Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Bài 1: Sự tương phản về trình độ PT KT-XH...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.73 KB, 6 trang )


1. PHẢI :
- Có :Vở ghi; vở bài tập; sách giáo khoa, giấy nháp,sách bài
tập địa lý 11
- Học thuộc bài. Làm hết bài tập được giao trước khi đến lớp
- Có giấy kiểm tra.
- Mang đủ dụng cụ học tập
2. NÊN: Mua thêm các tài liệu liên quan đến môn học
3. TRONG GIỜ HỌC:
- Phải trật tự chú ý lắng thầy giáo nghe giảng bài, lắng nghe
các bạn phát biểu ý kiến, ghi chép bài đầy đủ. Không được
làm việc riêng.
- Phải nghiêm túc thực hiện công việc thầy giáo phân công

Chương trình địa lí 11
Phần A: KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ- XÃ HỘI THẾ GIỚI
5 bài(4 bài lý thuyết 1 bài thực hành) học trong 7 tiết
Phần B: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
7 bài học trong 22 tiết (15 tiết lý thuyết, 7 tiết thực hành)

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
Dựa vào kiến thứcI trong SGK,
hình 1 và hiểu biết của bản thân
em hãy cho biết:
Trên thế giới có bao nhiêu
quốc gia và vùng lãnh thổ?
chia thành những nhóm nước
nào?


Dựa vào cơ sở nào để phân
chia ra các nhóm nước như
vậy? Phân bố các nhóm nước?
Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ. Chia thành 2 nhóm nước:
+ Các nước phát triển: Hoa Kì, Anh, Pháp…
+Các nước đang phát triển: Trung Quốc, Xu
Đăng, Cô lôm bi a..
+ Các nước phát triển đa số năm ở Bắc bán
cầu-> Các nước Bắc bắc. Các nước đang
phát triển đa số nằm ở Nam bán cầu-> các
nước Nam nam
- Cơ sở phân ra các nhóm nước: Tổng sản
phẩm trong nước bình quân theo đầu người;
đầu tư nước ngoài; chỉ số phát triển con người

II. Sự tương phản về kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
Dựa vào Bản 1.1; 1.2; 1.3 và nội dung phần II hãy
điền thông tin cần thiết vào bảng sau:
Các chỉ số Nhóm nước
phát triển
Nhóm nước
đang phát triển
GDP/người
Cơ cấu GDP
phân theo khu
vực kinh tế
Tuổi thọ
Chỉ số HDI
Các chỉ số Nhóm nước phát

triển
TB thế
giới
Nhóm nước đang
phát triển
GDP/người Cao: >24314USD
Gấp từ 3,8 -> 7
lần GDP trung
bình của thế giới
6393USD Thấp<2500USD
Dưới mức trung
bình thế giớ từ2,7-
>57 lần
Cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh
tế
Dịch vụ chiếm tỉ
trọng rất cao>70%
Nông lâm ngư
nghiệp chiếm tỉ
trọng cao 25%
Tuổi thọ Cao: >75 tuổi 67 tuổi Thấp: 65 tuổi
Chỉ số HDI Cao : >0,8% 0,729 Thấp<0,7%

III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Dựa vào kiến thức mục III và hiểu biết của bản thân hãy
làm bài tập sau:
-
Thời gian diễn ra cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.

-
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại.
-
Các công nghệ trụ cột:
-
Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại tớinền kinh tế thế giới
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
-
Thời gian diễn ra Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
-
Đặc trưng: Xuất hiện và phát triển nhanh công nghệ cao
-
Các công nghệ trụ cột:
+Công nghệ sinh học: +Công nghệ vật liệu:
+Công nghệ năng lượng + Công nghệ thông tin
-
Tác động:
+Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong công
nghiệp và dịch vụ, tẩo sự chuyển dịch trong cơ cấu nền
kinh tế.
+ Làm cho nền kinh tế thế giứo chuyển dần từ nền
kinhtế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức
- Nền kinhtế tri thức: Là nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ
thuật , công nghệ cao

×