Tải bản đầy đủ (.pptx) (6 trang)

Ltvc bai 1 danh tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.47 KB, 6 trang )

Luyên từ và câu
Bài 1: Danh từ
Câu 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp.
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã toả vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay
gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nó đùa, cứ quần
theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi với mẹ, có bạn lại đi một
mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân
quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới.
(Hạnh Minh)

Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để hoàn thành bài tập.


Luyên từ và câu
Bài 1: Danh từ
Câu 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp.
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã toả vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay
gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nó đùa, cứ quần
theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi với mẹ, có bạn lại đi một
mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân
quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới.
(Hạnh Minh)

Lời giải chi tiết:
Từ chỉ người: học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.
Từ chỉ vật: lá, bàn, ghế.
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, gió.
Từ chỉ thời gian: hè, thu, hôm nay, năm học.



Luyên từ và câu
Bài 1: Danh từ
Câu 2: Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ơ.
- Đến ơ nào phải nói được 2 từ thuộc ơ đó (khơng trùng với các từ đã nêu).
Nếu khơng nói được, phải lùi lại một ơ
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.

Phương pháp giải:
Em đọc kĩ cách chơi và tiến hành chơi cùng các bạn. 


Luyên từ và câu
Bài 1: Danh từ
Lời giải chi tiết:
Chơi trị chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ơ.
- Đến ơ nào phải nói được 2 từ thuộc ơ đó (khơng trùng với các từ đã nêu).
Nếu khơng nói được, phải lùi lại một ô.
Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, thầy giáo, học sinh,
bạn bè,….
+ Danh từ chỉ vật: cây, hoa, lá, bàn, ghế, tủ, cửa sổ, thước kẻ, bút, tẩy,
vở,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, gió, bão, lũ lụt, hạn hán,

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, đêm, mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa
đông, ngày mai, hơm nay,….

- Ai đến đích trước người đó chiến thắng. 


Luyên từ và câu
Bài 1: Danh từ
Câu 3: Tìm các danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp học của em. 
Phương pháp giải:
Em quan sát lớp học của em và kể
tên các danh từ chỉ người, đồ vật
trong lớp.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ chỉ người: học sinh, bạn
bè, thầy giáo, cô giáo,…
- Danh từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, cửa
sổ, chậu cây, rèm cửa, bút, thước,
tẩy, sách vở, đồng hồ, tranh ảnh,
cặp sách,….


Luyên từ và câu
Bài 1: Danh từ
Câu 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3. 
Phương pháp giải:
Em tiến hành đặt câu chứa 1 – 2 danh từ vừa tìm được ở bài tập 3. 
Lời giải chi tiết:
- Cô giáo của em rất hiền.
- Các bạn học sinh học tập rất chăm chỉ.
- Trong cặp sách của chúng em có rất nhiều đồ dùng học tập như bút, thước,
tẩy, sách vở,….




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×