Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

đề cương môn học tri tạo truyền thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.52 KB, 23 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TRI TẠO TRUYỀN THÔNG
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Báo chí
Bộ môn: Văn hóa Truyền thông

1. Thông tin về giảng viên:
- Họ và tên: Đỗ Anh Đức
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên
- Thời gian, địa điểm làm việc: Giảng viên thông báo cho sinh viên vào giờ
đầu tiên của môn học.
- Địa chỉ liên hệ: như trên
- Điện thoại: 04.8581078 / 0903264657
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Truyền thông hiện đại, lý thuyết truyền thông,
ứng dụng nghiên cứu xã hội học về tác động của truyền thông.
- Các giảng viên tham gia giảng dạy: theo điều hành của Bộ môn Văn hóa -
Truyền thông
- Địa chỉ liên hệ: như trên
2. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Tri tạo truyền thông
Tiếng Anh: Media Literacy
- Mã môn học: JOU2013
- Số tín chỉ: 02
- Môn học: Tự chọn
- Các môn học tiên quyết: Cơ sở lý luận báo chí truyền thông
- Các môn học kế tiếp: Quảng cáo, Truyền thông Quan hệ công chúng,
Thiết kế và trình bày báo in.
- Các yêu cầu đối với môn học: Phương tiện kỹ thuật đầy đủ (máy tính, màn
hình, đầu đọc, dựng hình, máy chiếu, các công cụ học tập như giấy khổ lớn,
bút màu, thước kẻ), phòng học đầy đủ trang thiết bị.


- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
1
+ Nghe giảng lý thuyết: 20 giờ
+ Làm bài tập trên lớp: 04 giờ
+ Thảo luận: 04 giờ
+ Tự học xác định : 02 giờ
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách: Khoa Báo chí, tầng 1, nhà A, 336 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
3. Mục tiêu môn học:
3.1. Mục tiêu chung
- Kiến thức:
+ Sinh viên phân tích và lý giải được những vấn đề bản chất trong sự vận
hành và tác động của các phương tiện truyền thông nói chung, trên cơ
sở nghiên cứu thông điệp từ chủ thể, mục đích, nội dung, cho đến kỹ
thuật tạo thông điệp.
+ Sinh viên sử dụng được những cơ sở phương pháp luận để phân tích,
đánh giá, phê phán hoạt động truyền thông, cụ thể là thông điệp truyền
thông, trên cơ sở biết cách đặt câu hỏi cho những vấn đề mà truyền
thông truyền tải.
- Kỹ năng:
+ Sinh viên được rèn luyện kỹ năng đọc, nghe, xem và phân tích thông
điệp một cách có ý thức
+ Sinh viên sử dụng được các kỹ năng xây dựng một sản phẩm truyền
thông trong đó thể hiện rõ ý đồ, mục đích của chủ thể sáng tạo, tính
chất của thông điệp và đánh giá được khả năng tác động của thông điệp.
- Thái độ, chuyên cần:
+ Sinh viên trau dồi thói quen đọc và phân tích,
+ Sinh viên hình thành bước đầu phương pháp tư duy,
+ Sinh viên học và áp dụng được phương pháp học tập hiện đại: chủ
động, độc lập, có khoa học và không ngừng.

3.2. Mục tiêu chi tiết của môn học
Nội dung Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung 1.
Dẫn nhập
• Nêu được một • Trình bày được • Phân tích
2
tri tạo
truyền
thông
cách khái quát sự
phát triển của các
loại hình truyền
thông đầu thế kỷ 21
• Liệt kê được các
loại hình truyền
thông truyền thống
và những loại hình
truyền thông mới
quá trình ra đời
của môn học Tri
tạo truyền thông
• Trình bày được
sự phát triển môn
học ở một/một số
quốc gia trên thế
giới như Mỹ,
Canada, Anh,
Úc…
được các cách
thức tổ chức giáo

dục năng lực tri
tạo truyền thông
phù hợp với từng
đối tượng
Nội dung 2.
Định nghĩa
tri tạo
truyền
thông
• Nêu được khái
niệm bằng thuật ngữ
tiếng Anh, nghĩa của
từ và nghĩa của thuật
ngữ
• Nêu được định
nghĩa tiếng Việt
• Phân tích được
nội hàm của định
nghĩa và các thuật
ngữ có liên quan
đến định nghĩa
• Nêu và lý giải
được các cách
hiểu không chính
xác, phiến diện về
thuật ngữ tri tạo
Nội dung 3.
Trọng tâm,
mục tiêu và
lợi ích của

tri tạo
truyền
thông
• Nêu được trọng
tâm, mục tiêu và lợi
ích của tri tạo truyền
thông
• Giải thích được
từng thuật ngữ
chính được dùng
chủ yếu liên quan
đến môn học và
năng lực tri tạo
• Phân tích
được lí do và
những đòi hỏi cần
thiết của môn học
trong bối cảnh
truyền thông thế
kỷ 21
Nội dung 4.
Nguyên tắc
1: Chủ thể
thông điệp
• Nêu được câu hỏi
tri tạo chính của
nguyên tắc này
• Mô tả các kỹ
năng được sử dụng
để phát hiện và

phân tích chủ thể
thông điệp
• Giải thích
được, so sánh
được chủ thể
thông điệp trong
những tình huống
khác nhau
3
Nội dung 5.
Nguyên tắc
2: Kỹ thuật
tạo thông
điệp
• Nêu được câu hỏi
tri tạo chính của
nguyên tắc này
• Mô tả các kỹ
năng được sử dụng
để phát hiện và
phân tích các kỹ
thuật được sử dụng
trong xây dựng
thông điệp
• Phân tích
được bản chất
loại hình của các
phương tiện
thông quyết định
kỹ thuật xây dựng

thông điệp
Nội dung 6.
Nguyên tắc
3: Tác động
của thông
điệp
• Nêu được câu hỏi
tri tạo chính của
nguyên tắc này
Trình bày khái
quát các quan
điểm về tác động
của thông điệp trên
cơ sở lý thuyết
truyền thông từ
môn học tiên quyết
• Sử dụng được
ít nhất một
phương pháp điều
tra tác động của
thông điệp ở quy
mô vừa và nhỏ
Nội dung 7.
Nguyên tắc
4: Nội dung
thông điệp
• Nêu được câu hỏi
tri tạo chính của
nguyên tắc này
• Trình bày khái

quát lý thuyết về
phân tích nội dung
thông điệp
Sử dụng được
phương pháp
phân tích nội
dung thông điệp
khi nghiên cứu,
đánh giá thông
điệp
Nội dung 8.
Nguyên tắc
5: Mục đích
thông điệp
• Nêu được câu hỏi
tri tạo chính của
nguyên tắc này
Trình bày khái
quát lý thuyết về
thông điệp có mục
đích và những cơ
sở của việc nhận
định mục đích
thông điệp
• Phân tích và lý
giải tính mục đích
của thông điệp
nhìn từ các góc
độ kinh tế, văn
hóa, chính trị…

Nội dung 9.
Ứng dụng
nguyên tắc
tri tạo trong
nghiên cứu
• Nêu được những
vấn đề nghiên cứu
sâu hơn trong lĩnh
vực truyền thông trên
cơ sở áp dụng và
• Lý giải mô hình
và các yếu tố tác
động qua lại theo
mối quan hệ bên
trong và bên ngoài
• Đề xuất được
những phương án
nghiên cứu và
hướng tiếp cận
mới trong nghiên
4
truyền
thông
phát triển bộ nguyên
tắc tri tạo truyền
thông
của hoạt động
truyền thông
cứu truyền thông
trên cơ sở phát

huy năng lực tri
tạo truyền thông
4. Tóm tắt nội dung môn học:
Tri tạo truyền thông là môn học về bản chất của truyền thông nói chung
và truyền thông đại chúng nói riêng. Đúng như tên gọi, Tri tạo bao hàm 2
phương diện: tri - hiểu, nhận thức, biết cách phê phán; và tạo - xây dựng và
sáng tạo được sản phẩm truyền thông một cách hiệu quả, kể từ những sản
phẩm nhỏ nhất như một thông điệp cho quảng cáo chẳng hạn, cho đến những
tác phẩm truyền thông hoàn chỉnh. Tri tạo truyền thông trang bị cho người học
năng lực tiếp nhận có phê phán những sản phẩm truyền thông và năng lực tự
sáng tạo. Tương tự như khả năng biết đọc, biết viết nội hàm trong chữ
literacy, Tri tạo truyền thông cung cấp phương pháp cho mọi đối tượng người
học trong việc tiếp nhận truyền thông ở một thời đại mà truyền thông đại
chúng đã và đang vừa là nền tảng, vừa là môi trường, vừa là công cụ của mỗi
con người, mỗi tổ chức, đơn vị, và cả một bộ máy chính trị.
5. Nội dung chi tiết môn học:
Nội dung 1. Dẫn nhập Tri tạo truyền thông:
1.1. Bối cảnh truyền thông của thế kỷ 21
1.2. Sự ra đời của bộ môn Tri tạo truyền thông
1.3. Các cách thức tổ chức giáo dục năng lực Tri tạo truyền thông
Nội dung 2. Định nghĩa Tri tạo truyền thông
2.1. Thuật ngữ tiếng Anh
2.2. Thuật ngữ tiếng Việt
2.3. Định nghĩa công cụ về Tri tạo truyền thông
2.4. Các cách hiểu chưa đầy đủ về Tri tạo truyền thông
Nội dung 3. Trọng tâm, mục tiêu và lợi ích của tri tạo truyền thông:
3.1. Trọng tâm: các kỹ năng và năng lực cơ bản
3.2. Mục tiêu: mục tiêu cụ thể và mục tiêu tổng quát
3.4. Lợi ích: tại sao phải học Tri tạo truyền thông?
3.5. Bộ nguyên tắc tri tạo: 5 câu hỏi và 5 vấn đề cơ bản

5
Nội dung 4. Nguyên tắc số 1: Chủ thể thông điệp
4.1. Câu hỏi tri tạo: Ai tạo ra thông điệp?
4.2. Kỹ năng phát hiện và phân tích chủ thể thông điệp
Nội dung 5. Nguyên tắc 2: Kỹ thuật tạo thông điệp
5.1. Câu hỏi tri tạo: Những kỹ thuật nào được sử dụng trong thông điệp để
thu hút sự chú ý?
5.2. Kỹ năng phân tích và đánh giá kỹ thuật được sử dụng trong xây dựng
thông điệp truyền thông
Nội dung 6. Nguyên tắc 3: Tác động của thông điệp
6.1. Câu hỏi tri tạo: Cùng một thông điệp được tiếp nhận khác nhau bởi
những người khác nhau như thế nào?
6.2. Kỹ năng phán đoán và điều tra sự tiếp nhận thông điệp của công chúng
Nội dung 7. Nguyên tắc 4: Nội dung thông điệp
7.1. Câu hỏi tri tạo: Những quan điểm, lối sống, giá trị nào được trình hiện
hoặc bị loại bỏ khỏi thông điệp?
7.2. Kỹ năng phân tích, phê phán nội dung thông điệp
Nội dung 8. Nguyên tắc 5: Mục đích thông điệp
8.1. Câu hỏi tri tạo: Tại sao thông điệp được gửi đi?
8.2. Kỹ năng phán đoán, phân tích mục đích đằng sau thông điệp (kinh tế,
chính trị, tuyên truyền, giải trí…)
Nội dung 9. Ứng dụng nguyên tắc tri tạo trong nghiên cứu truyền thông:
9.1.Truyền thông và định hướng giá trị
9.2. Nghiên cứu văn bản truyền thông
9.3. Nghiên cứu hình mẫu trong truyền thông
6
6. Học liệu:
6.1. Học liệu bắt buộc:
1. Dương Xuân Sơn, Đinh Hường, Trần Quang. Cơ sở lý luận báo chí truyền
thông. Nxb. ĐHQGHN. H.2004 (Phòng Tư liệu Khoa Báo chí, 107 nhà A,

336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
2. Tạ Ngọc Tấn. Truyền thông đại chúng. Nxb. Chính trị quốc gia. H.2001.
(Phòng Tư liệu Khoa Báo chí, 107 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,
Hà Nội)
3. Huỳnh Văn Tòng. Truyền thông đại chúng nhập môn. Đại học Mở bán
công Tp. HCM.1993. (Thư viện Quốc gia Việt Nam, 31 Tràng Thi, Hà
Nội)
4. Đỗ Anh Đức (dịch). Nghiên cứu truyền thông. Tài liệu lưu hành nội bộ.
Thư viện Khoa Báo chí. (Phòng Tư liệu Khoa Báo chí, 107 nhà A, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
5. Nguyễn Quý Thanh. Xã hội học về dư luận xã hội. Nxb. ĐHQGHN.
H.2006. (Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
6.2. Học liệu tham khảo
6.Nhiều tác giả.Bùng nổ truyền thông. Nxb. VHTT, H.1996. (Thư viện Quốc
gia Việt Nam, 31 Tràng Thi, Hà Nội)
7. Nhiều tác giả. Sức mạnh của tin tức truyền thông. Nxb. Chính trị quốc gia,
H.2005. (Phòng Tư liệu Khoa Báo chí, 107 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội)
8. Nhiều tác giả. Truyền thông - Kỹ năng và phương pháp, Nxb.VHTT,
H.2001. (Thư viện Quốc gia Việt Nam, 31 Tràng Thi, Hà Nội)
9. Nguyễn Quý Thanh, Phạm Văn Quyết. Phương pháp nghiên cứu xã hội
học. Nxb. ĐHQGHN, H.2003. (Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
10. Jens Moller. Phân tích ngôn ngữ hình ảnh. Tài liệu khóa học cùng tên của
Bộ VH-TT, H. 2000.
11. Nhiều tác giả. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, tập V., VI,
Nxb.ĐHQGHN, H. 2003, 2005. (Phòng Tư liệu Khoa Báo chí, 107 nhà A, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
7

12. Nguyễn Thu Giang, Bùi Việt Hà. Tri tạo truyền thông - Một cách tiếp cận
mới trong giáo dục. Bài báo khoa học. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Khoa Báo
chí, tháng 11.2005
6.3. Các nguồn tư liệu khác:
Tài liệu tiếng nước ngoài do giảng viên cung cấp bằng bản photocopy
1. Center for Media Literacy, Literacy for the 21
st
century An overview &–
orientation guide to media literacy education, Hoa Kú.
2. Center for Media Literacy, Five key questions that can change the world –
Classroom activities for media literacy, Hoa Kú.
3. David Considine, An introduction to media literacy, The journal of Media
Literacy, Volume 41, 1995.
4. David Considine, Some principles of media literacy,

5. UNESCO, Extracts from the Grünwald Declaration on media education,
Website: www.unesco.org, 1982
6. Website: www.medialit.org - Center for Media Literacy
7. Website: www.pbs.org/weta/myjourneyhome/teachers/glossary.html#A
Media literacy glossary.
8
7. Các hình thức tổ chức dạy học:
7.1. Lịch trình chung:
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy môn học Tổng số
Lên lớp Tự học
xác định
Lý thuyết Bài tập Thảo luận
Nội dung 1 2 2
Nội dung 2 2 2

Nội dung 3 2 2
Nội dung 4 2 2 4
Nội dung 5 2 2 4
Nội dung 6 2 2 4
Nội dung 7 2 2 4
Nội dung 8 2 2 4
Nội dung 9 4 4
Cộng 20 4 4 2 30

7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
Tuần 1. Nội dung 1: Dẫn nhập tri tạo truyền thông
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Sự bùng nổ truyền
thông thế kỷ 21
- Điểm lại các loại hình
truyền thông
- Những phương tiện
truyền thông mới
- Công bố những kết
quả nghiên cứu truyền
thông mới nhất có liên
quan đến sự tiếp nhận

truyền thông của công
chúng
- Thảo luận về những
tác động cơ bản của
truyền thông
- Khái quát xu hướng
phát triển của truyền
thông hiện đại
- Đọc các tài liệu do
giảng viên cung
cấp. Đặc biệt quan
tâm đến những nội
dung bàn về truyền
thông
9
- Dẫn nhập về sự ra đời
của môn Tri tạo truyền
thông
- Lý giải sự cần thiết
của môn học này trong
thế kỷ 21
Ở nhà Tìm tài liệu và lập hồ sơ
khái quát về sự ra đời
và ứng dụng môn Tri
tạo truyền thông ở một
số quốc gia trên thế giới
Bài tập nhóm
Tuần 2. Nội dung 2: Định nghĩa Tri tạo truyền thông
Hình thức tổ
chức dạy học

Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Giải thích gốc của
thuật ngữ trong tiếng
Anh
- Nội hàm của thuật ngữ
- Lý giải các phương án
lựa chọn thuật ngữ
chuyển dịch sang tiếng
Việt
- Các văn bản, tài liệu
có sử dụng và định
nghĩa về thuật ngữ gốc
- Phân tích các định
nghĩa, các cách hiểu về
Tri tạo truyền thông
- Xác định những điểm
chung và tiêu chí của
các định nghĩa
- Xây dựng một định
nghĩa công cụ dễ hiểu,
dễ nhớ, ngắn gọn và
chính xác nhất
- Lý giải và phê phán
- Đọc các tài liệu

trong danh mục
tham khảo do giảng
viên cung cấp
- Nghiên cứu kỹ
phần định nghĩa
thuật ngữ và nội
hàm khái niệm
10
các cách hiểu không
chính xác, không đầy
đủ, hoặc lệch lạc về
khái niệm tri tạo truyền
thông
Ở nhà Đọc tài liệu, tìm hiểu
các thuật ngữ có liên
quan đến Media
Literacy như:
Information Literacy,
Television Literacy,
Internet Literacy
Bài tập cá nhân
Tuần 3. Nội dung 3: Trọng tâm, mục đích và lợi ích của Tri tạo truyền
thông
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú

Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Trọng tâm của Tri tạo:
xây dựng năng lực truy
vấn (inquiry)và tư duy
phê phán (critical)
- Mục tiêu:
+ mục tiêu cụ thể: tri
nhận (access), phân tích
(analyse), đánh giá
(evaluate) và sáng tạo
(create) (theo tiến trình
Tri tạo truyền thông)
+ mục tiêu tổng quát:
năng lực nhận thức
(awareness), nghiên cứu
(analysis), phản ánh
(reflection) và hành
động (action)
- Lợi ích: tuyên bố của
- Đọc các tài liệu
theo yêu cầu của
giảng viên
11
UNESCO về năng lực
tri tạo truyền thông -
một tiếp cận mới trong
giáo dục trong xã hội
truyền thông thế kỷ 21
Ở nhà Sinh viên tìm đọc các

tài liệu và lập hồ sơ
điểm luận về Tri tạo
truyền thông ở một số
nước trên thế giới: Mỹ,
Anh, Canada, Úc…
Bài tập nhóm
Tuần 4. Nội dung 4: Nguyên tắc 1 - Chủ thể thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Thông điệp đều có chủ
sở hữu
- Thông điệp là những
cấu trúc được tạo ra bởi
ai đó
- Thông điệp là cái biểu
đạt mang tính chủ quan
của chủ thể sáng tạo ra

Mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 tờ báo
- 1 clip quảng cáo
truyền hình hoặc 1
trang quảng cáo

trên báo in
- copy 1 trang web,
hoặc 1 blog
- 1 DVD film
truyện
Ở nhà Đọc tài liệu và xây
dựng đề cương thảo
luận, chuẩn bị cho buổi
thảo luận kế tiếp theo
những hướng nội dung
do giảng viên cung cấp.
Bài tập nhóm
Tuần 5. Nội dung 4: Nguyên tắc 1 - Chủ thể thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Tự học
xác định
Ở nhà - Căn cứ nào để xác
định chủ thể thông điệp
Đọc tài liệu theo
hướng dẫn của giáo
12
2 giờ tín chỉ của các sản phẩm
truyền thông?
- Ai có thể là chủ thể

của thông điệp?
- So sánh thông điệp
của các loại chủ thể
khác nhau
- So sánh chủ thể của
các loại thông điệp khác
nhau
- Nghiên cứu sự phù
hợp của thông điệp và
chủ thể thông qua việc
khảo sát các slogan của
các công ty, các sản
phẩm…
viên
Tuần 6. Nội dung 5: Nguyên tắc 2 - Kỹ thuật tạo thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
Chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Thông điệp được tạo
ra bởi một loạt những
kỹ thuật nhằm thu hút
sự chú ý, bằng việc phù
hợp với tâm lý và sự
theo dõi, quan tâm cũng

như hàng loạt các yếu
tố khác của đối tượng
tiếp nhận.
- Thông điệp của mỗi
loại hình truyền thông
được sáng tạo theo
những kỹ thuật khác
nhau, do tính chất của
loại hình đó quyết định.
- Phân tích một số
thông điệp điển hình
Đọc tài liệu theo
yêu cầu của giảng
viên
13
cho tính chất của từng
loại hình truyền thông
Ở nhà Thực hiện một đoạn
clip ngắn về một chủ đề
nhất định: môi trường,
chống ma túy, mại dâm,
sức khỏe sinh sản, đói
nghèo…
Bài tập nhóm
Tuần 7. Nội dung 5: Nguyên tắc 2 - Kỹ thuật tạo thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV

Chuẩn bị
Ghi chú
Bài tập
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Trên cơ sở sự chuẩn bị
ở nhà, sinh viên thực
hiện một sản phẩm
truyền thông tại lớp,
loại hình in ấn về một
đề tài tự chọn.
- Khuyến khích việc sử
dụng hình ảnh, màu sắc,
slogan, chế bản một
cách hấp dẫn, hiệu quả,
đưa ra một thông điệp
rõ ràng, có ý nghĩa
- Các dụng cụ dùng
trong chế bản,
tranh, ảnh minh
họa, bút vẽ, thước
kẻ, giấy khổ lớn…
- Phác thảo sẵn một
trang trên máy
(trong điều kiện có
đủ máy móc
phương tiện để sử
dụng)
Ở nhà Các nhóm trao đổi về
sản phẩm của nhau, viết
nhận xét, đánh giá chéo

Bài tập nhóm
Tuần 8. Nội dung 6: Nguyên tắc 3 - Tác động của thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Khái quát cơ bản một
số lý thuyết về tác động
của truyền thông đến
đối tượng tiếp nhận (từ
môn học tiên quyết)
- Trình bày một số
Đọc tài liệu theo
yêu cầu của giảng
viên
14
phương pháp đo đạc và
đánh giá hiệu quả tác
động của truyền thông
(từ môn học tiên quyết)
Ở nhà Nghiên cứu nhỏ về tác
động của một loại sản
phẩm quảng cáo đến sự
tiếp nhận của nhóm
công chúng sinh viên

Bài tập lớn
Tuần 9. Nội dung 6: Nguyên tắc 3 - Tác động của thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Thảo luận
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Trình bày kết quả
nghiên cứu ở nhà
- Thảo luận, đánh giá và
rút ra kết luận
- Phân công báo cáo,
chuẩn bị slide trình
chiếu và các số liệu
minh chứng
Ở nhà Viết Tiểu luận về tác
động của truyền thông
đến công chúng trên cơ
sở các tài liệu tham
khảo theo chỉ dẫn của
giảng viên (3 tuần hoàn
thành)
Bài tập cá nhân,
điểm giữa môn học
Tuần 10. Nội dung 7: Nguyên tắc 4 - Nội dung thông điệp

Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Bản chất của truyền
thông, những thông
điệp được đưa ra,
những thông điệp ngầm
hiểu hoặc hàm chứa;
những đối tượng được
phản ánh, những đối
tượng bị gạt ra bên lề…
- Độ tập trung, sự lựa
- Đọc tài liệu do
giảng viên cung cấp
15
chọn thông tin, sự sắp
đặt thông tin, hệ giá trị
và tư tưởng trong
truyền thông
- Hướng dẫn phương
pháp phân tích nội
dung, phân tích ngôn
ngữ hình ảnh
Đọc tài liệu hướng

dẫn phương pháp
phân tích nội dung,
phân tích ngôn ngữ
hình ảnh, chuẩn bị
cho giờ bài tập tiếp
theo
Tuần 11. Nội dung 7: Nguyên tắc 4 - Nội dung thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Bài tập
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Phân tích một đoạn
phim ngắn hoặc một
clip quảng cáo hoặc
một phóng sự ngắn
truyền hình
Chuẩn bị các đồ
dùng cần thiết để
làm bài tập do giảng
viên yêu cầu
Ở nhà Nghiên cứu nhỏ về sự
phản ánh của một số
loại hình truyền thông
đối với một nhóm đối
tượng nhất định (có giới

hạn đề tài)
Bài tập lớn
Tuần 12. Nội dung 8: Nguyên tắc 5 - Mục đích của thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Tất cả thông điệp
được tạo ra một cách có
chủ ý
Đọc tài liệu theo
yêu cầu của giảng
viên
16
- Mục đích của chủ thể
hướng đến hầu hết là
nhằm mục tiêu lợi
nhuận hoặc quyền lực
- Nghiên cứu cơ chế
vận hành của truyền
thông, vai trò của công
chúng với tư cách người
quyết định quá trình
truyền thông
- Mối liên hệ qua lại,

phức tạp và chặt chẽ
giữa hoàn cảnh xã hội,
chủ thể truyền thông
điệp, công chúng và sản
phẩm truyền thông
(thông điệp)
- Những chiến lược mới
của ngành truyền thông
trong bối cảnh cạnh
tranh và thu hút lợi
nhuận và quyền lực từ
sự quan tâm của công
chúng
Ở nhà - Đọc tài liệu do giảng
viên chỉ dẫn
- Tìm tư liệu và phác
thảo báo cáo về một số
sự kiện quan trọng và
phân tích tính mục đích
của hoạt động truyền
thông trong các sự kiện
đó
Bài tập nhóm
Tuần 13. Nội dung 8: Nguyên tắc 5 - Mục đích của thông điệp
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV
chuẩn bị

Ghi chú
17
Thảo luận
2 giờ tín chỉ
Trên lớp Các nhóm báo cáo về
một sự kiện quan trọng
và phân tích tính mục
đích của hoạt động
truyền thông trong các
sự kiện đó
- Các nhóm khác phản
biện và trao đổi, rút ra
kết luận
- Chuẩn bị slide
trình chiếu, báo cáo
handout, bảng biểu,
số liệu, dẫn chứng
cần thiết
Ở nhà Các nhóm nghiên cứu,
đánh giá, nhận xét về
báo cáo của nhau và
cho điểm chéo
Bài tập nhóm
Tuần 14. Nội dung 9: Ứng dụng nguyên tắc tri tạo trong nghiên cứu
truyền thông
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV

Chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp 9.1. Truyền thông và
định hướng giá trị:
(phát triển từ nguyên
tắc thứ 5: Mục đích của
thông điệp và nguyên
tắc thứ 4: Tác động của
thông điệp)
-Truyền thông bằng tác
động có ý thức và cả tác
động liên đới vô ý thức
đã và đang nhắm đến
việc định hướng giá trị
cho công chúng, bằng
vào hàng loạt thông
điệp được khẳng định,
liên tục và thường
xuyên
- Phần này trang bị
những kiến thức nhằm
- Đọc các tài liệu
theo yêu cầu của
giảng viên
18
đánh giá và phân tích
cơ chế tác động đến
công chúng ở phạm vi

rộng, trên cơ sở sự tác
động về nhận thức, tư
tưởng và hành vi của
công chúng
- Những ví dụ về phim
ảnh, tin tức, quảng cáo
là minh chứng rõ rệt
cho sự định hướng này
9.2. Nghiên cứu văn
bản truyền thông: (phát
triển từ nguyên tắc thứ
2: Kỹ năng tạo thông
điệp)
- Lý thuyết về nghiên
cứu phê phán diễn ngôn
truyền thông từ góc độ
báo chí học: nhìn nhận
văn bản truyền thông
như một chỉnh thể có sự
sắp đặt, tái kết cấu theo
một trật tự diễn ngôn
phù hợp với thực tiễn
xã hội và tính chất
nghiệp vụ của quá trình
thực hành diễn ngôn.
9.3. Hình mẫu trong
truyền thông: (phát
triển từ nguyên tắc thứ
4: Nội dung thông điệp)
- Lý thuyết và minh

chứng về sự phản ánh
của truyền thông đối
với các đối tượng trong
19
xã hội, những đối tượng
được ưu tiên, những đối
tượng bị xem nhẹ hoặc
thậm chí hạ thấp
- Những ví dụ minh
chứng về việc sử dụng
và xây dựng hình ảnh
một số hình mẫu: người
phụ nữ, người nhà quê,
người dị tật, người
nghèo…
Ở nhà Phân tích một văn bản
truyền thông (một tin,
hoặc bài ngắn) theo
hướng dẫn của giảng
viên, đối chiếu với văn
bản gốc để rút ra những
nhận xét, đánh giá về
diễn ngôn truyền thông
Bài tập cá nhân
Tuần 15. Ôn tập:
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Trên lớp - Giải đáp các thắc mắc
của sinh viên
- Hướng dẫn thi hết
môn
Xem lại toàn bộ bài
học của 14 tuần
trước
Ở nhà Xây dựng đề cương
ôn tập, chuẩn bị cho
thi hết môn
8. Chính sách đối với môn học
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học.
- Các bài tập phải nộp đúng hạn
- Đi học đầy đủ (nghỉ không quá 20% tổng số giờ)
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn trong đề cương môn học.
20
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Mục đích và trọng số kiểm tra
Hình thức
Tính chất của
nội dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá thường
xuyên
Các vấn đề lí

thuyết
Đánh giá khả năng
nhớ và phản xạ trí tuệ
5%
Bài tập cá nhân Chủ yếu về lí
thuyết
Đánh giá ý thức học
tập thường xuyên và
kĩ năng làm việc độc
lập.
10%
Bài tập nhóm Chủ yếu về thực
hành và ứng dụng
thực tiễn
Đánh giá kĩ năng hợp
tác trong công việc,
tinh thần trách nhiệm
chung với nhóm.
10%
Bài tập lớn Kết hợp lí luận và
ứng dụng thực
tiễn
Đánh giá kĩ năng
nghiên cứu độc lập và
kĩ năng trình bày
25%
Bài thi hết môn Kết hợp lí luận và
khả năng ứng
dụng
Đánh giá kĩ năng ứng

dụng vào thực tế
50%
9.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
9.2.1.Bài tập viết cá nhân/tuần
Loại bài tập này thường dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu
của sinh viên về một vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn. Các tiêu chí đánh giá
các loại bài tập này có thể bao gồm:
-Nội dung:
1) Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lí.
2) Thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn.
-Hình thức:
21
4) Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, không dài quá so với qui định của
giảng viên (Ví dụ: không dài quá 3 trang A4).
Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.
9.2.2. Loại bài tập nhóm/tháng
Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu chí đánh giá bài tập nhóm
tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải thực hiện theo mẫu sau:
Trường ĐHKHXH&NV
Khoa Báo chí
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Vấn đề nghiên cứu:
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân
công
Ghi chú
1. Nguyễn Văn A Nhóm trưởng
2.

2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
9.2.3. Loại bài tập lớn học kì
Các tiêu chí chung
- Nội dung:
1) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
2) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp,
giải pháp do giảng viên hướng dẫn.
- Hình thức:
4) Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày rõ ràng.
22
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí
Điểm Tiêu chí
9 – 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8
- Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc,
chưa có bình luận.
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6
- Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá còn kém.

- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5
- Không đạt cả 4 tiêu chí.
9.3. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại): Do Khoa hoặc Trường sắp xếp
DUYỆT
(Khoa/trường)
PGS.TS. Đinh Văn Hường
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký tên)
PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Thái
GIẢNG VIÊN
(Ký tên)
ThS. Đỗ Anh Đức
+++++++
Nguồn: , ngày download: 19/11/2009
23

×