Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Lực Lượng sản xuất - Quan hệ sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.87 KB, 16 trang )

Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN
XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN
XUẤT

A. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
Giúp SV hiểu được:
- Khái niệm sản xuất vật chất, phương thức sản xuất. Vai trò của sản xuất vật chất,
phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
- Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, ý nghĩa phương pháp
luận.
2. Về kĩ năng
Hình thành cho SV kĩ năng:
- Biết vận dụng phương thức sản xuất vào điều kiện kinh tế cho phù hợp.
- Lựa chọn quan hệ sản xuất cho phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
- Vận dụng mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất vào thực tiễn
ở Việt Nam.
1
3. Thái độ
Giúp SV:
- Thấy được ý nghĩa quan trọng của sản xuất vật chất đối với đời sống của con
người. Từ đó cần tích cực học tập và lao động sản xuất để nâng cao đời sống của
bản thân đồng thời góp phần phát triển kinh tế của nước nhà.
- Là sinh viên cần học tập và rèn luyện thật tốt để trở thành những người có tài có
đức đưa nước ta ngày càng phát triển sánh vai với các nước trên thế giới.
B. TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Giáo trình: Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (2009), Bộ giáo
dục và đào tạo, NXB chính trị quốc gia, HN.


- Tài liệu tham khảo:
+ Triết học Mác – Lênin (2006), Bộ giáo dục và đào tạo, NXB chính trị quốc gia,
HN.
+ Lịch sử triết học (2009), Trần Đăng Sinh (chủ biên), NXB Đại học sư phạm, HN.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
D. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo trình, giáo án.
2
E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Xã hội loài người tiến lên phía trước theo quy luật khách quan nhưng với
đường đi không phải lúc nào cũng thẳng tắp, đều đặn, nhịp nhàng. Những bước phát
triển của xã hội được đánh dấu bằng những phương thức sản xuất khác nhau. Bởi vậy
vai trò của sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất đóng vai trò quan trọng trong bước chuyển mình của mỗi
thời đại.
NỘI DUNG TG HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT
ĐỘNG
CỦA SV
I. Vai trò của sản xuất vật chất và
quy luật quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
1. Sản xuất vật chất và vai trò của

a. Sản xuất vật chất và phương
thức sản xuất

- Sản xuất là một hoạt động đặc
trưng của con người và xã hội loài
- GV: Dẫn dắt vấn
đề
- SV: Lắng
nghe, theo
dõi.
3
người.
- Bao gồm 3 quá trình:
+ Sản xuất vật chất : Là quá trình
con người sử dụng công cụ lao động
tác động vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm
tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu
cầu tồn tại, phát triển của con người
+ Sản xuất tinh thần: Sản xuất ra
những quan điểm, quan niệm, nghệ
thuật, tôn giáo nhằm phục vụ đời
sống tinh thần của con người
+ Sản xuất bản thân con người: Con
người phải sinh sản bảo tồn nòi
giống của mình
=> Ba quá trình đó gắn bó chặt chẽ
với nhau, tác động qua lại và bổ
sung cho nhau, trong đó sản xuất vật
- PV: Thế nào là sản
xuất? Sản xuất gồm
những quá trình nào
- Lấy ví dụ cho sản

xuất vật chất
- Gọi sv trả lời
- PV: Thế nào là sản
xuất tinh thần? Lấy
vi dụ minh họa?
- Gọi SV trả lời
- Bổ sung
- PV: sản xuất bản
thân con người là
gì? Tầm quan trọng
của việc sản xuất
bản thân con người
- Kết luận vấn đề
- Suy nghĩ,
trả lời.
- Lắng
nghe, ghi
chép.
Sv: Suy
nghĩ, trả
lời.
- Suy nghĩ
trả lời
- Lắng
nghe, ghi
4
chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội
* Bất cứ quá trình sản xuất nào
cũng phải có 3 yếu tố:

+ Sức lao động: Là toàn bộ thể lực
và trí lực của con người có khả năng
được vận dụng, sử dụng trong quá
trình sản xuất vật chất
+ Đối tượng lao động: Là những tồn
tại của thế giới tự nhiên mà con
người tác động vào chúng trong quá
trình lao động. Đối tượng lao động
được chia thành hai loại : Loại có
sẵn trong tự nhiên và loại không có
sẵn ( được gọi là nguyên liệu )
+ Tư liệu lao động: Là phương tiện
vật chất mà con người sử dụng trong
quá trình lao động. Bản thân tư liệu
lao động cũng có hai yếu tố: công cụ
lao động và phương tiện lao động

- PV: Quá trình sản
xuất gồm những yếu
tố nào?
- Gọi SV trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- GV: Chuyển ý :
Bất cứ một quá
trình sản xuất vật
chép
- Suy nghĩ
trả lời
Lắng nghe,
theo dõi.

Suy nghĩ,
trả lời.
Lắng nghe,
ghi chép
5
* Khái niệm phương thức sản xuất
Là cách thức con người sử dụng để
tiến hành quá trình sản xuất của xã
hội ở những giai đoạn lịch sử nhất
định
- Mỗi một hình thái kinh tế xã hội
đều có một phương thức sản xuất
đặc trưng.
- Mỗi phương thức sản xuất đều có
hai phương diện cơ bản đó là:
Phương diện kinh tế và phương diện
kỹ thuật

chất nào được tiến
hành cũng phải có
mục đích và cách
thức:
+ Mục đích của sản
xuất là: sản xuất cái
gì? và cái đó để
phục vụ nhu cầu gì?
+ Cách thức sản
xuất: cách thức tiến
hành sản xuất ra của
cải vật chất, chính là

phương thức sản
xuất
PV: Phương thức
sản xuất là gì?
- Nhận xét, bổ sung
- Mở rộng kiến thức
+ Trong xã hội nông
nghiệp: phương diện
ký thuật là công cụ
thủ công, phương
diện kinh tế là quy
mô nhỏ lẻ, manh
mún, khép kín.
+ Trong xã hội hiện
đại: phương diện kỹ
- Suy nghĩ,
trả lời.
- lắng nghe
- Lắng
nghe
6
b) Vai trò của sản xuất vật chất và
phương thức sản xuất đối với sự
tồn tại và phát triển của xã hội
- Sản xuất vật chất giữ vai trò quyết
định đối với sự tồn tại và phát triển
của xã hội, là hoạt động nền tảng
làm phát sinh, phát triển những quan
hệ xã hội của con người
+ chỉ có con người mới có xã hội,

con người là chủ thể tạo lập nên xã
hội của chính mình. Song muốn có
lịch sử xã hội trước hết con người
phải tồn tại, con người phải có cái
ăn, cái mặc
+ muốn đáp ứng được các nhu cầu
trên, con người phải tiến hành sản
xuất ra của cải vật chất. Như vậy
hành vi đầu tiên của con người và xã
hội loài người là sản xuất ra của cải
vật chất để thỏa mãn nhu cầu của
chính mình
- Vai trò quyết định của phương
thuật, công nghệ
hiện đại, phương
diện kinh tế là tổ
chức kinh tế thị
trường với quy mô
ngày càng mở rộng.
- PV: Sản xuất vật
chất có vai trò như
thế nào đối với sự
tồn tại phát triển
của xã hội?
- Gọi sv trả lời
Thuyết trình, giảng
giải cho SV hiểu.
- GV lấy thêm ví dụ.
Suy nghĩ,
trả lời.

- Nghe và
ghi chép.
7
thức sản xuất đối với trình độ phát
triển của nền sản xuất và quá trình
biến đổi, phát triển của toàn bộ đời
sống xã hội được thể hiện ở chỗ
+ Mỗi con người, mỗi dân tộc hay
mỗi thời đại trong từng giai đoạn
phát triển kinh tế nhất định thì sản
xuất vật chất là nền tảng , là cơ sở
của xã hội, từ đó người ta mới phát
triển các thiết chế nhà nước như: các
quan điểm pháp quyền, nghệ thuật ,
tôn giáo, đạo đức Xét đến cùng,
các quan niệm ấy cũng đều xuất phát
từ tiền đề của nó là sản xuất vật chất
+ Phương thức sản xuất quyết định
sự sống còn hoặc diệt vong của một
hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Phương thức sản xuất phát triển
chính là sự phát triển của lực lượng
sản xuất mà xét đến cùng là phát
triển công cụ lao động
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Với việc phát hiện ra vai trò quyết
định của phương thức sản xuất đối
với trình độ phát triển của nên sản
xuất xã hội và do đó quyết định trình
độ phát triển của đời sống xã hội nói

chung. Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã
- PV: Phương thức
sản xuất có ảnh
hưởng gì đến quá
trình sản xuất của
xã hội?
- Gọi sv trả lời
- Giảng giải, bổ sung
PV: Hãy rút ra ý
nghĩa phương pháp
luận của sản xuất
vật chất đối với xã
- Suy nghĩ
trả lời
Suy nghĩ,
trả lời.
- Suy nghĩ
trả lời
8
phân tích sự phát triển của lịch sử
nhân loại là lịch sử thay thế nhau của
các phương thức sản xuất
+ Sự thay thế và phát triển của các
phương thức sản xuất là một xu thế
tất yếu khách quan của sự phát triển
xã hội từ trình độ thấp đến trình độ
cao
hội hiện nay?
Gọi SV trả lời và kết
luận

Lấy ví dụ:
VD1: Nhật Bản là
một nước nghèo tài
nguyên khoáng sản
nhưng trình độ của
lực lượng sản xuất
tự động hoá nên nền
kinh tế phát triển.
Ngược lại các nước
Ả Rập giàu nguồn
nguyên nhiên liệu
nhưng trình độ cơ
khí hoá còn thấp dẫn
tới kinh tế kém phát
triển.
* Chuyển ý: Lịch sử
phát triển của các
phương thức sản
xuất đã chứng minh
rằng: Để một
phương thức sản
xuất có thể tồn tại và
phát triển luôn cần
có một quan hệ sản
- Lắng
nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời
9

2) Quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
a) Khái niệm lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất là toàn bộ
những năng lực sản xuất của xã hội
ở các thời kỳ nhất định
+ Lực lượng sản xuất là sự kết hợp
giữa người lao động với tư liệu sản
xuất mà trước hết là công cụ lao
động để tạo ra một sức sản xuất mà
trước hết là công cụ lao động để tạo
ra một sức sản xuất vật chất nhất
định.
+ Lực lượng sản xuất do con người
tạo ra nhưng mang tính khách quan.
Nó biểu hiện mối quan hệ giữa con
người với tự nhiên. Lực lượng sản
xuất nói lên năng lực hoạt động thực
tiễn của con người trong quá trình
chinh phục tự nhiên. Nó là sản phẩm
của sự kết hợp giữa lao động sống và
lao động quá khứ
+ Lực lượng sản xuất là tiêu chí
quan trọng nhất để chỉ ra những nấc
xuất phù hợp với
trình độ phát triển
của lực lượng sản
xuất

- PV: Thế nào là lực
lượng sản xuất? Nêu
kết cấu của lực
lượng sản xuất?
- GV gọi SV trả lời,
phân tích và giảng
giải từng khái niệm.


Lắng nghe,
ghi chép.
10
thang của sự tiến bộ xã hội
+ Trong lực lượng sản xuất gồm các
yếu tố cơ bản: người lao động; tư
liệu sản xuất ( người lao động đóng
vai trò quyết định). Các yếu tố trong
lực lượng sản xuất không thể tách
rời nhau, chúng có quan hệ hữu cơ
với nhau trong đó yếu tố con người –
người lao động giữ vị trí hàng đầu,
tư liệu sản xuất đóng vai trò rất quan
trọng
- Quan hệ sản xuất: là những mối
quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản xuất ( sản xuất và tái
sản xuất xã hội ) trong đó, quan hệ
sở hữu đối với tư liệu sản xuất giữ
vai trò quyết định.
- Quan hệ sản xuất mang tính khách

quan, nó được hình thành trong quá
trình phát triển lịch sử. Quan hệ sản
xuất là quan hệ cơ bản quyết định
tất cả các quan hệ xã hội khác của
con người
- Quan hệ sản xuất là tiêu chí quan
trọng để phân biệt hình thái kinh tế -
xã hội này với hình thái kinh tế - xã
hội khác
GV: Chuyển ý
Cho ví dụ sau:
VD: Trong 1 công ty
tư nhân người đứng
đầu là giám đốc nắm
giữ mọi tư liệu sản
xuất, giám đốc có
quyền tổ chức, quản
lí nhân viên và hoạt
động sản xuất của
công ty, phân phối
sản phẩm sản xuất ra
và trả lương cho
công nhân.
PV: Thế nào là quan
hệ sản xuất? Nêu kết
cấu của quan hệ sản
xuất? Hãy cho biết
quan hệ sản xuất
nào là quan trọng
nhất?

Gv: Nhận xét, bổ
sung
Sv: Suy
nghĩ, trả
lời.
Sv: lắng
nghe, ghi
chép.
- lắng nghe
11
=> Các quan hệ cơ bản của quan hệ
sản xuất có quan hệ tác động biện
chứng với nhau trong đó quan hệ sở
hữu đối với tư liệu sản xuất giữ vị trí
quy định các quan hệ khác.
b) Mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất
- vai trò quyết định của lực lượng
sản xuất đối với sự hình thành và
biến đổi của quan hệ sản xuất
+ Lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất là hai mặt của phương thức sản
xuất, trong đó lực lượng sản xuất là
nội dung vật chất, còn quan hệ sản
xuất là hình thức kinh tế của quá
trình sản xuất. Trong đời sống hiện
thực không có một lực lượng sản
xuất nào lại có thể diễn ra bên ngoài
những hình thức kinh tế nhất định.

Ngược lại cũng không có nội dung
vật chất của nó
+ Trong mọi quá trình phát triển của
lực lượng sản xuất, đòi hỏi phải có
quan hệ sản xuất phù hợp. Nếu quan
hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu, hoặc đi
trước lực lượng sản xuất đều kìm
hãm sự phát triển của lực lượng sản
GV chuyển ý, phát
vấn sau đó giải
thích, lấy ví dụ cho
SV hiểu rõ hơn.
PV: Giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ
sản xuất có mối
quan hệ với nhau
như thế nào? Tại
sao lực lượng sản
xuất lại quyết định
quan hệ sản xuất?
Biểu hiện?
VD: LLSX phát
triển ở trình độ công
nghiệp hoá, quy mô
lớn, năng suất lao
động cao, loại hình
sở hữu có tính xã hội
Suy nghĩ,
trả lời.
- Lắng

nghe, ghi
chép.
12
xuất
- Mối quan hệ biện chứng giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
là mối quan hệ thống nhất có bao
hàm khả năng chuyển hóa thành các
mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn
+ Trong phạm vi tương đối ổn định
của một hình thức kinh tế nhất định
lực lượng sản xuất xã hội được bảo
tồn, không ngừng được khai thác, sử
dụng và phát triển trong quá trình
sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
+ Sự phù hợp giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất càng cao
thì LLSX càng phát triển. Song
chính sự phát triển của LLSX lại
luôn luôn tạo ra khả năng phá vỡ sự
phù hợp của nó với QHSX
+ Sự vận động và phát triển của lực
lượng sản xuất quyết định và làm
thay đổi quan hệ sản xuất cho phù
hợp với nó
+ Sự phát triển của lực lượng sản
xuất đến một trình độ nhất định làm
cho quan hệ sản xuất từ chỗ phù hợp
hoá với phương cách
quản lý hiện đại,

phương thức phân
phối đa dạng qua giá
trị.
- PV: Tại sao quan
hệ sản xuất lại tác
động trở lại lực
lượng sản xuất?
Biểu hiện?
- Gọi sv trả lời
- GV: Nhận xét và
kết luận.
- Suy nghĩ,
trả lời

- Suy nghĩ,
trả lời
13
trở thành lạc hậu, kìm hãm sự phát
triển của lực lượng sản xuất, do đó
xuất hiện LLSX>< QHSX
+ Yêu cầu khách quan là phải tái
thiết sự phù hợp giữa LLSX &
QHSX để phát triển lực lượng sản
xuất tất yếu dẫn đến sự thay đổi của
QHSX cũ bằng QHSX mới phù hợp
hơn với trình độ của lực lượng sản
xuất
+ Việc thay thế quan hệ sản xuất cũ
bằng quan hệ sản xuất mới cũng có
nghĩa là sẽ có một phương thức sản

xuất mới ra đời thay thế phương
thức sản xuất cũ
- Kết Luận
=> Như vậy, mối quan hệ biện
chứng giữa LLSX & QHSX là mối
quan hệ mâu thuẫn biện chứng giữa
nội dung và vật chất kỹ thuật với
PV: Tại sao giữa
chúng lại tồn tại mối
quan hệ thống nhất
có bao hàm khả
năng chuyển hoá
thành các mặt đối
lập và phát sinh
mâu thuẫn?
- GV: gọi SV trả lời,
nhận xét và tổng kết.
- PV: Hãy rút ra ý


- Suy nghĩ,
trả lời
14
hình thức kinh tế của quá trình
SXXH. Sự vận động của mâu thuẫn
này là một quá trình đi từ sự thống
nhất đến sự khác biệt và đối lập, từ
đó xuất hiện nhu cầu khách quan
phải được giải quyết theo nguyên
tắc QHSX phải phù hợp với thực

trạng phát triển của LLSX.
nghĩa phương pháp
luận của mối quan
hệ giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ
sản xuất?
- Gv: nhận xét, đánh
giá và tổng kết lại.
- Đưa ra câu hỏi mở
rộng:
Tại sao nói: trong
giai đoạn hiện nay
khoa học trở thành
lực lượng sản xuất
trực tiếp? Liên hệ
chuyên ngành?
- Kết luận
- Suy nghĩ,
trả lời
- Nghe và
ghi chép.
- Suy
nghĩ, trả
lời

15

F. NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN: GV yêu cầu SV chuẩn bị mục II.
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI HỌC
1. Nêu vị trí vai trò của từng nhân tố trong quá trình sản xuất vật chất? Nhân tố nào

giữ vai trò quyết định? Vì sao?
2. Giải thích các biểu hiện của vai trò quyết định của phương thức sản xuất đối với
sự phát triển xã hội?
3. Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ có vai trò gì đối với lực lượng sản
xuất? Em hiểu thế nào về câu nói “ ngày nay khoa học đã phát triển và trở thành
lực lượng sản xuất trực tiếp”.
16

×