần Thuỷ điện Miền Trung.
2. Công ty cổ phần Phát triển Điện lực Việt Nam.
3. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển điện Sê San 3A.
4. Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3.
5. Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2.
6. Công ty cổ phần Điện Việt - Lào.
7. Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình.
8. Công ty cổ phần Bảo hiểm Toàn Cầ
u.
9. Công ty cổ phần Chứng khoán An Bình.
10. Công ty cổ phần Bất động sản Điện lực Sài Gòn Vina.
11. Công ty cổ phần Bất động sản EVN-Land Nha Trang.
12. Công ty cổ phần Bất động sản Điện lực miền Trung.
13. Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Điện lực Việt Nam.
14. Công ty cổ phần Phong điện Thuận Bình.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Mã số: QC-17-02 Ngày sửa đổi: 14/12/2011
QUY CHẾ
Mục ISO: 4.2.3 Lần sửa đổi: 1

QUẢN LÝ VỐN VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Trang: 24/35
Ngày hiệu lực: 14/12/2011





PHỤ LỤC 2A. MỨC PHÂN CẤP CHO HĐTV/CHỦ TỊCH CÔNG TY TNHH
MTV
HĐTV EVN phân cấp cho HĐTV/Chủ tịch công ty TNHH MTV được quyết định
các nội dung liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư theo giá trị uỷ
quyền trong bảng dưới đây.
Đối với những quyết định có giá trị cao hơn giá trị uỷ quyền, HĐTV/Chủ tịch
công ty TNHH MTV phải trình EVN quyết định.

STT N
ội dung Giá trị uỷ quyền
1 Quyết định đầu tư và quyết định phê duyệt tất cả
công việc trong các giai đoạn đầu tư các dự án
đầu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư của dự án
nhỏ hơn 50% tổng giá trị
tài sản ghi trong báo cáo tài
chính quý gần nhất nhưng
không vượt quá 1.500 tỷ
đồng.
2 Thông qua các hợp đồng vay và cho vay
(Việc thông qua các hợp đồng vay và cho vay
thuộc dự án vay vốn ODA không thuộc phạm vi
phân cấp này)
Giá trị khoản vay nhỏ hơn
500 tỷ đồng
3 Phương án thanh lý, nhượng bán tài sản Giá trị còn lại của tài sản

nhỏ hơn 30% tổng giá trị
tài sản ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất
4 Thông qua các hợp đồng cho thuê tài sản Giá trị còn lại của tài sản
nhỏ hơn 30% mức vốn
điều lệ của công ty.

×